HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2022/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN
NGHÈO, HỘ MỚI THOÁT NGHÈO GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 28
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày
29/6/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một
số chính sách đặc thù hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo giai đoạn 2022
- 2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm
tra số 15/BC-VHXH ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số chính sách
đặc thù hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trong
vòng 36 tháng, đã đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
là đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định
tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
là trẻ em dưới 16 tuổi (không phải là trẻ em mồ côi), người mắc bệnh thuộc Danh
mục các loại bệnh được hỗ trợ (đính kèm) và người thuộc hộ cận nghèo là người cao
tuổi cô đơn, người nhiễm HIV/AIDS, mà các đối tượng này không có nguồn thu nhập
ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội,
trợ cấp xã hội.
c) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
là người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên đến 80 tuổi;
không phải là người cao tuổi cô đơn) có hoàn cảnh khó khăn, già yếu, ốm đau thường
xuyên nhưng chưa đủ điều kiện hưởng chính sách bảo trợ xã hội; không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.
d) Người thuộc hộ nghèo sau khi được
công nhận thoát nghèo, đồng thời thoát cận nghèo; người thuộc hộ cận nghèo sau
khi được công nhận thoát cận nghèo.
đ) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Chính
sách hỗ trợ thu nhập hàng tháng
1. Hỗ trợ thêm hàng tháng cho các đối
tượng tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (ngoài mức trợ cấp xã hội hàng
tháng theo quy định hiện hành) để bảo đảm tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước bằng với mức thu nhập chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 do Chính
phủ quy định. Cụ thể là:
a) 1.500.000 đồng/người/tháng đối với
người sống tại khu vực nông thôn
b) 2.000.000 đồng/người/tháng đối với
người sống tại khu vực thành thị.
2. Hỗ trợ hàng tháng cho đối tượng tại
điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này bằng với mức thu nhập chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 - 2025 do Chính phủ quy định, cụ thể là:
a) 1.500.000 đồng/người/tháng đối với
người sống tại khu vực nông thôn;
b) 2.000.000 đồng/người/tháng đối với
người sống tại khu vực thành thị.
3. Hỗ trợ hàng tháng cho đối tượng tại
điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, với mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
4. Điều kiện hỗ trợ: Các đối tượng tại
điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 tại thời điểm xét hưởng chính sách là thành viên
thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo mà trong hộ không có người trong độ tuổi lao động,
hoặc có người trong độ tuổi lao động nhưng đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội
hàng tháng, hoặc trong độ tuổi lao động nhưng dưới 18 tuổi và đang học văn hóa,
học nghề (kể cả học sinh đang học tại các Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên), hoặc trong độ tuổi lao động nhưng bị bệnh/chấn
thương nặng đang chữa bệnh chưa có khả năng làm việc tạo ra thu nhập.
5. Thời gian hỗ trợ: Từ khi Nghị quyết
có hiệu lực đến hết năm 2025
Điều 3. Chính
sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế
Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế
cho các đối tượng tại điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này. Thời gian hỗ trợ 36
tháng kể từ tháng được cơ quan có thẩm quyền công nhận thoát nghèo, thoát cận
nghèo.
Trường hợp đối tượng tại điểm d khoản
2 Điều 1 Nghị quyết này thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ
được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi cao nhất.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện
Do ngân sách thành phố bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ
đạo xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết; hàng năm thực hiện rà
soát các đối tượng được hỗ trợ bảo đảm chính xác, dân chủ, công khai, minh bạch;
xây dựng cơ chế giám sát, kiểm soát kinh phí hỗ trợ, đối tượng được hỗ trợ đảm
bảo đúng quy định, không để xảy ra sai phạm, thất thoát;
thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân thành
phố về tình hình thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị - xã hội thành phố tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận
của Nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH,
Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu
(UBTVQH);
- Vụ Pháp chế (Bộ TC)
- Vụ Pháp chế (Bộ LĐTBXH)
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP; Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và THHP;
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Văn Lập
|
DANH MỤC
CÁC LOẠI BỆNH ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải
Phòng)
1. Liệt hoặc mất hai chi.
2. Ghép tủy.
3. Mù hai mắt.
4. Chấn thương sọ não nặng.
5. Bệnh lao phổi tiến triển.
6. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn.
7. Ung thư.
8. Suy thận mãn phải chạy thận nhân tạo.
9. Xơ gan giai đoạn mất bù.
10. Suy tim độ 4.
(Tổng
cộng 10 bệnh)