HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/NQ-HĐND
|
Điện
Biên, ngày 22 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ
GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
Sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 2569/TTr-UBND ngày
13 tháng 8 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng
đồng, mức trợ giúp xã hội khẩn cấp, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cộng đồng và mức trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng hưởng chính
sách trợ giúp xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP , ngày 15 tháng 3 năm 2021
của Chính phủ (sau đây là Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Các cơ quan, tổ chức có liên
quan thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Mức
chuẩn trợ giúp xã hội
Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000
đồng/tháng.
Điều 3. Mức
trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng; Mức hỗ trợ đối với hộ gia đình, cá
nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng
1. Mức
trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng: Đối tượng
quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được trợ cấp xã hội hàng tháng
với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân
với hệ số tương ứng quy định (theo Phụ lục số 01).
2. Mức hỗ trợ
đối với hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại cộng đồng: Hộ
gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm
d, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ; điểm a, c, d khoản 2 Điều 20 Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bằng
mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số
tương ứng theo quy định (theo Phụ lục số 02).
Điều 4. Mức
trợ giúp xã hội khẩn cấp
1. Hỗ trợ lương thực: Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng trong thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ
trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá
3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn,
mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác từ nguồn lực của địa
phương và nguồn dự trữ quốc gia.
2. Hỗ
trợ chi phí điều trị người bị thương nặng: Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do
bất khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức 10 lần mức chuẩn
trợ giúp xã hội.
3. Hỗ trợ chi phí mai táng:
a) Hộ gia đình có người chết,
mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao
động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí
mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
b) Cơ quan,
tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại điểm a khoản này
do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ
chi phí mai táng với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
4. Hỗ
trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được
xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ phải di dời nhà ở
khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt,
thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí
di dời nhà ở với mức tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi
phí sửa chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.
Điều 5. Chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Đối tượng quy định tại các
khoản 1, 2, 3 Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP khi sống tại cơ sở trợ giúp xã
hội được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp sinh
hoạt phí hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn
trợ giúp xã hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng
theo quy định (theo Phụ lục số 03).
2. Hỗ trợ chi phí mai táng khi
chết cho đối tượng tại khoản 1 Điều này với mức 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã
hội quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 6. Nguồn
kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí
thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận chăm sóc
tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách được bố trí trong dự
toán chi đảm bảo xã hội hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước.
2. Kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng bảo trợ xã hội tại cơ sở trợ giúp xã
hội: Đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo
đảm trong dự toán chi bảo đảm xã hội.
3. Kinh phí thực hiện trợ giúp
xã hội khẩn cấp bao gồm: Ngân sách địa phương; nguồn kinh phí hỗ trợ, viện trợ
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; ngân sách hỗ trợ của
Trung ương trong trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra trên diện
rộng gây thiệt hại nặng mà 02 nguồn kinh phí nêu trên không đủ để trợ giúp xã
hội khẩn cấp.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị
quyết.
3. Nghị quyết số
163/2009/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
về việc điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối
tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội hết hiệu lực kể từ ngày nghị
quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 18 tháng 8 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 9 năm 2021.
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số:04/2021/NQ-HĐND ngày 22
tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức trợ cấp xã hội hằng tháng
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
a)
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ- CP:
|
|
|
- Trẻ em dưới 4 tuổi
|
2,5
|
|
- Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
b)
|
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ- CP
|
1,5
|
c)
|
Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP:
|
|
|
- Trẻ em dưới 4 tuổi
|
2,5
|
|
- Trẻ em từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
2,0
|
d)
|
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ- CP (hệ số tính theo số trẻ em đang nuôi)
|
1,0
|
e)
|
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ- CP:
|
|
|
- Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 60 đến 80
tuổi
|
1,5
|
|
- Đối tượng quy định tại điểm a từ đủ 80 tuổi trở
lên
|
2,0
|
|
- Đối tượng quy định tại điểm b (từ đủ 75 đến 80
tuổi)
|
1,0
|
|
- Đối tượng quy định tại điểm c (từ đủ 80 tuổi
trở lên)
|
1,0
|
|
- Người cao tuổi quy định tại điểm d
|
3,0
|
f)
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ- CP:
|
|
|
- Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
|
- Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, trẻ
em
|
2,0
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,0
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi,
trẻ em
|
2,5
|
g)
|
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP
|
1,5
|
h)
|
Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP
|
1,5
|
2. Trường hợp đối tượng thuộc
diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại Phụ lục này thì chỉ
được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối
tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021 của Chính phủ thì được hưởng cả chế độ đối với đối
tượng quy định tại điểm d Phụ lục này và chế độ đối với đối tượng quy định tại
các điểm e, f, h Phụ lục này.
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 04/2021/NQ-HĐND ngày
tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
a)
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em quy định tại khoản 1 Điều 5
Nghị định số 20/2021/NĐ- CP nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy định
tại điểm d, khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ- CP (Mức trợ cấp tính theo
mỗi một trẻ em, người cao tuổi):
|
|
|
- Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 4 tuổi
|
2,5
|
|
- Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ đủ 4
tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
|
- Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người cao tuổi quy
định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
|
1,5
|
b)
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với
đối tượng tại điểm a, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP:
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết
tật nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi
|
1,5
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết
tật nặng đang mang thai và nuôi một con dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới
36 tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
c)
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia
đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng
theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
|
1,0
|
d)
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng theo
quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
|
|
|
- Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,5
|
|
- Hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi
một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,5
|
2. Trường hợp
người khuyết tật thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại điểm b Phụ
lục này thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất; Trường hợp cả vợ và chồng là
người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định
tại điểm b Phụ lục này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ
cấp xã hội theo quy định tại điểm f Phụ lục số 01 nhưng mang thai hoặc nuôi con
dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại
điểm b Phụ lục này.
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, TRỢ CẤP SINH HOẠT
PHÍ HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số: 04/2021/NQ-HĐND ngày
22 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng, trợ cấp
sinh hoạt phí hằng tháng
TT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
1.
|
Trợ cấp nuôi dưỡng:
|
|
a)
|
Đối tượng là trẻ em dưới 4
tuổi
|
5
|
b)
|
Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở
lên
|
4
|
c)
|
Đối tượng đi học các trường chuyên
nghiệp và dạy nghề
|
4
|
2.
|
Trợ cấp sinh hoạt phí:
|
|
a)
|
Đối tượng là trẻ em dưới 4
tuổi
|
1,5
|
b)
|
Đối tượng từ đủ 4 tuổi trở
lên
|
1,4
|
c)
|
Đối tượng đi học các trường chuyên
nghiệp và dạy nghề
|
2,2
|
2. Trường hợp đối tượng đã được
hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại Phụ lục này thì không được
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Phụ lục số 01.