TÓM TẮT ĐỀ ÁN
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THÁI
NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 01 /2013/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2013
của HĐND tỉnh Thái Nguyên)
Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
58/2007/QĐ-TTg ngày 08/5/2007. Tuy nhiên, sau 5 năm triển khai thực hiện quy
hoạch, một số mục tiêu, định hướng không gian quy hoạch, danh mục dự án ưu tiên
đầu tư không còn phù hợp, do vậy cần lập và trình phê duyệt mới quy hoạch để
bảo đảm quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là luận cứ quan trọng để
xây dựng các quy hoạch ngành, lĩnh vực và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm, hàng năm, đáp ứng các yêu cầu về đổi mới mô hình tăng trưởng và phát
triển bền vững giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. UBND tỉnh Thái
Nguyên đã phối hợp với Viện Chiến lược - Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai lập đề
án “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030”.
1. Mục tiêu phát triển
a, Mục tiêu tổng quát: Xây
dựng tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, đi đầu trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; trở thành trung tâm của vùng về phát triển công nghiệp; dịch
vụ, nhất là dịch vụ giáo dục - đào tạo; có cơ cấu kinh tế hiện đại (công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp); có tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao, ổn định; bền vững, với các sản
phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao; hệ thống kết cấu hạ
tầng đồng bộ và hiện đại, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông.
b, Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu kinh tế
+ Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân 10,5-11%/năm thời kỳ 2011-2020 và
10-10,5%/năm thời kỳ 2021-2030.
+ Đưa tỷ trọng GDP của tỉnh trong
vùng Trung du miền núi Bắc Bộ từ 14,2% năm 2011 lên khoảng 17% vào năm 2020 và
21% vào năm 2030.
+ Cơ cấu kinh tế tính theo giá HH:
(i) Đến năm 2020: Khu vực công nghiệp và xây dựng khoảng 47-48%, khu vực dịch vụ
khoảng 40-41% và khu vực nông nghiệp khoảng 12-13%; và (ii) đến năm 2030 tương
ứng khoảng 51%, 42% và 7%.
+ GDP bình quân đầu người (giá HH)
đến năm 2020 đạt khoảng 80-81 triệu đồng (bằng mức bình quân của cả nước), đến năm 2030
đạt khoảng 265 triệu đồng (bằng khoảng 1,2 lần mức bình quân của cả nước).
- Mục tiêu xã hội, môi trường
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 10% vào
năm 2020 và 4-5% vào năm 2030 (theo chuẩn nghèo tại thời điểm đó).
+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới
5 tuổi giảm còn 10% vào năm 2020 và 5-8% vào năm 2030.
+ Đến năm 2020, 95% rác thải sinh hoạt,
y tế được xử lý, 60% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B; đến năm
2030, 98% rác thải sinh hoạt, y tế được xử lý, 80% nước thải sinh hoạt được xử
lý đạt tiêu chuẩn B.
+ Đô thị tỉnh Thái Nguyên được phát
triển mở rộng gắn kết với vùng phụ cận; các khu đô thị cũ được cải tạo, chỉnh
trang; các khu đô thị mới được xây dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ.
Kiến trúc đô thị mang bản sắc riêng của vùng.
+ Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa
bàn trọng yếu góp phần giữ vững an ninh quốc phòng cho cả vùng trung du miền
núi phía Bắc.
2. Định
hướng phát triển ngành, lĩnh vực
a) Phát triển công nghiệp - xây
dựng: Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình
quân 22-23%/năm thời kỳ 2013-2020 và 18-20%/năm thời kỳ 2021-2030.
- Phát triển nhanh và hiệu quả công
nghiệp, tạo động lực tăng trưởng nhanh và trở thành ngành có đóng góp lớn nhất
vào phát triển kinh tế tỉnh với trình độ công nghệ tương đối hiện đại vào năm
2020 và hiện đại vào năm 2030. Trong đó ưu tiên đổi mới công nghệ và công nghiệp
sử dụng công nghệ hiện đại để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh; phát triển
công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin gắn với việc hình thành tổ hợp công
nghiệp; phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển
bền vững.
- Tập trung đầu tư xây dựng và
hoàn thiện kết cấu hạ tầng các khu cụm công nghiệp đảm bảo đồng bộ, hiện đại để
thu hút đầu tư tạo các cơ sở công nghiệp chiến lược gắn phát triển công nghiệp
với hệ thống đô thị và dịch vụ.
- Tăng cường năng lực cho các
doanh nghiệp ngành xây dựng để đảm bảo năng lực thực hiện dược các dự án công
trình lớn của tỉnh.
b) Phát triển dịch vụ: Tốc độ tăng bình quân 10,9%/năm giai đoạn 2013-2015,
11,4%/năm giai đoạn 2016-2020 và khoảng 10,8% giai đoạn 2021-2030; phấn đấu giá
trị xuất khẩu trên địa bàn đạt 2-3 tỷ USD vào năm 2015 và 18-20 tỷ USD vào năm
2020; tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 22,5%/năm giai đoạn 2013-2020; doanh thu dịch vụ du lịch khách sạn tăng bình quân 20%/năm giai
đoạn 2013-2020.
- Phát triển dịch vụ với tốc độ
tăng trưởng cao để đưa Thái Nguyên trở thành một trung tâm phát triển dịch vụ
của vùng Trung du miền núi phía Bắc. Gắn kết phát triển
dịch vụ với mối liên kết với các tỉnh trong vùng, các thành phố, trung tâm kinh
tế của cả nước. Phát triển dịch vụ theo hướng hỗ trợ phát triển
công nghiệp, nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ có vai trò hỗ
trợ các hoạt động xúc tiến đầu tư để huy động các nguồn lực cho phát triển.
c)
Nông nghiệp - nông thôn: Tốc
độ tăng trưởng giá trị sản xuất 6-7%/năm giai đoạn 2013-2020 và 5%/năm giai đoạn 2021-2030. Tốc độ tăng trưởng GDP của toàn khu vực đạt 4,5-5%
giai đoạn 2013-2020 và duy trì ở mức trên 4% giai đoạn 2021-2030. Đẩy mạnh công
nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, tăng nhanh các ngành tiểu thủ
công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tăng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông
nghiệp nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa nông thôn, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất vào sản xuất nông nghiệp nông thôn gắn với chương trình
xây dựng nông thôn mới.
d) Huy động hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư để tiếp tục xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển kinh tế -
xã hội
- Hạ tầng giao thông
+ Phát triển mạng lưới giao thông theo
hướng hiện đại, đồng bộ, tạo thành mạng lưới giao thông đồng bộ, liên hoàn với
quy mô phù hợp với điều kiện của từng vùng, địa phương trên địa bàn tỉnh. Trước
mắt tập trung ưu tiên các trục giao thông đối ngoại chính kết nối Thái Nguyên
với thành phố Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các tỉnh vùng Trung du
miền núi phía Bắc nhằm thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa Thái Nguyên với các địa
phương và quốc tế.
+ Từng bước xây dựng và mở rộng
các tuyến giao thông nội tỉnh, liên huyện kết nối với các trục đường quốc gia,
nhất là các tuyến trên quốc lộ 3, các vùng trọng điểm về phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh để dần hình thành các hành lang kinh tế mới, mở rộng không gian
phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch; phát triển mạng lưới giao thông nông
thôn đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Thuỷ lợi
Tiếp tục cải tạo và nâng cấp các
công trình thủy lợi hiện có nhằm phát huy tối đa công suất xây dựng, hiện đại
hoá hệ thống thuỷ lợi, nâng cao hệ số sử dụng công trình, đáp ứng nguồn nước
cho sản xuất. Tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa trên cơ
sở đánh giá xác định rõ hiệu quả; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước, đảm
bảo đáp ứng tưới tiêu ổn định cho khoảng trên 80% diện tích lúa và hoa màu. Chú
trọng quy hoạch mạng lưới thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế cây trồng.
- Hệ thống cấp thoát nước
Phát triển mạng lưới cấp nước đồng
bộ với quá trình đô thị hóa, ưu tiên nâng công suất sản xuất nước sạch cho
thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công, các khu công nghiệp, khu đô thị mới.
Đầu tư có hiệu quả chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, ưu
tiên đầu tư cho các vùng nông thôn môi trường nước bị ô nhiễm, vùng sâu, vùng
xa theo các chính sách hỗ trợ. Đảm bảo mục tiêu đến năm 2015 cấp nước sinh hoạt
hợp vệ sinh cho 90% dân số nông thôn và 100% dân số đô thị; đến năm 2020 có 95%
dân số nông thôn và 100% dân số đô thị được sử dụng nước sinh hoạt đạt tiêu
chuẩn quốc gia. Các khu công nghiệp có hệ thống thoát nước thải riêng; chỉ cho
phép xả nước thải ra mạng thoát nước chung khi đã xử lý đạt tiêu chuẩn môi
trường.
- Cấp điện
+ Cải tạo và phát triển trạm và
lưới điện trên địa bàn theo sơ đồ điện VII, nhằm đáp ứng yêu cầu về điện năng
cho sản xuất và tiêu dung, trước hết ưu tiên cho điện sản xuất của các khu công
nghiệp; mở rộng mạng lưới điện cho các vùng nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu hiện
đại hóa nông nghiệp - nông thôn.
+ Từng bước mở rộng và nâng cấp
lưới điện và trạm biến áp trong các khu đô thị theo hướng ngầm hóa lưới điện đô
thị. Xây dựng, cải tạo từng bước hiện đại hoá lưới điện hạ thế 0,4KV nông thôn,
nhất là vùng miền núi, phù hợp với phát triển sản xuất và phân bố các điểm dân
cư, phấn đấu 99,5% số hộ dân nông thôn được sử dụng điện lưới trước năm 2015.
- Thông tin và truyền thông: Phát triển mạng lưới thông tin liên lạc, dịch vụ viễn thông và truyền
thông trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường trao đổi, cung cấp thông tin, nâng cao sức
cạnh tranh, đáp ứng xu thế hội nhập kinh tế. Đảm bảo duy trì mật độ điện thoại
ở mức 100 máy/100 dân. Tỷ lệ dân được truy cập internet đạt trên 50% năm 2015
và đến năm 2020 nhu cầu sử dụng internet của người dân được đáp ứng 95%.
đ) Phát triển văn hóa, xã hội
- Giáo dục và đào tạo: Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo, đảm bảo nguồn nhân lực
phù hợp về trình độ, cơ cấu ngành nghề, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; Mở rộng quy mô đào tạo hợp lý, huy động sự tham gia của toàn
xã hội vào phát triển giáo dục đào tạo.
- Phát triển dân số, lao động
và việc làm:
+ Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số
kế hoạch hóa gia đình, nhằm ổn định tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. Dự báo dân số
của tỉnh năm 2015 khoảng 1.190 nghìn người, năm 2020 khoảng 1.263 nghìn người
và 1.362 nghìn người vào năm 2030.
+ Quy mô dân số đô thị năm 2015 là
369 nghìn người, chiếm 31% tổng dân số; năm 2020 là 455 nghìn người, chiếm 36% tổng
dân số và đến năm 2030 có 613 nghìn người, chiếm 45% tổng dân số.
+ Tổng cung lao động năm 2015 là 775,2
nghìn người, đến năm 2020 là 853,0 nghìn người và năm 2030 là 897 nghìn người.
Tỷ lệ lực lượng lao động/dân số năm 2015 là 65,1%, năm 2020 là 67,5% và năm
2030 là 65,8%. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55% vào năm 2015 và trên 70
% vào năm 2020. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 20.000-22.000 người.
- Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân
dân: Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi xuống 14% vào năm 2015 và
10% vào năm 2020; củng cố mạng lưới y tế cơ sở, phấn đấu đến năm 2015: 100% số
xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (theo tiêu chí của giai đoạn 2001 - 2010);
50-60% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế (theo bộ tiêu chí của giai đoạn 2011
- 2020), 100% trạm y tế có bác sỹ, có nữ hộ sinh và được đào tạo về y học
cổ truyền. Đẩy mạnh công tác truyền thông sức khỏe, thực hiện vệ sinh môi
trường, chủ động ngăn ngừa dịch bệnh với phương châm dự phòng là chính; củng cố y tế cơ sở, có chính sách đối với y bác sỹ tuyến xã; bảo đảm cho
mọi người dân đều được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu. Đầu tư có trọng
điểm, xây dựng Thái Nguyên trở thành trung tâm vùng về dự phòng, y tế chuyên
sâu sản, nhi, ung bướu.
- Văn hóa, thể thao, thông tin
truyền thông: Phát triển mạng lưới thiết chế văn hoá
- thông tin cơ sở. Nâng cấp, từng bước hiện đại hóa Bảo tàng văn hoá các dân
tộc Việt Nam. Tổ chức và sắp xếp lại các loại hình hoạt động văn hoá - nghệ
thuật. Quy hoạch tổ chức các lễ hội truyền thống và văn hoá dân gian. Bảo tồn
và phát huy di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng và các di sản văn hoá của Thái
Nguyên gắn với các tour du lịch trở về cội nguồn, du lịch sinh thái, văn hoá.
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên trở thành trung tâm thể dục thể thao. Tăng cường hiệu
quả truyền thông, định hướng thông tin cho nhân dân trong lĩnh vực thông tin
báo chí, in, xuất bản và phát hành.
- Phát triển khoa học công
nghệ: Đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ (KHCN) để
KHCN thực sự trở thành yếu tố then chốt tạo ra những đột phá về năng suất, chất
lượng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh
tế và đảm bảo môi trường bền vững. Phát huy thế mạnh của Thái Nguyên có nhiều
trường đại học, cao đẳng, là nơi tập trung các nhà khoa học kết hợp giảng dạy.
e) Bảo vệ môi trường
- Đến năm 2020: có 85-90% khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung có hệ thống xử lý nước thải riêng và đạt 100%
vào năm 2025.
- Đến năm 2020: môi trường không
khí tại các đô thị, khu công nghiệp được kiểm soát; 95% rác thải y tế và sinh
hoạt được thu gom trong ngày và đưa đến các khu bãi tập trung để xử lý.
- Phấn đấu 100% các nguồn nước
trên địa bàn tỉnh không bị ô nhiễm.
f) Về quốc phòng - an ninh
- Thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ
chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc, trên cơ sở giải quyết hài hoà và gắn kết
giữa các nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng
an ninh.
- Quán triệt và thực hiện các Nghị
quyết của Đảng về nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh trong tình
hình mới. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường tiềm lực
quốc phòng - an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an
ninh nhân dân.
3. Phương
hướng tổ chức không gian phát triển
a) Định hướng không gian đô thị
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô
thị có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có môi
trường đô thị trong sạch, được phân bố và phát triển hợp lý trên địa bàn, đảm
bảo mỗi đô thị phát triển ổn định, cân bằng và bền vững, góp phần đẩy mạnh phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng và cả nước.
- Dân số đô thị theo phương án xu
thế chiếm 36% năm 2020 và tăng lên tương ứng 40,5% và 45% vào năm 2025 và 2030.
Nâng cấp các đô thị lớn hiện có, trong đó ưu tiên xây dựng thành phố Thái
Nguyên trở thành thành phố cấp vùng (đạt đầy đủ các tiêu chí của đô thị loại
I trước năm 2020) và nâng cấp thị xã Sông Công thành đô thị loại II. Phát
triển các các thị trấn, thị tứ mới, đặc biệt với các huyện các xã miền núi của
tỉnh.
- Tổ chức hệ thống đô thị gồm: đô
thị trung tâm cấp tỉnh (thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã
Phổ Yên, thị xã Núi Cốc); các đô thị trung tâm huyện lỵ (thị trấn Chùa
Hang, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Đình Cả, thị trấn Đu, thị
trấn Chợ Chu) và các đô thị chuyên ngành (Sông Cầu, Giang Tiên, Trại
Cau, Yên Bình, Bắc Sơn).
- Đến năm 2020, tổng số đô thị của
tỉnh là khoảng 16, trong đó có 01 đô thị loại I (thành phố Thái Nguyên),
có 01 đô thị loại III (thành phố Sông Công), 09 đô thị loại IV (thị
xã Phổ Yên, thị xã Núi Cốc, thị trấn Chùa Hang, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Đu,
thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả, thị trấn Chợ Chu, thị trấn Trại Cau)
và 5 đô thị loại V (Bắc Sơn, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Giang Tiên, đô thị
La Hiên-Quang Sơn, đô thị Yên Bình).
- Đến năm 2030 tỉnh Thái Nguyên có
20 đô thị trong đó có 04 đô thị trực thuộc tỉnh gồm thành phố Thái Nguyên - đô
thị loại I, thành phố Sông Công - Đô thị loại II, Thị xã Phổ Yên và
Thị xã Núi Cốc - đô thị loại III; 06 đô thị trung tâm huyện lỵ (thị
trấn Chùa Hang, thị trấn Đu, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Chợ Chu, thị trấn
Hương Sơn, thị trấn Đình Cả) là đô thị loại IV; có khoảng 10 đô thị
thuộc huyện (thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Trại Cau, thị trấn La Hiên - Quang
Sơn, đô thị Yên Bình, thị trấn Giang Tiên, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Cù Vân
Đại Từ, Thị trấn Yên Lãng Đại Từ…).
b) Định hướng phân bố các ngành
sản xuất: Định hướng các ngành sản xuất của tỉnh chia 3 tiểu vùng
- Tiểu vùng động lực chủ đạo
gồm: thành phố Thái Nguyên và một số xã của huyện Đồng
Hỷ, thị xã Sông Công, huyện Phú Bình, huyện Phổ Yên, huyện Phú Lương giáp thành
phố Thái Nguyên, tập trung phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ, đào tạo.
- Tiểu vùng động lực thứ cấp: Huyện Đồng Hỷ, Nam huyện Phú Lương và Nam huyện
Đại Từ. Tập trung công nghiệp khai thác, chế biến; du lịch sinh thái, tiểu thủ
công nghiệp, phát triên nông lâm nghiệp.
- Vùng núi cao bao gồm: Huyện Võ Nhai, huyện Định Hóa, Bắc huyện Đại Từ và Bắc huyện Phú Lương.
Tập trung công nghiệp chế biến nông, lâm sản, khai thác vật liệu xây dựng, du
lịch truyền thống, dịch vụ.
4. Danh mục ưu
tiên đầu tư (có danh mục chi tiết kèm theo).
5. Một số giải
pháp chủ yếu
- Giải pháp huy động các nguồn
vốn
+ Xây dựng, ban hành danh mục các dự
án kêu gọi đầu tư đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Sử dụng hiệu quả nguồn
vốn ngân sách địa phương; đa dạng hóa các hình thức tạo vốn, nhất là nguồn vốn
của các doanh nghiệp và dân cư.
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng thuận lợi
để thu hút đầu tư nội lực, cải thiện môi trường pháp lý, chính sách đầu tư hấp
dẫn thu hút các nguồn vốn bên ngoài; đẩy mạnh cải cách hành chính trong các lĩnh
vực đầu tư; làm tốt công tác quản lý dự án sau khi đã cấp phép đầu tư.
- Giải pháp tăng cường cải thiện môi trường kinh doanh và đầu tư, nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
+ Nâng cao hiệu quả công tác thu
hút đầu tư và hiệu quả thực hiện các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh
tế, các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, đồng thời đơn giản hoá các
thủ tục hành chính và xúc tiến đầu tư.
+ Tăng cường năng lực cho đội ngũ
cán bộ, công chức và doanh nhân mang tính chuyên nghiệp cao và sẵn sàng hội
nhập quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, làm động lực thực hiện quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020; tăng cường
thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư và các đối tác chiến lược đối với sự phát
triển của tỉnh.
- Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
+ Đào tạo, nâng cao năng lực,
trình độ của đội ngũ cán bộ, công chức. Đặc biệt là lực lượng chủ chốt cấp
huyện, xã. Xây dựng và phát triển đội ngũ lao động kỹ thuật lành nghề trình độ
cao trong các ngành, lĩnh vực và sản phẩm mũi nhọn, lợi thế của tỉnh. Trước hết
là đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý cấp cơ sở phục vụ cho Tổ hợp
công nghệ cao Samsung (giai đoạn đầu khoảng 20.000-25.000 công nhân kỹ thuật
và khoảng 1.200-1.500 nhân sự quản lý).
+ Bồi dưỡng, đào tạo và phát triển
đội ngũ doanh nhân, tập trung ưu tiên hỗ trợ chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, chủ kinh
tế hộ gia đình, trang trại.... Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách thu hút
và sử dụng nguồn nhân lực trình độ cao trong các lĩnh vực quản lý nhà nước, chuyên
gia hoạch định chính sách, giảng viên đại học-cao đẳng, bác sỹ giỏi, công nhân
kỹ thuât cao trong các ngành, lĩnh vực và sản phẩm mũi nhọn, lợi thế của tỉnh.
- Giải pháp về phát triển khoa học công nghệ: Sử dụng công nghệ nhiều tầng, ưu tiên công nghệ
hiện đại, công nghệ cao. Đầu tư trang thiết bị hiện đại phù hợp với năng lực và
trình độ sản xuất của tỉnh kết hợp với chuyển giao công nghệ. Tăng cường và đẩy
nhanh tốc độ chuyển giao công nghệ. Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ công tác quản lý khoa học công nghệ đáp ứng kịp thời công tác
nghiên cứu triển khai và điều tra cơ bản. Có chính sách thỏa đáng để thu hút
cán bộ KHCN và công nhân giỏi về hợp tác nghiên cứu tham gia quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế của tỉnh.
- Giải pháp đảm bảo an sinh xã hội, tập trung giải quyết các vấn đề văn
hóa xã hội
+ Tăng cường năng lực cho người
dân để phát triển sản xuất, tiếp cận các cơ hội để phát triển kinh tế: Tập trung
đào tạo nâng cao kiến thức sản xuất kinh doanh cho người dân; tăng cường công tác
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, hỗ trợ chuyển giao công nghệ.
+ Tăng cường khả năng tiếp cận của
người dân với dịch vụ xã hội: Bảo đảm cho người dân tiếp cận được các dịch vụ
cơ bản; tập trung xây dựng phát triển trường trọng điểm chất lượng cao, trường
theo tiêu chuẩn quốc tế; nâng cấp các cơ sở hạ tầng cho giáo dục và y tế ở vùng
khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng thiết chế văn hóa từ tỉnh
đến cơ sở; quy hoạch, đầu tư các công trình thiết yếu, phù hợp với yêu cầu ưu
tiên cho từng xã có sự tham gia của người dân.
- Giải pháp bảo vệ môi trường
theo môi trường kinh tế xanh, sạch phát triển bền vững
+ Đẩy mạnh
công tác phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và đưa
nhiệm vụ này vào các chương trình phát triển kinh tế của tỉnh; tăng cường công
tác thẩm định điều kiện bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư, thực hiện công
tác giám sát môi trường có hiệu quả.
+ Đẩy
mạnh phát triển các nguồn năng lượng sạch, khuyến khích các cơ sở sản xuất đổi mới
công nghệ thân thiện với môi trường và phòng tránh biến đổi khí hậu.
- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực
của bộ máy quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
+ Đẩy mạnh
công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo
môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế; nâng cao chất
lượng hoạt động của Văn phòng một cửa liên thông để nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng nhằm khai thác tốt
nhất nội lực và thu hút tối đa ngoại lực cho phát triển;
+
Tiếp tục phân cấp cho UBND các huyện, thành phố, thị xã và uỷ quyền cho các sở
ngành theo hướng nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và tăng cường năng lực
bộ máy chính quyền cơ sở; tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ công chức ở
các cơ quan hành chính nhà nước, bảo đảm tính chuyên nghiệp cao;
+ Hoàn thiện thể chế, nâng cao
chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh,
UBND tỉnh, nhất là các cơ chế chính sách để phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin, tăng cường công khai, minh bạch
các thủ tục hành chính có liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
- Giải pháp mở rộng hợp tác liên
kết phát triển vùng, cả nước và hội nhập quốc tế
+ Thực hiện tốt các chức năng của Thái
Nguyên đối với vùng và cả nước; khai thác, sử dụng các tiềm năng và thế mạnh
của các địa phương khác; tạo hiệu quả cho phát triển vùng; Thái Nguyên cần kết
hợp với các tỉnh, thành phố trong cả nước, đặc biệt là với các tỉnh lân cận.
Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu, vận dụng tối đa các chính sách đối
với xuất nhập khẩu.
+ Cải tiến và tạo môi trường thông
thoáng để thu hút các nguồn đầu tư và viện trợ nước ngoài. Ổn định và mở rộng các
thị trường Mỹ, Trung Quốc, EU, Nhật Bản, ASEAN, chủ động tìm kiếm thị trường
quốc tế mới. Phổ biến kịp thời các thông tin
kinh tế, nhất là về cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt
động kinh tế - xã hội của các thành phần kinh tế. Tạo điều kiện cho doanh
nghiệp trong việc tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường.
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TT
|
DANH MỤC DỰ ÁN
|
NGUỒN VỐN
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
I
|
Công nghiệp - thương mại
|
|
|
1
|
Hạ tầng các Khu Công nghiệp Điềm Thụy huyện
Phú Bình, KCN Sông Công I, KCN Nam Phổ Yên
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
2
|
Dự án đầu tư cung cấp điện cho các xóm, bản
chưa có điện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2015
|
3
|
Đầu tư xây dựng các chợ đầu mối, chợ nông thôn
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
4
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng các Cụm Công nghiệp
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
5
|
Hạ tầng KCN Công
nghệ cao thành phố Thái Nguyên (KCN Quyết Thắng)
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
6
|
Dự án đầu tư mở rộng giai đoạn II Công ty Gang
thép Thái Nguyên.
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
7
|
Dự án khai thác mỏ đa kim Núi Pháo.
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013-2015
|
8
|
Nhà máy nhiệt điện
An Khánh
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013-2015
|
9
|
Tổ hợp công nghiệp -
nông nghiệp, đô thị và dịch vụ Yên Bình
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
10
|
Trung tâm thương mại
Primer Thái Nguyên
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013-2015
|
11
|
Trung tâm thương mại
APEC
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
12
|
Khách sạn 5 sao
Trung tâm hội nghị
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
13
|
Trung tâm Hội chợ và
triển lãm vùng Việt Bắc
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
14
|
Nhà máy gốm sứ Thái
Nguyên
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
15
|
Nhà máy bột màu
dioxit Titan Thái Nguyên
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
16
|
Các dự án công
nghiệp chế tạo máy, điện tử, gia công kim loại và cơ khí lắp ráp
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
17
|
Các dự án chế biến sâu khoáng sản trên địa bàn
tỉnh
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
18
|
Các dự án luyện kim,
sản xuất kim loại
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
19
|
Các dự án sản xuất
vật liệu xây dựng
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
20
|
Các dự án chế biến
thực phẩm nông, lâm, thủy sản, thực phẩm, đồ uống
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
21
|
Các dự án sản xuất
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, y tế, chăm sóc sức khỏe
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
22
|
Các dự án sản xuất
hàng tiêu dùng
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
23
|
Các dự án trung tâm
thương mại, siêu thị
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
II
|
Nông, lâm nghiệp, thủy lợi
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư và phát triển giống nông lâm
nghiệp thủy sản chất lượng cao
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
2
|
Các dự án bảo vệ và phát triển rừng
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
3
|
Xây mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh mương
thủy lợi trên địa bàn tỉnh
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
4
|
Các dự án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các
công trình thủy lợi, đảm bảo an toàn hồ đập
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
5
|
Các dự án áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
tạo giá trị gia tăng cao tính trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
6
|
Các dự án sản xuất, chế biến rau an toàn theo
tiêu chuẩn Vietgap
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
7
|
Các dự án đầu tư phát triển và nâng cao chất
lượng chè trên địa bàn tỉnh
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
8
|
Các dự án chăn nuôi gia súc, gia cẩm, thủy sản
và giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
9
|
Các dự án trồng rừng gỗ xây dựng và gia dụng,
gỗ nguyên liệu giấy, nguyên liệu ván nhân tạo
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
10
|
Hồ chứa nước trên
sông Nghinh Tường (thay thế dự án hồ Văn Lăng)
|
Nhà nước
|
2021 - 2030
|
11
|
Kè sông Cầu khu vực
thành phố Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2021 - 2030
|
12
|
Hồ Khuôn Nhà huyện
Định Hóa
|
Nhà nước
|
2014 - 2020
|
13
|
Hồ Khuôn Tát huyện
Định Hóa
|
Nhà nước
|
2014 - 2020
|
14
|
Hồ Văn Hán huyện
Đồng Hỷ
|
Nhà nước
|
2014 - 2020
|
15
|
Hồ Khe Cái xã La
Hiên huyện Võ Nhai
|
Nhà nước
|
2014 - 2020
|
III
|
Giao thông vận tải
|
|
|
1
|
Dự án Đường Quốc lộ 3 mới, đoạn Hà Nội - Thái
Nguyên.
|
Nhà nước
|
2009- 2015
|
2
|
Dự án nâng cấp đuờng Quốc lộ 3 cũ (Đoạn từ cầu
Đa Phúc đến thành phố Thái Nguyên)
|
Nhà nước
|
2010-2015
|
3
|
Xây dựng mới và mở rộng, nâng cấp các tuyến
đường cao tốc và quốc lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường
tỉnh, đường huyện, đường xã
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
5
|
Cảng ICD Sông Công
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
6
|
Cụm cảng Đa Phúc
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
7
|
Xây dựng 04 cầu qua
sông Cầu: cầu Bến Tượng, cầu Quang Vinh, cầu Thù Lâm, cầu Bến Huống
|
Nhà nước
|
2015-2030
|
8
|
Đường vành đai 1,
đường vành đai 2 thành phố Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2021 - 2030
|
9
|
Đường hầm Tam Đảo
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2021 - 2030
|
10
|
5 cửa ô cổng chào
vào tỉnh Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2015-2020
|
11
|
Xây dựng các bến xe
khách, xe buýt, trạm nghỉ xe khách đường dài trên địa bàn tỉnh
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
IV
|
Giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
1
|
Dự án Trường Trung
cấp nghề Nam Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
2
|
Trường THPT Chuyên
Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
3
|
Dự án Trường phổ
thông dân tộc nội trú tỉnh và các huyện
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
4
|
Dự án đầu tư xây
dựng mới, hoàn thiện, nâng cấp các Trường PTTH, THCS trên địa bàn tỉnh
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
5
|
Xây dựng mới và hoàn
thiện cơ sở vật chất các Trường Tiểu học, mầm non
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
6
|
Tiếp tục đầu tư xây
dựng Đại học Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
7
|
Trường Đại học Việt
Bắc
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
8
|
Nâng cấp các trường
cao đẳng lên đại học
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
9
|
Trường dậy nghề cho
thanh niên dân tộc Miền núi
|
Nhà nước
|
2013-2020
|
V
|
Y tế
|
|
|
1
|
Các dự án đầu tư xây
dựng hoàn thiện và nâng cấp các Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
2
|
Các dự án đầu tư xây
dựng hoàn thiện và nâng cấp Trung tâm thuộc lĩnh vực y tế các huyện, thành
phố, thị xã
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
3
|
Các dự án hoàn thiện
và nâng cấp các Trạm y tế cấp xã, phường, thị trấn
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
4
|
Đầu tư nâng cấp Bệnh
viện Đa khoa trung ương Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
5
|
Bệnh viện quốc tế
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
6
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
7
|
Khu dưỡng lão chất
lượng cao
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2021 - 2030
|
VI
|
Xã hội - Môi trường
|
|
|
1
|
Các dự án nâng cấp,
mở rộng các Trung tâm thuộc lĩnh vực xã hội
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
2
|
Nâng cấp cải tạo hệ
thống xử lý nước thải và rác thải y tế các Bệnh viện và Trung tâm y tế
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
3
|
Nhà máy xử lý nước thải các khu, cụm công
nghiệp
|
Nhà nước, Dân
doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
4
|
Dự án tái chế rác
thải theo công nghệ hiện đại
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
VII
|
Hạ tầng đô thị - cấp thoát nước
|
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên (trung tâm phía Bắc)
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
2
|
Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải trung tâm phía Nam thành phố Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
3
|
Hệ thống cấp nước
tại các huyện, thành phố, thị xã, thị trấn, các khu dân cư tập trung
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
4
|
Các dự án cấp nước
và vệ sinh môi trường nông thôn
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
5
|
Xây dựng các dự án
bãi chứa và xử lý nước thải, chất thải tại các huyện, thành phố, thị xã, thị
trấn, các khu dân cư tập trung
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
6
|
Xây dựng nghĩa
trang, nghĩa địa thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư tập trung
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
7
|
Hồ điều hòa Xương
Rồng và khu đô thị hồ điều hòa Xương Rồng thành phố Thái Nguyên
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
8
|
Dự án chỉnh trang
sông Cầu gắn với xây dựng Khu đô thị Đồng Bẩm thành phố Thái Nguyên
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2021 - 2030
|
9
|
Các khu nhà ở dành
cho người có thu nhập thấp
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
10
|
Các khu nhà ở công
nhân khu công nghiệp
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020
|
11
|
Khu đô thị phía Tây
thành phố Thái Nguyên
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2021 - 2030
|
12
|
Khu đô thị sinh viên
tại thành phố Thái Nguyên
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2021 - 2030
|
13
|
Hạ tầng đô thị thị
xã Núi Cốc
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
14
|
Hạ tầng đô thị thị
xã Phổ Yên
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
15
|
Trung tâm hành chính
mới huyện Đồng Hỷ
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2014-2020
|
VIII
|
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
|
|
1
|
Khu di tích lịch sử,
sinh thái ATK Định Hóa
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
2
|
Hạ tầng khu du lịch
vùng Hồ Núi Cốc
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
3
|
Đầu tư khu Du lịch
Phượng Hoàng - Suối Mỏ Gà
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2014-2020
|
4
|
Xây dựng trung tâm
văn hóa và sân vận động các huyện, các xã
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
5
|
Nâng cấp đường vào
các khu du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
6
|
Tu bổ, tôn tạo các
di tích lịch sử, công trình văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
7
|
Xây dựng trung tâm
huấn luyện thể thao tỉnh
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
8
|
Các dự án phát triển
và khai thác khu du lịch hồ Núi Cốc, hồ Suối Lạnh và quần thể ATK theo hướng
du lịch nghỉ dưỡng kết hợp với du lịch lịch sử và du lịch sinh thái
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
9
|
Xây dựng trung tâm
đua thuyền
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020
|
10
|
Các dự án sân golf
(Yên Bình, Long Sơn, Núi Cốc) và trường đua ngựa
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
11
|
Dự án Nhà hát ca múa dân gian Việt Bắc.
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
IX
|
Khoa học công nghệ - Thông tin truyền thông
|
|
|
1
|
Đầu tư mở rộng Cổng
thông tin điện tử, phát triển 17 trang thông tin điện tử của các ngành và ứng
dụng dịch vụ công mức độ 3 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Thái Nguyên,
ứng dụng CNTT cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 của cấp
huyện, thị xã, thành phố, cấp sở, ban, ngành tích hợp trên Cổng thông tin
điện tử tỉnh Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
2
|
Dự án xây dựng trung
tâm dữ liệu tỉnh
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
3
|
Đầu tư xây dựng hoàn
thiện Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thái Nguyên
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
4
|
Đầu tư nâng cao tiềm
lực hoạt động của Trung tâm ứng dụng và Chuyển giao công nghệ tỉnh
|
Nhà nước, Dân doanh, Nước ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
5
|
Đầu
tư xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung
|
Dân doanh, Nước
ngoài
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
X
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng trụ
sở cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Thái Nguyên (theo tiêu chuẩn và định mức của
nhà nước)
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
2
|
Dự án xây dựng trụ
sở cơ quan Đảng, chính quyền đoàn thể cấp tỉnh, huyện, xã (theo tiêu chuẩn và
định mức của nhà nước)
|
Nhà nước
|
2013 - 2020 và
2021 - 2030
|
3
|
Dự án xây dựng Kho
lưu trữ chuyên dụng tỉnh Thái Nguyên
|
Nhà nước
|
2013 - 2020
|
|
|
|
|