ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Lai Châu, ngày
30 tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ
VÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CHO TRẺ EM, HỌC SINH, SINH VIÊN ĐỂ NÂNG CAO SỨC
KHỎE, DỰ PHÒNG BỆNH UNG THƯ, TIM MẠCH, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN
TÍNH VÀ HEN PHẾ QUẢN GIAI ĐOẠN 2018-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Quyết định số 41/QĐ-TTg
ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp
lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao
sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 - 2025”. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Bảo
đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh
viên trong việc nâng cao sức khỏe, phát triển chiều cao, thể lực, dự phòng các
bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế
quản (sau đây gọi tắt là bệnh không lây nhiễm).
2. Bảo
đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh,
sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và lâu dài, lồng ghép
với các đề án, dự án và các chương trình có liên quan của
tỉnh.
3. Quan
tâm đầu tư và có cơ chế khuyến khích huy động các nguồn lực hợp pháp khác cho
công tác bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em,
học sinh, sinh viên.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu chung
a) Nâng cao hiểu biết về dinh dưỡng
hợp lý và hoạt động thể lực phù hợp đối với cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo,
nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh nhằm dự phòng các bệnh
không lây nhiễm.
b) Thực hiện dinh dưỡng hợp lý,
tăng cường hoạt động thể lực phù hợp đối với trẻ em, học sinh, sinh viên.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Nâng cao kiến thức và năng lực
của cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên, trẻ em, học sinh, sinh viên
và cha mẹ học sinh về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực để nâng
cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm.
- 100% cán bộ làm công tác y tế
trường học; ít nhất 85% học sinh, sinh viên và nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
trong các cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; ít nhất 50% cha mẹ học
sinh được truyền thông về lợi ích của dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối
với việc phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.
- 100% học sinh, sinh viên được
truyền thông về phòng, chống tác hại thuốc lá; 100% học sinh phổ thông, 100% sinh viên được truyền thông về phòng, chống
tác hại của rượu, bia.
- 100% cán bộ làm công tác y tế
trường học được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng hợp lý, nguyên tắc
xây dựng khẩu phần ăn và tăng cường hoạt động thể lực, phòng, chống các bệnh
không lây nhiễm.
- 100% nhân viên làm việc tại các
bếp ăn tập thể trong cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về dinh dưỡng hợp lý và an toàn vệ sinh thực phẩm.
- 100% cán
bộ làm công tác y tế trường học được bồi dưỡng cấp chứng
chỉ hành nghề để phục vụ cho công tác y tế trường học.
b) Nâng cao tỷ lệ thực hành dinh
dưỡng hợp lý cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
- Ít nhất 90% cơ sở giáo dục và
giáo dục nghề nghiệp có tổ chức bữa ăn bán trú cung cấp bữa ăn tại trường học
cho trẻ em, học sinh, sinh viên đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo quy định.
- 100% cơ sở giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông tổ chức theo dõi và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ
em, học sinh đầy đủ theo quy định.
- 100% cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp có bếp ăn bán trú trong trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh
an toàn thực phẩm; có căng tin trong trường học bảo đảm các điều kiện về vệ
sinh an toàn thực phẩm; không bán các thực phẩm, đồ uống không đảm bảo dinh dưỡng,
không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có lợi cho sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh
viên.
c) Tăng cường hoạt động thể lực cho
trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây
nhiễm.
- 100% cơ sở giáo dục và giáo dục
nghề nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định về hoạt động thể lực cho trẻ em, học
sinh, sinh viên thông qua các hoạt động chính khóa và ngoại khóa; phấn đấu mỗi
học sinh, sinh viên đạt ít nhất 60 phút hoạt động thể lực mỗi ngày theo khuyến
cáo của Tổ chức Y tế thế giới;
- 100% cơ
sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệpcó tổ chức các hoạt động truyền thông về lợi
ích của việc tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ
chức triển khai và chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh thực
hiện kịp thời các cơ chế chính sách về dinh dưỡng học đường và hoạt động thể lực
trong trường học theo quy định và hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan.
2. Đẩy
mạnh truyền thông về dinh dưỡng và hoạt động thể lực trong trường học.
a) Nội dung truyền thông:
- Dinh dưỡng hợp lý, các nhóm thực
phẩm, thực phẩm lành mạnh và vệ sinh an toàn thực phẩm cho từng cấp học; các
tiêu chuẩn, định mức về dinh dưỡng hợp lý, hoạt động thể chất phù hợp.
- Vai trò của hoạt động thể chất,
các bài tập thể lực, các môn thể thao cho từng cấp học.
- Kiến thức chủ yếu về các bệnh
không lây nhiễm do tác động của chế độ dinh dưỡng, hoạt động thể lực; các yếu tố
nguy cơ dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng, thấp còi, thừa cân,
béo phì và một số bệnh mạn tính không lây đối với từng cấp học, bậc học, đặc biệt
là nguy cơ do rượu, bia, thuốc lá.
b) Đa dạng các hình thức truyền
thông, nâng cao năng lực của các cấp quản lý, nhà giáo, nhân viên, học sinh,
sinh viên, cha mẹ học sinh, cán bộ y tế trường học về phòng, chống các bệnh
không lây nhiễm.
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa
phong phú như: Sinh hoạt dưới cờ,
câu lạc bộ, các cuộc thi, phong trào, diễn đàn,...; tập huấn cho giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục
truyền thông về Kế hoạch thực hiện và phổ biến kiến thức về dinh dưỡng học đường,
giáo dục thể chất và phòng, chống các bệnh không lây nhiễm trên trang thông tin
điện tử của nhà trường; truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Truyền thông qua panô, áp phích
và tờ rơi về chế độ dinh dưỡng hợp lý và các hoạt động thể lực phù hợp.
- Tổ chức hội nghị tập huấn, nâng
cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch và thực hiện giám sát và
đánh giá các hoạt động.
- Tổ chức tham quan, học tập, chia
sẻ kinh nghiệm triển khai hoạt động dinh dưỡng học đường và giáo dục thể chất ở
từng cấp học cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên, cán bộ làm công
tác y tế trường học.
- Xây dựng và nhân rộng các mô
hình điểm về thúc đẩy dinh dưỡng lành mạnh ở các cấp học: Thực phẩm lành mạnh
bán ở căng tin trường học và giáo dục dinh dưỡng cho học sinh.
- Lồng ghép nội dung giáo dục dinh
dưỡng và giáo dục thể chất vào các môn học của từng cấp học có liên quan và các
hoạt động ngoại khóa.
- Tổ chức khám sức khỏe và đánh
giá tình trạng dinh dưỡng, thể lực định kỳ cho trẻ em, học sinh và kết hợp lồng
ghép, truyền thông cho cha mẹ học sinh thông qua các buổi họp phụ huynh, các
phương tiện truyền thông của nhà trường.
- Tổ chức các cuộc thi về cách tổ
chức bữa ăn cân đối, hợp lý, lựa chọn thực phẩm lành mạnh; tiếp tục nâng cao chất
lượng các hoạt động Hội khỏe Phù đổng, các giải thi thể thao các cấp học.
3.
Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, phục vụ việc đảm bảo dinh dưỡng,
giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học.
a) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ việc tổ chức bữa ăn bán trú của các bếp ăn trường học, căng
tin trường học: Dụng cụ chế biến,
bảo quản thực phẩm, bàn ghế nơi tổ chức cho học sinh ăn, uống trong trường học,
trang thiết bị của căng tin trường học.
b) Xây dựng, nâng cấp hệ thống sân
tập, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, nhà tập luyện đa năng, bể bơi và các
công trình thể thao phục vụ hoạt động thể lực trong trường học.
c) Phối hợp sử dụng hiệu quả các
công trình thể thao tại địa phương phục vụ hoạt động thể lực cho trẻ em, học
sinh, sinh viên.
4.
Tăng cường công tác quản lý về dinh dưỡng học đường và giáo dục thể chất trong
các cơ sở giáo dục.
a) Tổ chức giám sát, đánh giá định
kỳ về thực trạng triển khai hoạt động dinh dưỡng học đường và giáo dục thể chất
ở từng cấp học tại các địa phương. Trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp thực hiện
phù hợp với từng cấp học và điều kiện của địa phương; thực hiện và nâng cao hiệu
quả chương trình sữa học đường.
b) Tập huấn nâng cao năng lực cho
các cán bộ quản lý giáo dục, nhà giáo, nhân viên về dinh dưỡng học đường và
giáo dục thể chất trong trường học để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh
không lây nhiễm.
c) Định kỳ tổ chức đánh giá tình
hình kết quả thực hiện việc đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể
chất phù hợp đối với các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Huy
động nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo đảm dinh dưỡng và hoạt động
thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên.
a) Thực hiện đảm bảo, kịp thời các
cơ chế, chính sách và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện các giải
pháp, nhiệm vụ, dự án, chương trình có liên quan.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động sự
tham gia của các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan trong việc giám sát và đánh
giá các hoạt động;
c) Thực hiện lồng ghép phù hợp với
các chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt bảo đảm đồng bộ, hiệu quả.
d) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh
thủ sự giúp đỡ của các tổ chức trong, ngoài nước để hỗ trợ về kinh nghiệm, chuyển
giao công nghệ, thiết bị phục vụ cho việc triển khai thực hiện kế hoạch.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp
khác.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho
các nhiệm vụ chi theo quy định của pháp luật; huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác và thông qua các chương trình, dự án được duyệt theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông; hướng dẫn và triển
khai nội dung giáo dục bắt buộc về chế độ dinh dưỡng hợp lý, chế độ hoạt động
thể chất phù hợp đối với học sinh, sinh viên và các cơ chế, chính sách thúc đẩy
thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý, hoạt động thể chất phù hợp trong các cơ sở
giáo dục, đào tạo.
b) Hướng dẫn lồng ghép việc thực
hiện kế hoạch với Kế hoạch thực hiện
Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025, Chương trình mục tiêu y tế - dân số, chương trình sức khỏe
Việt Nam và các kế hoạch có liên quan.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn Thanh niên tổ chức giám sát thực hiện chế độ
dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp.
d) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn
triển khai thực hiện các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường;
tiêu chuẩn dinh dưỡng của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căng tin trường học
theo quy định.
đ) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về thời gian hoạt động
thể lực cho học sinh trong trường học.
e) Triển khai áp dụng có hiệu quả
các tài liệu giảng dạy, truyền thông về dinh dưỡng hợp lý và giáo dục thể chất
cho từng cấp học trong các cơ sở giáo dục theo quy định.
g) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông cung cấp các nội dung thông tin liên quan và tình hình, kết
quả triển khai thực hiện cho các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh để thông
tin, truyền thông.
h) Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ
kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo và UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đối với học sinh, sinh viên trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách
cần thiết liên quan đến đảm bảo dinh dưỡng và tăng cường thể lực cho học sinh,
sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo, Tỉnh đoàn Thanh niêntổ chức giám sát thực hiện chế độ
dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp tại các cơ sở đào tạo.
3. Sở Y tế
a) Triển khai thực hiện các tài liệu,
hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em, học sinh và
sinh viên; tài liệu về các bệnh; tài liệu về các yếu tố nguy cơ, nhất là rượu,
bia, thuốc lá do Bộ Y tế ban hành.
b) Cập nhật và hướng dẫn triển
khai các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tiêu chuẩn dinh dưỡng
của các thực phẩm, đồ uống được bán ở căng tin trường học và quy định về thời
gian hoạt động thể lực cho học sinh, sinh viên trong trường học phù hợp với lứa
tuổi.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và các sở, ban, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội
dung của kế hoạch.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Hướng dẫn triển khai thực hiện
định mức, tiêu chuẩn của chế độ thể lực phù hợp, các bài tập thể dục nâng cao sức
khỏe cho trẻ em, học sinh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành; hướng dẫn
về chuyên môn, kỹ thuật một số môn thể thao dành cho trẻ em, học sinh phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo trong việc tuyên truyền về ý nghĩa, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao
và tổ chức các cuộc thi, giải thể thao cho học sinh, sinh viên; tổ chức kiểm
tra, đánh giá việc tăng cường hoạt động thể lực của học sinh, sinh viên.
5. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân
đối của ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ban,
ngành liên quan thẩm định và tổng hợp dự toán kinh phí triển khai kế hoạch trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục
và đào tạo; trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của
pháp luật; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết
toán kinh phí theo đúng quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
dinh dưỡng học đường, giáo dục thể chất và phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.
7. Các tổ chức đoàn thể xã hội
khác
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao,có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động có liên quan trong quá trình triển
khai thực hiện kế hoạch.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ tình hình thực tế tại địa
phương để chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch này;
b) Đến hết năm 2020, mỗi huyện,
thành phố hoàn thành việc xây dựng ít nhất 01 mô hình điểm về thực hiện dinh dưỡng
hợp lý trên địa bàn;
c) Bố trí kinh phí, huy động nguồn
lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực
hiện kế hoạch;
d) Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm
tra giám sát việc thực hiện kế hoạch
tại địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo Bộ Giáo dục và Đàotạo, UBND tỉnh theo quy định.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này,
UBND tỉnhyêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các huyện, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(để b/c)
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|