ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 4 tháng 9 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” Ở VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động Quốc gia “không
còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù
hợp để thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình hành động Quốc gia “không còn
nạn đói” đến năm 2025, thực hiện mục tiêu đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp
ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con
người Việt Nam; đồng thời thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2018-2020
- Sản lượng lương thực hàng năm
trên 33 vạn tấn; lương thực bình quân trên 400 kg/người/năm.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể gầy
còm thấp hơn 13%.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 3%/năm.
- Giải quyết việc làm cho 61.500 lao động. Đến năm
2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%, trong đó qua đào tạo nghề đạt
trên 37%.
- Duy trì thực hiện tốt các chính sách trợ giúp xã
hội, hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy
định.
2.2. Giai đoạn 2021-2025
- Sản lượng lương thực hàng năm
trên 33 vạn tấn; lương thực bình quân trên 400 kg/người/năm.
- Tăng cường liên kết và tiêu thụ sản phẩm; tỷ lệ
giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và
liên kết đạt trên 20%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 2
tuổi dưới 20%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm của trẻ em dưới 2 tuổi dưới 8%.
- Giảm tỷ lệ trẻ có
cân nặng sơ sinh thấp (<2500 gam) xuống dưới 7%.
- Tỷ lệ tiêm chủng mở
rộng cho trẻ em dưới 1 tuổi đạt > 95%.
- Giảm tỷ suất tử
vong trẻ em: Dưới 5 tuổi còn <11‰; dưới 1 tuổi còn <9‰.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2,5%/năm.
- Giải quyết việc làm cho 100.000 lao động. Đến năm
2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 72%, trong đó qua đào tạo nghề đạt
trên 52%.
- Duy trì thực hiện tốt các chính sách trợ giúp xã
hội, hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy
định.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ 1: Cơ bản các hộ
có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý quanh năm, với các nội
dung sau:
1.1. Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ
tuổi của người dân trong hộ gia đình
- Thường xuyên cập nhật nghiên cứu về
khẩu phần, tính sẵn có của thực phẩm, thói quen tiêu thụ và lựa chọn thực phẩm
của các nhóm đối tượng theo khu vực, vùng, miền. Cập nhật
cơ sở dữ liệu thành phần thực phẩm Việt Nam làm cơ sở cho xây dựng chế độ dinh dưỡng
hợp lý.
- Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn về lời khuyên
dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý, các công cụ đánh giá và giáo dục
truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng
khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ, theo đặc điểm địa phương và
tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt những
hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an
ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc
thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
- Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành
dinh dưỡng hợp lý cho người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng. Phổ biến kiến thức chế biến và sử dụng các
thực phẩm sẵn có ở địa phương. Phát triển hệ sinh thái Vườn - Ao - Chuồng (VAC)
phù hợp với từng hộ và các địa phương, bảo đảm sản xuất, lưu thông, phân phối
và sử dụng thực phẩm an toàn. Tăng cường sử dụng cá, sữa, rau xanh, củ, quả
trong bữa ăn hàng ngày.
1.2. Thực hiện các mô hình sản
xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng
vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân
Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp
đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm
bảo dinh dưỡng cho người dân. Phối hợp thực hiện đào tạo cho cán bộ các cấp về kiến
thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng. Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia đình kiến
thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng.
2. Nhiệm vụ 2: Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi không còn là vấn đề có ý nghĩa sức
khỏe cộng đồng hoặc ở mức thấp, với các nội dung sau:
2.1. Cải thiện tình trạng dinh
dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm
sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời)
- Cập nhật và phổ biến tài liệu hướng
dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.
- Tăng cường
truyền thông thay đổi hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi
con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và
các chiến dịch truyền thông tại các địa phương.
- Cung cấp đủ
dinh dưỡng hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non. Xây dựng, phổ biến tài liệu
hướng dẫn và tập huấn chuyên môn cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới
2 tuổi ở trường mẫu giáo, các bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi.
- Phát triển và nâng cao hiệu quả của
mạng lưới dịch vụ, tư vấn và phục hồi dinh dưỡng tạo điều kiện để người dân có
cơ hội tiếp cận; đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng các
dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt ở vùng khó khăn.
- Tăng cường kiến
thức và kỹ năng tư vấn về nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y
tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện.
2.2. Cải thiện tình trạng vi chất
dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em
Duy trì chương trình
Vitamin A và tẩy giun trên địa bàn toàn tỉnh, bảo đảm bao
phủ trên 90% trẻ em dưới 5 tuổi. Mở rộng can thiệp phòng
chống thiếu máu, thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ nhỏ; ưu tiên những vùng
đặc biệt khó khăn. Kiểm tra, giám sát hệ thống cung ứng tăng tỷ lệ
hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh.
2.3. Đảm bảo dinh dưỡng cho các
đối tượng ưu tiên
- Tổ chức các hoạt động
can thiệp, góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất
của người dân. Ưu tiêu hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai
và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn và các
nhóm đối tượng có nguy cơ cao.
- Chăm sóc dinh dưỡng
hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh. Thúc đẩy nuôi con bằng sữa mẹ hoàn
toàn trong 6 tháng đầu và ăn bổ sung hợp lý cho trẻ từ 7 tháng đến dưới 3 tuổi.
- Xây dựng và ứng dụng mô hình cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho bà mẹ
và trẻ em dân tộc thiểu số. Quản lý và cung cấp gói điều
trị trẻ dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính.
- Rà soát, xây dựng,
duy trì và nhân rộng mô hình giảm suy dinh dưỡng cộng đồng thích hợp với đặc điểm
địa phương; đặc biệt ở vùng khó khăn. Xây dựng mô hình phòng chống
suy dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em tại các khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp, vùng sâu, vùng
xa...).
2.4. Thực hiện chính sách xã hội
cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ
dinh dưỡng
Tăng cường công tác tuyên truyền,
giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ. Tổ chức triển khai
dinh dưỡng học đường, hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường
cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong
các trường mầm non. Xây dựng hướng dẫn
về chế độ dinh dưỡng hợp lý và chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các
ngành nghề có tập trung nhiều lao động nữ.
2.5. Nâng cao chất lượng hệ thống
giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng
- Định kỳ điều tra, giám sát tình trạng
dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi, xác định tỷ lệ suy dinh dưỡng, nguyên nhân và
các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng trẻ em và bà mẹ.
- Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng
và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt
động về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
- Triển khai nội
dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm và chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc
biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 02 tuổi vào hệ thống giám sát dinh dưỡng toàn quốc.
- Nâng cao năng lực giám sát dinh dưỡng
của các tuyến nhằm theo dõi diễn biến tình trạng dinh dưỡng một cách có hệ thống. Tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp.
3. Nhiệm vụ 3: Phát triển hệ thống
lương thực, thực phẩm bền vững, với các nội dung sau:
3.1. Phát triển hệ thống lương
thực, thực phẩm
- Phát triển hệ thống sản xuất lương
thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống sản xuất lương thực, thực
phẩm ở các vùng khó khăn đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ.
- Đưa giống mới năng suất cao, chất
lượng tốt vào sản xuất; đẩy mạnh hướng dẫn nông dân đầu tư thâm canh, bảo vệ
môi trường sinh thái; hướng dẫn thực hiện mô hình VAC mang lại hiệu quả.
- Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó
khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp
thời khi cần thiết.
- Xây dựng các mô hình tái chế các phế
phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo
được khuyến khích bằng chính sách và áp dụng rộng rãi.
3.2. Xây dựng năng lực dự báo,
cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi thích ứng với những điều kiện thay đổi dị trường của thời tiết do tác
động của biến đổi khí hậu.
- Rà soát, đánh giá tổng thể hệ thống
đê, kè, cống thoát lũ, các công trình thủy lợi, hồ, đập chứa nước và giải pháp
đầu tư cải tạo, nâng cấp đảm bảo an toàn của các công trình và đời sống sản xuất
của nhân dân, đặc biệt là địa bàn xung yếu chịu ảnh hưởng của thiên tai.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an
toàn đập và phòng chống lũ hạ lưu.
- Rà soát và xây dựng kế hoạch hỗ trợ
di chuyển, di dân ra khỏi vùng có nguy cơ về thiên tai.
3.3. Phát triển hệ thống cung ứng
và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững
Phát triển hệ thống cung ứng phân phối
lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của
người dân. Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm.
Tuyên truyền, phổ biến nhằm trang bị các kiến thức tiêu dùng cho người dân sử dụng
lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
4. Nhiệm vụ 4: Hỗ trợ, hướng dẫn
các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập, với nội dung sau:
4.1. Tăng thu nhập cho người sản
xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
- Đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững và
phát triển nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện tốt Chương trình giảm
nghèo, Chương trình giáo dục nghề nghiệp-việc làm và công tác trợ giúp xã hội.
Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình
giảm nghèo các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh
hoạt phân tán cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã khu vực
III, thôn đặc biệt khó khăn.
- Tuyên truyền áp dụng giống mới, áp
dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, chế biến và bảo quản để tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi. Tăng cường áp dụng cơ giới hóa, liên kết chuỗi để nâng cao giá
trị gia tăng, tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng
đồng.
- Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở trong và ngoài địa phương có mức thu nhập
cao hơn so với sản xuất nông nghiệp.
4.2. Phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
- Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh; chính
sách hỗ trợ, khuyến khích thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các
Dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ
sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Triển
khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm. Xây dựng và phát triển chuỗi
giá trị phù hợp với người nghèo và điều kiện địa phương để góp phần nâng cao kiến
thức về thị trường và nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Triển khai thực hiện Đề án của Thủ
tướng Chính phủ về “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông
nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020”.
4.3. Đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến nông
Đẩy mạnh ứng dụng giống mới đưa vào sản
xuất và áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật
nuôi ở vùng khó khăn. Nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản
xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động
của thiên tai, vùng sâu, vùng xa còn thiếu các điều kiện về thủy lợi, giao
thông và trình độ canh tác còn hạn chế...
5. Nhiệm vụ 5: Phấn đấu không còn
thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm, với các nội dung sau:
Khuyến khích tổ chức, cá nhân áp dụng
khoa học công nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu
hoạch, bảo quản, chế biến. Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp lý,
tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm. Tăng cường năng lực kiểm soát
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương
thực, thực phẩm.
(Có
biểu phân công nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền để cho người dân, các cấp chính quyền và toàn xã hội hiểu
được ý nghĩa đây là chương trình giảm nghèo bền vững và phải kiên trì thực hiện.
Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương,
cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư trong thực
hiện chương trình giảm nghèo.
2. Tăng
cường công tác đào tạo, tập huấn, nắm được phương pháp, cách làm, đặc biệt với
các hộ gia đình là chủ thể thực hiện chương trình này, nhằm tổ chức triển khai
hiệu quả chương trình.
3. Lồng
ghép các nhiệm vụ trong kế hoạch thực hiện Chương trình “không còn nạn đói”
trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hàng năm của các ngành
chức năng và các địa phương.
4. Tăng
cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư. Huy động và sử dụng hiệu quả các
nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước; nguồn đóng góp của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kế
hoạch này.
5. Tăng
cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan,
các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch đảm bảo tích hợp và lồng ghép
các mục tiêu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực
hiện
1.1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Chủ động hướng dẫn các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được
giao trong Kế hoạch; chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tháng, quý, năm theo quy
định.
1.2. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện trong
Kế hoạch này; chủ động tham mưu, đề
xuất xây dựng các kế hoạch, đề án, chương trình về nâng cao sức khỏe nhân dân
phù hợp với điều kiện của tỉnh và của từng địa phương, ưu tiên phát triển y tế
tại các vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa. Tập
trung nguồn lực cho các hoạt động dự phòng gắn với y tế cơ sở như: Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình giảm nghèo bền vững,
Chương trình 135, Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, Chiến lược Quốc gia về
phòng chống suy dinh dưỡng.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, tổng hợp báo cáo theo quy định.
1.3. Sở Lao động Thương binh
và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan lồng ghép nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế
và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững với Kế hoạch
thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, tổng hợp báo cáo theo quy định.
1.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế cân đối, lồng ghép, bố trí vốn
đầu tư phát triển theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện kế hoạch; thẩm
định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan kiểm tra, giám sát, đánh kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025.
1.5. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì, phối hợp với Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội và các
cơ quan, đơn
vị liên quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt động thông tin,
truyền thông về các nội dung hoạt động trong kế hoạch
này. Tổng hợp báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện nhiệm
vụ được giao.
1.6. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với
các cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu
quả cao nhất; kiểm tra, giám sát, đánh kết quả thực hiện
Kế hoạch, Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch với Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) theo quy định.
1.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức
chính trị-xã hội: Tăng cường tuyên truyền, vận động
để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch, đồng thời lồng
ghép các hoạt động của đơn vị gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn
đói” ở Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Giám sát, đánh giá việc thực
hiện
2.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan: Thực
hiện theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng năm
vào tháng 12 tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan: Căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch này. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch với Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trước ngày 30
tháng 11 hàng năm để tổng hợp chung.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan đơn vị: Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ được giao, xây dựng dự toán chi tiết thực
hiện Kế hoạch này tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, gửi Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả mục tiêu đề ra
tại Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
cần phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMT tổ quốc;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 84/KH-UBND ngày 4/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung hoạt
động
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Nhiệm vụ 1. Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực
phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
1.1
|
Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ
tuổi của người dân trong hộ gia đình
|
|
|
|
1.1.1
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu thành phần thực phẩm Việt
Nam làm cơ sở cho xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương.
|
2018 - 2025
|
1.1.2
|
Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn cho giai đoạn
đến 2025 về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công
cụ đánh giá và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh
dưỡng hợp lý cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ
nhỏ, theo đặc điểm địa phương và tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
2018 - 2025
|
1.1.3
|
Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành dinh dưỡng cho
hộ và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh
dưỡng.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, các
cơ quan đơn vị liên quan.
|
2018 - 2025
|
1.1.4
|
Phối hợp đào tạo cho hệ thống các cấp chính quyền,
cơ quan, đoàn thể về phương pháp tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2018 - 2025
|
1.1.5
|
Phổ biến các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt
những hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an
ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc
thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2018 - 2020
|
1.2
|
Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp
dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm
bảo dinh dưỡng cho người dân
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh
dưỡng cho người dân.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế, Sở Lao động TB và XH, UBND huyện, thành
phố
|
2018-2025
|
1.2.2
|
Phối hợp thực hiện đào tạo cho cán bộ các cấp về
kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế, Sở Lao động TB và XH, UBND huyện, thành
phố
|
2018-2025
|
1.2.3
|
Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia đình kiến thức sản
xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi
trồng, phòng trừ dịch bệnh)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế, Sở Lao động TB và XH, UBND huyện, thành
phố
|
2018-2025
|
2
|
Nhiệm vụ 2. Suy dinh dưỡng
ở trẻ em dưới hai tuổi không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
|
|
|
|
2.1
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em
kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000
ngày đầu đời)
|
|
|
|
2.1.1
|
Cập nhật các chỉ số theo dõi về tình trạng
dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và trẻ dưới 2 tuổi tại cộng đồng.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
2.1.2
|
Tuyên truyền, phổ biến tài liệu hướng dẫn phòng
chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
2.1.3
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển
khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ
sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
2018-2025
|
2.1.4
|
Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh
dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền
thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch.
|
Sở Y tế
|
Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên và các cơ quan báo
chí tại địa phương
|
2018 - 2025
|
2.1.5
|
Phổ biến tài liệu hướng dẫn và tập huấn chuyên
môn cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mẫu giáo.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố.
|
2018 - 2025
|
2.1.6
|
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế và vệ sinh
môi trường cho người dân đặc biệt là tại các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xã
và vùng có thiên tai xảy ra.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các
huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
2.1.7
|
Xây dựng mô hình mẫu đặc thù cho các vùng miền về
công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi).
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
2.2
|
Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của
bà mẹ và trẻ em
|
|
|
|
2.2.1
|
Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên
toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư và giám sát triển khai.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018 - 2025
|
2.2.1
|
Mở rộng các can thiệp bổ sung viên sắt folic/đa vi
chất cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên nguồn lực cho những vùng
thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường vận động xã hội hóa tại các
vùng còn lại.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018 - 2025
|
2.3
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu
tiên
|
|
|
|
2.3.1
|
Xây dựng mô hình cải thiện tình trạng dinh dưỡng
cho các đối tượng bà mẹ và trẻ em dân tộc thiểu số.
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
2.3.2
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và trẻ
em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo và cận nghèo và
trong tình huống khẩn cấp.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
2.3.3
|
Quản lý và cung cấp gói điều trị trẻ dưới 2 tuổi
bị suy dinh dưỡng cấp tính.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
2.3.4
|
Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu
vi chất dinh dưỡng cho các khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp,
vùng sâu, vùng xa...).
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
2.3.5
|
Thúc đẩy hệ thống hỗ trợ can thiệp và cung cấp
sản phẩm dinh dưỡng cần thiết để hạn chế/dự phòng và điều trị các vấn đề dinh
dưỡng nảy sinh trong điều kiện khẩn cấp tại các vùng thiên tai, lũ lụt.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
2.3.6
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em
tại vùng đặc biệt khó khăn, những hộ nghèo và cận nghèo và trong tình huống
khẩn cấp (nguồn NSNN được lấy từ Dự án cải thiện tình trạng dinh dưỡng
trẻ em)
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
các huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
2.4
|
Thực hiện chính sách xã hội cần thiết nhằm
hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng
|
|
|
|
2.4.1
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, giám sát về chính
sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Hội phụ nữ
|
2018-2025
|
2.4.2
|
Phổ biến hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm
non và mở rộng triển khai áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng
trong các trường mầm non.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
2.4.3
|
Phổ biến bộ tiêu chí hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng
hợp lý và chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập
trung nhiều lao động nữ.
|
Sở Y tế
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn
Lao động tỉnh.
|
2018-2025
|
2.4.4
|
Tập huấn nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của mạng lưới dinh dưỡng các tuyến.
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
2018-2025
|
2.4.5
|
Triển khai và đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn
viên, cộng tác viên dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
2018-2025
|
2.5
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh
báo nguy cơ về dinh dưỡng
|
|
|
|
2.5.1
|
Củng cố và phát triển hệ thống thu thập thông tin
về dinh dưỡng thông qua các cuộc điều tra thường niên (điều tra dinh dưỡng bà
mẹ và trẻ em) và thông qua các cuộc tổng điều tra dinh dưỡng theo định kỳ (5
năm, 10 năm) về các vấn đề dinh dưỡng quốc gia trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện,
thành phố
|
2018-2025
|
2.5.2
|
Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng và phát triển
của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động về chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện,
thành phố
|
2018-2025
|
2.5.3
|
Tập huấn hướng dẫn bổ sung nội dung giám sát về
tiêu thụ thực phẩm, chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi
sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, vào hệ thống giám sát dinh dưỡng
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện,
thành phố
|
2018-2025
|
2.5.4
|
Triển khai hệ thống giám sát và cảnh báo sớm về những
nguy cơ và các vấn đề dinh dưỡng phát sinh trong tình huống khẩn cấp
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện,
thành phố
|
2018-2025
|
3
|
Nhiệm vụ 3. Phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm bền vững
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
3.1.1
|
Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm
thích ứng với biến đổi khí hậu; hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm ở các
vùng khó khăn đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Ban điều phối dự án hỗ trợ nông nghiệp, nông dân
và nông thôn tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố.
|
2018-2023
|
3.1.2
|
Đưa giống mới năng suất cao, chất lượng tốt vào sản
xuất; đẩy mạnh hướng dẫn nông dân đầu tư thâm canh, bảo vệ môi trường sinh
thái; hướng dẫn thực hiện mô hình VAC mang lại hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện, thành phố.
|
2018-2025
|
3.1.3
|
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp
cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần
thiết.
|
Sở Lao động TB và
XH
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
3.1.4
|
Xây dựng các mô hình tái chế các phế phụ phẩm
trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo được
khuyến khích bằng chính sách và áp dụng rộng rãi.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành
phố
|
2018-2025
|
3.2
|
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
3.2.1
|
Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
thích ứng với những điều kiện thay đổi dị trường của thời tiết do tác động của
biến đổi khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2018-2025
|
3.2.2
|
Rà soát, đánh giá tổng thể hệ thống đê, kè, cống
thoát lũ, các công trình thủy lợi, hồ, đập chứa nước và giải pháp đầu tư cải
tạo, nâng cấp đảm bảo an toàn của các công trình và đời sống sản xuất của
nhân dân, đặc biệt là địa bàn xung yếu chịu ảnh hưởng của thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
3.2.3
|
Xây dựng các bản đồ (lũ quét, sạt lở, ngập lụt, đường
đi của Bão) và các dữ liệu trận thiên tai điển hình….phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành phòng, chống thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
2018-2025
|
3.2.4
|
Xây dựng, lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống biển báo cảnh
báo khu vực lũ quét, sạt lở, ngầm, tràn.
|
UBND huyện, thành
phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan
|
2018-2025
|
3.2.5
|
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng
cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng
chống lũ hạ lưu.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan liên
quan
|
2018-2025
|
3.2.6
|
Rà soát và xây dựng kế hoạch hỗ trợ di chuyển, di
dân ra khỏi vùng có nguy cơ về thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBNN các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
2018-2025
|
3.2.7
|
Đẩy mạnh hoạt động bảo vệ nghiêm ngặt rừng nguyên
sinh; thực hiện các biện pháp ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, khai
thác rừng trái phép nhằm bảo vệ rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu
nguồn.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBNN các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
2018-2025
|
3.3
|
Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng
lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
3.3.1
|
Phát triển hệ thống cung ứng phân phối lương thực,
thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người
dân.
|
Sở Công thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
UBND các huyện, thành phố
|
2018-2025
|
3.3.2
|
Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực,
thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Công thương, Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
3.3.3
|
Tuyên truyền, phổ biến nhằm trang bị các kiến thức
tiêu dùng cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2018-2025
|
4
|
Nhiệm vụ 4. Hỗ trợ, hướng dẫn các hộ nông dân
sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
|
|
|
|
4.1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để
tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
4.1.1
|
Đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững và phát triển
nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2018-2020
|
4.1.2
|
Xây dựng, thực hiện các vùng sản xuất an toàn dịch
bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung
áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), phát triển kinh tế vườn, kinh
tế trang trại.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Y tế; UBND huyện,
thành phố.
|
2018-2025
|
4.1.3
|
Thực hiện tốt chính sách giao, cho thuê rừng và đất
lâm nghiệp. Ưu tiên giao, khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh
tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch
đã duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính;
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2018-2025
|
4.1.4
|
Thực hiện tốt Chương trình giảm nghèo trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố; các sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
4.1.5
|
Thực hiện Chương trình giáo dục nghề nghiệp-việc
làm.
|
Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
4.1.6
|
Thực hiện tốt công tác trợ giúp xã hội.
|
Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
4.1.7
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Lao động TB và XH; Sở Nông nghiệp và PTNT;
UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
4.1.8
|
Hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán cho hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn.
|
Ban Dân tộc
|
Sở Lao động TB và XH; Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố; các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
4.1.9
|
Tuyên truyền áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất, chế biến và bảo quản để tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
4.1.10
|
Tăng cường áp dụng cơ giới hóa, liên kết chuỗi để
nâng cao giá trị gia tăng, tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Công thương, Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh, UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2025
|
4.1.11
|
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho
những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các
huyện, thành phố
|
2018-2020
|
4.1.12
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành
nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất
nông nghiệp
|
Sở Lao động TB và
XH
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
2018-2020
|
4.2
|
Phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của
kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
|
|
|
|
4.2.1
|
Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện,
thành phố.
|
2018-2025
|
4.2.2
|
Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến
khích thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện,
thành phố.
|
2018-2020
|
4.2.3
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả các Dự án phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện,
thành phố.
|
2018-2020
|
4.2.4
|
Triển khai thực hiện Đề án của Thủ tướng Chính phủ
về “Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động
có hiệu quả đến năm 2020”.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện,
thành phố.
|
2018-2020
|
4.2.5
|
Triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản
phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện,
thành phố.
|
2018-2020
|
4.2.6
|
Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho
các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Công thương, Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa
học công nghệ và khuyến nông
|
|
|
|
4.3.1
|
Đẩy mạnh ứng dụng giống mới đưa vào sản xuất và
áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở
vùng khó khăn.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện, thành phố
|
2018-2025
|
4.3.2
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật
nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng
thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, UBND huyện, thành phố
|
2018-2025
|
5
|
Nhiệm vụ 5. Phấn đấu không còn thất thoát hoặc
lãng phí lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
5.1
|
Khuyến khích tổ chức, cá nhân áp dụng khoa học công
nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo
quản, chế biến.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công thương, UBND
huyện, thành phố
|
2018-2020
|
5.2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp
lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức chính trị xã hội.
|
2018-2025
|
5.3
|
Tăng cường năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm, an
toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các
huyện, thành phố
|
2018-2020
|