Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 76/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU Hưng Yên

Số hiệu: 76/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Duy Hưng
Ngày ban hành: 13/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 76/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TU NGÀY 08/12/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 08/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 08/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 18-NQ/TU) như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Cụ thể hóa việc tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Nghị quyết 18-NQ/TU; xây dựng, hoàn thiện đồng bộ hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo điều kiện tổ chức các hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa tinh thần, nâng cao thể lực, tầm vóc của người dân.

b) Khắc phục tình trạng chênh lệch mức hưởng thụ văn hóa, thể thao giữa các địa phương nhằm xây dựng con người Hưng Yên có tư tưởng, đạo đức, lối sống lành mạnh, phòng chống tiêu cực, bài trừ tệ nạn xã hội, nâng cao chất lượng hoạt động xây dựng đời sống văn hóa cơ sở; góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội trong giai đoạn mới, đặc biệt là các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra.

2. Yêu cầu

a) Đầu tư phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao phải đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả; ưu tiên xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao ở cơ sở nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí của các tầng lớp nhân dân.

b) Xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao có quy mô tương xứng với vị thế của tỉnh Hưng Yên tương lai là thành phố hiện đại, văn minh, văn hiến; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, gắn với phát triển con người toàn diện.

c) Nâng cao hiệu lực quản lý của các cấp chính quyền; phát huy vai trò quản lý nhà nước của ngành văn hóa, thể thao và năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trong việc xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.

II. MỤC TIÊU

1. Giai đoạn 2021-2025

a) Từng bước đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh cơ bản đạt chuẩn theo quy định.

b) Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp huyện có Trung tâm Văn hóa đạt chuẩn theo quy định, tối thiểu 01 trong 03 công trình thể thao cơ bản (nhà thi đấu thể thao đa năng, sân vận động hoặc bể bơi), thư viện thường xuyên được bổ sung, luân chuyển sách báo và quy hoạch quỹ đất xây dựng Nhà thiếu nhi.

c) Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp xã có Trung tâm Văn hóa, tối thiểu 01 công trình thể thao cơ bản; 70% đơn vị hành chính cấp xã có tủ sách trong Nhà văn hóa.

d) Phấn đấu 100% thôn, tổ dân phố có Nhà văn hóa, khu hoạt động thể thao; 90% thôn, tổ dân phố có tủ sách trong Nhà văn hóa.

đ) Hoàn thành dự án xây dựng thiết chế công đoàn; 100% khu nhà ở xã hội cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp có thiết chế văn hóa, thể thao.

e) 100% cán bộ, công chức, viên chức vận hành thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ từ đại học trở lên; 100% cán bộ kiêm nhiệm phụ trách thiết chế văn hóa, thể thao cấp xã và ở thôn, tổ dân phố được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Một số định hướng đến năm 2030

a) Tỉnh có đầy đủ các thiết chế văn hóa, thể thao đạt chuẩn theo quy định.

b) Phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp huyện có 03 công trình thể thao cơ bản; từ 20% trở lên đơn vị hành chính cấp huyện có Nhà thiếu nhi.

c) 100% đơn vị hành chính cấp xã có Trung tâm Văn hóa, tối thiểu 02 công trình thể thao cơ bản; 80% đơn vị hành chính cấp xã có tủ sách trong Nhà văn hóa.

d) 100% thôn, tổ dân phố có Nhà văn hóa đạt chuẩn, tủ sách trong Nhà văn hóa; khu hoạt động thể thao cơ bản đạt chuẩn.

III. NHIỆM VỤ

1. Hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất cho công trình văn hóa, thể thao

a) Xem xét, lựa chọn vị trí, địa điểm xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao các cấp phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn, phân bố dân cư, xây dựng nhà ở... thuận lợi cho cấp ủy, chính quyền và nhân dân khai thác và sử dụng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao. Ưu tiên quy hoạch, bố trí đất xây dựng Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh, Khu Liên hợp Thể dục thể thao tỉnh. Rà soát quy hoạch, bổ sung quỹ đất đảm bảo tiêu chí về diện tích cho Trung tâm Văn hóa và các công trình thể thao cấp huyện; Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã, nhà văn hóa, khu hoạt động thể thao ở thôn, tổ dân phố.

b) Rà soát quy hoạch đất xây dựng Nhà thiếu nhi tỉnh, quy hoạch đất sử dụng cho Nhà thiếu nhi các huyện, thị xã, thành phố.

c) Quy hoạch, bố trí đất xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại khu nhà ở xã hội cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp.

2. Đầu tư xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các cấp

a) Thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

* Cấp tỉnh

- Giai đoạn 2021-2025

+ Lập dự án và thực hiện đầu tư xây dựng Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh (bao gồm các hạng mục chính: Nhà điều hành, hội trường đa năng quy mô 500 ghế ngồi, hệ thống trang thiết bị chuyên dụng; Rạp chiếu phim Phố Hiến có từ 2 đến 3 phòng chiếu, sân khấu ngoài trời cùng hệ thống trang thiết bị chuyên dụng hiện đại; Khu trưng bày - triển lãm, sân tổ chức sự kiện có quy mô đạt chuẩn quốc gia) hoặc nghiên cứu phương án sử dụng Trung tâm Hội nghị tỉnh làm Trung tâm Văn hóa Điện ảnh tỉnh.

+ Sưu tầm, phục chế tài liệu, hiện vật phục vụ xây dựng dự án trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng tỉnh.

+ Xây dựng nhà điều hành, phòng đọc phục vụ thiếu nhi và kho lưu trữ sách của Thư viện tỉnh.

+ Lập dự án xây dựng Khu liên hợp thể thao tỉnh; đầu tư xây dựng Nhà thi đấu thể thao đa năng, quy mô gồm: Nhà thi đấu đa năng 3000 ghế ngồi, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống sân nền, cây xanh, thảm cỏ...; đầu tư xây dựng Sân vận động quy mô 30.000 ghế ngồi.

- Giai đoạn 2026 - 2030

+ Hoàn thành dự án trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng tỉnh.

+ Lập dự án và từng bước triển khai xây dựng Khu thể thao dưới nước và các công trình phụ trợ trong Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh.

* Cấp huyện

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Đầu tư xây dựng 01 trong 03 công trình thể thao cơ bản đạt chuẩn quốc gia.

+ Đầu tư xây dựng mới Trung tâm Văn hóa huyện Văn Giang, Khoái Châu.

+ Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Văn hóa thành phố Hưng Yên đạt chuẩn sau khi nhận bàn giao trụ sở của Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Hoàn thiện các công trình phụ trợ và đầu tư trang thiết bị, chỉnh trang khuôn viên Trung tâm Văn hóa cấp huyện.

+ Tiếp tục duy trì bổ sung, hỗ trợ sách, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thư viện.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành xây dựng, nâng cấp trang thiết bị Trung tâm Văn hóa cấp huyện, tiếp tục đầu tư xây dựng thêm 02 công trình thể thao để hoàn thành, đưa vào sử dụng 03 công trình thể thao cơ bản đạt chuẩn quốc gia.

* Cấp xã

- Giai đoạn 2021-2025

+ Xây dựng mới 47 Trung tâm Văn hóa tại 47 xã, phường, thị trấn chưa có Trung tâm Văn hóa độc lập, nhà văn hóa diện tích quá nhỏ hẹp, cơ sở vật chất xuống cấp. Quy mô xây dựng Trung tâm Văn hóa cấp xã gồm: Hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 200 chỗ ngồi trở lên, sân khấu, bàn ghế, bộ trang trí khánh tiết, thiết bị âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ, phục trang chuyên dùng, thiết bị truyền thanh, tủ sách, báo, tạp chí, dụng cụ thể dục thể thao chuyên dùng đảm bảo theo từng môn thể thao; 05 phòng chức năng (phòng Hành chính nghiệp vụ, phòng Thông tin truyền thanh, phòng Truyền thống, phòng Thư viện, phòng Câu lạc bộ hoặc phòng luyện tập các môn thể thao đơn giản); công trình phụ trợ như nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa.

(Chi tiết tại phụ lục 1)

+ Từng bước đầu tư xây dựng 01 trong 03 công trình thể thao cơ bản (sân vận động hoặc sân bóng đá, bể hoặc hồ bơi, nhà tập hoặc nhà thi đấu thể thao).

+ Tổ chức khai thác có hiệu quả hoạt động thư viện, tủ sách xã, phường, thị trấn phục vụ tốt nhu cầu bạn đọc tại địa phương; chú trọng đối tượng thanh, thiếu nhi và người cao tuổi.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Cải tạo, nâng cấp các Trung tâm Văn hóa xã, hoàn thành 100% Trung tâm Văn hóa đạt chuẩn; tiếp tục đầu tư xây dựng thêm tối thiểu 01 công trình thể thao để hoàn thành, đưa vào sử dụng tối thiểu 02 công trình thể thao cơ bản.

* Ở thôn, tổ dân phố

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Xây dựng mới 182 Nhà văn hóa thôn tại 182 thôn, tổ dân phố có nhu cầu xây dựng mới nhà văn hóa. Quy mô xây dựng Nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên, sân khấu trong hội trường từ 30m2 trở lên, đảm bảo đầy đủ trang thiết bị hoạt động và công trình phụ trợ.

(Chi tiết tại phụ lục 2)

+ Xây dựng khu hoạt động thể thao; nhà, phòng, sân luyện tập thể dục thể thao theo quy định.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Nâng cấp, sửa chữa các Nhà văn hóa thôn, hoàn thành 100% Nhà văn hóa đạt chuẩn; nâng cấp khu hoạt động thể thao, sân bóng đá 5 người cơ bản đạt chuẩn.

b) Thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ công nhân, người lao động

- Giai đoạn 2021-2025: Tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng dự án thiết chế công đoàn phục vụ công nhân tại thị xã Mỹ Hào; lập dự án đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ công nhân, người lao động tại các khu nhà ở xã hội dành cho công nhân.

- Giai đoạn 2026 - 2030: Thực hiện đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại 100% khu nhà ở xã hội dành cho công nhân.

c) Thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ thanh, thiếu niên và nhi đồng

- Giai đoạn 2021-2025: Lập dự án đầu tư xây dựng Nhà thiếu nhi tỉnh, từ 02 đến 05 Nhà thiếu nhi cấp huyện;

- Giai đoạn 2026-2030: Thực hiện đầu tư và hoàn thành xây dựng công trình Nhà thiếu nhi tỉnh, Nhà thiếu nhi cấp huyện theo quy hoạch được duyệt.

3. Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng quản lý, hoạt động tại các thiết chế văn hóa, thể thao

a) Rà soát, củng cố các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đảm bảo từng bước nâng cao tính chủ động, tự chịu trách nhiệm về tổ chức hoạt động trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được giao. Hoàn thiện bộ máy các đơn vị quản lý và sự nghiệp văn hóa, thể thao cấp huyện; bổ sung cộng tác viên là trưởng các ngành, đoàn thể ở địa phương và những người tự nguyện, nhiệt tình, có khả năng tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.

b) Tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp đại học ở các lĩnh vực chuyên ngành tạo nguồn nhân lực cho vận hành thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở.

c) Xây dựng quy chế quản lý, tổ chức hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã và Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn; phát triển các loại hình nhóm sở thích, câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao.

d) Đổi mới và đa dạng hóa nội dung và phương thức tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí gắn với thực tiễn đời sống xã hội và nhu cầu của người dân; chú trọng tổ chức các liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng, ngày hội văn hóa thể thao, giải thi đấu thể thao... tạo điều kiện để người dân tham gia hoạt động sáng tạo, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của địa phương.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác. Đối với kinh phí của nhà nước thực hiện theo phân cấp ngân sách, đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí. Các huyện, thị xã, thành phố cân đối ngân sách, hỗ trợ kinh phí xây dựng mới Trung tâm Văn hóa cấp xã, Nhà văn hóa thôn, tổ dân phố.

2. Khái toán kinh phí

Khái toán kinh phí thực hiện đầu tư phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 là: 5.637 tỷ đồng, gồm:

- Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: 5.427,8 tỷ đồng, trong đó:

+ Ngân sách tỉnh: 2.155 tỷ đồng

+ Ngân sách huyện: 1.443,2 tỷ đồng

+ Ngân sách xã: 1.829,6 tỷ đồng.

- Nguồn xã hội hóa: 209,2 tỷ đồng

(Chi tiết tại phụ lục số 3)

V. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

a) Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể trong quy hoạch, xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến cơ sở.

b) Tổ chức học tập, quán triệt mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện Đề án; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò của thiết chế văn hóa, thể thao trong hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị và sinh hoạt cộng đồng.

c) Đưa chỉ tiêu phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở vào nghị quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch của chính quyền các cấp, các ngành, đoàn thể để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc xây dựng và tổ chức hoạt động của thiết chế văn hóa, thể thao.

2. Tăng cường đầu tư từ ngân sách các cấp

a) Căn cứ vào mức tăng trưởng kinh tế, tăng dần mức đầu tư từ ngân sách tỉnh hoàn thành xây dựng các các công trình văn hóa, thể thao cấp tỉnh theo mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Các địa phương cân đối ngân sách đầu tư các công trình văn hóa, thể thao trên địa bàn quản lý. Lồng ghép các nguồn vốn đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác.

b) Hoàn thiện cơ chế tài chính và đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập văn hóa, thể thao cấp tỉnh, huyện; đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công.

3. Xây dựng cơ chế chính sách, huy động nguồn lực xã hội hóa

a) Các ngành, các cấp tham mưu ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích về thuế, vốn đầu tư, phương thức hoạt động, chính sách đất đai nhằm thu hút các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các công trình văn hóa, thể thao, điểm vui chơi trẻ em và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao.

b) Xây dựng cơ chế khuyến khích các thiết chế văn hóa, thể thao chủ động liên kết, liên doanh, cho thuê cơ sở vật chất theo đúng (quy định; phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn mở rộng các hoạt động nghiệp vụ, các dịch vụ công về văn hóa, thể thao và du lịch nhằm tăng nguồn lực và phát huy hiệu quả sử dụng các công trình.

c) Tăng cường đầu tư thiết chế văn hóa, thể thao theo hình thức đối tác công tư; chú trọng hình thức O&M trong quản lý (Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý) theo quy định, sử dụng hiệu quả của các thiết chế văn hóa, thể thao công lập; phát huy vai trò và trách nhiệm của chủ các doanh nghiệp trong việc chăm lo xây dựng đời sống văn hóa tinh thần của công nhân; thực hiện các hình thức xã hội hóa phù hợp với quy định của pháp luật để tạo nguồn kinh phí vận hành thiết chế văn hóa, thể thao.

4. Phát triển nguồn nhân lực

a) Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực văn hóa, thể thao các cấp, chú trọng cán bộ văn hóa cấp xã; có cơ chế, chính sách động viên, khen thưởng cán bộ văn hóa, thể thao các cấp để khích lệ, động viên các cá nhân tích cực tham mưu sử dụng, khai thác có hiệu quả hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.

b) Chú trọng phát hiện và bồi dưỡng tài năng văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút tài năng văn hóa, thể dục thể thao; chế độ đãi ngộ đối với văn nghệ sĩ, nghệ nhân, các vận động viên, huấn luyện viên... có nhiều cống hiến trong lĩnh vực văn hóa, thể thao.

c) Tăng cường công tác quy hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách thiết chế văn hóa các cấp; định kỳ mở các lớp tập huấn về công tác quản lý văn hóa, thể thao cho đội ngũ cán bộ văn hóa, các nghệ nhân, cộng tác viên ở cơ sở; hướng dẫn, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao cho đội ngũ Chủ nhiệm nhà văn hóa - khu thể thao ở cơ sở.

5. Quản lý, sử dụng các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở

a) Tăng cường hướng dẫn nghiệp vụ của thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh, cấp huyện đối với hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã, nhà văn hóa, khu thể thao thôn, tổ dân phố.

b) Đổi mới nội dung, phương thức tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phù hợp với đặc điểm từng địa phương, các nhóm đối tượng người dân, thu hút người dân tham gia hoạt động; nâng cao chất lượng các hội thi, hội diễn, ngày hội văn hóa thể thao, hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao cơ sở.

c) Phát huy chủ thể người dân trong tham gia đóng góp xây dựng, quản lý, tổ chức các mô hình sinh hoạt văn hóa, thể thao mang tính cộng đồng để người dân có ý thức hơn trong việc bảo quản, giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống của địa phương gắn với phát huy hiệu quả thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.

d) Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, cơ sở hạ tầng kỹ thuật thư viện hiện đại đảm bảo triển khai, vận hành thư viện số và tự động hóa thư viện; liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện, hướng dẫn các huyện, thành phố và cơ sở triển khai thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch.

b) Phối hợp với các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, các cơ quan liên quan tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách phân bổ vốn hằng năm và theo giai đoạn để thực hiện Kế hoạch.

c) Chủ trì hướng dẫn quản lý, tổ chức hoạt động nhằm khai thác hiệu quả hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao.

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh, định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh theo giai đoạn thực hiện Kế hoạch; ưu tiên nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn Trung ương đầu tư và các nguồn vốn khác.

b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cơ quan liên quan tham mưu HĐND, UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao và tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của tỉnh.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách địa phương để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các ngành liên quan tổ chức thẩm định và hướng dẫn triển khai xây dựng, cải tạo và nâng cấp các thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Lập thiết kế và công bố mẫu xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã; Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo công tác quy hoạch đất và giao đất theo quy định; tạo điều kiện thuận lợi về đất đai để xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.

6. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, người làm công tác văn hóa, thể thao và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ làm việc trong hệ thống các thiết chế văn hóa, thể thao đảm bảo triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả. Trong đó, tập trung ưu tiên đào tạo đội ngũ cán bộ văn hóa xã, phường, thị trấn và những người được giao nhiệm vụ quản lý các thiết chế văn hóa, thể thao ở thôn, tổ dân phố.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, đề xuất gắn việc xây dựng thiết chế văn hóa với việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Tập trung tham mưu đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa nâng cấp thiết chế văn hóa, thể thao đăng ký phấn đấu xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.

8. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: Phối hợp với các cơ quan có liên quan lập quy hoạch xây dựng khu nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, trong đó quan tâm quy hoạch xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ công nhân, lao động.

9. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh

a) Đề xuất dự án đầu tư phát triển hệ thống thiết chế văn hóa thuộc đơn vị quản lý. Liên đoàn Lao động tỉnh đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án xây dựng thiết chế công đoàn phục vụ công nhân lao động tại các khu công nghiệp đang triển khai tại phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào.

b) Thực hiện chức năng quản lý và phối hợp với các cơ quan chuyên môn hướng dẫn về nghiệp vụ cho các thiết chế văn hóa; xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của các thiết chế văn hóa thuộc quyền đơn vị quản lý.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội: Quan tâm phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan đẩy mạnh tuyên truyền vận động triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, góp phần đẩy mạnh Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh”. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, nâng cao chất lượng đời sống văn hóa tinh thần cho các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.

11. Báo Hưng Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên: Đẩy mạnh tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển văn hóa, thể thao và du lịch gắn với việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch; tăng cường thời lượng đưa tin, bài, phát hiện, nêu gương điển hình trong công tác xây dựng và khai thác hiệu quả hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao để nhân rộng các mô hình.

12. UBND huyện, thị xã, thành phố

a) Rà soát hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cấp huyện, xã; đưa mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh - tế xã hội hằng năm, giai đoạn của địa phương. Xây dựng kế hoạch cụ thể và bố trí ngân sách cấp huyện đảm bảo yêu cầu, tiến độ thực hiện Kế hoạch này; đẩy mạnh xã hội hóa phát triển văn hóa, thể thao và du lịch; chỉ đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với đoàn thể, nhân dân trên địa bàn triển khai hiệu quả Kế hoạch.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn quy hoạch đất, bố trí ngân sách xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch; có các chủ trương, chính sách phù hợp về xã hội hóa nhằm huy động có hiệu quả nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa phương để xây dựng và tổ chức hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở.

13. Thời gian thực hiện và báo cáo

a) Thời gian: Kế hoạch được thực hiện trong 04 năm (2022-2025), định hướng đến năm 2030. Năm 2025 tổng kết thực hiện Kế hoạch.

b) Công tác báo cáo:

- Báo cáo năm trước ngày 30/11 hằng năm;

- Báo cáo sơ kết 3 năm trước ngày 20/11/2023;

- Báo cáo tổng kết trước ngày 20/11/2025.

Báo cáo của các sở, ban, ngành UBND huyện, thị xã, thành phố gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, UB MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng

 

PHỤ LỤC 01:

BIỂU THỐNG KÊ NHU CẦU XÂY DỰNG MỚI TRUNG TÂM VĂN HÓA CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 13/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Xã, phường, thị trấn

Thực trạng

1

Ân Thi

Quảng Lãng

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

2

Hồng Quang

3

Hồ Tùng Mậu

4

Tân Phúc

5

Phù Ủng

6

Hồng Vân

Nhà văn hóa diện tích nhỏ, xuống cấp

7

Bắc Sơn

8

Nguyễn Trãi

9

Bãi Sậy

10

Khoái Châu

Nhuế Dương

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

11

Liên Khê

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

12

Đại Hưng

13

TT Khoái Châu

14

Dạ Trạch

15

Hàm Tử

16

Tứ Dân

17

Kim Động

Vĩnh Xá

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

18

Phú Thịnh

19

Đồng Thanh

 

20

Tiên Lữ

Minh Phượng

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

21

Đức Thắng

22

Trung Dũng

23

Thụy Lôi

24

Hải Triều

Đã có nhà văn hóa, quy hoạch xây dựng Trung tâm Văn hóa ở vị trí mới

25

Nhật Tân

26

Văn Lâm

Đình Dù

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

27

Việt Hưng

28

Yên Mỹ

Giai Phạm

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

29

Nghĩa Hiệp

30

Tân Lập

31

Ngọc Long

32

Việt Cường

33

Thanh Long

34

Liêu Xá

35

Trung Hòa

36

Yên Hòa

37

Văn Giang

Thắng Lợi

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

38

Mỹ Hào

Nhân Hòa

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

39

Bạch Sam

40

Phùng Chí Kiên

41

Xuân Dục

42

Hưng Yên

Quang Trung

Sử dụng hội trường Đảng ủy, UBND xã kiêm chức năng Trung tâm Văn hóa

43

Hồng Châu

44

Minh Khai

45

Lê Lợi

46

Tân Hưng

47

Liên Phương

Tổng số: 47 xã, phường, thị trấn

 

PHỤ LỤC 02:

BIỂU THỐNG KÊ NHU CẦU XÂY DỰNG MỚI NHÀ VĂN HÓA THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 13/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Thôn, tổ dân phố

Xã, phường, thị trấn

Thực trạng

Huyện Ân Thi

1

Phần Hà

Bắc Sơn

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

2

Vân Mạc

Vân Du

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

3

Đỗ Xuyên

Hoàng Hoa Thám

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

4

Ấp An Dương

Đào Dương

Sử dụng nhà mẫu giáo kiêm chức năng Nhà văn hóa

5

Nhuệ Giang

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

6

Bình Hồ

Quảng Lãng

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

7

Ấp Nhân Lý

Nguyễn Trãi

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

8

Mão Đông

Hồ Tùng Mậu

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

9

Mão Cầu

10

Ấp 12

Bãi Sậy

Sử dụng nhà mẫu giáo kiêm chức năng Nhà văn hóa

11

Tiên Kiều

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

12

Yên Xá

Cẩm Ninh

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

13

Bình Trì

TT Ân Thi

Sử dụng chùa làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

Huyện Khoái Châu

14

Thôn 1

Đại Hưng

Sử dụng nhà mẫu giáo kiêm chức năng Nhà văn hóa

15

Thôn 2

16

Thôn 4

17

Thôn Hạ

TT Khoái Châu

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

18

Ngọc Nha Hạ

Phùng Hưng

Sử dụng chùa làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

19

Hương Quất

Thành Công

Sử dụng nhà khách di tích kiêm chức năng Nhà văn hóa

20

Đông Tảo Đông

Đông Tảo

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

21

Đông Kim

22

Dũng Tiến

23

Mạn Đường

Tứ Dân

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

24

Cốc Phong

Chí Tân

Sử dụng nhà mẫu giáo kiêm chức năng Nhà văn hóa

25

Nghi Xuyên

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

26

An Cảnh

Bình Kiều

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

27

An Cảnh

Hàm Tử

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

28

Xuân Đình

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp

29

Lan Đình

Nhuế Dương

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp

Huyện Kim Động

30

Công Luận

Đồng Thanh

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

31

Thanh Sầm

32

Trương Xá

Toàn Thắng

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

33

Nghĩa Giang

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

34

Đồng An

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

35

Mát

Nhân La

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

36

Cao Xá

Vũ Xá

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

37

Mai Xá

Song Mai

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

38

Miêu Nha

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

39

Ngô Xá

Vĩnh Xá

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

40

Vĩnh Hậu

41

Phương Tòng

Hùng An

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

42

Phục Lễ

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

43

Ngọc Đồng

Ngọc Thanh

Nhà văn hóa diện tích nhỏ

44

Trung Hòa

Phú Thịnh

Nhà văn hóa diện tích nhỏ

45

Thôn Hạnh Lâm

Mai Động

Nhà văn hóa diện tích nhỏ

Huyện Tiên Lữ

46

Hòa Bình

Thị trấn Vương

Sử dụng đền kiêm chức năng Nhà văn hóa

47

Lê Bãi

Xã Thủ Sỹ

Sử dụng nhà kho kiêm chức năng Nhà văn hóa

48

Ba Hàng

Sử dụng Trạm y tế cũ kiêm chức năng Nhà văn hóa

49

Canh Hoạch

Xã Trung Dũng

Đã có nhà văn hóa, chuyển xây dựng ở vị trí mới đã quy hoạch

50

Diệt Pháp

Thiện Phiến

Nhà văn hóa nhỏ hẹp, xuống cấp trầm trọng

51

Lam Sơn

Nhà văn hóa nhỏ hẹp

Huyện Văn Lâm

52

Đại Đồng

Đại Đồng

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

53

Xuân Đào

Lương Tài

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

54

Phú Tân

55

Khuốc Bến

56

Khuyến Thiện

57

Trai Túc

Trưng Trắc

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

58

Đồng Xá

Lạc Đạo

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

59

Hướng Đạo

60

Minh Khai

Như Quỳnh

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

61

Ngọc Quỳnh

62

Xuân Lôi

Đình Dù

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

63

Thanh Khê

Minh Hải

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

64

Chùa

65

Hoàng Nha

66

Thục Cầu

Việt Hưng

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

67

Thanh Miếu

68

Sầm Khúc

69

Đồng Chung

70

Mễ Đậu

Huyện Yên Mỹ

71

Nghĩa Trang

TT Yên Mỹ

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

72

Đỗ Xá

73

Liêu Hạ

Tân Lập

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

74

Thư Thị

75

Mễ Hạ

Yên Phú

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

76

Hoan Ái

Tân Việt

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

77

Khóa Nhu I

Yên Hòa

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

78

Khóa Nhu II

Sử dụng đền làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

79

Đông Hòa

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

80

Thụy Trang

Trung Hưng

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

81

Đạo Khê

82

Tam Trạch

Trung Hòa

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

83

Trung Hòa

84

Nguyễn Xá

85

Nội Tây

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

86

Tráng Vũ

Đồng Than

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

87

Đồng Than

88

Xuân Tràng

89

Phạm Xá

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

90

Bắc Kênh Cầu

91

Ốc Nhiêu

92

Đồng Mỹ

Lý Thường Kiệt

Nhà văn hóa xuống cấp

93

Thượng Tài

Thanh Long

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

94

Đặng Xá

95

Hòa Mục

Hoàn Long

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

96

Chấn Đông

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

97

Liêu Trung

Liêu Xá

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

98

Thanh Xá

Việt Cường

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

99

Giai Phạm

Giai Phạm

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

100

Thanh Xá

Nghĩa Hiệp

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

Huyện Văn Giang

101

Đồng Quê

Mễ Sở

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

102

Phú Trạch

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

103

Hoàng Trạch

104

Lại Ốc

Long Hưng

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

105

Như Lân

106

Hạ

Cửu Cao

Nhà văn hóa xuống cấp

107

Vàng

108

Thượng

109

Nguyễn

110

Nhân Nội

Tân Tiến

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

111

Vĩnh Lộc

112

Ấp Kim Ngưu

Nhà văn hóa xuống cấp

113

Ấp Bá Khê

114

Bá Khê

115

Đầu

Phụng Công

Nhà văn hóa xuống cấp

116

Khúc Tháp

117

Đại

118

Ngò

119

Bến

Huyện Phù Cừ

120

Duyệt Lễ

Minh Tân

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

121

Duyệt Văn

Nhà văn hóa xuống cấp

122

Nghĩa Vũ

Nhà văn hóa xuống cấp, hệ thống điện không đảm bảo

123

Tống Xá

Tống Phan

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

124

Vũ Xá

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

125

Thọ Lão

Quang Hưng

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

126

Ngũ Lão

Nhà văn hóa xuống cấp trầm trọng

127

Ngọc Trúc

Minh Hoàng

Nhà văn hóa xuống cấp

128

Ải Quan

Nhà văn hóa xuống cấp

129

Đồng Minh

Đoàn Đào

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

130

Đông Cáp

131

Đoàn Đào

132

Phù Oanh

Minh Tiến

Nhà văn hóa xuống cấp

133

Trần Thượng

Trần Cao

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

134

Trà Dương

Tống Trân

Nhà văn hóa xuống cấp

135

Võng Phan

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

136

Phương Bồ

Phan Sào Nam

Nhà văn hóa xuống cấp

137

Phú Mãn

Nhà văn hóa xuống cấp

138

Tam Đa

Tam Đa

Nhà văn hóa xuống cấp

139

Ngũ Phúc

Nhà văn hóa xuống cấp

140

Thị Giang

Nguyên Hòa

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

Thị xã Mỹ Hào

141

Tiên Xá 2

Cẩm Xá

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

142

Tiên Xá 3

Nhà văn hóa xuống cấp

143

Nhuận Trạch

Nhà văn hóa xuống cấp

144

Phúc Xá

Phan Đình Phùng

Nhà văn hóa xuống cấp

145

Bưởi

Dị Sử

Sử dụng nhà mẫu giáo xuống cấp kiêm chức năng Nhà văn hóa

146

Nhân Vinh

Nhà văn hóa xuống cấp

147

Trại

Nhà văn hóa xuống cấp

148

Phú Sơn

Hưng Long

Sử dụng hội trường xã kiêm chức năng Nhà văn hóa

149

Lạc Dục

Nhà văn hóa xuống cấp

150

Phúc Bố

Ngọc Lâm

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

151

Phúc Miếu

Hòa Phong

Nhà văn hóa xuống cấp

152

Hòa Lạc

Nhà văn hóa xuống cấp

153

Phú Hữu

Dương Quang

Nhà văn hóa xuống cấp

154

Tứ Mỹ

Phùng Chí Kiên

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

155

Nghĩa Lộ

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

156

Xuân Nhân

Xuân Dục

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

157

Xuân Bản

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

158

Đọ

Bạch Sam

Nhà văn hóa xuống cấp

159

Ngọ

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

160

Phan

Nhà văn hóa xuống cấp

Thành phố Hưng Yên

161

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

162

Điện Biên

163

Đông Thành

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

164

Tân Thị

Minh Khai

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

165

Xích Đằng

Lam Sơn

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

166

Điện Biên II

Lê Lợi

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

167

Phương Độ

Hồng Châu

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

168

Lê Như Hổ

Hồng Nam

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

169

Trần Phú

Tân Hưng

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

170

Lê Lợi

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

171

Tiền Phong

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

172

An Châu 2

Hoàng Hanh

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

173

Phù Sa

174

Hà Châu

175

Phương Thông

Phương Chiểu

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

176

Phương Trung

177

Thôn 1

Quảng Châu

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

178

Thôn 3

179

Thôn 5

180

Đông Hồng

Phú Cường

Sử dụng đình làng kiêm chức năng Nhà văn hóa

181

Doanh Châu

Nhà văn hóa diện tích nhỏ hẹp, xuống cấp

182

Kệ Châu 1

Tổng cộng: 182 thôn, tổ dân phố

 

PHỤ LỤC 03:

KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2022-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 13/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Nội dung

Số lượng (nhà/công trình)

Kinh phí đầu tư/nhà

Tổng kinh phí

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước

Nguồn vốn xã hội hóa

Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước

Nguồn vốn xã hội hóa

Tỉnh

Huyện

Tỉnh

Huyện

 

Tổng cộng

 

 

5.637

1.295

943,2

1.186,6

109,2

860

500

643

100

A

Thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh

01

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng Nhà điều hành, phòng đọc phục vụ thiếu nhi và kho lưu trữ sách Thư viện tỉnh

01

15

15

15

 

 

 

 

 

 

 

3

Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng tỉnh

01

60

60

 

 

 

 

60

 

 

 

4

Khu Liên hợp thể dục, thể thao tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Xây dựng Nhà thi đấu đa năng

01

550

550

550

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Xây dựng Sân vận động tỉnh

01

500

500

500

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Khu thể thao dưới nước

01

500

500

 

 

 

 

500

 

 

 

4.4

Công trình phụ trợ

01

100

100

 

 

 

 

100

 

 

 

II

Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Trung tâm Văn hóa huyện Văn Giang

01

120

120

 

120

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng Trung tâm Văn hóa huyện Khoái Châu

01

80

80

30

50

 

 

 

 

 

 

3

Nâng cấp Trung tâm Văn hóa Thành phố Hưng Yên

01

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

4

Nâng cấp trang thiết bị, công trình phụ trợ

08

5

40

 

40

 

 

 

 

 

 

5

Xây dựng nhà thi đấu đa năng

10

50

500

 

500

 

 

 

 

 

 

6

Xây dựng sân vận động, bể bơi

20

20

400

 

 

 

 

 

400

 

 

III

Cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Trung tâm Văn hóa

47

10

470

 

94

376

 

 

 

 

 

2

Xây dựng tối thiểu 02 công trình thể thao mỗi đơn vị cấp xã

322

3

966

 

 

483

 

 

 

483

 

3

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Văn hóa

24

3

72

 

 

 

 

 

 

72

 

IV

Thôn, tổ dân phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Nhà văn hóa

182

3

546

 

109,2

327,6

109,2

 

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp Nhà văn hóa

88

1

88

 

 

 

 

 

 

88

 

B

Thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ công nhân, người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng Trung tâm Văn hóa - Thể thao tại khu nhà ở xã hội của khu công nghiệp

02

50

100

 

 

 

 

 

 

 

100

C

Thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ thanh, thiếu niên và nhi đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mới nhà thiếu nhi tỉnh (Đổi đất tại vị trí cũ)

01

200

200

 

 

 

 

200

 

 

 

2

Xây dựng Nhà thiếu nhi cấp huyện

02

50

100

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 76/KH-UBND ngày 13/04/2022 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về Đề án phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.537

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.239.0
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!