ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 745/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 10
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ CÔNG TÁC RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ
CẬN NGHÈO NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Kế hoạch số 139/KH-UBND
ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện công tác giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025, năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Kế hoạch số 596/KH-UBND
ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm
tra công tác giảm nghèo và công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 tại
các huyện, thành phố cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Kiểm tra nhằm đánh giá công tác
lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo, công tác rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 tại các địa phương; kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng
mắc phát sinh trong quá trình thực hiện; chỉ đạo, đôn đốc và hướng dẫn triển
khai nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các nội dung hoạt động của Chương trình
giảm nghèo theo kế hoạch.
2. Yêu cầu
Các đơn vị được kiểm tra chuẩn
bị báo cáo đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, chủ động phối hợp chặt chẽ trong
quá trình kiểm tra; công tác kiểm tra không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ của đơn
vị được kiểm tra; tổng hợp báo cáo kết quả sau khi kết thúc công tác kiểm tra.
II. NỘI DUNG
1. Kiểm tra công tác giảm
nghèo năm 2023
Kết quả thực hiện công tác giảm
nghèo 10 tháng đầu năm và nhiệm vụ 02 tháng cuối năm 2023:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo;
- Công tác phân bổ và triển
khai nguồn vốn;
- Kết quả thực hiện Chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững;
- Kết quả thực hiện các chính
sách hỗ trợ giảm nghèo thường xuyên;
- Khó khăn vướng mắc, đề xuất
kiến nghị.
2. Kiểm tra công tác rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023
- Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ
đạo và phân công trách nhiệm cho các thành viên phụ trách địa bàn các xã, phường,
thị trấn;
- Xây dựng kế hoạch rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2023;
- Công tác tập huấn, tuyên truyền,
triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023;
- Công tác kiểm tra, phúc tra kết
quả (nếu có);
- Việc bố trí kinh phí thực hiện
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 của cấp huyện, xã;
- Kết quả rà soát sơ bộ hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2023;
- Khó khăn vướng mắc, đề xuất
kiến nghị.
III. THÀNH
PHẦN VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Thành phần
- Thành viên Ban Chỉ đạo thực
hiện các Chương trình MTQG tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025; thành viên Ban Chỉ
đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp có mức sống trung bình và bộ phận chuyên môn giúp việc cho Ban Chỉ đạo
tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cử cán bộ tham gia cùng các đoàn kiểm tra.
- Thành viên Ban Chỉ đạo cấp
huyện, Ban quản lý cấp xã và các thành phần khác có liên quan.
2. Thời gian: Thời gian
kiểm tra cụ thể theo biểu chi tiết đính kèm.
3. Phương pháp kiểm tra
Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp
tại 01 hoặc 02 xã (do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lựa chọn) và đi thực
tế mô hình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất hoặc công trình đầu tư xây dựng (đối
với huyện nghèo), hộ dân.
Kết thúc đợt kiểm tra, các đơn
vị được phân công làm Trưởng đoàn thông báo kết luận cuộc kiểm tra gửi đơn vị
được kiểm tra và cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được giao tại Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày
10/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách năm 2023 và kinh phí năm 2022 chuyển sang năm 2023.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trưởng các Đoàn kiểm tra làm
đầu mối chủ trì liên hệ, phối hợp với các thành viên và địa phương được kiểm
tra tổ chức kiểm tra theo đúng kế hoạch.
Trường hợp thay đổi thời gian kiểm
tra, Trưởng đoàn có trách nhiệm thống nhất với các thành viên trong đoàn và địa
phương được kiểm tra.
2. Phương tiện (xe ô tô) phục vụ
công tác kiểm tra: Việc bố trí phương tiện và sắp xếp các đơn vị đi chung theo
lịch đính kèm; các đơn vị được phân công bố trí phương tiện (xe ô tô) phục vụ
công tác kiểm tra (xăng xe do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo định
mức của cơ quan bố trí xe).
3. Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, đảm bảo thành phần theo kế hoạch.
4. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm cử công chức tham gia các Đoàn kiểm tra kiêm thư ký Đoàn.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
- Chuẩn bị báo cáo theo đề
cương đính kèm; mời thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện và các thành phần có liên
quan làm việc với Đoàn kiểm tra.
- Chỉ đạo xã được kiểm tra chuẩn
bị báo cáo theo đề cương và mời các thành viên Ban Quản lý xã làm việc với Đoàn
kiểm tra.
6. Các đơn vị: Báo Bắc Kạn, Đài
Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Cổng thông tin điện tử tỉnh: Cử phóng viên
đưa tin về công tác kiểm tra. Đề nghị phóng viên các đơn vị liên hệ với đơn vị
được phân công làm trưởng đoàn kiểm tra để bố trí đi xe chung.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra
tình hình triển khai thực hiện công tác giảm nghèo và công tác rà soát hộ nghèo,
hộ cận nghèo năm 2023 tại các huyện, thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vấn đề cần trao đổi, đề nghị các đơn vị liên hệ với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (qua đ/c Đoàn Quốc Bảo, số điện thoại 0979.229.106) để phối
hợp thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- CT, PCT UBND tỉnh (ông Hưng);
- Thành viên BCĐ thực hiện các CTMTQG;
- Sở Lao động-TB&XH;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo, Đài PT-TH Bắc Kạn; Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, VXNV(H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO 10 THÁNG ĐẦU
NĂM, NHIỆM VỤ 02 THÁNG CUỐI NĂM 2023 VÀ CÔNG TÁC RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND tỉnh ngày
/11/2023 của UBND tỉnh)
I. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo cấp huyện,
Ban quản lý cấp xã; xây dựng quy chế hoạt động; phân công thành viên Ban Chỉ đạo,
Ban Quản lý chịu trách nhiệm theo dõi phụ trách địa bàn (xã, thôn).
- Ban hành văn bản chỉ đạo thực
hiện.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực
hiện Chương trình.
2. Công tác phân bổ và triển
khai nguồn vốn được giao
- Trên cơ sở nguồn vốn được phân
bổ, cấp huyện đã tổ chức phân bổ cho cấp xã và các cơ quan trực thuộc (vốn đầu
tư, sự nghiệp).
- Triển khai nguồn vốn được
phân bổ (bao gồm cả nguồn vốn năm 2022 chuyển sang).
3. Kết quả thực hiện Chương
trình MTQGGNBV năm 2023: Kết quả theo từng dự án, tiểu dự án.
4. Kết quả thực hiện chính
sách hỗ trợ giảm nghèo thường xuyên
- Chính sách hỗ trợ tín dụng ưu
đãi, dạy nghề, tạo việc làm và xuất khẩu lao động;
- Chính sách hỗ trợ về y tế;
- Chính sách hỗ trợ về giáo dục;
- Chính sách hỗ trợ về nhà ở;
- Chính sách trợ giúp pháp lý
cho người nghèo;
- Chính sách hỗ trợ tiền điện
cho hộ nghèo;
- Chính sách hỗ trợ nhà ở.
II. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023
1. Công tác lãnh đạo
- Thành lập, kiện toàn Ban Chỉ
đạo và phân công trách nhiệm cho các thành viên phụ trách địa bàn các xã, phường,
thị trấn;
- Xây dựng kế hoạch rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2023.
2. Công tác tập huấn, tuyên
truyền, triển khai công tác rà soát
3. Công tác kiểm tra, phúc
tra kết quả
4. Kinh phí thực hiện
5. Kết quả sơ bộ rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2023
III. KHÓ
KHĂN, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
IV. ĐỀ XUẤT,
KIẾN NGHỊ
Nơi nhận
- .........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
LỊCH KIỂM TRA TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO VÀ
CÔNG TÁC RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023
(Kèm
theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /11/2023 của UBND
tỉnh)
Thời gian làm việc:
+ Buổi sáng: Bắt đầu từ
08h00
+ Buổi chiều: Bắt đầu từ
14h00
STT
|
Đơn vị
|
Thời gian
|
Đoàn kiểm tra
|
Bố trí phương tiện
|
1
|
Huyện Pác Nặm
|
22/11/2023
|
- Ông Phạm Duy Hưng - Phó Trưởng
Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn;
- Thành viên: Đại diện các Sở,
ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Xây dựng; Y tế; Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn.
|
- Xe Trưởng đoàn;
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Y tế, Tỉnh đoàn: Đi xe Sở Lao động-TB&XH.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Thông tin và Truyền thông: Đi xe Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở xây dựng: Đi xe Sở Xây dựng.
|
2
|
Huyện Ngân Sơn
|
15/11/2023
|
- Giám đốc Sở Xây dựng -
Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn;
- Thành viên: Đại diện các Sở,
ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Y tế; Thông tin và Truyền thông, Hội Nông dân tỉnh.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng: Đi xe Sở Xây dựng.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Thông tin và Truyền thông, Hội Nông dân tỉnh: Đi xe Sở Nông nghiệp &PTNT.
- Sở Lao động - TB&XH, Sở
Tài chính, Sở Y tế: Đi xe Sở Lao động - TB&XH.
|
3
|
Huyện Bạch Thông
|
16/11/2023
|
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT - Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn.
- Đại diện các Sở, ngành: Tài
chính; Y tế, Thông tin và truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Y tế: Đi xe Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Sở Tài chính, Sở Thông tin
và Truyền thông: Đi xe Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Lao động - TB&XH, Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Đi xe Sở Lao động - TB&XH.
|
4
|
Huyện Chợ Mới
|
17/11/2023
|
- Giám đốc Sở Tài chính -
Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn.
- Đại diện các Sở, ngành: Lao
động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và PTNT; Thông tin và Truyền thông;
Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
|
- Sở Tài chính, Sở Y tế: Đi
xe Sở Tài chính.
- Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Lao động - TB&XH, Sở Nông nghiệp và PTNT: Đi xe Sở Lao động -
TB&XH.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Đi xe Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
Huyện Na Rì
|
21/11/2023
|
- Giám đốc Sở Y tế - Thành
viên Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn.
- Đại diện các Sở, ngành: Tài
chính; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông
nghiệp và PTNT; Cục Thống kê tỉnh.
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Y tế: Đi xe Sở Y tế.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Tài chính: Đi xe Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Sở Thông tin và Truyền
thông, Cục Thống kê tỉnh: Đi xe Cục Thống kê tỉnh.
|
6
|
Huyện Ba Bể
|
22/11/2023
|
- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư - Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn.
- Đại diện các Sở, ngành: Lao
động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Nông nghiệp và PTNT; Thông tin và
Truyền thông; Y tế.
|
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư: Đi xe Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Thông tin và Truyền thông: Đi xe Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Lao động - TB&XH, Sở
Y tế: Đi xe Sở Lao động - TB&XH.
|
7
|
Huyện Chợ Đồn
|
23/11/2023
|
- Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội - Thành viên thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng
đoàn.
- Đại diện các Sở, ngành: Tài
chính; Nông nghiệp và PTNT; Thông tin và Truyền thông; Y tế; Ngân hàng Chính
sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
|
- Sở Lao động - TB&XH, Sở
Nông nghiệp và PTNT: Đi xe Sở Lao động - TB&XH.
- Sở Tài chính, Ngân hàng
CSXH Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn: Đi xe Ngân hàng CSXH Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
- Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Y tế: Đi xe Sở Y tế.
|
8
|
Thành phố Bắc Kạn
|
24/11/2023
|
- Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông-Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh - Trưởng đoàn.
- Đại diện các Sở, ngành: Lao
động - Thương binh và Xã hội; Tài chính; Nông nghiệp và PTNT; Y tế; Hội Cựu
chiến binh tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Nông nghiệp và PTNT: Đi xe Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Tài chính, Sở Y tế: Đi
xe Sở Tài chính.
- Sở Lao động - TB&XH, Hội
Cựu chiến binh tỉnh: Đi xe Sở Lao động - TB&XH.
|
Trường hợp thay đổi về phương
tiện, đề nghị đơn vị được phân công bố trí phương tiện chủ động liên hệ với các
đơn vị đi cùng để thống nhất hoặc liên hệ với Sở Lao động-TB&XH (qua đ/c
Đoàn Quốc Bảo, số điện thoại 0979 229106) để sắp xếp, bố trí phương tiện./.