|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 74/KH-UBND 2018 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam Kiên Giang
Số hiệu:
|
74/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Huỳnh
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN II (2016
- 2020) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Thực hiện Quyết định số 1042/QĐ-TTg
ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020), UBND tỉnh Kiên Giang
ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn
II (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các
mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2012 - 2020 phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020; xác định rõ trách nhiệm của các ngành,
các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện kế hoạch
nhằm thực hiện toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch đề ra, góp phần hoàn
thành các mục tiêu của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011
- 2020.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát các mục tiêu và giải pháp
thực hiện của kế hoạch, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của
từng ngành, địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm
hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện kế hoạch.
c) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các cơ quan nhà nước; giữa cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa;
ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
100% thanh niên là công chức, viên
chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang được tuyên truyền, học
tập nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
|
1. Tuyên truyền, phổ biến Luật
Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh
niên trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Tư pháp; Sở Giáo và Đào tạo; Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh
đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
2. Phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức các
diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách,
pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các sở, ngành, địa
phương.
|
Hàng
năm
|
2
|
60% thanh niên nông thôn, đô thị và
thanh niên công nhân được tuyên truyền, học tập nghị quyết của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước.
|
3. Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ
trẻ Việt Nam giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật;
có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp
vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang.
|
Thường
xuyên
|
4. Triển khai thực hiện Đề án về ứng
xử văn hóa trong trường học trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn
Kiên Giang.
|
Quý
IV/2017; sơ kết quý II/2020
|
5. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp
luật cho thanh, thiếu niên trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo;
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh
đoàn Kiên Giang.
|
Thường
xuyên
|
6. Lồng ghép các mục tiêu nâng cao
ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật hằng năm của ngành Tư pháp và Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục
pháp luật các cấp.
|
Sở
Tư pháp
|
Tỉnh đoàn Kiên Giang; Đài Phát
thanh và Truyền hình Kiên Giang; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội
nghề nghiệp; cơ sở đào tạo.
|
Thường
xuyên
|
7. Tổ chức các hoạt động tư vấn
pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu
thế).
|
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cho thanh niên.
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
80% thanh niên trong độ tuổi đạt
trình độ trung học phổ thông và tương đương.
|
1. Tổ chức truyền thông, nâng cao
nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, thanh niên thuộc nhóm yếu thế, thanh
niên là người dân tộc thiểu số, thanh niên ở vùng hải đảo, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không bỏ học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và
Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
2
|
80% thanh niên ở vùng dân tộc thiểu
số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học
cơ sở.
|
2. Rà soát số thanh niên chưa hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở; báo cáo cho UBND tỉnh để đề xuất Thủ
tướng Chính phủ giải pháp thực hiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Thực
hiện từ quý III/2017
|
3. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung chính sách hỗ trợ các nhóm thanh niên yếu thế được đi học; báo cáo UBND
tỉnh để trình Chính phủ quyết định.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn Kiên Giang.
|
Quý
IV/2017; sơ kết quý II/2020
|
3
|
80% thanh niên là cán bộ, công chức
ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ
và tin học.
|
4. Phối hợp Bộ Nội vụ triển khai thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
cho cán bộ, công chức trẻ (không quá 30 tuổi) ở xã, ưu tiên các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn; bồi dưỡng tiếng dân tộc
đối với cán bộ, công chức trẻ ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
5. Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi
tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ ở
xã.
|
Sở Nội
vụ
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên
Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
6. Triển khai các hoạt động về tăng
cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên, theo nhiều hình thức: Trực tiếp, từ xa, trực tuyến..., để nâng cao trình
độ cho người học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
7. Tổ chức các mô hình, phong trào
nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên.
|
Tỉnh
đoàn Kiên Giang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở,
ngành, địa phương.
|
Thường
xuyên
|
3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và
ứng dụng khoa học công nghệ.
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng
dụng, triển khai các ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ
sản xuất và đời sống so với năm 2015.
|
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ
trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học
công nghệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn
Kiên Giang
|
Thực
hiện Từ quý IV/2017
|
2
|
Tăng 15% số thanh niên làm việc
trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015.
|
2. Tổ chức các mô hình, phong trào
để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu
khoa học.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn
Kiên Giang; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
|
Hàng
năm
|
3.
|
Tăng 20% số công trình khoa học và
công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015.
|
3. Duy trì và phát triển phong trào
sáng tạo trẻ.
|
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình
thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các
tổ chức kinh tế.
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
20% thanh niên làm việc trong các
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp
vụ, sở, phòng và tương đương.
|
1. Triển khai thực hiện quy định về
công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh
niên.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn Kiên
Giang; các sở, ngành, địa phương.
|
Thực
hiện từ quý I/2018
|
2
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
|
2. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia
phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính
sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với các đối tượng này.
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn Kiên
Giang; các sở, ngành, địa phương.
|
Thực
hiện từ quý I/2018
|
3
|
15% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ
chủ chốt trong các tổ chức chính trị - xã hội.
|
3. Phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho
thanh niên đã được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý, đặc biệt là ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ngành, địa phương.
|
Hàng
năm
|
4
|
20% thanh niên là chủ doanh nghiệp/chủ
trang trại.
|
4. Triển khai thực hiện Đề án hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Kiên Giang; các cơ sở đào tạo.
|
Thực
hiện từ quý I/2018; sơ kết thực hiện Đề án vào quý II/2020
|
5. Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi
nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường trung học phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
6. Phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ
xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và
khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là
thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính; Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn
Kiên Giang; các sở, ngành, địa phương.
|
Thực
hiện từ quý IV/2017; sơ kết vào quý II/2020
|
5
|
20% thanh niên là người khuyết tật
làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật.
|
7. Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp
trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về việc làm.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn
Kiên Giang; các tổ chức xã hội.
|
Thực
hiện từ quý IV/2017; sơ kết vào quý II/2020
|
5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng
thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
70% thanh niên trong lực lượng lao
động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập
với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
|
1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ
năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất
khẩu lao động thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp
huyện
|
Hàng
năm
|
2
|
100% thanh niên trước khi đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền, nghĩa
vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
|
2. Tổ chức phổ biến các quy định
pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan
về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên
trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
3
|
Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít
nhất 20.000 thanh niên.
|
3. Triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ
phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục
nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Kiên
Giang.
|
Thực
hiện từ quý IV/2017, sơ kết vào quý II/2020
|
4
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở
đô thị xuống dưới 7%.
|
4. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ công an.
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Công an tỉnh; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Kiên Giang.
|
Hàng
năm
|
5
|
Giảm tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm ở nông thôn xuống dưới 6%.
|
6
|
Trên 80% thanh niên được tư vấn về
nghề nghiệp và việc làm.
|
5. Tuyên truyền, phổ biến thông tin
về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa
phương.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài
Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
7
|
100% thanh niên là học sinh, sinh
viên được giáo dục hướng nghiệp.
|
6. Phát triển các hoạt động tư vấn,
hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn
Kiên Giang; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
7. Nâng cao chất lượng hoạt động tư
vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học
phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Tỉnh đoàn Kiên Giang, các cơ sở đào tạo.
|
Thực
hiện từ quý III/2017
|
8
|
80% thanh niên làm việc ở các khu
công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế
về lĩnh vực lao động; kiến thức kỹ năng vệ sinh an toàn lao động và sức khỏe
nghề nghiệp.
|
8. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên
làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư
pháp; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp
huyện.
|
Thường
xuyên
|
9
|
Thanh niên được tham gia các hoạt động
văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học
tập, làm việc và cư trú:
- 80% thanh niên ở đô thị.
- 70% thanh niên ở nông thôn và
thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp.
- 60% thanh niên ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
|
9. Thực hiện Đề án phát triển hoạt
động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên, chú trọng vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và thanh
niên công nhân ở các khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Bộ Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Tiếng
nói Việt Nam; Đài Phát thanh và Truyền hình; Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp
huyện.
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào quý II/2020
|
10. Tổ chức các mô hình hoạt động
văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao cho thanh niên tại các cơ quan nhà nước,
tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp và các xã, phường, thị trấn.
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Tỉnh đoàn Kiên Giang; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
STT
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Nhiệm
vụ/giải pháp cụ thể
|
Cơ
quan tham mưu
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Chiều cao bình quân của thanh niên
18 tuổi:
- Nam: 1 m 67
- Nữ: 1 m 56
|
1. Tiếp tục thực hiện các giải pháp
của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 và Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030.
|
Sở Y
tế
|
Các sở,
ngành, địa phương.
|
Hàng
năm
|
2
|
70% thanh niên, vị thành niên được
trang bị kiến thức, kỹ năng về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục.
|
2. Thực hiện Đề án trang bị kiến thức
về sức khỏe, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị
thành niên.
|
Sở Y
tế
|
Sở Nội
vụ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn
Kiên Giang.
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào quý II/2020
|
3
|
Giảm 70% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị
thành niên so với năm 2015.
|
3. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức
khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên.
|
Sở
Y tế
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
4
|
Trên 80% thanh niên dân tộc thiểu số,
thanh niên di cư được tiếp cận với thông tin và dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản và sức khỏe tình dục.
|
4. Đưa bác sĩ trẻ tình nguyện về
công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc,
biên giới và hải đảo để tạo nguồn cán bộ lâu dài cho cơ sở.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn
|
Quý
IV/2017; sơ kết vào Quý II/2020
|
5
|
70% thanh niên được trang bị kiến
thức về kỹ năng sống, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực giới.
|
5. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình
cho thanh thiếu niên trong các cấp học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
cơ sở giáo dục đại học.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh và Truyền hình; UBND cấp huyện;
Tỉnh Đoàn
|
Thường
xuyên
|
|
|
6. Phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ
thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn; UBND cấp huyện; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Hằng
năm
|
6
|
70% các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội như: Người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS;
người sử dụng ma túy; người hoạt động mại dâm; nạn nhân của tệ nạn buôn bán
người, thanh niên chậm tiến..., được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa
nhập cộng đồng.
|
7. Xây dựng, mở rộng mạng lưới các
tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị
tổn thương trong xã hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Y
tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và
Truyền hình Kiên Giang; Tỉnh đoàn Kiên Giang; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
|
Thường
Xuyên
|
8. Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ
bị tổn thương trong xã hội.
|
7.
|
Trên 90% thanh niên được tuyên truyền
thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh
niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
9. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị,
phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và nhóm
đồng tính, song tính, chuyển giới.
|
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 - 2020) được bảo đảm
từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan; huy động từ nguồn xã
hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
và UBND cấp huyện thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong
chương trình, kế hoạch của cơ quan, địa phương mình, bố trí trong dự toán được
giao để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương; tổ chức tổng
kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Kiên Giang giai đoạn
2012 - 2020 vào năm 2020.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm bố trí các nguồn lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với thanh niên; phối
hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang thông tin, tuyên truyền rộng
rãi nội dung Kế hoạch này, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời
các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được giao.
4. Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II
(2016 - 2020) bảo đảm phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của ngành và địa
phương mình.
b) Bố trí kinh phí, huy động nguồn lực
cần thiết để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này bảo đảm
chất lượng và tiến độ.
c) Tổ chức đối thoại với thanh niên ở
ngành, địa phương mình ít nhất mỗi năm một lần, báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để
tổng hợp.
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch này gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo cho UBND tỉnh.
5. Đề nghị Tỉnh đoàn Kiên Giang phối
hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Kiên Giang và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
khác, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức thực hiện Kế
hoạch này; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển
thanh niên trong tổ chức mình tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực
hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, bảo đảm thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ
Kế hoạch đã đề ra./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể);
- Sở Nội vụ (05b);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP và P. VHXH;
- Lưu: VT, tthuy.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 74/KH-UBND ngày 06/04/2018 thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.389
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|