ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 627/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg
ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025; Công
văn số 4695/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc rà soát, xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế
hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Rà soát lại huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 theo
các tiêu chí quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, làm
cơ sở xác định đối tượng thụ hưởng, địa bàn đầu tư của Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức rà soát huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo phải đảm bảo đúng theo
các tiêu chí, hồ sơ và quy trình, thủ tục quy định tại Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg ngày 13/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Lao
động -Thương binh và Xã hội tại Công văn số 4695/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15/12/2021.
b) Đảm bảo chính xác về số liệu
theo các tiêu chí rà soát, hoàn thành đúng tiến độ, báo cáo, nộp hồ sơ kịp thời
cho cơ quan cấp trên.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
1. Phạm vi rà soát: Thực
hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng rà soát
a) Đối tượng rà soát, xác định
huyện nghèo: 09 huyện miền núi, gồm: Tây Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà
My, Đông Giang, Nam Giang, Hiệp Đức, Tiên Phước và Nông Sơn.
b) Đối tượng rà soát, xác định
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: Các xã có đường ranh giới
tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo hoặc xã bị
ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm trên địa bàn
tỉnh thuộc các huyện: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên (không bao gồm các xã
đã được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới).
3. Thời gian rà soát:
- Từ ngày 20/01/2022 -
27/01/2022: Cấp tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn rà
soát.
- Từ ngày 27/01/2022 -
30/01/2022: Cấp huyện xây dựng, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
rà soát.
- Từ ngày 07/01/2022 -
13/02/2022: Cấp huyện triển khai rà soát, thẩm tra, phúc tra, kết quả rà soát,
xác định huyện nghèo và kết quả rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo của các xã trên địa bàn huyện; báo cáo kết quả rà
soát trên địa bàn huyện với UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
trước ngày 13/02/2022.
- Từ ngày 13/02/2022 -
15/02/2022: Cấp tỉnh tham vấn ý kiến các Sở, ngành; thẩm tra, phúc tra kết quả
rà soát của cấp huyện (nếu có sai sót, chưa thống nhất); báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội kết quả rà soát và danh sách các huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đạt tiêu chí theo quy định tại
Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg .
4. Tiêu chí, hồ sơ và quy
trình, thủ tục xác định huyện nghèo
a) Tiêu chí xác định huyện nghèo
Tiêu chí xác định huyện nghèo
gồm 04 tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg , cụ
thể như sau:
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
- Trình độ phát triển kinh tế -
xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.
- Thu nhập bình quân đầu người
trên địa bàn huyện.
- Huyện thuộc khu vực miền núi,
vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.
(Hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu
xác định huyện nghèo theo phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này)
* Ghi chú:
- Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo được xác định trên cơ sở Quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.
- Các tiêu chí còn lại được xác
định trên cơ sở số liệu tại thời điểm lập hồ sơ gửi về Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội để tổng hợp, thẩm tra, trình UBND tỉnh.
b) Hồ sơ đề nghị xác định huyện
nghèo
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi
hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5
Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg , gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp huyện đề nghị xác định huyện nghèo;
+ Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp huyện về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 4, Mục II Kế
hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh.
(Tờ trình và Báo cáo thực
hiện theo mẫu số 01, 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này)
- Hồ sơ của UBND cấp tỉnh thực
hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg ,
gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đề nghị xác định huyện nghèo;
+ Báo cáo tổng hợp, đánh giá
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng huyện theo tiêu chí quy định tại điểm
a, khoản 4, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh;
+ Danh sách huyện nghèo theo đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Báo cáo thẩm tra của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
+ Quyết định phê duyệt kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chi tiết theo từng
huyện;
+ 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban
nhân dân cấp huyện quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 4, Mục II Kế
hoạch này.
c) Quy trình, thủ tục xác định
huyện nghèo
Quy trình, thủ tục xác định
huyện nghèo thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Quyết định số
36/2021/QĐ-TTg , cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
02 bộ hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 4, Mục II Kế
hoạch này, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 13/02/2022.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tổ chức rà soát,
thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 4, Mục
II Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
5. Tiêu chí, hồ sơ và quy
trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
a) Tiêu chí xác định xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Tiêu chí xác định xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo gồm 02 tiêu chí được quy định tại
Điều 4 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg , cụ thể:
- Xã có đường ranh giới tiếp
giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo có tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo từ 15% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -
2025; xã bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn liên tục từ 03 tháng trở lên trong năm
và có tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo từ 12% trở lên theo chuẩn nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 - 2025.
- Thiếu (hoặc chưa đạt) từ 3/9
công trình cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, phục vụ dân sinh,
cụ thể:
(1) Xã chưa đạt tiêu chí quốc
gia về y tế theo quy định của Bộ Y tế.
(2) Cơ sở vật chất của trường
mầm non hoặc tiểu học hoặc trung học cơ sở chưa đạt mức 2 chuẩn quốc gia theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(3) Tỷ lệ phòng học kiên cố của
nhà trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đạt dưới 75%.
(4) Chưa có nhà văn hóa hoặc
hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(5) Tỷ lệ hộ gia đình tiếp cận
được nguồn nước sạch trong sinh hoạt theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 85%.
(6) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng
nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế đạt dưới 70%.
(7) Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao
thông vận tải đạt dưới 85%.
(8) Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt
dưới 75%.
(9) Tỷ lệ km đường trục chính
nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải đạt dưới 40%.
* Ghi chú:
- Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo được xác định trên cơ sở Quyết định phê duyệt kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -
2025.
- Các tiêu chí còn lại được xác
định trên cơ sở số liệu tại thời điểm lập hồ sơ gửi về Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội để tổng hợp, thẩm tra, trình UBND tỉnh.
b) Hồ sơ đề nghị xác định xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo Hồ sơ đề nghị xác định xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được quy định tại khoản 2
Điều 5 Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg , cụ thể:
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân
cấp xã, gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp xã đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo;
+ Báo cáo đánh giá của Ủy ban
nhân dân cấp xã về mức độ đạt các tiêu chí quy định tại điểm a, khoản 5, Mục II
Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh.
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp huyện đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo;
+ Báo cáo tổng hợp, đánh giá
của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng xã theo tiêu chí quy định tại điểm
a, khoản 5, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh;
+ Danh sách xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
+ Quyết định phê duyệt kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chi tiết theo
từng xã;
+ 02 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban
nhân dân cấp xã quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 5, Mục II Kế
hoạch này.
(Tờ trình và Báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp xã, huyện thực hiện theo mẫu 01, 02 ban hành kèm theo Kế hoạch
này)
- Hồ sơ của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, gồm:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đề nghị xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải
đảo;
+Báo cáo tổng hợp, đánh giá của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với từng xã theo tiêu chí quy định điểm a, khoản
5, Mục II Kế hoạch này và các tài liệu, số liệu chứng minh;
+ Danh sách xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
+ Báo cáo thẩm tra của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
+ 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban
nhân dân cấp huyện quy định tại tiết (-) thứ hai, điểm b, khoản 5, Mục II Kế
hoạch này và 01 bộ hồ sơ gốc của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại tiết (-)
thứ nhất, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này.
c) Quy trình, thủ tục xác định
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
- Ủy ban nhân dân cấp xã lập 03
bộ hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ nhất, điểm b, khoản 5, Mục II Kế hoạch này,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 5 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm
tra, tổng hợp, lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ hai, điểm b,
khoản 5, Mục II Kế hoạch này, gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trước
ngày 13/02/2022. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 5 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan tổ chức rà soát,
thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại tiết (-) thứ ba, điểm b, khoản 5 Mục II
Kế hoạch này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí phục vụ rà soát, xác
định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai
đoạn 2021 - 2025 ở cấp nào do cấp đó đảm bảo theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước. UBND cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí từ ngân sách địa
phương để phục vụ rà soát, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, đúng tiêu chí quy
định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg .
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành,
tổ chức triển khai Kế hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn UBND cấp
huyện tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 theo đúng quy định tại
Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ của địa phương về rà soát xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 theo Kế hoạch
này.
c) Tổ chức tham vấn các Sở,
ngành liên quan về kết quả rà soát của cấp huyện; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả rà soát, xác định huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn
tỉnh theo đúng thời gian quy định.
d) Hằng năm tổ chức rà soát,
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội danh
sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được cấp có thẩm
quyền công nhận trở thành phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Năm 2025, tổ chức rà soát,
đánh giá đối với các huyện nghèo trên địa bàn, tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội theo đúng tiêu chí, trình tự, thủ tục quy định tại
Khoản 4, Mục II Kế hoạch này để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ các huyện
thoát nghèo có điểm dưới 50 điểm theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định
huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Cục Thống kê tỉnh
Chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục
Thống kê các huyện phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện tốt cuộc rà soát, xác định huyện nghèo tại địa phương, nhất là công tác
xác định thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nguồn kinh phí phục vụ công tác rà soát để tổ chức thực hiện kế hoạch,
đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, xác định chính xác huyện nghèo và danh sách xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh theo đúng
tiêu chí quy định tại Quyết định số 36/2021/QĐ-TTg .
4. Các Sở, ngành: Y tế; Giáo
dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Giao thông vận tải, Ban Dân tộc: Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức rà soát, thẩm tra các tiêu chí xác định huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025
theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện
thuộc đối tượng rà soát
a) Ban hành và chỉ đạo tổ chức
triển khai kế hoạch rà soát, lập hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn đảm bảo đúng Kế hoạch này.
b) Cung cấp và chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
c) Tổng hợp kết quả rà soát,
xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội để tổng hợp, thẩm tra tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội đúng quy định.
d) Hàng năm tổ chức rà soát,
báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền công nhận trở thành
phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch rà soát
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành và UBND các
huyện khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐTBXH (b/c);
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Y tế; Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Ban Dân tộc tỉnh; Lao
động-Thương binh và Xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPCVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|