|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 598/KH-UBND 2019 thực hiện công tác trẻ em Đà Nẵng
Số hiệu:
|
598/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 598/KH-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẺ EM NĂM 2019
Thực hiện Kế hoạch số 1583/KH-UBND
ngày 08/3/2016 của UBND thành phố về thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em (BVCS&GDTE) giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2526-QĐ/TU
ngày 30/11/2016 của Thành ủy về ban hành Đề án thực hiện chương trình “Thành phố 4 an” trên địa bàn thành phố đến năm 2020 và các chương
trình, kế hoạch BVCS&GDTE giai đoạn 2016-2020, UBND thành phố ban hành Kế
hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2019 với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật
trẻ em; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà
trường, cộng đồng xã hội đối với công tác BVCS&GDTE; tổ chức thực hiện đầy
đủ, kịp thời các chính sách đối với trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
(TECHCĐB); tạo điều kiện tốt nhất để TECHCĐB được phát triển một cách toàn diện
cả về thể chất, tinh thần; tạo cơ hội để trẻ em thực hiện quyền tham gia của trẻ
em vào các vấn đề liên quan đến trẻ em; xây dựng môi trường sống an toàn, lành
mạnh và thân thiện để thực hiện ngày càng tốt hơn các quyền của trẻ em.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 90% gia đình, nhà trường, cộng đồng
xã hội được nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về BVCS&GDTE; 100% trẻ
em từ 9 tuổi trở lên có kiến thức cơ bản về tự bảo vệ mình trước nguy cơ bị xâm
hại, bạo lực và biết địa chỉ liên hệ khi bị hoặc phát hiện trẻ em khác có nguy
cơ hoặc đang bị tổn hại; đẩy mạnh triển khai các hoạt động thúc đẩy quyền tham
gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
b) 100% đội ngũ làm công tác trẻ em
các cấp được đào tạo bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý nhà nước
BVCS&GDTE; 100% cộng tác viên (CTV) và 70% người làm công tác trẻ em các tổ
chức hội, đoàn, đội, giáo viên được tập huấn nâng cao năng lực về
BVCS&GDTE.
c) Phấn đấu tỷ lệ 99% TECHCĐB được trợ
giúp dưới mọi hình thức để có cơ hội hoà nhập cộng đồng; hạn chế tình trạng trẻ
em bị xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích, vi phạm pháp luật; ngăn ngừa trẻ
em tham gia các hoạt động kinh tế và lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm.
d) Duy trì tỷ lệ 100% xã, phường được
công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
đ) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về BVCS&GDTE.
II. CÁC NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
Hoạt
động
|
Kết
quả dự kiến
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Mục tiêu 1: 90% gia đình, nhà
trường, cộng đồng xã hội được nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về
BVCS&GDTE; 100% trẻ em từ 9 tuổi trở lên có kiến thức cơ bản về tự bảo vệ
mình trước nguy cơ bị xâm hại, bạo lực và biết địa chỉ liên hệ khi bị hoặc
phát hiện trẻ em khác có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại; đẩy mạnh triển khai
các hoạt động thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
|
Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền Luật
Trẻ em năm 2016 và các văn bản của Trung ương và thành phố liên quan đến
BVCS&GDTE1.
|
Lồng ghép tổ chức tuyên truyền, phổ
biến đến các cấp, các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội và nhân dân trên địa
bàn thành phố.
|
Trong
năm
|
Các sở: Lao động Thương binh và Xã
hội (LĐTBXH), Tư pháp, Thông tin và Truyền thông (TTTT),
UBND quận, huyện.
|
Các sở, ngành, hội đoàn thể; UBND
xã, phường.
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Chương
trình BVCS&GDTE năm 2019.
|
01 Hội
nghị được tổ chức.
|
Tháng
1-2
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở, ngành, hội đoàn thể, UBND
các quận, huyện; xã, phường.
|
- Tiếp tục thực hiện các hoạt động
liên ngành giữa Sở LĐTBXH và Sở Giáo dục - Đào tạo (GDĐT); giữa Sở LĐTBXH và
Hội Từ thiện và Bảo vệ quyền trẻ em (Hội TT&BVQTE) và các sở, ngành, đoàn
thể, địa phương về công tác BVCS&GDTE;
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông về BVCS&GDTE và các sự kiện nhân các ngày lễ, tết của trẻ em.
|
- Tổ chức các cuộc tư vấn, tuyên
truyền về trẻ em như phòng, chống xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích trẻ
em; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em; thông tin về Tổng đài Bảo vệ trẻ em
111,....;
- Tổ chức Lễ phát động Tháng hành động
Vì trẻ em; Tết Trung thu, Chương trình Mùa xuân cho em nhân dịp Tết Nguyên
đán; Thăm và tặng quà cho TECHCĐB khó khăn nhân các ngày
lễ, tết của trẻ em;...
- Tuyên truyền trên báo, đài; băng
rôn, tờ rơi, áp phích, băng, đĩa, hội thảo, hội thi, hội trại, giao lưu;...
|
Trong
năm
|
Các sở: LĐTBXH, GDĐT, TTTT, Thành
đoàn, Hội TT&BVQTE, LĐLĐ, UBND quận, huyện.
|
Các báo, đài; các sở, ngành: Tư
pháp, Văn hóa-Thể thao (VHTT), Y tế, Công an; hội đoàn thể, UBND quận, huyện;
xã, phường; các cơ sở Bảo trợ xã hội (BTXH).
|
Tổ chức các hoạt động thúc đẩy quyền
tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
|
- Tổ chức Diễn đàn trẻ em cấp thành
phố và thành lập đội hình tham dự Diễn đàn trẻ em quốc gia;
|
Tháng
6-8
|
Sở LĐTBXH; Hội TT&BVQTE
|
Sở GDĐT, VHTT, Hội TTBVQTE; UBND
các quận, huyện và các sở, ngành liên quan.
|
- Thành lập và tổ chức hoạt động mô
hình Hội đồng trẻ em các cấp;
|
Trong
năm
|
Thành
đoàn, quận/huyện đoàn
|
- Tổ chức các hoạt động của CLB quyền
trẻ em như: giao lưu; tọa đàm; hội thảo; sinh hoạt, tập huấn, tư vấn,...
|
Trong
năm
|
Sở LĐTBXH, UBND xã, phường; Phòng
LĐTBXH, Quận, huyện đoàn
|
Mục tiêu 2: 100% đội ngũ làm
công tác trẻ em các cấp được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về
quản lý nhà nước BVCS&GDTE; 100% cộng tác viên (CTV) và 70% người làm
công tác trẻ em các tổ chức hội, đoàn, đội, giáo viên được tập huấn nâng cao
năng lực về công tác BVCS&GDTE.
|
Tập huấn nâng cao năng lực về
BVCS&GDTE; thực hiện quyền tham gia của trẻ em cho đội ngũ làm công tác
trẻ em các cấp, các tổ chức hội, đoàn, đội, giáo viên, các cơ sở BTXH; cộng
tác viên...
|
Tổ chức 22 lớp tập huấn.
|
Quý
II, III
|
Sở LĐTBXH, Thành đoàn, Sở GDĐT, Hội
TT&BVQ TE
|
Các sở, ngành, đoàn thể liên quan,
UBND quận, huyện; xã, phường.
|
Tham dự các lớp tập huấn, hội nghị,
hội thảo về BVCS&GDTE do Trung ương và các dự án tổ chức.
|
Đội ngũ BVCSTE thành phố; quận, huyện;
xã, phường được tham dự.
|
Trong
năm
|
Sở LĐTBXH
|
UBND các quận, huyện; xã, phường,
các cơ sở BTXH.
|
Mục tiêu 3: Phấn đấu tỷ lệ 99%
TECHCĐB được trợ giúp dưới mọi hình thức để có cơ hội hoà nhập cộng đồng; hạn
chế tình trạng trẻ em bị xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích (TNTT), vi phạm
pháp luật (VPPL); ngăn ngừa trẻ em tham gia các hoạt động kinh tế và lao động
trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các
chính sách đối với TECHCĐB;
- Vận động nguồn lực hỗ trợ kịp thời
cho TECHCĐB, trẻ em khó khăn.
|
- 100% TE thuộc diện được hưởng các
chính sách về y tế (bảo hiểm y tế), giáo dục, trợ giúp xã hội, chính sách hỗ
trợ về phẫu thuật tim được giải quyết kịp thời;
- Trên 2.700 TECHCĐB và trên
100.000 lượt trẻ em khó khăn được hưởng lợi.
|
Thường
xuyên
|
Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Sở GDĐT, Bảo hiểm
xã hội, UBND các quận, huyện; xã, phường, Quỹ Bảo trợ trẻ em; Hội
TT&BVQTE, Hội bảo trợ phụ nữ và trẻ em nghèo bất hạnh.
|
Các sở, ngành, hội, đoàn thể, tổ chức,
cá nhân.
|
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao tại Công văn số 7920/UBND-SLĐTBXH ngày 15/10/2018 và
Công văn số 4573/UBND- SLĐTBXH ngày 20/6/2017 của UBND thành phố về công tác
bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em, trong đó chú trọng:
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về BVCSTE; đặc biệt phòng, chống xâm hại, bạo lực trẻ em;
+ Thực hiện các biện pháp phòng ngừa,
phát hiện và can thiệp kịp thời các vụ việc xâm hại, bạo lực trẻ em;
+ Bố trí nguồn lực (tài chính và
con người) để thực hiện công tác trẻ em;
+ Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc
chấp hành quy định của pháp luật tại các trường mầm non, nhà trẻ, nhóm trẻ,
cơ sở BTXH.
|
Giảm đến mức thấp nhất tình trạng
xâm hại, bạo lực trẻ em.
|
Thường
xuyên
|
Các ngành: LĐTBXH, GDĐT, Công an,
VHTT, Y tế, TTTT, Viện Kiểm sát, Tòa án, Hội LHPN, Đoàn Thanh niên, Hội
TT&BVQTE, UBND quận, huyện; xã, phường
|
UBMTTQ, các sở, ngành, hội đoàn thể,
tổ chức xã hội, gia đình, trường học, trẻ em.
|
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
24-CT/TU của Thành ủy về phối hợp giúp đỡ học sinh bỏ học và thiếu niên hư,
VPPL; đổi mới, nâng cao hiệu quả việc quản lý, giáo dục trẻ em VPPL.
|
Giảm 5-6% số người chưa thành niên
VPPL so với năm 2018; giảm đến mức thấp nhất tình trạng trẻ em bỏ học.
|
Thường
xuyên
|
Công an TP, Sở GDĐT
|
Các sở, ngành; UBMTTQ, hội, đoàn thể
các cấp; UBND các quận, huyện; xã, phường.
|
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị
09/CT-UBND ngày 01/10/2016 của UBND thành phố về tăng cường công tác phòng chống
tai nạn thương tích và đuối nước cho trẻ em;
- Tiếp tục triển khai và phát động
xây dựng ngôi nhà an toàn, trường học an toàn, cộng đồng an toàn; tăng cường
các hoạt động phòng, chống TNTT trẻ em, đặc biệt là dạy bơi và kỹ năng phòng,
chống đuối nước cho học sinh tiểu học và THCS;
- Kiểm tra, rà soát, sửa chữa, lắp
đặt các hệ thống biển cảnh báo giao thông, biển báo nguy hiểm tại các tuyến
đường, công trình xây dựng, bãi biển, ao, hồ, đập, khu vực
thường xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn thương tích trẻ em.
|
- Giảm 15% số trẻ em bị TNTT và giảm
10% số trẻ em bị tử vong do TNTT so với năm 2018;
- 100% học sinh Tiểu học, THCS biết
các quy định về ATGT;
- Có 15.000 học sinh tiểu học được
dạy bơi, biết bơi và có kỹ năng tự cứu đuối.
|
Thường
xuyên
|
Các sở: GDĐT, LĐTBXH, Y tế, Giao
thông vận tải, Du lịch, VHTT, Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Phát
triển nông thôn, UBND các quận, huyện; xã, phường.
|
Các đơn vị: Công an, Hội LH Phụ nữ,
Đoàn Thanh niên, hội đoàn thể, trường học.
|
Tiếp tục thực hiện mô hình trợ giúp
trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nương tựa, trẻ em khuyết tật tại quận Cẩm
Lệ, huyện Hòa Vang và mô hình phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lao động sớm, trẻ
em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng
đồng.
|
Rà soát, lập danh sách trẻ em thuộc
đối tượng và trẻ em có nguy cơ; trợ giúp sách vở, dụng cụ học tập, khó khăn đột
xuất, học nghề; tư vấn, tham vấn cho trẻ em...
|
Thường
xuyên
|
Sở LĐTBXH, Hội TT&BVQTE, UBND
các quận, huyện; xã, phường.
|
Các sở, ngành, hội đoàn thể liên
quan.
|
Duy trì và phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội đối với TECHCĐB theo theo Quyết định số
647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 và Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
- Tiếp tục thực hiện các mô hình
như: Phòng ngừa, phát hiện và can thiệp sớm các trường hợp TECHCĐB; Gia đình,
cá nhân nhận nuôi có thời hạn; Chăm sóc, nuôi dưỡng TECHCĐB;
- Nâng cao chất lượng hoạt động mô
hình Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội (TTCCDVCTXH);
- Đưa vào hoạt động điểm công tác
xã hội tại huyện Hòa Vang.
|
Thường
xuyên
|
Các sở: LĐTBXH, GD-ĐT, Y tế, cơ sở BTXH,
TTCCDVCT XH
|
Các sở, ngành, hội đoàn thể, các tổ
chức xã hội, UBND các quận, huyện; xã, phường, các tổ chức, cá nhân.
|
Tổ chức hoạt động Văn phòng tư vấn
trẻ em huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu.
|
Thường
xuyên
|
UBND huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu.
|
Các phòng, đoàn thể thuộc Hòa Vang,
Liên Chiểu.
|
61 điểm tư vấn cộng đồng, 115 điểm
tư vấn trường học, các điểm tư vấn tại cơ sở y tế, các cơ sở nuôi dưỡng trẻ
em tiếp tục hoạt động hiệu quả.
|
Trong
năm
|
UBND quận, huyện; xã, phường; trường
tiểu học và THCS; bệnh viện, trung tâm y tế quận huyện, trạm y tế xã, phường;
cơ sở BTXH.
|
Các sở: Y tế, GDĐT, LĐTBXH; các ngành, hội đoàn thể, tổ chức có liên quan.
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
|
- 100% trẻ em nhiễm HIV trong diện
quản lý được chăm sóc, tư vấn;
- Cung cấp các dịch vụ cần thiết
cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trong diện quản lý.
|
Thường
xuyên
|
Sở Y
tế; Sở LĐ-TB&XH và Sở GDĐT
|
UBND các quận, huyện; xã, phường;
các sở, ngành, hội đoàn thể.
|
- Tuyên truyền, vận động người dân
phát hiện, tố giác kịp thời các hành vi xâm hại, bạo lực đối với trẻ em;
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời
các chính sách trợ giúp pháp lý miễn phí đối với trẻ em;
- Nâng cao năng lực về bảo vệ trẻ
em trong quá trình tố tụng và xử lý vi phạm hành chính.
|
- 100% trẻ em là bị can, bị cáo, bị
hại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án hình sự, dân sự đều
có Luật sư, trợ giúp viên pháp lý...tham gia bào chữa, đại diện để bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp;
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ công
chức, viên chức trực tiếp làm việc với trẻ em và người chưa thành niên VPPL.
|
Thường
xuyên
|
Sở Tư pháp
|
Các ngành: Công an, Viện Kiểm sát,
Tòa án, Sở LĐTBXH; các hội, đoàn thể...
|
Mục tiêu 4: Duy trì tỷ lệ 100%
xã, phường được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện
tốt các tiêu chí theo quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ- TTg ngày 30/5/2014
của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 55/2014/TT- BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của
Bộ trưởng Bộ LĐTBXH.
|
- Các tiêu chí đạt kế hoạch để ra;
- 100% xã, phường được công nhận đạt
tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
|
Thường
xuyên
|
UBND
các quận, huyện; xã, phường.
|
Các ngành, hội đoàn thể các cấp.
|
- Tập trung quy hoạch, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, trang thiết bị và quản lý các công trình phúc lợi dành cho trẻ
em, đặc biệt là công trình văn hóa, thể thao, khu vui chơi cho trẻ em;
- Tổ chức các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục thể thao cho trẻ em.
|
Đáp ứng các nhu cầu vui chơi, giải
trí, thể dục thể thao và đảm bảo an toàn cho trẻ em.
|
Thường
xuyên
|
UBND các quận, huyện; xã, phường.
|
Sở XD, các sở, ngành, hội đoàn thể
liên quan.
|
- Đẩy mạnh các hoạt động đảm bảo
chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em;
- Triển khai có hiệu quả Đề án sữa
học đường giai đoạn 2018-2020.
|
- Duy trì tỷ lệ suy dinh dưỡng
(SDD) thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 4%; giảm từ 0,2-0,3% tỷ lệ
SDD thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi so với năm 2018, đặc biệt chú trọng SDD
thể thấp còi;
- Phấn đấu giảm tỷ suất tử vong trẻ
em dưới 01 tuổi và 05 tuổi so với năm 2018.
|
Thường
xuyên
|
Sở Y
tế, Sở GDĐT.
|
Hội LHPN, các sở ngành liên quan,
UBND các quận, huyện; xã, phường.
|
Thực hiện có hiệu quả công tác giáo
dục - đào tạo các cấp học.
|
- Phấn đấu 100% trẻ em 5 tuổi được
phổ cập giáo dục mầm non, 35% trẻ từ 6 đến dưới 18 tháng tuổi được chăm sóc tại
cơ sở mầm non công lập;
- Duy trì trên 99% trẻ em bậc Tiểu
học và THCS đi học đúng độ tuổi.
|
Thường
xuyên
|
Sở
GDĐT
|
Các sở, ngành liên quan, UBND các
quận, huyện; xã, phường.
|
Mục tiêu 5: Nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước về BVCS&GDTE.
|
Rà soát tình hình thực hiện các văn
bản pháp luật và hệ thống luật pháp liên quan đến BVCS&GDTE để đề xuất sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế địa phương.
|
Các văn bản pháp luật được triển
khai rà soát
|
Trong
năm
|
Sở LĐTBXH
|
Sở Tư pháp, các sở, ngành, đoàn thể,
UBND các quận, huyện; xã, phường.
|
Triển khai thực hiện tốt việc giao
thêm nhiệm vụ của Cộng tác viên BVCSTE cho Cộng tác viên Dân số - Y tế.
|
Hoàn thành việc giao nhiệm vụ.
|
Quý
I
|
Sở LĐTBXH, Sở Y tế, UBND các quận,
huyện.
|
Sở Nội vụ, các ngành có liên quan,
UBND xã, phường.
|
- Nâng cấp phần mềm quản lý trẻ em
thành phố;
- Triển khai rà soát, cập nhật
thông tin trẻ em, TECHCĐB vào phần mềm quản lý của Trung ương và thành phố.
|
- Phần mềm quản lý trẻ em của thành
phố được nâng cấp;
|
Trong
năm
|
Sở LĐTBXH, UBND các quận huyện, xã
phường; các cơ sở BTXH.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
- Thông tin trẻ em, TECHCĐB được rà
soát, cập nhật và khai thác dữ liệu phục vụ công tác trẻ em.
|
Hàng
quý
|
Tổ chức hội nghị giao ban công tác
trẻ em.
|
02 cuộc giao ban.
|
Tháng
6, 11
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các
quận, huyện; xã, phường.
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động
về BVCS&GDTE.
|
Kiểm tra, giám sát theo định kỳ
hàng năm việc thực hiện các Kế hoạch BVCS&GDTE giai đoạn 2016-2020 tại
các quận, huyện; cơ sở BTXH và một số sở ngành, xã, phường.
|
Trong
năm
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở: Y tế, GDĐT, VHTT, Tư pháp,
Công an, đoàn thể, Hội TT&BVQTE, UBND các quận, huyện; xã, phường, cơ sở
BTXH.
|
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện công tác
trẻ em các cấp từ nguồn ngân sách thành phố, ngân sách quận, huyện; xã, phường
được giao trong dự toán của đơn vị và huy động từ các tổ chức quốc tế, cộng đồng;
- Các sở, ngành, địa phương ưu tiên bố
trí ngân sách, lồng ghép nguồn lực để triển khai thực các chương trình, đề án,
kế hoạch về trẻ em.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, hội, đoàn thể, địa
phương triển khai Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
báo cáo định kỳ về UBND thành phố và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Tham
mưu, đề xuất UBND thành phố khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong thực hiện công tác trẻ em.
2. Các sở, ngành, hội, đoàn thể: Căn cứ nhiệm vụ được phân công, có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện.
3. UBND các quận, huyện; xã, phường: Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch thực hiện
công tác trẻ em năm 2019.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công
tác trẻ em năm 2019. Định kỳ 6 tháng, năm (vào ngày 15/5 và 15/11) các đơn vị,
địa phương báo cáo kết quả về UBND thành phố (thông qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH (Cục
Trẻ em);
- TTTU, TTHĐND TP (b/c);
- CT, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP;
- Các sở, ngành, hội đoàn thể;
- UBND quận, huyện; xã phường;
- Lưu: VT, SLĐTBXH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
1 cụ thể: Chỉ thị số 20-CT/TW
ngày 05-11-2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác BVCS&GDTE trong tình hình mới; Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày
17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì
trẻ em giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em
bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ
em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng
đồng giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 570/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi
HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020; Quyết định số 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em
vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016-2020; Quyết định 2361/QĐ-TTg ngày
22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai
đoạn 2016-2020; Quyết định số 234/QĐ- TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt chương trình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn
2016-2020; Quyết định 1023/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng CP về phê duyệt DA hỗ
trợ TEKT tiếp cận các dịch vụ BV, CS, GD tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025; Quyết
định số 1437/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng CP về phê duyệt đề án chăm
sóc vì sự phát triển toàn diện TE trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng
đồng giai đoạn 2018-2025; Kế hoạch số 1583/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND
thành phố về công tác BVCS&GDTE giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 09/CT-UBND
ngày 01/10/2016 của UBND thành phố về tăng cường công tác phòng chống tai nạn
thương tích và đuối nước cho trẻ em; Công văn số 4573/UBND-SLĐTBXH ngày
20/6/2017 của UBND thành phố về tăng cường các giải pháp phòng, chống bạo lực,
xâm hại trẻ em theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số
7920/UBND-SLĐTBXH ngày 15/10/2018 của UBND thành phố về triển khai thực hiện chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về công tác bảo vệ
trẻ em và các chương trình, kế hoạch có liên quan đến BVCS&GDTE.
Kế hoạch 598/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em năm 2019 do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 598/KH-UBND thực hiện công tác trẻ em ngày 29/01/2019 do thành phố Đà Nẵng ban hành
3.169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|