KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA “KHÔNG CÒN
NẠN ĐÓI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày
12/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động Quốc
gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025, UBND tỉnh Quảng Bình ban
hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn
đói” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Chương trình
hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm
2025 thực hiện đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người
dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người Việt Nam nói chung và Quảng Bình nói riêng.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo
dinh dưỡng quanh năm, với các chỉ tiêu như
sau:
+ Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào
bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
+ Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình đầu người
lên 400 g/ngày.
- Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi, với các chỉ tiêu như sau:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 2
tuổi xuống dưới 20%;
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm ở trẻ em dưới
2 tuổi xuống dưới 5%;
+ Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (<2.500 gam) xuống dưới
8%.
- Phát triển hệ thống lương thực thực phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp
tác xã và liên kết sản xuất.
- Các hộ nông dân sản xuất nhỏ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật nuôi
và tăng thu nhập 10%.
- Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương
thực, thực phẩm.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo
dinh dưỡng hợp
lý quanh năm, với các nội dung sau:
- Xác định nhu cầu về dinh dưỡng hợp lý cho các độ
tuổi của người dân trong hộ gia đình:
+ Triển khai hoạt
động truyền thông đại chúng với các loại hình, phương thức phù hợp
nhằm nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh
dưỡng hợp lý; đảm bảo chế độ ăn lành mạnh cho các đối tượng khác
nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ theo đặc điểm của
địa phương, vùng miền, đẩy mạnh việc thực hiện giáo dục dinh dưỡng
thể chất trong hệ thống trường học.
+ Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt những
hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi nhằm đảm bảo
an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng
bào các dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
- Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng
theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng đảm bảo dinh dưỡng
cho người dân.
- Đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu
tiêu dùng của người dân.
2.2. Giảm suy
dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi ở mức thấp
- Cải thiện tình trạng
dinh dưỡng cho trẻ em kể từ khi còn là
bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng
1.000 ngày đầu đời), cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ
và trẻ em.
+ Mở rộng các dịch
vụ tư vấn về dinh dưỡng cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là dịch vụ tư
vấn về dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em.
+ Cung cấp đủ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non;
+ Đảm bảo khả năng
tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế
và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt ở
vùng khó khăn.
+ Mở rộng, nâng cao
chất lượng các hoạt động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm
sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em bằng cách can thiệp bổ sung viên sắt
hoặc viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai; bổ sung Vitamin A, kẽm
cho trẻ em; tẩy giun định kỳ, tiêm chủng đầy đủ cho trẻ; phục hồi dinh
dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng; dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong
và sau sinh; nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu và ăn
bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn
phòng bệnh thông qua cải thiện hệ thống cung ứng.
- Đảm bảo dinh dưỡng
cho các đối tượng ưu tiên:
+ Đẩy mạnh tuyên
truyền thay đổi hành vi trong thực hành dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ
đối với người dân tộc thiểu số; Ưu tiêu hỗ trợ
dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2
tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn và trong tình huống khẩn cấp tại các
vùng thiên tai.
+ Xây dựng, duy trì và nhân rộng
mô hình
cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng
cộng đồng thích hợp với đặc điểm địa phương; đặc
biệt ở vùng khó khăn, khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công
nghiệp, vùng sâu, vùng xa…).
- Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ
cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng
+
Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi chất vào thực phẩm;
+ Tăng cường tuyên truyền và giám sát về chính sách
khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non
và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non; hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp
lý và chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều
lao động nữ.
- Giám sát dinh dưỡng:
+
Củng cố mạng lưới cộng tác viên làm công tác dinh dưỡng các cấp đủ
mạnh để quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động dinh
dưỡng; nâng cao trình độ, hiệu quả hoạt động động của đội ngũ nhân
viên y tế thôn bản để tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra các hoạt
động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng tại
cộng đồng.
+ Xây dựng hệ thống và công cụ giám sát dinh dưỡng
phù hợp thông qua công nghệ điện tử.
2.3. Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững,
với các nội dung sau:
- Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
+ Đảm bảo duy trì
an ninh lương thực, thực phẩm, phát
triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu; Ưu tiên cho các
vùng đặc biệt khó khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực,
thực phẩm kịp thời khi cần thiết.
+ Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm ở
các vùng khó khăn đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ.
+ Khuyến khích phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm
trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo.
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng,
tránh và giảm nhẹ thiên tai:
+ Đánh giá, xác định
tác động của thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực,
thực phẩm.
+ Đẩy nhanh tiến độ
thực hiện các dự án và ưu tiên đầu
tư hạ tầng (đê, kè, đập, hồ chứa…) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng
của thiên tai.
- Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương thực,
thực phẩm bền vững:
+ Phát triển hệ thống bán
buôn, bán lẻ, điểm bán hàng Việt Nam nhằm cung ứng, phân phối
lương thực, thực phẩm; vận động khuyến khích doanh nghiệp thực hiện
chương trình xúc tiến thương mại, đưa hàng Việt về nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, miền núi, biên giới đáp ứng
với nhu cầu tiêu dùng của người dân.
+ Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực,
thực phẩm.
+ Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến
thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
- Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp:
+ Phát triển kinh tế tập thể trong đó nòng cốt là các
hợp tác xã.
+ Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm trong nông nghiệp.
+ Tạo cơ chế thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ
lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn.
2.4. Phần lớn
các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
- Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi
nông thôn và giảm nghèo bền vững:
+ Tăng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thông
qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế
biến).
+ Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp
thông qua việc giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất, liên
kết chuỗi để nâng cao giá trị; Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho những
vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm.
+ Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành nghề
phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ và
khuyến nông
+ Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất
lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn; phát triển sản xuất bền vững thích ứng
với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
+ Tổ chức dạy
nghề, đào tạo, tập huấn kiến thức trong phát triển kinh tế, tạo sinh
kế cho người dân ổn định cuộc sống, giảm nghèo bền vững.
2.5. Phấn đấu không
còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm, với các nội dung sau:
- Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ, phương thức
quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp
lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm.
- Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
3.
Các hoạt động cụ thể (Phụ lục kèm
theo)
4.
Kinh phí thực hiện:
- Ngân sách nhà nước được
bố trí hàng năm để thực hiện Chương trình theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn.
- Nguồn vốn lồng ghép trong Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016 - 2020, các chương trình mục tiêu, chương trình, dự án
khác.
- Đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác.
5. Giải
pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cho người dân, các cấp chính
quyền và toàn xã hội hiểu được ý nghĩa đây là chương trình giảm nghèo bền vững.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về phương pháp, cách làm, đặc biệt
với các hộ gia đình là chủ thể thực hiện chương trình này, nhằm tổ chức triển
khai hiệu quả chương trình.
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn
các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo kế hoạch.
- Tổng hợp kinh
phí thực hiện Chương trình trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi Sở Tài chính để trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn.
- Chủ trì,
đánh giá việc thực hiện Chương trình, tổng hợp tình hình, sơ kết
Chương trình thí điểm, đề xuất kế hoạch mở rộng, báo cáo UBND tỉnh,
Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo quốc gia Chương trình hành động
“Không còn nạn đói” ở Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 (VPTT Ban chỉ đạo
quốc gia); phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan triển khai
thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
- Thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra các sở ban ngành, địa phương triển khai thực
hiện Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ, đột xuất theo chức
năng nhiệm vụ được giao.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp các
Sở, ban, ngành, địa phương liên quan huy động và bố trí các nguồn vốn trong
và ngoài nước để thực hiện Chương trình; tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá
hiệu quả của Chương trình theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài
chính: Hàng năm, tổng hợp kinh phí
thực hiện Chương trình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
4. Sở Y tế:
- Lập dự
toán kinh phí thực hiện Chương trình trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Sở Y tế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp chung để gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan chỉ
đạo các nội dung hoạt động I.2.1, I.2.2 của Kế hoạch.
- Lập kế hoạch theo
dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án, các mô hình được giao và
gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, VPTT Ban chỉ đạo quốc gia.
- Kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công.
5. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo với Chương trình “Không còn nạn đói”.
- Phối hợp
với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của
ngành để tổ chức thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả
của Chương trình theo chức năng nhiệm vụ được phân công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên
quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về các nội dung của
Chương trình.
- Chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan truyền thông
triển khai tuyên truyền về các nội dung hoạt động của Chương trình.
7. Sở Công
Thương
- Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành và các địa phương phát triển hệ thống cung ứng
lương thực, thực phẩm đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho người dân theo Chương
trình.
- Phối hợp
với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của
ngành để tổ chức thực hiện Chương trình.
8. Sở Khoa
học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương
lồng ghép các nội dung phát triển các mô hình, đề tài, dự án tái
chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước,
sử dụng năng lượng tái tạo và áp dụng rộng rãi theo Chương trình. Phối
hợp với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của
ngành để tổ chức thực hiện Chương trình.
9. Các sở,
ngành có liên quan theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức
mình, phối hợp chặt chẽ với các cấp để tổ chức triển khai chương trình đạt hiệu
quả.
10. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phối hợp đẩy mạnh công
tác tuyên truyền triển khai kế hoạch Chương trình hành động này đến
các tầng lớp nhân dân trên địa bàn toàn tỉnh.
11. UBND các
huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ
vào Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của UBND tỉnh để chỉ đạo
xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện chương trình trên địa bàn.
- Bố trí
nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép kinh phí từ các chương trình, dự án để
thực hiện các nhiệm vụ triển khai Chương trình thuộc trách nhiệm của địa phương
theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Xây dựng
mô hình thí điểm và sơ kết đánh giá mô hình tại các huyện miền núi trong
năm 2019.
- Đánh giá,
tổng kết việc thí điểm Chương trình để nhân rộng ra các địa phương tham gia
chương trình từ năm 2020;
- Tổng kết
Chương trình trong năm 2025.
Yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã tổ chức thực hiện, định kỳ 6 tháng (trước 20/6) và
hàng năm (trước 30/11) báo cáo tình hình về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, VPTT Ban chỉ đạo quốc gia
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành, đơn vị
tại mục II;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, CVNN.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG
TRÌNH "KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 578 /KH-UBND
ngày 26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nội dung hoạt
động
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Lồng
ghép/Làm mới
|
|
|
1
|
Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm
bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định nhu cầu
về dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Triển khai hoạt động truyền thông đại
chúng với các loại hình, phương thức phù hợp nhằm nâng cao hiểu
biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý; đảm
bảo chế độ ăn lành mạnh cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ
nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ theo đặc điểm của địa phương, vùng
miền, đẩy mạnh việc thực hiện giáo dục dinh dưỡng thể chất trong
hệ thống trường học
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Liên đoàn lao động tỉnh; Hội Liên hiệp phụ nữ và các
tổ chức chính trị xã hội
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép CT
đang thực hiện
|
|
1.1.2
|
Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an
ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép CT
đang thực hiện
|
|
1.1.3
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn
thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc
biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và
an ninh dinh dưỡng, cải thiện TTDD cho đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng
khó khăn và vùng có tỷ lệ SDD cao
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép CT
đang thực hiện
|
|
1.2
|
Thực hiện các mô hình
sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái
của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân rộng về tổ
chức sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo kế hoạch cho hộ gia
đình
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Y tế, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Mô hình
|
Làm mới
|
|
1.2.4
|
Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia đình kiến thức
sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác,
nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh)
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Y tế, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
|
Làm mới
|
|
2
|
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới
hai tuổi
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể
từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu
đời)
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Mở rộng các dịch vụ tư vấn về dinh
dưỡng cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho
bà mẹ và trẻ em
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị
trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép CT
đang thực hiện
|
|
2.1.2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển
khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế
cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện
|
Sở Y tế
|
UBND các
huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép CT
đang thực hiện
|
|
2.1.3
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng các hoạt
động can thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà
mẹ, trẻ em
|
Sở Y tế
|
UBND các
huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép CT đang
thực hiện
|
|
2.2
|
Tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và
trẻ em được cải thiện
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Triển khai có hiệu quả chương trình
Vitamin A và tẩy giun trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt tại các vùng
sâu, vùng xa, vùng ảnh hưởng thiên tai
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị
trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.2.2
|
Mở rộng các can thiệp bổ sung viên sắt folic/đa
vi chất cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên nguồn lực cho những vùng
thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường vận động xã hội hóa tại các
vùng còn lại
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị
trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép/mở rộng
|
|
2.2.3
|
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ
tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung ứng. Hỗ
trợ muối I ốt cho những gia đình đặc biệt khó khăn/những gia đình thuộc hộ nghèo,
cận nghèo
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị
trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.3
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu
tiên
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi
trong thực hành dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ đối với người dân tộc
thiểu số; Ưu tiêu hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại
những vùng đặc biệt khó khăn và trong tình huống khẩn cấp tại các vùng
thiên tai.
|
Sở Y tế
|
UBND các
huyện, TP, TX; UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.3.2
|
Xây dựng, duy trì và
nhân rộng mô hình cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng cộng đồng thích hợp
với đặc điểm địa phương; đặc biệt ở vùng khó khăn, khu vực tập trung nhiều
lao động nữ (khu công nghiệp, vùng sâu, vùng xa…).
|
Sở Y tế
|
UBND các
huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.4
|
Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm
hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường
vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về gián nhãn thực phẩm về dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban
ngành liên quan; UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.4.2
|
Tăng cường tuyên
truyền và giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Hội Liên hiệp phụ nữ
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.4.3
|
Chuẩn dịch vụ dinh dưỡng của các tuyến
(cơ sở y tế) được xây dựng và thực hiện; đảm bảo duy trì tốt hệ
thống tư vấn viên, cộng tác viên dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
UBND các
huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
2.4.4
|
Hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non
và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các
trường mầm non.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch
hành động dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
|
3
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền
vững
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Đảm bảo duy trì an ninh lương thực, thực
phẩm, phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Lao động,
TB và XH, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, TP, TX
|
2019 -2020
|
Chương trình
MTQG giảm nghèo đến 2020
|
Lồng ghép
|
|
3.1.2
|
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp
cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần
thiết
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Chương trình MTQG giảm nghèo đến 2020
|
Lồng ghép
|
|
3.1.3
|
Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm
trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng lượng tái tạo được
khuyến khích bằng chính sách và áp dụng rộng rãi
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch HĐ
thích ứng BĐKH đến 2020
|
Lồng ghép
|
|
3.2
|
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Đánh giá, xác định tác động của thiên tai và
các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch PCGN Thiên tai đến năm 2025
|
Đang thực hiện
|
|
3.2.2
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
và ưu tiên đầu tư hạ tầng (đê, kè, đập, hồ chứa…) cho các địa bàn xung yếu
chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạc và Đầu tư, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch PCGN Thiên tai đến năm 2025
|
Đang thực hiện
|
|
3.3
|
Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng
lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Phát triển hệ thống bán buôn, bán lẻ, điểm
bán hàng Việt Nam nhằm cung ứng, phân phối lương thực, thực phẩm;
vận động khuyến khích doanh nghiệp thực hiện chương trình xúc tiến
thương mại, đưa hàng Việt về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi,
biên giới đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân.
|
Sở Công Thương
|
UBND các
huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Đề án (Dự án)
|
Đang thực hiện
|
|
3.3.2
|
Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương
thực, thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Công
Thương; các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
|
3.3.3
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các
kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Đài PTTH, Báo Quảng Bình; UBND cấp
huyện
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch
|
Làm mới
|
|
4
|
Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng
năng suất và thu nhập
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để
tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tăng năng suất các loại cây trồng vật nuôi
thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, chế biến, …);
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.1.2
|
Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông
nghiệp thông qua việc áp dụng: giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa
sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị,…)
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Lao động - TB và XH, Sở Công Thương; UBND các huyện, TP,
TX
|
2019 - 2020
|
Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.1.3
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các
ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất
nông nghiệp
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.1.5
|
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất
cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng
đồng
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở KH và ĐT;
UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Đề án tái cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.2
|
Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Phát triển kinh tế tập thể trong đó nòng cốt
là các hợp tác xã.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở KH và ĐT,
Liên minh HTX, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Đề án phát triển 15000 HTX đến 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.2.2
|
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ
các sản phẩm trong nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Công
Thương, Liên minh HTX, UBND tỉnh
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch đổi mới kinh tế hợp tác trong nông
nghiệp đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.2.3
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu
thụ lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch TCC NN đến 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công
nghệ và khuyến nông
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng
năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn; phát triển sản xuất
bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động
của thiên tai.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch TCC NN đến 2020
|
Đang thực hiện
|
|
4.3.2
|
Tổ chức dạy nghề, đào tạo, tập huấn
kiến thức cho người dân trong phát triển kinh tế, tạo sinh kế cho người
dân ổn định cuộc sống, giảm nghèo bền vững.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Chương trình đào tạo nghề
|
Đang thực hiện
|
|
5
|
Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí
lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ,
phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản,
chế biến
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Công Thương, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch TCC NN đến 2020; Sự nghiệp khoa học,
khuyến công
|
Đang thực hiện
|
|
5.3
|
Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp
lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Đài PTTH, Báo Quảng Bình; UBND cấp huyện, các tổ
chức chính trị XH
|
2019 - 2025
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
Đang thực hiện
|
|
5.4
|
Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an
toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực,
thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Y tế, Sở Công Thương, UBND các huyện, TP, TX
|
2019 - 2020
|
Kế hoạch hành động ATTP đến 2020
|
Lồng ghép CT
đang thực hiện
|
|