|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 57/KH-UBND ổn định sản xuất đời sống phát triển kinh tế xã hội dân tộc Mông Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
57/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Phạm Đăng Quyền
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm
2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về
việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế-xã hội
các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020”. Để tổ chức triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp của Đề án, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển
kinh tế-xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn 2016 - 2020” với
những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển
khai, thực hiện kịp thời các nhiệm vụ để đạt được mục tiêu của Đề án đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2009/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 về việc phê
duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống
và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn
2016 - 2020”.
- Xác định cụ thể, rõ ràng từng nhiệm
vụ, thời gian thực hiện, phân công trách nhiệm đơn vị chủ trì và đơn vị có liên
quan phối hợp trong việc triển khai thực
hiện từng nhiệm vụ của Đề án.
- Đề xuất, bố trí nguồn vốn hàng năm
để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Xác định, lựa chọn những nội dung và thứ tự triển khai các nội dung của Đề án, đảm
bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được nêu
trong Đề án.
- Chuẩn bị tốt các nguồn lực, lồng
ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án một cách có
hiệu quả nhất.
- Những nội dung cần có sự phối hợp của
nhiều cơ quan, đơn vị cần phân rõ chức năng chủ trì, chức năng phối hợp và nhiệm
vụ cụ thể của từng đơn vị
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tập trung các nguồn lực bao gồm ngân
sách của tỉnh kết hợp nguồn vốn của Trung ương đầu tư thông qua các chương
trình, dự án và nguồn lực của nhân dân để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án, trong đó ưu tiên bố trí vốn để triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng. Cụ thể:
1. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
Các nội dung thực hiện: Xây dựng đường
giao thông; công trình điện; công trình thủy lợi, khai hoang; xây dựng công
trình nước sinh hoạt tập trung; xây dựng trường học và nhà giáo viên; xây dựng
nhà văn hóa bản, xây dựng nhà y tế bản.
(Nội
dung chi tiết theo biểu số 1 kèm theo)
2. Phát triển các ngành sản xuất,
hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực
Các nội dung thực hiện: Sản xuất nông
nghiệp; sản xuất lâm nghiệp; hỗ trợ đời sống và đào tạo nguồn nhân lực.
(Nội
dung chi tiết theo biểu số 2 kèm theo)
3. Thời
gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
Là cơ quan thường trực của Đề án, có
nhiệm vụ:
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện các nội dung của kế hoạch.
- Thực hiện làm Chủ đầu tư các Dự án
được giao trong kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
cân đối bố trí vốn ngân sách của tỉnh hàng năm để thực hiện các nội dung tại điểm
1, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn đầu tư phát triển); hướng dẫn thực hiện lồng
ghép các chương trình, dự án, các nguồn vốn huy động khác để thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, thẩm định và trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt các Dự án trong kế hoạch trên
cơ sở đề nghị của các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, để các đơn vị thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và
các đơn vị được giao làm Chủ dự án tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội
dung tại điểm 2, phần II của Kế hoạch (nguồn vốn sự nghiệp). Cấp vốn và hướng dẫn thanh quyết toán vốn theo các quy định hiện hành.
4. Các đơn vị được giao Chủ dự án
Có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hàng năm tổ chức
rà soát các dự án được giao trong Kế hoạch; triển khai thực hiện các Dự án được
giao có hiệu quả; chuẩn bị các thủ tục đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (nguồn
vốn đầu tư phát triển), gửi Sở Tài chính (nguồn vốn sự nghiệp) để thẩm định và
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức
quản lý, thanh quyết toán vốn thực hiện theo đúng quy định hiện hành; thường
xuyên báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được
giao tại Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày
02/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế -
xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, giai đoạn
2016 - 2020” có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thường trực để hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban
ngành, đơn vị và UBND huyện Quan Sơn triển
khai thực hiện; định kỳ báo cáo về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Nông nghiệp và PTNT; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Lao động - Thương
binh và Xã hội; Công thương; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- UBND huyện Quan Sơn;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Phó CVP Mai Xuân Bình;
- Lưu: VT, VX.
DTMN/2016/Ngọc.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
BIỂU
SỐ 1
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG THUỘC ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, SẢN
XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN, GIAI ĐOẠN
2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
QUY
MÔ
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN
(Tr. đồng)
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU
TƯ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN
|
Tổng
|
Trong
đó
|
NSTW (Lồng ghép các CT, DA)
|
NS
Tỉnh
|
Vốn
khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
190,523
|
114,314
|
57,157
|
19,052
|
|
|
|
A
|
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
|
|
|
129,030
|
77,418
|
38,709
|
12,903
|
|
|
|
I
|
Đường
liên thôn, bản
|
|
|
117,480
|
70,488
|
35,244
|
11,748
|
|
|
|
1
|
Bản Muống đi bản
Mùa Xuân
|
Km
|
14
|
65,186
|
39,112
|
19,556
|
6,519
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở KHĐT, Sở Giao thông vận tải,
BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan
Sơn
|
2
|
Bản Mùa Xuân đi bản Xía Nọi
|
Km
|
5
|
18,370
|
11,022
|
5,511
|
1,837
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn
|
3
|
Bản Mùa Xuân đi bản Ché Lầu
|
Km
|
4.5
|
14,630
|
8,778
|
4,389
|
1,463
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn
|
4
|
Bản Son đi bản
Ché Lầu
|
Km
|
6
|
19,294
|
11,576
|
5,788
|
1,929
|
2016-2017
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh, UBND huyện Quan Sơn
|
II
|
Đường nội thôn, bản
|
|
|
6,050
|
3,630
|
1,815
|
605
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
Km
|
1.5
|
1,650
|
990
|
495
|
165
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh
|
3
|
Bản Ché Lầu
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban Dân
tộc
|
Sở
KHĐT, Sở Giao thông vận tải, BCH Biên phòng tỉnh
|
III
|
Đường ra khu nghĩa địa
|
|
|
5,500
|
3,300
|
1,650
|
550
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
Km
|
1
|
1,100
|
660
|
330
|
110
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh
|
3
|
Bản Ché Lầu
|
Km
|
2
|
2,200
|
1,320
|
660
|
220
|
2018-2019
|
Ban Dân
tộc
|
Sở
KHĐT, Sở giao thông vận tải, BCH biên phòng tỉnh
|
B
|
ĐIỆN SINH HOẠT
|
|
|
21,648
|
12,989
|
6,494
|
2,165
|
|
|
|
1
|
Đường dây trung áp
|
Km
|
14.5
|
15,950
|
9,570
|
4,785
|
1,595
|
2018-2019
|
Sở
Công thương
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
2
|
Đường dây hạ áp
|
Km
|
5.2
|
3,718
|
2,231
|
1,115
|
372
|
2018-2019
|
Sở
Công thương
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
3
|
Trạm biến áp
|
Trạm
|
3
|
1,980
|
1,188
|
594
|
198
|
2018-2019
|
Sở
Công thương
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
C
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
19,945
|
11,967
|
5,984
|
1,995
|
|
|
|
I
|
Bản Mùa Xuân
|
|
|
7,865
|
4,719
|
2,360
|
787
|
|
|
|
1
|
Đập suối Sa Luốc
|
m3
|
100
|
2,840
|
1,704
|
852
|
284
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Đập suối Ba Khe
|
m3
|
150
|
5,025
|
3,015
|
1,508
|
503
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
II
|
Bản Xía Nọi
|
|
|
3,350
|
2,010
|
1,005
|
335
|
|
|
|
1
|
Đập Xía Nọi
|
m3
|
100
|
3,350
|
2,010
|
1,005
|
335
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
Bản Ché Lầu
|
|
|
8,730
|
5,238
|
2,619
|
873
|
|
|
|
1
|
Đập Nông Khằm
|
m3
|
220
|
8,730
|
5,238
|
2,619
|
873
|
2018-2019
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
D
|
NƯỚC SINH HOẠT
|
|
|
1,929
|
1,157
|
579
|
193
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
1,455
|
873
|
437
|
146
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân (Sửa chữa)
|
hộ
|
92
|
867
|
520
|
260
|
87
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
2
|
Bản Xía Nọi (Sửa chữa)
|
hộ
|
26
|
588
|
353
|
176
|
59
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
474
|
284
|
142
|
47
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu (Sửa
chữa)
|
|
|
474
|
284
|
142
|
47
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
E
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
|
|
6,390
|
3,834
|
1,917
|
639
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
4,260
|
2,556
|
1,278
|
426
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,686
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,686
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu
|
m2
|
1,686
|
2,130
|
1,278
|
639
|
213
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
F
|
TRƯỜNG MẦM NON
|
|
|
3,228
|
1,937
|
968
|
323
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
2,152
|
1,291
|
646
|
215
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,069
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,069
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu
|
m2
|
1,069
|
1,076
|
646
|
323
|
108
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Giáo dục và đào tạo
|
G
|
NHÀ VĂN HÓA
|
|
|
2,497
|
1,498
|
749
|
250
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
2,497
|
1,498
|
749
|
250
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,120
|
1,496
|
898
|
449
|
150
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,060
|
1,001
|
601
|
300
|
100
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng
|
H
|
TRẠM Y TẾ
|
|
|
5,856
|
3,514
|
1,757
|
586
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
3,904
|
2,342
|
1,171
|
390
|
|
|
|
1
|
Bản Mùa Xuân
|
m2
|
1,665
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Y tế
|
2
|
Bản Xía Nọi
|
m2
|
1,665
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Y tế
|
II
|
Xã Na Mèo
|
|
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
|
|
|
1
|
Bản Ché Lầu
|
m2
|
1,665
|
1,952
|
1,171
|
586
|
195
|
2019-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Xây dựng, Sở Y tế
|
BIỂU
SỐ 2
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT, HỖ TRỢ ĐỜI SỐNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC, THUỘC ĐỀ ÁN “ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG, SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC BẢN DÂN TỘC MÔNG, HUYỆN QUAN SƠN GIAI ĐOẠN 2016-2020”
(Kèm theo Kế hoạch số 57/KH-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
DANH
MỤC
|
ĐVT
|
QUY
MÔ
|
KINH PHÍ THỰC
HIỆN
(Tr. đồng)
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU
TƯ
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
THỰC HIỆN
|
Tổng
|
Trong
đó
|
NSTW (Lồng ghép các CT, DA)
|
NS
Tỉnh
|
Vốn
khác
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
42,955
|
27,791
|
12,236
|
2,928
|
|
|
|
I
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất
|
|
|
39,494
|
25,402
|
11,164
|
2,928
|
|
|
|
1
|
Sản Xuất lâm nghiệp
|
|
|
15,030
|
9,082
|
4,461
|
1,487
|
|
|
|
1.1
|
Bảo vệ rừng
|
Ha
|
800
|
160
|
160
|
-
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
1.2
|
Trồng rừng
|
Ha
|
|
14,870
|
8,922
|
4,461
|
1,487
|
|
|
|
a
|
Trồng 62.5 Ha
|
Ha
|
62.5
|
625
|
375
|
187.5
|
62.5
|
2016
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
b
|
Trồng 58.7 Ha
|
Ha
|
58.7
|
587
|
352.2
|
176.1
|
58.7
|
2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
c
|
Trồng 55.2 Ha
|
Ha
|
55.2
|
552
|
331.2
|
165.6
|
55.2
|
2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
d
|
Trồng 209.8 Ha
|
Ha
|
209.8
|
2,098
|
1258.8
|
629.4
|
209.8
|
2018-2019
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
e
|
Trồng 11.8 ha
|
Ha
|
11.8
|
11,008
|
6604.8
|
3302.4
|
1100.8
|
2,020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
2
|
Sản xuất nông nghiệp
|
Ha
|
|
24,464
|
16,320
|
6,703
|
1,441
|
|
|
|
2.1
|
Khai hoang
|
Ha
|
|
2,121
|
2,121
|
-
|
-
|
|
|
|
a
|
Khai hoang lúa nước
|
Ha
|
26.4
|
396
|
396
|
-
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
b
|
Tạo nương định canh
|
Ha
|
115
|
1,725
|
1,725
|
-
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
2.2
|
Hỗ trợ trồng trọt
|
Ha
|
|
8,130
|
5,441
|
2,439
|
250
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tăng năng suất lúa nước
|
Ha
|
39
|
390
|
273
|
117
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
b
|
Hỗ trợ tăng năng suất lúa nương
|
Ha
|
115
|
1,150
|
805
|
345
|
-
|
2018-2019
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
c
|
Hỗ trợ tăng
năng suất ngô
|
Ha
|
207
|
3,105
|
2,174
|
932
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
d
|
Hỗ trợ tăng năng suất sắn
|
Ha
|
40
|
520
|
364
|
156
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
đ
|
Hỗ trợ trồng cây dược liệu
|
Ha
|
100
|
2,500
|
1,500
|
750
|
250
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
e
|
Hỗ trợ trồng cây ăn quả
|
Ha
|
29.4
|
441
|
309
|
132
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
f
|
Hỗ trợ trồng có chăn nuôi
|
Ha
|
6
|
24
|
17
|
7
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
2.3
|
Hỗ trợ chăn nuôi
|
|
|
14,213
|
8,758
|
4,264
|
1,191
|
|
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
a
|
Đàn trâu
|
Con
|
187
|
5,610
|
3,366
|
1,683
|
561
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
b
|
Đàn Bò
|
Con
|
252
|
6,300
|
3,780
|
1,890
|
630
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
c
|
Đàn lợn
|
Con
|
1,052
|
2,104
|
1,473
|
631
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
d
|
Gia cầm
|
Con
|
2,045
|
164
|
115
|
49
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
đ
|
Nuôi thủy sản
|
Ha
|
1
|
35
|
25
|
11
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
II
|
Hỗ trợ đời sống
|
|
|
1,911
|
1,304
|
607
|
-
|
|
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
1
|
Hỗ trợ bố trí
sắp xếp dân cư tại chỗ
|
Hộ
|
36
|
720
|
504
|
216
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Sở Nông nghiệp &PTNT
|
2
|
Hỗ trợ di chuyển chuồng trại, khu vệ sinh ra xa nơi ở
|
Hộ
|
128
|
256
|
179
|
77
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Hỗ trợ làm nhà ở
|
Hộ
|
41
|
287
|
201
|
86
|
-
|
2016-2017
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Sở Xây dựng
|
4
|
Hỗ trợ trạm truyền thanh không dây
|
Trạm
|
3
|
450
|
315
|
135
|
-
|
2016-2018
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Hỗ trợ quy hoạch khu nghĩa địa
|
Ha
|
6
|
48
|
-
|
48
|
-
|
2,016
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc
|
6
|
Hỗ trợ bảo tồn văn hóa truyền thống dân tộc Mông
|
Bản
|
3
|
150
|
105
|
45
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Ban
Dân tộc, Sở VH, TT và DL
|
III
|
Đào tạo nhân lực
|
|
|
1,550
|
1,085
|
465
|
-
|
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ đào tạo cán bộ thôn, bản và
lao động nông thôn
|
Người/
khóa
|
310
|
1,550
|
1,085
|
465
|
-
|
2016-2020
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
Sở Nội
vụ, Sở Lao động, thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc
|
Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 57/KH-UBND ngày 13/04/2016 thực hiện Đề án “Ổn định sản xuất, đời sống và phát triển kinh tế - xã hội các bản dân tộc Mông, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.430
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|