Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 53/KH-UBND 2022 thực hiện Quyết định 2282/QĐ-TTg Hưng Yên

Số hiệu: 53/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Duy Hưng
Ngày ban hành: 25/03/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 25 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2282/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH “TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA BÌNH ĐẲNG CỦA PHỤ NỮ TRONG CÁC VỊ TRÍ LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ Ở CÁC CẤP HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIAI ĐOẠN 2021-2030”

Thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030”, Công văn số 6164/BNV-TH ngày 03/12/2021 của Bộ Nội vụ về việc thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg ;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo, quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu:

Đảm bảo sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách nhằm phát huy tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ, hướng tới thực hiện cam kết đạt mục tiêu phát triển bền vững về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ.

1.1. Đến năm 2025 đạt 60% và đến năm 2030 đạt 75%, các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. Đối với một số ngành, lĩnh vực đặc thù có tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thấp dưới 30% có thể điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với thực tiễn cơ quan, đơn vị, địa phương.

1.2. Tỷ lệ cán bộ nữ trong diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp đạt ít nhất 40% vào năm 2025 và đạt 50% vào năm 2030.

1.3. Tỷ lệ cán bộ nữ trong diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đạt 75% vào năm 2025 và đạt 90% vào năm 2030.

2. Yêu cầu

2.1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, sự phối hợp của các ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, tạo sự chuyển biến, thống nhất về nhận thức và hành động trong việc thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2282/QĐ-TTg .

2.2. Triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo thiết thực, hiệu quả, bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 2282/QĐ-TTg , hướng dẫn của Bộ Nội vụ và sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, phù hợp tình hình thực tiễn, đặc điểm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện chính sách, pháp luật và các quy định về cán bộ nữ và công tác cán bộ nữ; nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành chính sách, pháp luật về cán bộ nữ và công tác cán bộ nữ; rà soát, tham mưu, kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách, pháp luật và nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành chính sách, pháp luật về cán bộ nữ và công tác cán bộ nữ. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đối với công tác cán bộ nữ.

2. Đổi mới, tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nữ gắn với quy hoạch, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan hoạch định chính sách các cấp.

a) Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ nữ để phục vụ cho việc xây dựng chính sách và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng cán bộ.

b) Đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý.

c) Triển khai các mô hình vườn ươm lãnh đạo nữ trẻ cho cán bộ, công chức và sinh viên các cơ sở đào tạo để tạo nguồn lãnh đạo nữ.

d) Xây dựng mạng lưới, nhóm phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo, quản lý và tổ chức các hoạt động kết nối nhằm chia sẻ kinh nghiệm và nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ nữ.

3. Truyền thông, nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và vai trò, vị trí, tiềm năng của phụ nữ trong thời kỳ mới.

a) Tăng cường truyền thông về trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và công tác cán bộ nữ. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thay đổi nhận thức, hành vi về bình đẳng giới và sự tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo, quản lý.

b) Xây dựng và thực hiện chương trình hợp tác với các tổ chức để triển khai các hoạt động truyền thông liên quan đến công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ.

c) Tổ chức các hoạt động tôn vinh các tấm gương tốt, điển hình về lãnh đạo nữ thành công ở cả khu vực công và khu vực tư nhân nhằm tạo dư luận xã hội ủng hộ phụ nữ tham gia lãnh đạo.

4. Tăng cường hợp tác quốc tế về sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý thông qua trao đổi, học tập kinh nghiệm; huy động nguồn viện trợ và các nguồn tài chính hợp pháp để thực hiện Chương trình.

5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ hằng năm hoặc đột xuất việc thực hiện pháp luật, chính sách về công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới; thực hiện thống kê theo cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước bố trí từ dự toán chi thường xuyên hàng năm cho các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp ngân sách nhà nước; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực hiện hoạt động và giải pháp của Chương trình theo phân cấp ngân sách nhà nước; các nguồn đóng góp, hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện kế hoạch và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

a) Rà soát, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức, viên chức; các chính sách đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh.

b) Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết, tổng kết việc tổ chức thực hiện Chương trình.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Hàng năm tổ chức triển khai pháp luật về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ, chiến lược quốc gia về bình đẳng giới; triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao năng lực về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các chính sách có liên quan đến công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tư pháp

a) Thực hiện các giải pháp về xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật và tổ chức thi hành chính sách, pháp luật; thẩm định việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách đối với phụ nữ và công tác cán bộ nữ trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với các sở, ngành có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (nếu có); hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, quản lý việc sử dụng kinh phí theo quy định.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp thông tin, truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả công tác thông tin, truyền thông về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ; về vai trò, vị trí và tiềm năng của phụ nữ trong thời kỳ mới; các mô hình hay, các điển hình tiên tiến.

6. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong kế hoạch này, xây dựng kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị với chỉ tiêu cụ thể về công tác cán bộ nữ giai đoạn và hàng năm phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của cơ quan, đơn vị, góp phần thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Chương trình.

b) Hằng năm đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) trước ngày 15/11; sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình theo quy định.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội

a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ đạo và lồng ghép các hoạt động trong các chương trình, kế hoạch của ngành để thực hiện Chương trình.

b) Thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo chính sách, pháp luật và tăng cường giám sát theo chuyên đề, giám sát văn bản trong quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách liên quan đến công tác cán bộ nữ.

8. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

Thực hiện công tác vận động xã hội và các cấp, các ngành thực hiện bình đẳng giới; giám sát, phản biện xã hội một số mục tiêu, việc thực hiện pháp luật, chính sách về bình đẳng giới nói chung và tăng cường sự tham gia lãnh đạo, quản lý của phụ nữ nói riêng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất bổ sung, hoàn thiện quy định về công tác cán bộ nữ./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức CT-XH;
- Các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- CV: HCQTĐức;
- Lưu: VT, CVNCNH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 53/KH-UBND ngày 25/03/2022 thực hiện Quyết định 2282/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030” do tỉnh Hưng Yên ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.281

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.110.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!