|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 476/KH-UBND 2018 hoạt động Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam Kon Tum
Số hiệu:
|
476/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Trần Thị Nga
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
476/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 27
tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VIỆT NAM
Thực hiện Quyết định
số 08/QĐ-UBQGNKT
ngày 28/9/2017 của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết
tật Việt Nam (gọi tắt là
UBQGNKT)
ban hành Kế hoạch hoạt động của UBQGNKT giai đoạn
2017-2020, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Nâng cao hiệu quả
thực hiện chính sách, pháp luật, các kế hoạch,
chương trình, đề án về người khuyết tật
trên địa bàn tỉnh.
- Tích
cực phát huy trách nhiệm của từng Sở, ngành, địa phương,
tăng cường sự tham gia của các tổ
chức của người khuyết tật, vì người khuyết tật trong các hoạt
động trợ giúp người khuyết tật theo phương châm “thực
chất - trách nhiệm - phát triển”.
- Nâng cao trách nhiệm,
vai trò của cơ quan đầu
mối giúp UBND tỉnh điều phối có hiệu quả
các nhiệm vụ và thực thi Công ước của Liên
hợp quốc về quyền của người khuyết
tật.
2.
Yêu cầu
- Bảo
đảm lộ
trình và phân công trách nhiệm thực hiện Kế hoạch phù hợp
với các mục tiêu và nội dung đã được
xác định trong các kế hoạch, chương trình, đề án về người khuyết tật trên
địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện Kế
hoạch chủ động, kịp thời, đồng
bộ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức được
phân công có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
cụ thể và tổ chức triển khai đúng
tiến độ, bảo đảm hiệu
quả.
- Tăng
cường sự phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ giữa các cá nhân, cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan, kịp thời giải quyết
hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải
quyết những khó
khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
Kế hoạch.
II.
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
1.
Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về Người khuyết tật:
a) Thường xuyên rà
soát, phát hiện những vướng mắc,
bất cập về cơ chế,
chính sách, kịp thời đề xuất cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung văn
bản quy phạm
pháp luật có liên quan theo
hướng, tích hợp, đơn giản hệ thống
văn bản, tạo sự minh bạch, thuận
lợi trong tiếp cận thông tin pháp luật về người khuyết tật.
Trong hai năm 2018 -
2019, tập trung, xử
lý những trường hợp người khuyết tật
chưa được cấp giấy xác nhận
khuyết tật; dạy nghề cho người khuyết tật; đẩy mạnh thực hiện
cơ chế, chính sách về hỗ trợ đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng
số lao động trở lên là
người khuyết tật theo quy định của
Luật người khuyết tật.
b) Rà soát, đánh
giá kết quả thực
hiện các chính sách đặc thù về lao động - việc làm
đối với người khuyết tật theo quy định tại
Bộ luật lao động, Luật việc làm và
các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan, trên cơ sở đó đề
xuất sửa đổi, bổ
sung phù hợp với thực tiễn tại địa phương.
c) Đẩy mạnh lồng ghép
vấn đề người khuyết tật trong các chính sách
phát triển kinh tế - xã hội
theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
Nghiên cứu thống nhất nội
dung, tiêu chí rà soát
về người khuyết tật theo nhóm khuyết
tật giữa các Sở,
ban, ngành và địa phương hoặc theo hướng dẫn của Ủy ban Quốc
gia về người khuyết tật Việt
Nam.
d) Báo cáo phân tích
kết quả rà
soát người khuyết tật hàng
năm; lồng ghép việc thu thập dữ liệu về người khuyết
tật thông qua Tổng điều tra dân
số và nhà ở quốc gia năm 2019.
e) Đôn đốc
các Sở, ngành, địa phương thực hiện chế độ
báo cáo về công tác người khuyết tật theo Quyết định
số 03/QĐ-UBQGNKT ngày 17/3/2017 của
UBQGNKT.
g) Hàng năm thành lập
Đoàn công tác liên
ngành kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Luật người khuyết
tật và các mục tiêu về người khuyết tật
tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
h) Bảo
đảm kinh phí thực hiện các chính
sách, chế độ đối với
người khuyết tật và các chương trình, đề
án về người khuyết tật trên
địa bàn tỉnh.
i) Tham gia tập huấn
về phương pháp, quy trình lập
kế hoạch và dự toán ngân sách công tác người khuyết
tật hàng năm do UBQGNKT tổ chức.
k) Tổ chức tổng
kết, đánh giá kết quả
10 năm thi hành Luật người khuyết tật, kết
quả thực hiện các chương trình, đề án,
kế hoạch và các chương trình đề án khác liên quan về
trợ giúp người khuyết tật vào cuối năm 20201.
2.
Công tác thông tin, tuyên truyền
a) Xây dựng chuyên mục
về người khuyết tật trên
các phương tiện thông tin đại
chúng để
tuyên truyền, cập nhật thông tin, hình ảnh về
người khuyết tật.
b) Xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện chính sách trợ
giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa
hàn tỉnh.
c) Đẩy mạnh hoạt động
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về
người khuyết tật; biên soạn, phát hành bằng
hình thức phù hợp các tài liệu truyền thông chiến lược nhằm
giảm định kiến, kỳ
thị đối với người khuyết tật, trọng tâm
là tuyên truyền Kế hoạch
số 2023/KH-UBND
ngày 30/8/2016 về triển khai Kế hoạch thực hiện Công
ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật
trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
nâng cao nhận thức cho người sử
dụng lao động về vấn đề khuyết tật; hướng dẫn truyền thông
về người khuyết tật; hòa nhập cộng đồng của người khuyết tật; đẩy
mạnh các hoạt động truyền thông nhân dịp Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4)
và Ngày người khuyết tật thế giới (03/12).
d) Tổ chức các hoạt động
nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) hàng
năm như: thực hiện phẫu thuật, phục hồi chức năng
miễn phí, hỗ trợ tìm
việc làm, các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho người khuyết
tật…, nhằm
nâng cao nhận thức xã hội về công tác người khuyết tật…,
kết nối trách nhiệm và tăng cường đối
thoại giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các đối
tác phát triển; thu hút, biểu dương các sáng kiến
hữu ích về trợ giúp người khuyết tật.
e) Hàng năm báo cáo về
hoạt động trợ giúp người khuyết tật cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, UBQGNKT.
3.
Nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, đổi mới hoạt động trợ giúp người khuyết tật
a) Xúc tiến thành lập
Ban công tác người khuyết tật cấp tỉnh.
b) Tổ chức các hoạt động
bồi dưỡng thiết thực nhằm
nâng cao năng lực, cập nhật thông tin hữu ích cho
cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật các cấp.
c) Xây dựng chương
trình, kế hoạch công
tác hàng năm trên cơ sở đề xuất của
từng đơn vị, địa phương về trợ giúp người khuyết tật.
4.
Tăng cường hợp tác quốc tế và đẩy mạnh công tác xã hội hóa
a) Tăng
cường hoạt động hợp tác quốc tế,
thu hút các chương trình, dự án, sáng kiến của các Tổ
chức quốc tế, các nhà tài
trợ nước ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật và hỗ trợ kỹ thuật cho
hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa
bàn tỉnh.
b) Tăng cường vận động
xã hội hóa nhằm
vận động các nguồn lực đầu
tư vào các loại hình cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng, cơ sở
chăm sóc người khuyết tật,
tạo việc làm và cơ sở cung cấp
dịch vụ khác trợ giúp người khuyết tật
theo quy định của Trung ương.
c) Rà
soát cơ chế, chính sách để hỗ trợ thúc đẩy
hoạt động của các tổ chức của người khuyết tật, tổ
chức vì người khuyết tật; tăng
cường hoạt động tham vấn và phát huy vai trò, sự tham gia của
người khuyết tật trong xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến
người khuyết tật.
III.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
(Phụ
lục kèm theo)
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ vào
Kế hoạch này, các Sở, ngành, địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ đã được
phân công tại mục III
Kế hoạch này.
chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12)
và đột xuất (nếu có) tổng
hợp báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội để tổng hợp
báo cáo UBQGNKT
Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị các đơn vị,
địa phương kịp thời phản
ảnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội (b/c);
- UBQGNKT Việt Nam (b/c):
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh
(b/c);
- Đ/c Trần Thị Nga
- PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành,
đơn vị có liên quan;
- UBND các huyện,
thành phố;
- Đ/c PVP phụ trách
KGVX:
- Lưu: VT, KGVX2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Nga
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH VỀ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ NGƯỜI
KHUYẾT TẬT VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Kế
hoạch số 476/KH-UBND ngày 27/02/2018
của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Kết
quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan đơn vị phối hợp
|
1.
Thúc đẩy hoàn thiện thể chế, nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật
về NKT
|
1
|
Rà soát, kiến nghị
sửa đổi, bổ sung những vướng mắc, bất cập của hệ thống văn bản QPPL về NKT
|
Có văn bản đề nghị
cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách đối với NKT
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Sở Tư pháp và các
đơn vị có liên quan;
- UBND các huyện,
thành phố.
|
2
|
Đánh giá kết quả thực
hiện các chính sách đặc thù về lao động - việc làm đối với người khuyết tật trong
Bộ luật lao động, Luật việc làm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan; đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn tại địa phương
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện;
- Đề xuất sửa đổi,
bổ sung quy định về NKT phù hợp với thực tiễn tại địa phương
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan; các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan;
|
3
|
Đẩy mạnh lồng ghép
vấn đề NKT trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, gắn với các mục
tiêu phát triển bền vững
|
Quyết định, Kế hoạch
của UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan; các tổ chức của người khuyết tật;
|
4
|
Báo cáo phân tích kết
quả rà soát người khuyết tật hàng năm;
Lồng ghép việc thu thập
dữ liệu về người khuyết tật thông qua Tổng điều tra dân số và nhà ở quốc gia
năm 2019
|
- Báo cáo phân tích
số liệu về NKT hàng năm
- Các nội dung về
NKT trong Biểu mẫu Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019
|
2018-
2019
|
- Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
Các Sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố.
|
5
|
Theo dõi, đánh giá,
mở rộng nghiệp vụ quản lý trường hợp với người khuyết tật
|
Sơ kết 5 năm thực hiện
Thông tư số 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
2020
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
6
|
Thực hiện chế độ báo
cáo về công tác người khuyết tật theo Quyết định số 03/QĐ-UBQGNKT ngày
17/3/2017
|
Báo cáo định kỳ của
các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có đủ thông tin về tiến độ và kết quả
thực hiện các mục tiêu về NKT
|
Định
kỳ 6 tháng và hàng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan và UBND các huyện, thành phố
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện Luật người khuyết tật và các mục tiêu về người khuyết tật tại
các Sở, ngành, địa phương
|
Thành lập Đoàn công
tác liên ngành
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
8
|
Bảo đảm kinh phí thực
hiện các chính sách, chế độ đối với NKT và các chương trình, đề án về NKT
|
- Các Sở, ngành đề
xuất kinh phí gắn với lập kế hoạch công tác;
- Phân bổ đủ kinh
phí, đúng kế hoạch;
- Sử dụng kinh phí
đúng mục đích
|
Hàng
năm
|
Sở Tài chính
|
- Sở Lao động - TB&XH;
- Các Sở, ngành
liên quan.
|
9
|
Tham gia tập huấn về
phương pháp, quy trình lập kế hoạch và dự toán ngân sách công tác NKT
|
Tham gia các hội
nghị tập huấn do Trung ương tổ chức
|
2018-2020
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Sở Tài chính.
|
10
|
Tổng kết, đánh giá
10 năm thi hành Luật NKT, các chương trình, đề án về người khuyết tật có mục
tiêu đến năm 20202
|
- Báo cáo tổng kết
thi hành Luật;
- Báo cáo kết quả
thực hiện các chương trình, đề án;
|
2020
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, ngành, tổ
chức tham gia Đề án 1019, Đề án 1215, Đề án 1956, Chương trình mục tiêu phát
triển hệ thống trợ giúp xã hội;
- Hội Bảo trợ
NKT&TMC tỉnh.
|
II
|
Công
tác thông tin, tuyên truyền
|
01
|
Xây dựng và cập nhật
chuyên mục người khuyết tật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; trang thông
tin điện tử của các Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
|
Quản trị, cập nhật,
nâng cao chất lượng thông tin
|
2018
|
Các Sở, ngành liên
quan; các địa phương
|
Sở Thông tin truyền
thông
|
02
|
Xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người
khuyết tật trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của Sở Tư
pháp về thực hiện Đề án.
|
Hàng
năm
|
Sở Tư pháp
|
- Các Sở, ngành
liên quan;
- Các tổ chức của
NKT.
|
03
|
Biên soạn, phát
hành một số ấn phẩm truyền thông chiến lược về NKT và chính sách, pháp luật
trong nước và quốc tế về quyền của NKT truyền thông về người khuyết tật;...
|
- Tài liệu tuyên
truyền về Công ước CRPD;
- Tài liệu truyền
thông cho người sử dụng lao động;
- Tài liệu hướng dẫn
truyền thông về NKT;
- Tài liệu hướng dẫn
hòa nhập cộng đồng của NKT.
|
2018
- 2020
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin - Truyền
thông
|
04
|
Nghiên cứu tổ chức các
hoạt động nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) hàng năm
|
Ngày hội “Tự tin
nói lên ước mơ"; Ngày hội việc làm dành cho NKT...
|
2018-
2020
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, ngành,
đơn vị liên quan;
- Các nhà tài trợ.
|
05
|
Báo cáo về hoạt động
trợ giúp người khuyết tật
|
Báo cáo
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, ngành,
đơn vị liên quan.
|
06
|
Đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông nhân dịp Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày Người
khuyết tật thế giới (03/12)
|
Truyền thông trên
các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức kỷ niệm 40 năm Ngày NKT Việt Nam
|
Hàng
năm và năm 2020
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, ngành,
đơn vị liên quan.
|
III.
Nâng cao năng lực, kiện toàn tổ chức, đổi mới hoạt động trợ giúp người khuyết
tật
|
01
|
Xúc tiến thành lập
Ban công tác người khuyết tật cấp tỉnh
|
Quyết định thành lập
Ban công tác người khuyết tật
|
2018
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở. ngành,
đơn vị liên quan;
- Hội
Bảo trợ NKT&TMC.
|
02
|
Nâng cao năng lực,
cập nhật thông tin hữu ích cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật
các cấp
|
- Hội nghị tập huấn;
- Hội thảo;
- Tài liệu bồi dưỡng
chuyên đề;
- Nghiên cứu thực tế.
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, ngành
liên quan;
- Các địa phương.
|
03
|
Xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác hàng năm trên cơ sở đề xuất của từng đơn vị, địa
phương về trợ giúp người khuyết tật
|
Kế hoạch công tác của
các sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
- Các Sở, ngành liên quan;
- Hội Bảo trợ NKT&TMC;
- Các địa phương
|
IV.
Hợp tác quốc tế
|
01
|
Tăng cường hoạt động
hợp tác quốc tế, thu hút các chương trình, dự án, sáng kiến của các tổ chức
quốc tế, các nhà tài trợ nước ngoài vào hoạt động trợ giúp người khuyết tật
và hỗ trợ kỹ thuật cho hoạt động trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Sở LĐ-TB&XH;
- Các Sở, ngành liên quan;
- Các tổ chức quốc tế.
|
V.
Đẩy mạnh xã hội hóa, phát huy vai trò và sự tham gia của NKT
|
1
|
Thu hút nguồn lực xã
hội hóa, đầu tư cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng, cơ sở chăm sóc người
khuyết tật, tạo việc làm và cơ sở cung cấp dịch vụ khác trợ giúp người khuyết
tật theo quy định của Trung ương
|
Vận động
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
Các sở, ngành liên quan
|
2
|
- Rà soát cơ chế,
chính sách để hỗ trợ thúc đẩy hoạt động của các tổ chức của người khuyết tật,
tổ chức vì người khuyết tật;
- Tăng cường hoạt động
tham vấn và phát huy vai trò, sự tham gia của người khuyết tật trong xây dựng
và thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến người khuyết tật
|
- Đề xuất cấp có thẩm
quyền bổ sung chính sách phù hợp;
- Tổ chức các hoạt
động tham vấn NKT phù hợp
|
Thường
xuyên hàng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Các sở, ngành liên
quan; Các tổ chức hội của NKT;
|
1 - Kế
hoạch số 1961/KH-UBND
ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh
Kon Tum triển khai thực hiện Đề án trợ giúp người
khuyết tật trên địa bàn tỉnh Kon
Tum, giai đoạn 2012 - 2020;
- Kế hoạch số
64/KH-UBND ngày 10/01/2013
của UBND tỉnh
Kon Tum thực hiện Đề án
trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng
cho người tâm thần, người rối
nhiễu tâm trí
dựa vào cộng đồng trên
địa bàn tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020;
- Kế hoạch số
2441/KH-UBND ngày
29/10/2013 của UBND tỉnh
Kon Tum triển khai thực hiện Đề
án chăm sóc trẻ
em mồ côi không nơi
nương tựa, trẻ em
bị bỏ rơi, trẻ em
nhiễm HIV/AIDS, trẻ
em là nạn nhân của chất độc
hóa học, trẻ em
khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, thảm họa
dựa vào cộng đồng
trên địa bàn tỉnh
Kon Tum giai đoạn
2014 - 2020;
- Kế
hoạch số 2023/KH-UBND ngày
30/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum về việc triển
khai Kế hoạch thực hiện Công
ước của Liên hợp quốc về
Quyền của người khuyết tật trên địa
bàn tỉnh
Kon Tum.
2 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật
trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2012 - 2020; Kế hoạch thực
hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020; Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án chăm sóc
trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn
nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa
vào cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2014 - 2020; Kế hoạch
triển khai Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về
Quyền của người khuyết tật trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Kế hoạch 476/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giai đoạn 2017 - 2020 của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 476/KH-UBND ngày 27/02/2018 triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động giai đoạn 2017 - 2020 của Ủy ban Quốc gia về Người khuyết tật Việt Nam do tỉnh Kon Tum ban hành
1.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|