|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 4573/KH-UBND 2017 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch Bến Tre
Số hiệu:
|
4573/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Phước
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4573/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 09
tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 22-CTR/TU NGÀY 20/7/2017 CỦA TỈNH ỦY BẾN
TRE THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW NGÀY 16/01/2017 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TRỞ THÀNH NGÀNH KINH TẾ MŨI NHỌN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tổ chức, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm
túc, đồng bộ và hiệu quả nội dung Chương trình hành động số 22-CTr/TU ngày
20/7/2017 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017
của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phối hợp của các Sở, Ban Ngành, đoàn thể tỉnh,
cấp ủy, chính quyền địa phương, sự tham gia của các doanh nghiệp và cộng đồng
dân cư nhằm góp phần phát triển du lịch của tỉnh trở thành một trong những
ngành kinh tế quan quan trọng, đến năm 2030 đưa du lịch trở thành ngành mũi nhọn,
có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao.
Khai thác và phát huy lợi thế về tài nguyên du lịch
để phát triển các loại hình và sản phẩm du lịch đặc thù theo hướng bền vững,
chuyên nghiệp, có thương hiệu, có trọng tâm, trọng điểm dựa vào tiềm năng về tự
nhiên, văn hóa và con người. Tranh thủ vốn Chương trình mục tiêu phát triển hạ
tầng du lịch của Trung ương, kết hợp với các nguồn vốn khác để đầu tư hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển du lịch, thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển
hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch.
Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ
phát triển du lịch gắn với xây dựng lộ trình cụ thể đảm bảo tính khả thi, phù hợp
với yêu cầu thực tế và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
II. NỘI DUNG:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2016
|
Năm thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2025
|
2030
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 16/01/2017, Chương trình hành động số
22-CTr/TU của Tỉnh ủy Bến Tre, Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển du lịch
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
Cuộc/ năm
|
|
13
|
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL, UBND huyện, TP.
|
- Sở ban, ngành
đoàn thể tỉnh.
- UBND huyện, TP.
|
2
|
Tiếp tục tuyên truyền
phổ biến, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động
du lịch đã ban hành và các văn bản mới ban hành
|
Cuộc/ năm
|
|
01
|
02
|
02
|
03
|
03
|
03
|
Sở VHTTDL
|
- Sở ban, ngành
đoàn thể tỉnh.
- UBND huyện, TP.
|
3
|
Xây dựng chuyên đề,
chuyên trang, chuyên mục, tin bài... giới thiệu về hình ảnh, con người, di
tích lịch sử văn hóa, các khu, điểm du lịch để đẩy mạnh hoạt động truyền
thông, tạo đột phá trong việc nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du
lịch và hiệu quả hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch.
|
Bài/ năm
|
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
24
|
Sở TTTT
|
Sở VHTTDL; Báo ĐK; Đài PTTH
|
4
|
Tổ chức lớp chuyên
đề nâng cao nhận thức về du lịch cho lãnh đạo sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
Huyện ủy, UBND huyện, TP
|
Lớp/ năm
|
|
|
01
|
|
|
01
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội Vụ, đơn vị liên quan
|
5
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng ngắn hạn để giúp nông dân nâng cao ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường,
bảo tồn các giá trị văn hóa bản địa; kiến thức, kỹ năng về kinh doanh du lịch
|
Lớp/ năm
|
|
|
01
|
02
|
04
|
04
|
04
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội vụ, Hội Nông dân, UBND huyện, TP, đơn vị liên
quan
|
6
|
Tổ chức tọa đàm cấp
tỉnh “về thực trạng và những giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch tỉnh
Bến Tre” và các buổi tọa đàm với các chủ đề liên quan đến du lịch
|
Cuộc/ năm
|
|
|
|
01
|
|
01
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Đơn vị kinh doanh du lịch, đơn vị liên quan
|
7
|
Phát động phong
trào “mỗi người dân là một hướng dẫn viên du lịch” gắn với ngày Du lịch Việt
Nam 09/7 hằng năm (01 chủ đề/ năm, riêng 2018 thực hiện với chủ đề “Mỗi người
dân là một hướng dẫn viên du lịch thân thiện và trách nhiệm”
|
Cuộc/ năm
|
|
|
01
|
04
|
06
|
08
|
09
|
Sở VHTTDL
|
Tỉnh Đoàn, Hội Nông Dân, Hội LHPN, UBND các huyện,
TP, đơn vị liên quan
|
B
|
XÂY DỰNG SẢN PHẨM DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm du lịch
sinh thái sông nước miệt vườn.
|
Điểm/ năm
|
|
|
01
|
01
|
02
|
02
|
02
|
Huyện, thành phố
|
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
2
|
Sản phẩm du lịch cộng
đồng mô hình khách ở trong nhà dân (homestay) gắn với du lịch tham quan làng
nghề trước mắt triển khai tại xã Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Nhuận (Tp Bến
Tre) và cồn Hưng Phong (Giồng Trôm)
|
Mô hình/ năm
|
|
|
01
|
01
|
02
|
02
|
02
|
Huyện Giồng Trôm, Chợ Lách và Tp. Bến Tre
|
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
3
|
Sản phẩm du lịch tham
quan di tích văn hóa - lịch sử: Khu lưu niệm Nguyễn Thị Định, Khu di tích lịch
sử văn hóa Nguyễn Đình Chiểu, Khu di tích Đồng Khởi, Đường Hồ Chí Minh trên
biển tại Bến Tre và các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh.
|
Điểm/ năm
|
|
|
01
|
01
|
02
|
02
|
02
|
Huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú và
các huyện, TP
|
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
4
|
Sản phẩm du lịch
tâm linh: đưa vào khai thác, kết nối tua tuyến, điểm tham quan tại Tòa thánh Cao
đài Ban chỉnh (Phường 6, TP. Bến Tre) và tòa thánh Cao đài Tiên Thiên Châu
Minh (Tiên Thủy, Châu Thành) sau đó mở rộng tại một số cơ sở tôn giáo khác.
|
Điểm/ năm
|
|
|
|
01
(Tòa thánh Cao đài Tiên Thiên Châu Minh)
|
01
(Tòa thánh Cao đài Ban chỉnh)
|
01
|
01
|
Huyện Châu Thành, Tp. Bến Tre và các huyện, TP
|
Sở VHTTDL, Ban Tôn Giáo (Sở Nội vụ), đơn vị liên quan
|
5
|
Du lịch tham quan
làng nghề. Trước mắt tập trung xây dựng và phát triển làng nghề chế biến dừa trên
dòng sông Thơm (Chợ nổi), làng nghề hoa kiểng, cây giống, cây ăn trái; tổ chức
các trò chơi dân gian truyền thống ở Chợ Lách để khai thác phục vụ du khách.
|
Sản phẩm/ điểm
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Huyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Chợ Lách
|
Sở VHTTDL, Sở NN PTNT, đơn vị liên quan
|
6
|
Khai thác dịch vụ
trên sông Bến Tre
|
Năm khai thác
|
|
|
x
|
|
|
|
|
UBND TP Bến Tre
|
Sở VHTTDL, Sở GTVT, đơn vị liên quan
|
7
|
Khai thác dịch vụ
Chợ Đêm Bến Tre
|
Năm khai thác
|
|
|
x
|
|
|
|
|
UBND TP Bến Tre
|
Sở VHTTDL, Sở Công thương, đơn vị liên quan
|
8
|
Du lịch tham quan
năng lượng xanh (năng lượng gió, năng lượng mặt trời)
|
Năm khai thác
|
|
|
|
|
|
X
|
X
|
UBND huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại
|
Sở VHTTDL, Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
9
|
Du lịch kết hợp hội
nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện (MICE)
|
Cuộc/ năm
|
|
|
02
|
02
|
04
|
04
|
06
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
C
|
MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng lượt khách:
|
Lượt
|
1.153.000
|
1.291.000
|
1.472.000
|
1.707.000
|
1.981.000
|
4.019.000
|
8.154.000
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, cơ sở kinh
doanh du lịch.
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%/ năm
|
12
|
12
|
14
|
16
|
16
|
16
|
16
|
|
+ Khách quốc tế
|
"
|
503.000
|
550.000
|
643.000
|
760.000
|
891.000
|
1.889.000
|
4.077.000
|
|
+ Khách nội địa
|
"
|
650.000
|
741.000
|
829.000
|
947.000
|
1.090.000
|
2.130.000
|
4.077.000
|
2
|
Tổng thu từ hoạt động
du lịch
|
Tỷ
|
860
|
1.057
|
1.311
|
1.632
|
2.040
|
6.275
|
19.304
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%/ Năm
|
22
|
23
|
24
|
24,5
|
25
|
26
|
26
|
D
|
TẠO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bổ sung chỉ tiêu
khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân có thành tích trong lĩnh vực du lịch
|
Năm thực hiện
|
|
|
|
X
|
|
|
|
Ban TĐKT (Sở Nội vụ)
|
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
2
|
Thành lập Quỹ Hỗ trợ
phát triển du lịch tỉnh Bến Tre
|
Năm thành lập
|
|
|
|
|
|
X
|
|
Hiệp hội DL Bến
Tre; Sở VHTTDL
|
Sở Tài chính Sở VHTTDL, Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
3
|
Ban hành quy chế phối
hợp quản lý khách du lịch quốc tế trong khu vực biên giới biển trên địa bàn tỉnh
Bến Tre
|
Năm ban hành
|
|
|
|
X
|
|
|
|
Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Công an tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan
|
4
|
Ban hành quy chế phối
hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Năm thực hiện
|
|
|
|
X
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
5
|
Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật quy định quản lý đối với các loại hình phục vụ khách du lịch
(Nhà bè, Nhà nghỉ phục vụ lưu trú cho khách du lịch trên sông; hoạt động vui
chơi giải trí trên bãi sông, trên sông, trên bãi biển; Bến nổi trung chuyển;
Hoạt động xuồng chèo, ghe máy; Bến tàu thuyền bằng phao nổi đơn sơ; Vận chuyển
khách bằng xe lam, xe ngựa, xe lôi kéo, xe hoa lâm,...
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Sở GTVT
|
Sở VHTTDL, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, các đơn vị có
liên quan
|
6
|
Tiếp tục thực hiện
tốt công tác cải cách hành chính, định kỳ hằng năm rà soát, kiến nghị, đơn giản
hóa thủ tục hành chính trên lĩnh vực du lịch
|
Năm thực hiện
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở VHTTDL
|
VP UBND tỉnh, đơn vị
có liên quan
|
E
|
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ
THUẬT NGÀNH DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đầu tư cơ sở hạ
tầng phục vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp các
công trình hạ tầng giao thông theo kế hoạch đã được phê duyệt. Duy tu, sửa chữa
các công trình giao thông phục vụ an toàn giao thông và du lịch
|
Năm thực hiện
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở GTVT
|
Sở, ban, ngành có liên quan
|
2
|
Đường từ ngã Ba Bần
Mít đến Cồn Bửng
|
|
Khởi công
|
|
|
|
Hoàn thành
|
|
|
UBND huyện Thạnh Phú,
|
đơn vị liên quan
|
3
|
Đường từ QL. 57 đến
ngã Ba Bần Mít
|
|
Khởi công
|
|
|
|
Hoàn thành
|
|
|
UBND huyện Thạnh Phú,
|
đơn vị liên quan
|
b
|
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án phát
triển du lịch Cồn Bửng
|
Năm thực hiện
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Cty CP Đầu tư khai thác khoáng sản ATM,
|
UBND huyện Thạnh Phú, Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
2
|
Khu MeKong resort
(Phường 8, TP Bến Tre)
|
|
|
khởi công
|
Hoàn thành
|
|
|
|
|
Cty Cổ phần Du lịch Bến Tre
|
UBND TP. Bến Tre, Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
3
|
Kêu gọi đầu tư xây
dựng khách sạn cổ điển tiêu chuẩn 3 sao (trụ sở cũ nhà cổ Hội LHPN tỉnh)
|
|
|
Kêu gọi đầu tư’
|
Kêu gọi đầu tư
|
khởi công
|
Hoàn thành
|
|
|
Sở KHĐT
|
UBND TP. Bến Tre, đơn vị liên quan
|
4
|
Cao ốc Liên hợp
Hoàn Cầu Bến Tre (Phường 3, Tp Bến Tre)
|
|
Khởi công
|
|
Hoàn thành đưa vào sử dụng
|
|
|
|
|
Cty TNHH Hoàn Cầu
|
UBND TP. Bến Tre, Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
5
|
Nhà hàng Hương Biển
(xã Thạnh Hải, Thạnh Phú)
|
|
|
Khởi công
|
|
Hoàn thành
|
|
|
|
Cty TNHH Thương mại dịch vụ du lịch Bình Long,
|
UBND huyện Thạnh Phú, Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
6
|
Kêu gọi đầu tư xây
dựng 05 khách sạn tiêu chuẩn 2 sao tại các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú,
Mỏ Cày Nam, Chợ Lách
|
|
|
Kêu gọi đầu tư
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
|
|
|
UBND các huyện
|
Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
7
|
Bến tàu du lịch
trên sông Bến Tre
|
|
|
Kêu gọi đầu tư, khởi công
|
Hoàn thành
|
|
|
|
|
UBND Tp. Bến Tre
|
Sở VHTTDL, Sở GTVT, Sở XD, Sở TNMT, Cty CP công trình
Đô thị, đơn vị liên quan
|
8
|
Không gian văn hóa
dừa (Mỹ Thạnh An, Tp. Bến Tre)
|
|
|
|
Kêu gọi đầu tư
|
Khởi công
|
|
Hoàn thành đưa vào khai thác
|
|
UBND TP Bến Tre
|
Sở KHĐT, Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
9
|
Xây dựng điểm dừng
chân tại huyện Mỏ Cày Nam, Châu Thành và các huyện trên địa bàn tỉnh
|
Điểm/ năm
|
|
|
01
(Mỏ Cày Nam)
|
01
(Châu Thành)
|
|
02
|
02
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam, huyện Châu Thành và UBND các
huyện.
|
Sở KHĐT, đơn vị liên quan
|
10
|
Tiếp tục theo dõi
tiến độ các dự án đã và đang thi công và kêu gọi đầu tư các dự án phục vụ du lịch
vào địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2020 (theo QĐ số 1062/QĐ-UBND tỉnh
ngày 12/5/2017)
|
Năm thực hiện
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Sở KHĐT
|
Sở VHTTDL, UBND các huyện, TP, đơn vị liên quan
|
F
|
XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức cuộc thi
sáng tác biểu tượng (logo) và khẩu hiệu (slogan) du lịch Bến Tre nhằm xây dựng
và hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu du lịch Bến Tre
|
Cuộc/ năm
|
|
|
01
|
|
|
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Hội Văn học Nghệ thuật NĐC
|
2
|
Tổ chức cuộc thi ảnh
đẹp du lịch Bến Tre
|
Cuộc/ năm
|
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Hội Văn học Nghệ thuật NĐC
|
3
|
Tổ chức cuộc thi mẫu
quà tặng lưu niệm (nguyên liệu từ dừa)
|
Cuộc/ năm
|
|
|
01
|
|
01
|
01
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Sở Công thương, Hội VHNT NĐC
|
4
|
Thành lập trang
thông tin điện tử quảng bá du lịch Bến Tre
|
Năm thành lập
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở TTTT; TNMT; Sở NN PTNT; Sở GTVT UBND huyện, TP
|
5
|
Đầu tư nâng cấp, mở
rộng Trạm thông tin, hướng dẫn du lịch
|
Năm
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
UBND huyện, TP, đơn vị có liên quan
|
6
|
Xây dựng video
clip, tập phim giới thiệu du lịch Bến Tre
|
Tập
|
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
Sở VHTTDL
|
Sở Tài chính
|
7
|
Phối hợp với các
Cty du lịch trực tuyến & dịch vụ liên quan giới thiệu, hướng dẫn cho các
khách sạn, cơ sở lưu trú du lịch tham gia vào hệ thống đăng ký đặt phòng
khách sạn trực tuyến
|
Cuộc/ năm
|
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Đơn vị kinh doanh du lịch
|
8
|
Tổ chức đoàn
Famtrip cho doanh nghiệp du lịch, đoàn báo chí, đoàn làm phim để quảng bá sản
phẩm du lịch, giới thiệu điểm đến tại Bến Tre
|
Đoàn/ năm
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Sở VHTTDL
|
Đơn vị liên quan
|
9
|
Xây dựng bản đồ du
lịch điện tử tỉnh Bến Tre
|
Năm thực hiện
|
|
|
|
x
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở TNMT, Sở GTVT, Sở NNPTNT, đơn vị liên quan
|
10
|
Liên kết phát triển
du lịch các tỉnh trong khu vực ĐBSCL, Tp Cần Thơ, Tp, HCM, Hà Nội
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X.
|
Sở VHTTDL
|
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
11
|
Tổ chức các hội nghị,
hội thảo xúc tiến, hợp tác đầu tư, kêu gọi đầu tư phát triển du lịch
|
Cuộc/ năm
|
|
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
Sở KHĐT
|
Sở VHTTDL, UBND huyện, TP, đơn vị liên quan
|
G
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức, phối hợp tổ
chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ,
quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, lao động nghề du lịch
đặc biệt là đội ngũ thuyết minh viên, hướng dẫn viên du lịch
|
Cuộc/ năm
|
|
01
|
02
|
02
|
04
|
06
|
07
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội Vụ, đơn vị có liên quan
|
Người
|
|
80
|
200
|
200
|
600
|
900
|
1000
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ
máy quản lý Nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở, bố trí, sắp xếp biên chế
phụ trách lĩnh vực du lịch phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch.
|
Năm thực hiện
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Sở Nội vụ
|
Sở VHTTDL, đơn vị liên quan
|
3
|
Mở lớp đào tạo dài
hạn bậc đại học, sau đại học về du lịch
|
Lớp
|
|
|
|
01
|
|
02
|
02
|
Phân hiệu ĐH Quốc Gia TP. HCM tại Bến Tre
|
Sở VHTTDL, Sở Nội Vụ, các tổ chức, cá nhân có liên
quan
|
H
|
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kết Quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
|
Năm thực hiện
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
2
|
Lập quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Năm Thực hiện
|
|
|
|
|
x
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các huyện,
TP
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh
bổ sung Đề án Phát triển du lịch xã Thạnh Phong, Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú đến
năm 2030.
|
Năm thực hiện
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
UBND huyện Thạnh Phú, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên
quan
|
4
|
Phối hợp triển khai
lập quy hoạch khu du lịch quốc gia Long, Lân, Quy, Phụng thuộc 02 tỉnh Bến
Tre và Tiền Giang (khi có văn bản đồng ý của Bộ VHTTDL ủy quyền cho Bến Tre
và Tiền Giang phối hợp với Viện NC phát triển DL)
|
Năm
|
|
|
Năm thực hiện
|
|
Năm hoàn thành
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở VHTTDL Tiền Giang, Viện NC phát triển DL, đơn vị
liên quan
|
5
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo
về phát triển du lịch tỉnh, huyện, thành phố
|
Năm thực hiện
|
|
|
x
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, TP
|
6
|
Thành lập Hiệp hội
Du lịch tỉnh Bến Tre và các chi hội, câu lạc bộ trực thuộc chuyên ngành du lịch
|
Năm thực hiện
|
|
X
|
|
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội vụ, đơn vị liên quan
|
7
|
Thành lập đoàn công
tác liên ngành và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối
với các doanh nghiệp du lịch theo hướng lồng ghép và phối hợp giữa các cơ
quan với nhau (01/lần/năm/doanh nghiệp)
|
Lượt/ năm
|
|
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
Sở VHTTDL
|
Sở GTVT, Công an tỉnh, Sở Công thương, UBND huyện,
TP, đơn vị liên quan
|
8
|
Xây dựng kế hoạch
kiểm tra, chấn chỉnh nâng cao chất lượng vận tải hành khách (đường bộ và đường
thủy)
|
Năm thực hiện
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Sở GTVT
|
đơn vị có liên quan
|
9
|
Xây dựng kế hoạch
phối hợp đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch tại các địa bàn, tuyến,
điểm du lịch.
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
Sở VHTTDL, các đơn vị có liên quan
|
10
|
Xây dựng kế hoạch liên
tịch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
Sở VHTTDL, các đơn vị có liên quan
|
11
|
Xây dựng và triển
khai thực hiện mô hình du lịch cộng đồng với loại hình “ Du lịch Homestay kiểu
mới tại Bến Tre”
|
Năm thực hiện
|
|
|
|
X
|
|
|
|
Sở VHTTDL
|
Sở KHCN, UBND huyện TP, đơn vị kinh doanh du lịch
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
-Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan, UBND các huyện, thành phố căn cứ nội dung kế hoạch này xây dựng kế hoạch
chi tiết để triển khai thực hiện (đối với những đầu công việc do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì).
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch;
tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch theo định kỳ 6 tháng, 01 năm.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh tổ chức sơ, tổng
kết đánh giá tình hình và kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ nội dung kế hoạch này xây dựng kế hoạch chi
tiết triển khai thực hiện (đối với các nội dung được phân công chủ trì), đồng
thời cụ thể hóa thành nhiệm vụ, công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị (đối với
các nội dung phối hợp) đảm bảo hiệu quả. Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo kết quả
thực hiện thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Sở Kế hoạch Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính bố trí
kế hoạch vốn hằng năm để thực hiện các dự án, đề án, chương trình được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí để thực hiện.
3. Đề nghị Ban Tuyên Giáo Tỉnh
ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức hội, đoàn thể tỉnh:
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt nội dung Nghị quyết 08 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 22 của
Tỉnh ủy Bến Tre và kế hoạch này đến các tầng lớp nhân dân, đồng thời căn cứ nội
dung kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa thành nhiệm vụ, công tác hằng
năm của cơ quan, đơn vị.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh
và các địa phương chủ động triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, Ban TGTU;
- Các sở, ngành tỉnh (thực hiện);
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, PCVP Nguyễn Văn Dũng;
- Phòng: KGVX, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Đ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Phước
|
Kế hoạch 4573/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 4573/KH-UBND ngày 09/10/2017 thực hiện Chương trình hành động 22-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do tỉnh Bến Tre ban hành
1.309
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|