BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG
BAN TUYÊN GIÁO
-------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
Số: 417-KH/BTGTW
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TỔNG
KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TW, NGÀY 09/6/2014 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XI) VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC
Ngày 09/6/2014, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
XI) ban hành Nghị quyết số 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người
Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước (sau đây gọi tắt là Nghị
quyết số 33-NQ/TW). Thực hiện nhiệm vụ Bộ Chính trị, Ban Bí thư giao về việc sơ
kết, tổng kết các nghị quyết, chỉ thị của Đảng theo quy định, Ban Tuyên giáo
Trung ương xây dựng Kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá toàn diện, sâu sắc công tác lãnh đạo,
chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW gắn với việc thực
hiện những nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản chỉ đạo của Đảng về lĩnh vực
văn hóa, con người, văn học, nghệ thuật của các cấp ủy đảng, chính quyền, địa
phương, đơn vị; đồng thời đề ra nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực để tiếp
tục thực hiện có hiệu quả trong giai đoạn mới.
2. Thông qua tổng kết Nghị quyết số 33-NQ/TW, tiếp
tục góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền,
địa phương, đơn vị; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong
cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân với việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn
diện, góp phần xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
3. Trên cơ sở kết quả tổng kết, Ban Tuyên giáo
Trung ương báo cáo, tham mưu, đề xuất Bộ Chính trị, Ban Bí thư cho chủ trương
ban hành văn bản chỉ đạo đối với việc tiếp tục xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam trong giai đoạn mới.
4. Việc tổng kết Nghị quyết phải được tiến hành
nghiêm túc, thực chất, tiết kiệm, bảo đảm tiến độ thời gian; đề ra các nhiệm vụ,
giải pháp thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm; tranh thủ ý kiến của các nhà quản
lý, chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực văn hóa, văn học, nghệ thuật; lắng
nghe, tiếp thu ý kiến của đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa, văn học, nghệ
thuật và của các tầng lớp nhân dân trong việc đưa Nghị quyết vào cuộc sống.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
Kiểm điểm, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực
hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW gắn với việc thực hiện những nghị quyết, chỉ thị, kết
luận, văn bản chỉ đạo của Đảng về lĩnh vực văn hóa, con người, văn học, nghệ
thuật. Trong đó, tập trung vào những nội dung sau:
1. Đánh giá kết quả tổ chức quán triệt, tuyên truyền
Nghị quyết; sự lan tỏa của việc đưa Nghị quyết vào thực tiễn cuộc sống.
2. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp nêu trong Nghị quyết số 33-NQ/TW gắn với việc thực hiện Kết luận số
76-KL/TW, ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW; Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng; các nghị quyết, chỉ thị, văn bản của
Đảng về văn hóa, văn học, nghệ thuật; ý kiến chỉ đạo của Đồng chí Tổng Bí thư
Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc triển khai thực hiện Nghị quyết
Đại hội XIII của Đảng (11/2021) (kiểm điểm, đánh giá từng nội dung, có số liệu
cụ thể).
3. Chỉ rõ những hạn chế, yếu kém, nguyên nhân, bài
học kinh nghiệm về xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong 10
năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW.
4. Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp trong giai đoạn
mới.
5. Đề xuất, kiến nghị.
(có Đề cương báo
cáo gửi kèm).
III. CÁCH THỨC TỔNG KẾT
1. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung
ương; Ban Cán sự đảng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch, chỉ đạo
việc tổng kết ở địa phương, đơn vị và tổ chức Hội nghị tổng kết Nghị quyết số
33-NQ/TW bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
2. Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy
các đơn vị sự nghiệp Trung ương; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Trung ương các tổ chức chính trị - xã hội; Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Văn học
nghệ thuật Việt Nam, Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam,
Đảng đoàn Hội Nhà văn Việt Nam, các hội văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung
ương tiến hành tổng kết với hình thức phù hợp điều kiện cụ thể của đơn vị.
3. Ban Tuyên giáo Trung ương chủ trì, phối hợp với
Ban cán sự đảng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Hội đồng Lý luận, Phê bình văn
học, nghệ thuật Trung ương, Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt
Nam và các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện
Nghị quyết số 33-NQ/TW trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Quý I/2024
- Ban hành kế hoạch, đề cương báo cáo tổng kết;
thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Biên tập, Tổ Giúp việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị
quyết số 33-NQ/TW.
- Họp Tổ Biên tập, Tổ Giúp việc; thông báo phân
công nhiệm vụ các thành viên Tổ Biên tập, Tổ Giúp việc.
- Từ tháng 2-5/2024: Tổ chức các đoàn đi kiểm tra,
khảo sát, điều tra dư luận xã hội kết quả 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết
số 33-NQ/TW.
2. Quý II/2024
- Hoàn thành việc tổng kết ở các địa phương, đơn vị;
gửi báo cáo tổng kết về Ban Tuyên giáo Trung ương, trước ngày 30/4/2024
(qua Vụ Văn hóa - Văn nghệ).
- Tháng 5-6/2024: Tổ Biên tập xây dựng dự thảo Báo
cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW.
3. Quý III/2024
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm xin ý kiến các chuyên
gia, ban, bộ, ngành liên quan.
- Họp Ban Chỉ đạo thông qua dự thảo Báo cáo tổng kết
Nghị quyết.
4. Quý IV/2024
- Tháng 10/2024: Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Trung ương
thông qua các sản phẩm của Đề án Tổng kết Nghị quyết số 33-NQ/TW.
- Tháng 11/2024: Hoàn thiện các sản phẩm của Đề án,
trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
(Cấp ủy địa phương, đơn vị căn cứ Kế hoạch của
Ban Tuyên giáo Trung ương và điều kiện thực tế để xây dựng kế hoạch tổng kết, bảo
đảm yêu cầu hiệu quả, chất lượng và tiến độ).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành Quyết định
thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ Biên tập, Tổ Giúp việc; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW; tập hợp báo cáo của các
địa phương, đơn vị; chủ trì phối hợp Ban Cán sự đảng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Hội đồng Lý luận, Phê bình văn học, nghệ thuật Trung ương, Đảng đoàn Liên
hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam xây dựng dự thảo Báo cáo Tổng kết 10
năm thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
2. Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung
ương; các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy các đơn vị sự nghiệp
Trung ương; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương các tổ chức
chính trị - xã hội; Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Đảng
đoàn Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Đảng đoàn Hội Nhà văn Việt
Nam; các hội văn học, nghệ thuật chuyên ngành Trung ương căn cứ Kế hoạch của
Ban Tuyên giáo Trung ương chỉ đạo và tiến hành tổng kết Nghị quyết số 33-NQ/TW;
xây dựng Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW gửi về Ban
Tuyên giáo Trung ương trước ngày 30/4/2024 (qua Vụ Văn hóa - Văn
nghệ) để tổng hợp, xây dựng báo cáo trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư. Chỉ đạo các
cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh tuyên truyền việc tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW, chú trọng tuyên truyền những kết quả nổi bật, bài
học kinh nghiệm, những tập thể, cá nhân điển hình, mô hình hay, cách làm sáng tạo
trong thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW; những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thời
gian tới.
3. Các đơn vị tổ chức xây dựng báo cáo chuyên đề
chuyên sâu về việc xây dựng, phát triển văn hóa, con người Việt Nam, đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững đất nước (Có danh sách cụ thể kèm theo).
4. Cơ quan tham mưu giúp việc Trung ương và Ban
tuyên giáo các cấp tham mưu giúp cấp ủy chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổng kết
Nghị quyết số 33-NQ/TW và báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện theo lộ trình đã đề
ra.
Nơi nhận:
- Thường trực Ban Bí thư (để b/c),
- Đ/c Trưởng Ban (để b/c),
- Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy các đơn vị sự nghiệp
Trung ương,
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội,
- Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trung ương các tổ chức chính trị-xã hội,
- Đảng đoàn Liên hiệp các Hội VHNTVN, Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Khoa học và
Kỹ thuật Việt Nam, Đảng đoàn Hội Nhà văn Việt Nam; các hội VHNT chuyên ngành
Trung ương,
- Lãnh đạo Ban,
- Hội đồng Lý luận, Phê bình VHNT TW,
- Ban Tuyên giáo các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc TW,
- Các vụ, đơn vị Ban Tuyên giáo TW,
- Lưu HC.
|
K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
Lại Xuân Môn
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG
KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TW CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG
(KHÓA XI) VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 417-KH/BTGTW, ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ban Tuyên
giáo Trung ương)
Phần
thứ nhất
KIỂM ĐIỂM 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 33-NQ/TW
I. Bối cảnh thực hiện Nghị quyết
Đánh giá tình hình kinh tế-xã hội, bối cảnh trong
nước, quốc tế tác động đến việc thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW.
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. Quá trình quán triệt,
tuyên truyền; công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết Nghị quyết số
33-NQ/TW
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức nghiên cứu,
quán triệt, tuyên truyền Nghị quyết số 33-NQ/TW
- Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng kế
hoạch, chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW gắn với
thực hiện các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản của Đảng về văn hóa, con
người, văn học, nghệ thuật.
- Việc tổ chức nghiên cứu quán triệt, tuyên truyền
Nghị quyết (nội dung, hình thức quán triệt, tuyên truyền; số hội nghị, số người/lượt
người tham gia; đánh giá tác động, sức lan tỏa của việc quán triệt, tuyên truyền
và đưa Nghị quyết vào cuộc sống...).
2. Công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết
- Việc xây dựng kế hoạch/chương trình kiểm tra,
giám sát.
- Nội dung, hình thức kiểm tra, giám sát.
- Đánh giá kết quả sau khi kiểm tra, giám sát.
3. Công tác sơ kết, tổng kết Nghị quyết
Đánh giá cụ thể kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
đánh giá hằng năm, sơ kết 05 năm và kết quả tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết
số 33-NQ/TW ở địa phương, đơn vị; chỉ rõ những hạn chế, yếu kém.
III. Kiểm điểm việc thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết số 33-NQ/TW (Từng
nội dung cần đánh giá, phân tích và có số liệu minh chứng cụ thể)
1. Kết quả triển khai thực hiện
các mục tiêu
Kiểm điểm việc thực hiện 05 mục tiêu cụ thể trong
Nghị quyết số 33-NQ/TW (chỉ rõ những nội dung đã hoàn thành, mức độ hoàn thành;
những nội dung chưa/không hoàn thành; nguyên nhân chưa/không hoàn thành?).
2. Kết quả thực hiện 06 nhiệm vụ
Nghị quyết số 33-NQ/TW
2.1. Về xây dựng con người Việt Nam phát triển
toàn diện
- Đánh giá kết quả, hiệu quả công tác, lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp, các ngành, đoàn thể trong việc xây dựng con người Việt Nam
phát triển toàn diện; việc bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đạo
đức, lối sống và nhân cách, gắn với việc định hướng phát triển đất nước giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Phân tích, đánh giá kết quả các hoạt động văn
hóa, giáo dục, khoa học (giáo dục đạo đức, nhân cách gắn với giáo dục tri thức)
trong việc xây dựng con người hướng tới những giá trị chân, thiện, mỹ; nâng cao
trí lực, bồi dưỡng tri thức, giáo dục kỹ năng sống; ý thức cá nhân đáp ứng yêu
cầu của kinh tế tri thức, xã hội học tập và nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Đánh giá việc xây dựng và phát huy lối sống “Mỗi
người vì mọi người, mọi người vì mỗi người”; lối sống có ý thức tự trọng, tự chủ,
tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, ý thức bảo vệ môi trường; trách nhiệm cá nhân
đối với bản thân, gia đình và xã hội; bảo vệ, tôn vinh cái đúng, cái tốt đẹp,
tích cực, nhân rộng giá trị cao đẹp, nhân văn...
- Đánh giá kết quả giáo dục nghệ thuật, nâng cao
năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho nhân dân, đặc biệt là thanh, thiếu niên. Phát huy
vai trò của văn học, nghệ thuật trong việc bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm của con
người; bảo đảm quyền thụ hưởng, sáng tạo văn hóa của mỗi người dân và của cộng
đồng.
- Nêu rõ kết quả việc nâng cao thể lực, tầm vóc con
người Việt Nam, gắn giáo dục thể chất với giáo dục tri thức, đạo đức, kỹ năng sống,
đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Từ đó nêu bật kết quả việc xây dựng con người Việt
Nam thời kỳ đổi mới, phát triển, hội nhập, gắn với xây dựng hệ giá trị quốc
gia, hệ giá trị văn hóa, hệ giá trị gia đình và chuẩn mực con người Việt Nam
trong thời kỳ mới.
- Đánh giá công tác đấu tranh chống các quan điểm
sai trái, hành vi tiêu cực ảnh hưởng xấu đến xây dựng nền văn hóa, làm tha hóa
con người; giải pháp khắc phục những mặt hạn chế trong xây dựng văn hóa, con
người.
2.2. Về xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
- Đánh giá toàn diện việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
xây dựng môi trường văn hóa trong cộng đồng, cơ quan, đơn vị, tổ chức; gắn xây
dựng môi trường văn hóa với bảo vệ môi trường sinh thái; đưa nội dung giáo dục
đạo đức con người, đạo đức công dân vào các hoạt động giáo dục của xã hội.
- Phân tích, làm rõ kết quả thực hiện chiến lược
phát triển gia đình Việt Nam; việc phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, xây dựng
gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh. Kết quả xây dựng gia đình văn hóa
tiêu biểu, ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo, vợ chồng hòa thuận...
Xây dựng mỗi trường học thực sự là một trung tâm văn hóa giáo dục, rèn luyện
con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống; giáo dục truyền thống
văn hóa cho thế hệ trẻ.
- Kết quả xây dựng đời sống văn hóa ở địa bàn dân
cư, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở;
xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh, nhất là trong việc cưới, việc tang, lễ hội...
Kết quả thực hiện các cuộc vận động, phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa”...
- Đánh giá kết quả các hoạt động văn hóa gắn với
phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; chương trình xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh; xây dựng, hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của các thiết chế văn hóa; phát huy sự chủ động của người dân với
vai trò chủ thể trong các hoạt động văn hóa cộng đồng; đánh giá mức độ, khoảng
cách thụ hưởng văn hóa giữa các vùng, miền; kết quả xây dựng văn hóa ứng xử
lành mạnh trong xã hội; phát huy những giá trị tích cực về thuần phong mỹ tục của
gia đình và xã hội.
- Kết quả thực hiện công tác tôn giáo, tín ngưỡng
trên địa bàn; việc phát huy những giá trị, nhân tố tích cực trong văn hóa tôn
giáo, tín ngưỡng; các hoạt động tôn giáo gắn bó với dân tộc, nhân đạo, nhân
văn, tiến bộ; các hoạt động từ thiện, nhân đạo...
2.3. Về xây dựng văn hóa trong chính trị và
kinh tế
- Đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy
đảng; kết quả việc xây dựng văn hóa trong Đảng và hệ thống chính trị; trọng tâm
là văn hóa của tổ chức và văn hóa của người cán bộ, đảng viên. Đánh giá công
tác xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức có phẩm chất, đạo
đức, năng lực, trình độ, gắn bó máu thịt với Nhân dân, hết lòng phụng sự Tổ quốc,
phục vụ Nhân dân; có ý thức thượng tôn pháp luật, dân chủ đi đôi với kỷ luật, kỷ
cương; tự do cá nhân gắn với trách nhiệm xã hội và nghĩa vụ công dân. Tập trung
phân tích nhận thức tư tưởng và thái độ chính trị đối với đường lối chủ trương
của Đảng và nguyên tắc xây dựng Đảng; phẩm chất, đạo đức, lối sống của đội ngũ
cán bộ, đảng viên; kết quả xếp loại cán bộ, đảng viên.
- Kết quả thực hiện các Nghị quyết, chỉ thị, văn bản
của Đảng về công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; ngăn chặn, đẩy
lùi tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống gắn với việc
triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII), Kết luận Hội nghị
Trung ương 4 (khóa XIII), Kết luận số 01-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị
về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 về đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
- Đánh giá kết quả xây dựng văn hóa trong kinh tế;
sự quan tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền trong việc tạo lập môi trường văn
hóa pháp lý, thị trường sản phẩm văn hóa minh bạch, tiến bộ, hiện đại để các
doanh nghiệp tham gia xây dựng, phát triển văn hóa. Kết quả xây dựng văn hóa
doanh nghiệp, văn hóa doanh nhân; việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí văn hóa
kinh doanh Việt Nam; phát triển thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường
trong và ngoài nước. Phát huy ý thức và tinh thần dân tộc, động viên toàn dân,
trước hết là các doanh nghiệp, doanh nhân xây dựng và phát triển các thương hiệu
Việt Nam có uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế.
2.4. Về nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
văn hóa
- Phân tích, đánh giá nhằm làm rõ sự quan tâm, đầu
tư, huy động sức mạnh toàn xã hội cho việc bảo tồn, phát huy các giá trị văn
hóa truyền thống, văn hóa các dân tộc thiểu số; ủng hộ sự sáng tạo các giá trị
văn hóa mới trên tinh thần tiếp thu những giá trị tinh hoa văn hóa thế giới,
làm giàu văn hóa dân tộc.
- Đánh giá việc xây dựng cơ chế để giải quyết, hài
hòa giữa bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển kinh tế - xã hội. Bảo
tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa phục vụ giáo dục truyền thống và
phát triển kinh tế; gắn kết bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển du
lịch. Việc phục hồi và bảo tồn những loại hình nghệ thuật truyền thống có nguy
cơ mai một. Phát huy các di sản được UNESCO công nhận, góp phần quảng bá hình ảnh
đất nước và con người Việt Nam.
- Việc phát triển đi đôi với giữ gìn sự trong sáng
của Tiếng Việt; khắc phục tình trạng lạm dụng tiếng nước ngoài. Đánh giá việc
giữ gìn, phát huy di sản văn hóa các dân tộc thiểu số, nhất là tiếng nói, chữ
viết, trang phục, lễ hội truyền thống; các giá trị văn hóa tích cực trong tôn
giáo, tín ngưỡng.
- Phân tích, đánh giá hoạt động của các hội VHNT
trên các mặt: sự quan tâm, đầu tư cho phát triển văn học, nghệ thuật; việc đổi
mới phương thức hoạt động của các hội VHNT, tập hợp đội ngũ; quan tâm, tạo điều
kiện cho sự tìm tòi, sáng tạo của đội ngũ văn nghệ sĩ; kết quả hoạt động sáng
tác, quảng bá các tác phẩm VHNT; việc tổ chức các cuộc vận động sáng tác, các hội
thi...; công tác lý luận phê bình VHNT; công tác phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ văn nghệ sĩ, tài năng trẻ; cơ chế khuyến khích văn nghệ sĩ, nghệ nhân
phát huy tài năng, năng lực sáng tác, quảng bá văn học, nghệ thuật; việc thực
hiện chế độ đãi ngộ, khuyến khích, trọng dụng, tôn vinh nhân tài, trí thức, văn
nghệ sĩ, nghệ nhân; khuyến khích sự sáng tạo, trao truyền và phát huy các giá
trị văn hóa dân tộc...
- Đánh giá việc phát huy vai trò chủ thể sáng tạo,
chủ thể thụ hưởng văn hóa là Nhân dân; khuyến khích Nhân dân sáng tạo, trao
truyền và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc. Phát triển các phong trào văn
hóa sâu rộng, thực chất; cải thiện điều kiện, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của
Nhân dân.
- Đánh giá việc quy hoạch, sắp xếp hệ thống báo
chí; làm rõ hoạt động của các cơ quan báo chí, truyền thông (việc thực hiện tôn
chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ...) và việc quản lý các loại hình thông tin, mạng
xã hội trong việc định hướng tư tưởng, thẩm mỹ cho Nhân dân, đặc biệt là thanh,
thiếu niên trong quá trình xây dựng nhân cách, lối sống, xây dựng văn hóa, con
người Việt Nam. Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch số 154-KH/BTGTW, ngày
10/6/2022 về Phát động và triển khai phong trào thi đua “Xây dựng môi trường
văn hóa trong các cơ quan báo chí”.
2.5. Về phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi
với xây dựng, hoàn thiện thị trường văn hóa
- Kiểm điểm, đánh giá việc triển khai thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong Chiến lược phát triển các
ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định
số 1755/QĐ-TTg , ngày 08/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đánh giá, tổng hợp, phân tích việc đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm văn
hóa hướng đến phát triển công nghiệp văn hóa, phát huy những tiềm năng và giá
trị văn hóa Việt Nam; cơ chế khuyến khích, tạo môi trường thuận lợi cho các
doanh nghiệp văn hóa, văn nghệ, thể thao, du lịch thu hút các nguồn lực xã hội
để phát triển; việc xuất khẩu sản phẩm văn hóa, quảng bá sản phẩm văn hóa đến với
công chúng trong và ngoài nước.
- Đánh giá kết quả đổi mới, hoàn thiện thể chế, tạo
môi trường pháp lý để xây dựng, phát triển thị trường văn hóa và công nghiệp
văn hóa. Hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý, cơ quan thực thi quyền tác
giả và các quyền liên quan trong hoạt động văn hóa.
2.6. Hội nhập quốc tế về văn hóa và tiếp thu
tinh hoa văn hóa nhân loại
- Đánh giá hoạt động hợp tác trên lĩnh vực văn hóa,
việc thực hiện đa dạng các hình thức văn hóa đối ngoại, đưa quan hệ quốc tế về
văn hóa đi vào chiều sâu; việc chọn lọc, tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới làm
phong phú thêm văn hóa dân tộc, giữ gìn, hoàn thiện bản sắc văn hóa dân tộc.
- Sự quan tâm, ưu đãi nhằm phát huy tài năng, tâm
huyết của trí thức, văn nghệ sĩ người Việt Nam ở nước ngoài trong việc tham gia
phát triển văn hóa của đất nước; quảng bá hình ảnh đất nước, văn hóa, con người
Việt Nam. Việc truyền bá văn hóa Việt Nam, dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở
nước ngoài và người nước ngoài ở Việt Nam. Việc xây dựng trung tâm văn hóa Việt
Nam ở nước ngoài và trung tâm dịch thuật, quảng bá văn hóa Việt Nam ra nước
ngoài.
- Việc chủ động đón nhận cơ hội phát triển, vượt
qua thách thức để giữ gìn, hoàn thiện bản sắc văn hóa dân tộc; giải pháp hạn chế,
khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực, mặt trái của toàn cầu hóa về văn hóa.
- Đánh giá việc xây dựng cơ chế, chính sách phát
triển văn hóa đối ngoại; hỗ trợ quảng bá nghệ thuật và xuất khẩu các sản phẩm
văn hóa ra nước ngoài.
3. Kết quả thực hiện 4 nhóm giải
pháp nêu trong Nghị quyết
3.1. Về đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng
đối với lĩnh vực văn hóa
- Đánh giá sự chuyển biến về nhận thức của các cấp ủy
đảng đối với vị trí vai trò của văn hóa, việc xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam trong thời kỳ mới; làm rõ sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp ủy
đối với nhiệm vụ xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam; công tác
tuyên truyền nâng cao nhận thức trong Đảng, hệ thống chính trị và toàn xã hội về
vị trí, vai trò của sự nghiệp xây dựng, phát triển văn hóa, con người; cán bộ,
đảng viên gương mẫu, vận động Nhân dân thực hiện Nghị quyết.
- Làm rõ việc đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng,
bảo đảm văn hóa, văn học, nghệ thuật và báo chí phát triển đúng định hướng
chính trị, tư tưởng và bảo đảm quyền tự do dân chủ, cá nhân trong sáng tạo; việc
khắc phục tình trạng buông lỏng sự lãnh đạo hoặc mất dân chủ, hạn chế tự do
sáng tạo.
- Việc xây dựng các chương trình, kế hoạch thực hiện,
huy động tối đa các nguồn lực để phát triển văn hóa, xây dựng con người phát
triển toàn diện; khắc phục tư tưởng “duy kinh tế”; kết quả việc thực hiện quan điểm
“văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội”...
- Đánh giá việc xây dựng văn hóa trong Đảng, trong
hệ thống chính trị, đặc biệt là học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh; sự gương mẫu của mỗi cán bộ đảng viên, công chức, viên chức.
3.2. Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về văn hóa
- Đánh giá công tác đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về văn hóa trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường
và hội nhập quốc tế, sự bùng nổ công nghệ thông tin và truyền thông; việc thể
chế hóa, cụ thể hóa các quan điểm, đường lối của Đảng về văn hóa; việc hoàn thiện
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về văn hóa, về quyền
tác giả và các quyền liên quan phù hợp với chuẩn mực quốc tế và thực tiễn Việt
Nam.
- Đánh giá kết quả điều chỉnh và hoàn thiện cơ chế,
chính sách phù hợp với tính đặc thù của văn hóa, nghệ thuật; chính sách kinh tế
trong văn hóa, văn hóa trong kinh tế, xử lý mối quan hệ giữa phát triển kinh tế
và phát triển văn hóa; chính sách văn hóa đặc thù đối với vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
- Đánh giá công tác sắp xếp lại tổ chức bộ máy quản
lý văn hóa từ Trung ương đến cơ sở; quá trình chuyển đổi cơ chế quản lý, tổ chức,
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp văn hóa, các hội nghề nghiệp trong lĩnh vực
văn hóa theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; việc
cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực văn hóa.
- Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động
văn hóa, gắn với trách nhiệm cá nhân và tổ chức khi để xảy ra sai phạm. Phát
huy vai trò giám sát, phản biện xã hội của các tổ chức xã hội, cộng đồng dân cư
và công dân đối với việc tổ chức, quản lý hoạt động văn hóa.
- Đánh giá công tác đấu tranh phòng, chống các biểu
hiện suy thoái về tư tưởng, đạo đức, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trên lĩnh
vực văn hóa, văn nghệ, báo chí, xuất bản, đặc biệt trên mạng Internet; tình trạng
một bộ phận báo chí, xuất bản, văn hóa, văn nghệ hoạt động không đúng tôn chỉ, mục
đích, sản phẩm lệch lạc.
3.3. Về xây dựng đội ngũ làm công tác văn hóa
- Việc xây dựng chiến lược phát triển đội ngũ cán bộ
làm công tác văn hóa, văn học, nghệ thuật; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố
trí đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý văn hóa, văn học, nghệ thuật, cán bộ làm
công tác khoa học, chuyên gia đầu ngành, cán bộ ở cơ sở. Đánh giá kết quả công
tác xây dựng, phát triển đội ngũ trí thức, văn nghệ sĩ làm công tác văn hóa,
văn học, nghệ thuật.
- Sự quan tâm của cấp cấp ủy, chính quyền các cấp trong
việc xây dựng và phát triển các trường văn hóa, nghệ thuật; sự chuyển biến về
chất lượng, quy mô đào tạo; cơ sở đào tạo đại học, trên đại học trọng điểm, đạt
chuẩn khu vực và quốc tế.
- Đánh giá việc đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ văn hóa, văn học, nghệ thuật theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế;
công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giảng dạy các chuyên ngành văn
hóa; việc đào tạo cán bộ, sinh viên chuyên ngành văn hóa, nghệ thuật, thể thao ở
các nước phát triển; chính sách xây dựng đội ngũ trí thức, văn nghệ sĩ trong
các dân tộc thiểu số; cơ chế khuyến khích đội ngũ này về địa phương công tác.
- Đánh giá chính sách phát hiện, bồi dưỡng, sử dụng,
đãi ngộ, tôn vinh cán bộ trong lĩnh vực văn hóa, văn học, nghệ thuật; cơ chế trọng
dụng người tài, đức; chế độ tiền lương, trợ cấp những người hoạt động trong các
bộ môn nghệ thuật đặc thù.
3.4. Về tăng cường nguồn lực cho lĩnh vực văn
hóa
- Đánh giá, phân tích mức đầu tư của Nhà nước, địa
phương, đơn vị cho phát triển văn hóa so với mức tăng trưởng kinh tế; việc thực
hiện quan điểm “Văn hóa phải được đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội”;
việc phân bổ, sử dụng nguồn đầu tư, có trọng tâm, trọng điểm; mức đầu tư cho
các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và một số
loại hình nghệ thuật truyền thống cần bảo tồn, phát huy; đầu tư xây dựng các
thiết chế văn hóa, công trình văn hóa trọng điểm...
- Công tác xã hội hóa huy động các nguồn lực đầu tư
cho phát triển văn hóa, xây dựng con người.
- Đánh giá, nêu rõ những cơ chế, chính sách ưu đãi
về đất, tín dụng, thuế, phí đối với các cơ sở đào tạo và thiết chế văn hóa do
khu vực tư nhân đầu tư, đặc biệt là ở các vùng khó khăn; việc thành lập và hoạt
động của các quỹ đào tạo, khuyến học, phát triển nhân tài, quảng bá văn học,
nghệ thuật, phát triển điện ảnh, hỗ trợ xuất bản...
- Đánh giá việc xây dựng, phát triển các thiết chế
văn hóa phù hợp (thư viện, nhà văn hóa, công trình thể thao...) tại các địa
phương, cơ quan, đơn vị, trường học, khu công nghiệp, doanh nghiệp, khu dân
cư...
- Việc đầu tư cho công tác nghiên cứu lý luận, tổng
kết thực tiễn để nâng cao khả năng dự báo và định hướng phát triển văn hóa, xây
dựng con người.
IV. Hạn chế, yếu kém và nguyên
nhân
1. Hạn chế, yếu kém (chỉ rõ những hạn chế,
yếu kém ở từng nội dung trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết)
- Trong công tác quán triệt, tuyên truyền, kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết Nghị quyết số 33-NQ/TW.
- Trong triển khai thực hiện các mục tiêu và 06 nhiệm
vụ của Nghị quyết số 33-NQ/TW.
- Trong thực hiện 4 nhóm giải pháp nêu trong Nghị
quyết số 33-NQ/TW.
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
V. Đánh giá chung và bài học
kinh nghiệm
1. Đánh giá chung
- Đánh giá về sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các
cấp ủy đảng, chính quyền đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam.
- Đánh giá hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước gắn
với công tác thể chế hóa, cụ thể hóa Nghị quyết.
- Khái quát những kết quả nổi bật đã đạt được sau
10 năm thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW.
2. Bài học kinh nghiệm
Phần
thứ hai
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN
HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
I. Dự báo tình hình
Các nhân tố trong và ngoài nước, xu thế hội nhập, mặt
trái của kinh tế thị trường, ảnh hưởng của khoa học, công nghệ, công nghệ số, mạng
xã hội... tác động đến việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
(cả mặt tích cực và tiêu cực).
II. Mục tiêu
Xác định rõ mục tiêu của địa phương, đơn vị để xây
dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn
mới (Lưu ý gắn với những quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong
các nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản của Đảng về lĩnh vực văn hóa, con
người, văn học, nghệ thuật từ sau Nghị quyết 33-NQ/TW).
III. Nhiệm vụ, giải pháp
Đề ra những nhiệm vụ giải pháp thiết thực, hiệu quả
để thực hiện những mục tiêu đã đề ra, đồng thời để tiếp tục thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định trong Nghị quyết số 33-NQ/TW; Kết luận
số 76/KL/TW, ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
33-NQ/TW, Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, các nghị quyết, chỉ thị, văn bản của
Đảng về văn hóa, con người, văn học, nghệ thuật và ý kiến chỉ đạo của Đồng chí
Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng tại Hội nghị Văn hóa toàn quốc (11/2021); trong
đó, cần nhấn mạnh đến những giải pháp mang tính đột phá ở từng giai đoạn; những
mô hình sau 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW cần được nhân rộng.
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị,
Ban Bí thư
- Đề xuất với Đảng đoàn Quốc hội
- Đề xuất với Ban Cán sự đảng Chính phủ
- Đề xuất với các ban, bộ, ngành Trung ương
- Đề xuất với các tỉnh/thành phố
PHÂN
CÔNG XÂY DỰNG BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 33-NQ/TW CỦA BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG (KHÓA XI) VỀ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 417-KH/BTGTW, ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ban Tuyên
giáo Trung ương)
1. Ban Cán sự đảng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chuyên đề 1: Kết quả thực hiện các Đề án:
“Đào tạo tài năng trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật giai đoạn 2016-2025, tầm
nhìn đến năm 2030”; “Đào tạo bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài
đến năm 2030”.
Chuyên đề 2: Phát triển công nghiệp văn hóa
đi đôi với xây dựng, hoàn thiện thị trường văn hóa: Thực trạng và giải pháp.
Chuyên đề 3: Vấn đề giải quyết hợp lý, hài
hòa giữa bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa với phát triển kinh tế - xã hội:
Thực trạng và giải pháp.
Chuyên đề 4: Vấn đề xây dựng văn hóa số
trong giai đoạn mới.
2. Ban Cán sự đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chuyên đề 5: Tăng cường giáo dục nghệ thuật,
nâng cao năng lực cảm thụ thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên: Kết quả và giải
pháp.
Chuyên đề 6: Nâng cao thể lực, tầm vóc con
người Việt Nam, gắn giáo dục thể chất với giáo dục kiến thức, kỹ năng cho học
sinh, sinh viên trong các trường học.
Chuyên đề 7: Vấn đề xây dựng văn hóa học đường;
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên: Thực trạng và giải pháp.
3. Ban Cán sự đảng Bộ Ngoại giao
Chuyên đề 8: Triển khai thực hiện Chiến lược
ngoại giao văn hóa: Thực trạng và giải pháp.
4. Ban Cán sự đảng Bộ Nội vụ
Chuyên đề 9: Vấn đề xây dựng văn hóa công sở:
Thực trạng và giải pháp.
5. Đảng ủy Khối doanh nghiệp
Chuyên đề 10: Tăng cường sự lãnh đạo của các
cấp ủy đảng về xây dựng và thực hiện văn hóa doanh nghiệp trong Khối Doanh nghiệp
Trung ương
6. Ban Cán sự đảng Bộ Thông tin và Truyền thông
Chuyên đề 11: Vấn đề thông tin, truyền thông
về việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam theo tinh thần Nghị
quyết số 33-NQ/TW.
7. Đảng đoàn Liên hiệp các Hội Văn học, nghệ thuật
Việt Nam
Chuyên đề 12: Cơ chế, chính sách phù hợp với
tính đặc thù của văn hóa, văn học, nghệ thuật, tạo điều kiện cho đội ngũ văn
nghệ sĩ thực hiện hoạt động sáng tạo: Thực trạng và giải pháp.
8. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
Chuyên đề 13: Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo
đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ trong giai đoạn mới: kết quả, vấn đề đặt
ra và định hướng, giải pháp.
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ VĂN BẢN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC VĂN HÓA
(Từ năm 2014-2024 xếp theo thời gian ban hành)
I. Văn bản của Đảng
II. Văn bản của Quốc hội
III. Văn bản của Chính phủ
PHỤ LỤC 2
ĐƠN VỊ....
CÁC VĂN BẢN CỦA BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG
(Từ khi ban hành Nghị quyết 33 đến nay; xếp theo thời gian ban hành)
STT
|
Cơ quan ban
hành văn bản
|
Số, kí hiệu văn
bản, ngày ban hành
|
Trích yếu văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN VỊ……………………..
CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
33 CỦA ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Từ khi ban hành Nghị quyết 33 đến nay; xếp theo thời gian ban hành)
STT
|
Cơ quan ban
hành văn bản
|
Số, kí hiệu văn
bản, ngày ban hành
|
Trích yếu văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
ĐƠN VỊ……….
SỐ LIỆU CƠ BẢN
VỀ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
NĂM 2014
|
NĂM 2019
|
NĂM 2024
|
I- ĐIỆN ẢNH
|
|
1
|
Tổng số cơ sở điện ảnh
|
|
|
|
2
|
Tổng số phòng chiếu
|
|
|
|
3
|
Tổng số phim sản xuất trong năm
|
|
|
|
Số phim truyền
|
|
|
|
Số phim Tài liệu, khoa học
|
|
|
|
Số phim Hoạt hình
|
|
|
|
4
|
Tổng số phim truyện Việt Nam được phổ biến trong
năm
|
|
|
|
5
|
Bình quân xem phim nhựa/người/năm (Lượt người)
|
|
|
|
6
|
Tổng số doanh thu (triệu đồng)
|
|
|
|
II- NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
|
1
|
Tổng số đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
|
|
|
2
|
Tổng số đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của cả nước
|
|
|
|
3
|
Tổng số doanh thu của các đơn vị nghệ thuật (tỷ đồng)
|
|
|
|
4
|
Tổng số doanh thu của các đơn vị nghệ thuật Trung
ương do Bộ VHTT&DL quản lý (tỷ đồng)
|
|
|
|
5
|
Tổng số cuộc thi, liên hoan biểu diễn nghệ thuật
đã tổ chức trong năm
|
|
|
|
6
|
Tổng số buổi biểu diễn của các đoàn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
|
|
|
7
|
Tổng số buổi biểu diễn của các đoàn nghệ thuật
thuộc ngành quản lý trong cả nước
|
|
|
|
8
|
Bình quân xem biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
từ các đơn vị nghệ thuật Trung ương (người/năm)
|
|
|
|
9
|
Bình quân xem biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
từ các đơn vị nghệ thuật địa phương (người/năm)
|
|
|
|
III. MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
|
|
1
|
Tổng số các nhà triển lãm
|
|
|
|
2
|
Tổng số các cuộc triển lãm
|
|
|
|
|
- Mỹ thuật
|
|
|
|
- Nhiếp ảnh
|
|
|
|
3
|
Triển lãm tổ chức ở nước ngoài
|
|
|
|
4
|
Số công trình mỹ thuật công cộng, phục vụ nhân
dân
|
|
|
|
5
|
Số Trung tâm giám định
|
|
|
|
IV. BẢN QUYỀN
|
1
|
Tổng số giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
|
|
|
|
2
|
Tổng số giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
|
|
|
|
V. DI SẢN VĂN HÓA
|
|
1
|
Tổng số bảo tàng:
|
|
|
|
Bảo tàng quốc gia (thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
|
|
|
|
Bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành và tương
đương
|
|
|
|
Bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc
Bộ, ngành và tương đương
|
|
|
|
Bảo tàng cấp tỉnh
|
|
|
|
Bảo tàng ngoài công lập
|
|
|
|
2
|
Tổng số hiện vật có trong các bảo tàng
|
|
|
|
3
|
Tổng số di tích được xếp hạng quốc gia
|
|
|
|
Di tích lịch sử
|
|
|
|
Di tích kiến trúc nghệ thuật
|
|
|
|
Di tích khảo cổ
|
|
|
|
Di tích danh lam thắng cảnh
|
|
|
|
4
|
Tổng số di tích quốc gia đặc biệt được xếp hạng
|
|
|
|
5
|
Tổng số bảo vật quốc gia
|
|
|
|
6
|
Tổng số di sản văn hóa phi vật thể được đưa vào
Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
|
|
|
|
7
|
Tổng số di sản văn hóa vật thể và phi vật thể được
UNESCO ghi danh
|
|
|
|
Di sản văn hóa và thiên nhiên
|
|
|
|
Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại
và di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp
|
|
|
|
Di sản tư liệu
|
|
|
|
8
|
Tổng số cá nhân được phong tặng, truy tặng danh
hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
|
|
|
|
Nghệ nhân nhân dân
|
|
|
|
Nghệ nhân ưu tú
|
|
|
|
VI. VĂN HÓA DÂN TỘC
|
|
1
|
Tổng số kinh phí cấp cho dự án ấn phẩm cấp cho cơ
sở theo Chương trình mục tiêu quốc gia (tỷ đồng)
|
|
|
|
2
|
Bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống tiêu biểu của
dân tộc thiểu số theo Chương trình mục tiêu quốc gia trong năm
|
|
|
|
3
|
Tổng số lễ hội được hỗ trợ bảo tồn trong năm
|
|
|
|
4
|
Tổng số cán bộ văn hóa các xã đặc biệt khó khăn
được tập huấn
|
|
|
|
5
|
Tổng kinh phí hỗ trợ xây dựng điểm sáng văn hóa vùng
biên (tỷ đồng) trong năm
|
|
|
|
6
|
Dự án Phát triển hệ thống cơ sở vui chơi, giải
trí cho trẻ em khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo
|
|
|
|
VII. VĂN HÓA CƠ SỞ
|
|
1
|
Hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở
|
|
|
|
- Số Trung tâm Văn hóa-Thông tin tỉnh, thành phố
|
|
|
|
- Số Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố:
|
|
|
|
- Số Trung tâm Thông tin-Triển lãm tỉnh, thành phố
|
|
|
|
- Số Trung tâm Văn hóa-Thông tin (Thể thao) cấp
huyện (Nhà Văn hóa) và tương đương
|
|
|
|
- Số Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện và tương
đương
|
|
|
|
- Số Nhà Văn hóa cấp xã và tương đương
|
|
|
|
- Số Nhà Văn hóa cấp làng (thôn, ấp, bản...) và
tương đương
|
|
|
|
- Số Nhà Văn hóa (Cung Văn hóa) của các Bộ,
ngành, đoàn thể khác
|
|
|
|
- Số điểm vui chơi trẻ em các cấp
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
|
|
|
|
+ Cấp huyện
|
|
|
|
+ Cấp xã
|
|
|
|
2.
|
Hoạt động văn hóa, văn nghệ quần chúng
|
|
|
|
- Số cuộc liên hoan VHVNQC do ngành văn hóa, thể
thao và du lịch tổ chức
|
|
|
|
- Số cuộc liên hoan VHVNQC do ngành văn hóa, thể
thao và du lịch phối hợp tổ chức
|
|
|
|
- Tổng số người xem liên hoan, hội diễn văn nghệ
quần chúng
|
|
|
|
3.
|
Tổng số đội/CLB văn nghệ quần chúng (tỉnh, huyện,
xã):
|
|
|
|
4
|
Tổng số lượt người xem văn nghệ quần chúng:
|
|
|
|
5
|
Hoạt động tuyên truyền lưu động
|
|
|
|
|
- Số đội TTLĐ cấp tỉnh
|
|
|
|
- Số đội TTLĐ cấp huyện
|
|
|
|
- Tổng số buổi hoạt động thông tin lưu động
|
|
|
|
- Tổng số lượt người xem thông tin lưu động
|
|
|
|
6
|
Số làng (bản, buôn, ấp...) văn hóa/Tổng số làng
(bản, buôn, ấp...) địa phương (cả nước)
|
|
|
|
7
|
Số gia đình văn hóa/ Tổng số gia đình địa phương
(cả nước)
|
|
|
|
8
|
Số công sở, cơ quan đạt chuẩn văn hóa/ Tổng số
công sở, cơ quan địa phương (cả nước)
|
|
|
|
9
|
Hoạt động Karaoke
|
|
|
|
|
- Tổng số điểm, cơ sở (trong tỉnh, thành phố, cả
nước)
|
|
|
|
Tổng số điểm, cơ sở bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định (trong tỉnh, thành phố, cả nước)
|
|
|
|
- Tổng số trường hợp bị xử phạt hành chính
|
|
|
|
- Tổng số giấy phép bị thu hồi
|
|
|
|
10
|
Hoạt động vũ trường
|
|
|
|
|
- Tổng số điểm (trong tỉnh, thành phố, cả nước)
|
|
|
|
- Tổng số điểm cấp mới trong năm (trong tỉnh,
thành phố, cả nước)
|
|
|
|
- Tổng số trường hợp bị xử phạt hành chính (trong
tỉnh, thành phố, cả nước)
|
|
|
|
- Tổng số giấy phép bị thu hồi (trong tỉnh, thành
phố, cả nước)
|
|
|
|
VIII. THƯ VIỆN
|
|
1
|
Tổng số thư viện công cộng/phòng đọc sách, tủ
sách
|
|
|
|
2
|
Tổng số sách hiện có trong thư viện công cộng (bản)
|
|
|
|
3
|
Tổng số sách, báo bổ sung cho thư viện công cộng
|
|
|
|
4
|
Tổng số bạn đọc đến thư viện công cộng (lượt)
|
|
|
|
5
|
Tổng số sách báo luân chuyển tại thư viện công cộng
(bản)
|
|
|
|
6
|
Bình quân bản sách/người/năm trong thư viện công
cộng (bản)
|
|
|
|
XIX. GIA ĐÌNH
|
|
1
|
Tổng số hộ gia đình
|
|
|
|
2
|
Số hộ gia đình 2 thế hệ đầy đủ (có vợ, chồng,
con)
|
|
|
|
3
|
Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên
|
|
|
|
4
|
Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)
|
|
|
|
5
|
Số hộ gia đình khác
|
|
|
|
6
|
Số hộ có bạo lực gia đình
|
|
|
|
7
|
Tổng số vụ bạo lực gia đình
|
|
|
|
|
Tinh thần
|
|
|
|
Thân thể
|
|
|
|
Tình dục
|
|
|
|
Kinh tế
|
|
|
|
8
|
Người gây bạo lực gia đình (thống kê theo giới
tính)
|
|
|
|
9
|
Biện pháp đã xử lý người gây BLGĐ
|
|
|
|
|
Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư (người)
|
|
|
|
Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (người)
|
|
|
|
Áp dụng biện pháp giáo dục (người)
|
|
|
|
Xử phạt hành chính (người)
|
|
|
|
Xử lý hình sự (người)
|
|
|
|
10
|
Nạn nhân bị bạo lực gia đình (thống kê theo giới
tính) (người)
|
|
|
|
11
|
Biện pháp hỗ trợ
|
|
|
|
|
Tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)
|
|
|
|
Chăm sóc hỗ trợ sau bạo lực
|
|
|
|
Số người được đào tạo nghề, giới thiệu việc làm
|
|
|
|
12
|
Mô hình phòng chống bạo lực gia đình
|
|
|
|
|
Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững
|
|
|
|
|
Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
|
|
|
Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng
|
|
|
|
|
Số đường dây nóng
|
|
|
|
13
|
Mô hình hoạt động độc lập (CLB, Nhóm phòng, chống;
địa chỉ tin cậy, đường dây nóng)
|
|
|
|
X. THANH TRA
|
|
1
|
Tổng số lượt thanh tra, kiểm tra các cơ sở
|
|
|
|
2
|
Tổng số vụ, việc vi phạm bị phát hiện và xử lý
(cơ sở)
|
|
|
|
3
|
Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính (triệu đồng)
|
|
|
|
XI- THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
|
1
|
Huân chương Hữu nghị
|
|
|
|
2
|
Huân chương Độc lập
|
|
|
|
3
|
Huân chương Lao động
|
|
|
|
4
|
Bằng khen của Thủ tướng
|
|
|
|
5
|
Bằng khen của Bộ trưởng
|
|
|
|
6
|
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp VHTTDL
|
|
|
|
7
|
Cờ thi đua của Bộ
|
|
|
|
8
|
Tập thể Lao động xuất sắc
|
|
|
|
9
|
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ
|
|
|
|
10
|
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
|
|
|
|
11
|
Chiến sĩ thi đua toàn quốc
|
|
|
|
12
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
|
|
|
13
|
Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân
|
|
|
|
14
|
Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới
|
|
|
|
XII- KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH.
|
|
1
|
Vốn chuẩn bị đầu tư (triệu đồng)
|
|
|
|
|
2
|
Vốn thực hiện dự án (triệu đồng)
|
|
|
|
|
3
|
Chi thường xuyên cho sự nghiệp văn hóa, thể thao
và du lịch (triệu đồng)
|
|
|
|
|
4
|
Chương trình phòng, chống ma túy (triệu đồng)
|
|
|
|
|
5
|
Chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
6
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo
(triệu đồng)
|
|
|
|
|
7
|
Chương trình hành động quốc gia về du lịch (triệu
đồng)
|
|
|
|
8
|
Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia (triệu đồng)
|
|
|
|
XIII. ĐÀO TẠO
|
|
1
|
Số lượng cơ sở đào tạo văn hóa trực thuộc
|
|
|
|
2
|
Số lượng cán bộ, giáo viên, giảng viên các cơ sở
đào tạo trực thuộc
|
|
|
|
3
|
Số lượng học sinh, sinh viên, học sinh tuyển sinh
từ các cơ sở đào tạo trực thuộc
|
|
|
|
4
|
Số lượng học sinh, sinh viên, học sinh tốt nghiệp
từ các cơ sở đào tạo trực thuộc
|
|
|
|
5
|
Số lượng cán bộ được đào tạo theo diện tài năng từ
các cơ sở đào tạo trực thuộc
|
|
|
|
6
|
Số lượng đào tạo tài năng trẻ từ các cơ sở đào tạo
trực thuộc
|
|
|
|
XIV. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
Tổng số các đơn vị thực hiện nhiệm vụ khoa học,
công nghệ và môi trường
|
|
|
|
2
|
Nhân lực thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ
và môi trường (GS, PGS, TS, Ths, ĐH)
|
|
|
|
3
|
Nhiệm vụ khoa học (đề tài, dự án) cấp Nhà nước
đăng ký
|
|
|
|
4
|
Nhiệm vụ khoa học (đề tài, dự án) cấp Bộ đăng ký
|
|
|
|
5
|
Nhiệm vụ khoa học (đề tài, dự án) cấp Bộ phê duyệt
|
|
|
|
6
|
Nhiệm vụ khoa học (đề tài, dự án) cấp cơ sở
|
|
|
|
7
|
Dự án bảo vệ môi trường đăng ký
|
|
|
|
8
|
Dự án bảo vệ môi trường phê duyệt
|
|
|
|
XV. HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
|
1
|
Tổng số các đoàn Việt Nam ra nước ngoài
|
|
|
|
2
|
Tổng số các đoàn nước ngoài vào Việt Nam
|
|
|
|
3
|
Tổng số các văn bản hợp tác quốc tế đã ký kết
|
|
|
|
4
|
Hoạt động văn hóa đối ngoại tại các tỉnh biên giới
|
|
|
|
5
|
Hoạt động tại Trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước
ngoài
|
|
|
|
XVI. THỂ DỤC, THỂ THAO
|
|
1
|
Tỷ lệ người luyện tập TDTT thường xuyên
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ gia đình luyện tập TDTT
|
|
|
|
3
|
Số trường học đảm bảo chương trình giáo dục thể
chất
|
|
|
|
4
|
Số vận động viên cấp cao
|
|
|
|
5
|
Số vận động viên được tập trung đào tạo (VĐV quốc
gia)
|
|
|
|
6
|
Số vận động viên trẻ
|
|
|
|
7
|
Số huy chương quốc tế chính thức đạt được
|
|
|
|
8
|
Tổng số huy chương đã trao tại các giải vô địch,
vô địch trẻ và các giải khác tổ chức tại Việt Nam
|
|
|
|
XVII. DU LỊCH
|
|
1
|
Tổng số doanh nghiệp lữ hành quốc tế
|
|
|
|
2
|
Tổng số các cơ sở lưu trú/số buồng
|
|
|
|
3
|
Tổng số hướng dẫn viên
|
|
|
|
4
|
Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam (triệu lượt)
|
|
|
|
5
|
Số khách du lịch nội địa (triệu lượt)
|
|
|
|
6
|
Tổng thu từ khách du lịch (tỷ đồng)
|
|
|
|
XVIII. XUẤT BẢN
|
|
1
|
Tổng số xuất bản phẩm nộp lưu chiểu
|
|
|
|
|
Xuất bản phẩm dạng in
|
|
|
|
Xuất bản phẩm dạng điện tử
|
|
|
|
2
|
Xuất bản phẩm về lĩnh vực văn hóa, văn học, nghệ
thuật
|
|
|
|
3
|
Mức bình quân sách/người/năm
|
|
|
|
4
|
Doanh thu
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
ĐƠN VỊ …………
SỐ LIỆU VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
STT
|
Nội dung
|
Năm 2014
|
Năm 2019
|
Năm 2024
|
1
|
Số lượng văn nghệ
sĩ
|
|
|
|
2
|
Số văn nghệ sĩ trẻ
(Dưới 40 tuổi)
|
|
|
|
3
|
Số lượng tác phẩm
văn học, nghệ thuật
|
|
|
|
4
|
Số lượng tác phẩm đoạt giải (Thống kê các tác phẩm
đoạt giải thưởng Hồ Chí Minh/giải thưởng Nhà nước/giải thưởng của các Hội
VHNT chuyên ngành/giải thưởng các cuộc thi...)
|
|
|
|
5
|
Kinh phí đầu tư cho hoạt động văn học, nghệ thuật
(Kinh phí Trung ương và kinh phí của địa phương, đơn vị)
|
|
|
|
6
|
Số lượng văn nghệ sĩ được khen thưởng
|
|
|
|
7
|
Số lượng công trình/tác phẩm được dịch/ chuyển thể/quảng
bá ra nước ngoài
|
|
|
|
Đơn vị …………
PHỤ LỤC 6
MỘT SỐ MÔ HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 33-NQ/TW
Nhiệm vụ 1: Xây
dựng con người
|
Số TT
|
Địa phương
|
Mô hình
|
Cách làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 2: Xây
dựng môi trường văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 3: Xây
dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 4:
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 5:
Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn thiện thị trường văn
hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 6: Về
hội nhập quốc tế và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7
ĐƠN VỊ ………
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN VỀ VĂN HỌC,
NGHỆ THUẬT
STT
|
Tên Chương
trình, Đề án
|
Kinh phí thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
(Nêu rõ tiến độ, kết
quả đạt được)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|