ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3728/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 13 tháng 8
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA "KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI"
TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 712/8QĐ-TTg ngày 12 tháng 6
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động
Quốc gia “Không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng kế hoạch cụ thể hóa với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, NỘI
DUNG, GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Bến Tre đến năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày
12 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, cũng như thực hiện mục tiêu đảm bảo
đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân trong tỉnh nhằm
góp phần vào mục tiêu chung của cả nước là nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc
con người Việt Nam.
b) Mục
tiêu cụ thể đến năm 2025
- Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực
phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm:
+ Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng
lượng ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
+ Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả
trung bình đầu người lên 400g/ngày.
- Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới
hai tuổi, với các chỉ tiêu như sau:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới
20%;
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm ở
trẻ em dưới 2 tuổi xuống dưới 5%;
+ Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh
thấp (<2.500 gam) xuống dưới 8%.
- Phát triển hệ thống lương thực thực
phẩm bền vững: 100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã và liên kết sản xuất.
- Phần lớn các hộ nông dân sản xuất
nhỏ tăng năng suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng thu nhập 10%.
- Phấn đấu không còn thất thoát hoặc
lãng phí lương thực, thực phẩm.
2. Nội dung thực
hiện
a) Nhiệm vụ 1: Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý
quanh năm, với các nội dung sau:
- Cập nhật, phổ biến nhu cầu về dinh
dưỡng hợp lý cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia đình:
+ Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn
về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và
các công cụ đánh giá và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và
dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và
trẻ nhỏ, theo đặc điểm của mỗi địa phương;
+ Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành
dinh dưỡng hợp lý cho người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng;
+ Cập nhật và phổ biến hướng dẫn bảo
đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng
bởi biến đổi khí hậu;
+ Xây dựng các tài liệu hướng dẫn
cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình
cho các đối tượng người dân đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi nhằm
đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng
cho người dân.
- Thực hiện các mô hình sản xuất nông
nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh
thái của từng vùng đảm bảo dinh dưỡng cho người dân:
+ Lập kế hoạch cấp xã xây dựng mô
hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng phù hợp với điều kiện
sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người
dân;
+ Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân
rộng về tổ chức sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo kế hoạch cho hộ gia đình;
+ Thực hiện mô hình sản xuất nông
nghiệp dinh dưỡng ở cấp xã;
+ Tập huấn cho hộ gia đình kiến thức
sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ
thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh).
- Đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm
cho nhu cầu tiêu dùng của người dân:
+ Hệ thống theo
dõi an ninh lương thực và thông tin cung cầu nông sản được xây dựng và vận
hành;
+ Hệ thống dự trữ lương thực thực phẩm
dược đảm bảo để kịp thời xử lý khi có biến động về an ninh lương thực;
b) Nhiệm vụ 2: Suy dinh dưỡng ở
trẻ em dưới hai tuổi không còn
là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng hoặc ở mức
thấp, với các nội dung sau:
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho
trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000
ngày đầu đời):
+ Tăng cường truyền thông thay đổi
hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi
thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng
và các chiến dịch;
+ Cung cấp đủ dinh dưỡng hợp lý cho
trẻ dưới 2 tuổi ở trường mầm non;
+ Đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng
các dịch vụ y tế và vệ sinh môi trường cho người dân;
+ Tăng cường kiến thức và kỹ năng tư
vấn về nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa
nhi ở bệnh viện.
- Cải thiện tình trạng vi chất dinh
dưỡng của bà mẹ và trẻ em:
+ Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy
giun trên toàn quốc bao gồm hoạt động cung ứng vật tư và giám sát triển khai;
+ Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu
máu thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có
thai và trẻ nhỏ; ưu tiên những vùng sâu, vùng xa, xã bãi ngang ven biển;
+ Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối
i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua cải thiện hệ thống
cung ứng.
- Hoàn thiện chính sách xã hội cần
thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh
dưỡng:
+ Thực hiện hiệu quả các quy định về
tăng cường vi chất vào thực phẩm;
+ Xây dựng và thực hiện quy định ghi
nhãn dinh dưỡng cho thực phẩm;
+ Tăng cường tuyên truyền và giám sát
về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ;
+ Xây dựng chính sách bảo hiểm xã hội
chi trả các dịch vụ và sản phẩm dinh dưỡng đặc thù;
+ Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường
cho trẻ mầm non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong
các trường mầm non;
+ Xây dựng hướng dẫn về chế độ dinh
dưỡng hợp lý và chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập
trung nhiều lao động nữ.
- Giám sát dinh dưỡng:
+ Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng
và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động;
+ Bổ sung nội dung giám sát về tiêu
thụ thực phẩm và chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc
biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 02 tuổi vào hệ thống
giám sát dinh dưỡng toàn quốc;
+ Xây dựng hệ thống và công cụ giám
sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử;
+ Tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn cấp.
c) Nhiệm vụ 3: Phát triển hệ thống
lương thực, thực phẩm bền vững, với các nội dung
sau:
- Phát triển hệ thống lương thực, thực
phẩm;
- Phát triển hệ thống sản xuất lương
thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu:
+ Phát triển hệ thống sản xuất lương
thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn đáp ứng nhu cầu sử dụng
tại chỗ;
+ Phát triển các mô hình tái chế các
phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước,
sử dụng năng lượng tái tạo được khuyến khích bằng chính
sách và áp dụng rộng rãi;
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo,
chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai;
+ Nghiên cứu xác định tác động của
thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm;
+ Xây dựng các chương trình đầu tư hạ
tầng (đê, kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của
thiên tai.
- Phát triển hệ thống cung ứng và
tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững:
+ Phát triển hệ thống cung ứng lương
thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người
dân;
+ Phát triển liên kết sản xuất và
tiêu thụ lương thực, thực phẩm;
+ Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm
trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết
kiệm.
- Phát triển kinh tế tập thể và kinh
tế hợp tác trong nông nghiệp:
+ Phát triển kinh tế tập thể trong đó
nòng cốt là các hợp tác xã thông qua việc hoàn thiện cơ chế chính sách: đào tạo, tín dụng, đất đai, hạ tầng, bảo
hiểm nông nghiệp;
+ Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp;
+ Tạo cơ chế thu hút đầu tư vào sản
xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn.
d) Nhiệm vụ 4: Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ
tăng năng suất và thu nhập, với nội dung sau:
- Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ
để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững:
+ Tăng năng suất các loại cây trồng vật
nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ
thuật, chế biến);
+ Tăng năng suất lao động trong sản
xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ
giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị;
+ Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng
đồng;
+ Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức
thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa
học công nghệ và khuyến nông:
+ Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn;
+ Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
đ) Nhiệm vụ 5: Phấn đấu không còn
thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm, với
các nội dung sau:
- Áp dụng khoa học công nghệ nhằm giảm
tổn thất và lãng phí lương thực, thực phẩm;
- Khuyến khích áp dụng khoa học công
nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản,
chế biến;
- Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người
dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm;
- Tăng cường năng lực chế biến, kiểm
soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất
lương thực, thực phẩm.
e) Các hoạt động cụ thể
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
3. Về nguồn lực: Kinh phí thực hiện chương trình được lấy từ nguồn
vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo; các chương trình mục tiêu, dự
án; nguồn vốn sự nghiệp hàng năm và nguồn hỗ trợ hợp pháp của các tổ chức trong
và ngoài nước.
4. Giải pháp thực
hiện
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để
cho người dân, các cấp chính quyền và toàn xã hội hiểu được ý nghĩa đây là
chương trình giảm nghèo bền vững;
b) Tăng cường
công tác đào tạo, tập huấn, nắm được phương pháp, cách làm, đặc biệt với các hộ
gia đình là chủ thể thực hiện chương trình này, nhằm tổ chức triển khai hiệu quả
chương trình;
c) Nguồn vốn thực hiện
- Ngân sách nhà nước được bố trí hàng
năm để thực hiện Chương trình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn;
- Nguồn vốn lồng ghép trong Chương
trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, các chương
trình mục tiêu, chương trình, dự án khác;
- Đóng góp của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác.
(Kinh phí cụ thể thực hiện theo kế
hoạch hàng năm)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, cơ quan, ban ngành tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện Chương trình của các ngành, địa
phương có liên quan; tổng hợp tình hình, sơ kết chương trình thí điểm, đề xuất
kế hoạch mở rộng với Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổng hợp các báo cáo định kỳ, đột
xuất kết quả thực hiện Chương trình hành động “Không còn nạn đói” của tỉnh giai
đoạn 2018-2020 theo yêu cầu của cơ quan cấp trên theo quy định;
- Triển khai các cơ chế, chính sách,
kế hoạch thực hiện chương trình của các bộ, ngành đã ban
hành. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo
dõi, đánh giá hiệu quả của Chương trình theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan tham mưu cấp
có thẩm quyền bố trí các nguồn vốn để thực hiện Chương trình;
- Triển khai các cơ chế, chính sách,
kế hoạch thực hiện chương trình của các bộ, ngành đã ban hành. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của
Chương trình theo chức năng nhiệm vụ của Sở.
c) Sở Tài chính
Hàng năm, tổng hợp kinh phí thực hiện
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
d) Sở Y tế
- Lập dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình của Sở Y tế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp chung để gửi Sở Tài chính trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn;
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách, kế hoạch để triển khai thực hiện chương trình; chủ
trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan chỉ đạo các nội dung hoạt động nhiệm
vụ số 1 và nhiệm vụ số 2 của Chương trình;
- Lập kế hoạch
theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án, các mô hình và báo cáo cơ
quan quản lý Chương trình để tổng hợp chung báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện Chương trình;
- Tổng hợp báo
cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách, kế hoạch để triển khai thực hiện Chương trình. Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Chương
trình theo chức năng nhiệm vụ của Sở;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo từ
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo với Chương trình “Không còn nạn đói”;
- Phối hợp với các sở, ngành có liên
quan huy động nguồn vốn và bố trí nguồn vốn của ngành để tổ
chức thực hiện Chương trình;
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
e) Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức các hoạt
động thông tin, truyền thông về các nội dung của Chương trình;
- Chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan
truyền thông triển khai tuyên truyền về các nội dung hoạt động của Chương
trình;
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
g) Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và các địa phương phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm đảm bảo
nhu cầu dinh dưỡng cho người dân theo Chương trình;
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
h) Các sở, ngành, các tổ chức đoàn
thể, chính trị - xã hội có liên quan: theo chức năng
quản lý nhà nước và nhiệm vụ của tổ chức mình, phối hợp chặt
chẽ với các cấp để tổ chức triển khai chương trình đạt hiệu quả.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chủ động xây dựng kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện và phối hợp với các
sở, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch đã đề ra trên, địa bàn phụ trách;
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Tổ chức đánh giá sơ kết mô hình điểm
và nhân rộng mô hình trên địa bàn phụ trách.
Trên đây là Kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” tỉnh Bến
Tre đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan
tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp đã đề ra./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(thay b/c); Kèm phụ lục
- Thường trực HĐND tỉnh (thay b/c); Kèm
phụ lục
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh; Kèm phụ lục
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Kèm
phụ lục
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Kèm phụ lục
- UBND các huyện, thành phố; Kèm phụ lục
- Chánh, các PCVP; Kèm phụ lục
- Phòng: TH, KT, KGVX, TCĐT; Kèm phụ lục
- TTTTĐT;
- Lưu: VT (NTS).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI TỈNH
BẾN TRE ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 3728/KH-UBND ngày 13/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Lồng ghép/Làm mới
|
Nội
dung I
|
Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm
bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
|
|
Nhiệm
vụ 1.1
|
Cập nhật và phổ biến nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia
đình
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn
về lời khuyên dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý
và các công cụ đánh giá và giáo dục truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh
và dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ
và trẻ nhỏ, theo đặc điểm của mỗi địa phương
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện, Liên đoàn lao động, các đoàn thể xã hội
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
1.1.2
|
Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành
dinh dưỡng cho hộ và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2020
|
Làm
mới
|
1.1.3
|
Cập nhật và phổ biến hướng dẫn bảo
đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng tại các khu vực
khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
1.1.4
|
Xây dựng các
tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn
thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng
dinh dưỡng cho người dân
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
Nhiệm
vụ 1.2
|
Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch
phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để
đảm bảo dinh dưỡng cho người dân
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Lập kế hoạch cấp xã và tổng hợp ở
các cấp về xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng phù hợp với điều
kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho
người dân
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y
tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện
|
2018-2019
|
Kế
hoạch
|
Làm mới
|
1.2.2
|
Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân
rộng về tổ chức sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo kế hoạch cho hộ gia đình
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y
tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện
|
2018-2025
|
Mô
hình
|
Làm
mới
|
1.2.3
|
Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia
đình kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh
tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y
tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch
|
Làm mới
|
Nhiệm
vụ 1.3
|
Đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu
tiêu dùng của người dân
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Hệ thống theo dõi An ninh lương thực và thông tin cung cầu nông
sản được xây dựng và vận hành
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện
|
2018-2020
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
1.3.2
|
Hệ thống dự trữ lương thực thực phẩm
được đảm bảo để kịp thời xử lý khi có biến động về an
ninh lương thực
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018-2020
|
Chính
sách TCC NN đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
Nội dung II
|
Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
|
|
|
|
|
|
Nhiệm
vụ 2.1
|
Cải
thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ
khi còn là bào thai đến khi
tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời)
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức,
kỹ năng triển khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y
tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện
|
Sở Y
tế
|
UBND
huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.1.2
|
Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới
2 tuổi thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch.
|
Sở Y
tế
|
Hội
phụ nữ, Đoàn thanh niên và các cơ quan truyền thông tại
địa phương
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện/mở rộng
|
2.1.3
|
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế
và vệ sinh môi trường cho người dân
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép với các CT/Dự án
|
Nhiệm vụ 2.2
|
Tình trạng vi chất dinh
dưỡng của bà mẹ và trẻ em được cải thiện
|
|
|
|
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.2.1
|
Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên toàn quốc bao gồm hoạt động cung ứng vật
tư và giám sát triển khai
|
Sở Y
tế
|
Các đơn
vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.2.2
|
Mở rộng các can thiệp bổ sung viên
sắt folic/đa vi chất cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên những vùng sâu, vùng xa, xã bãi ngang ven biển
|
Sở
Y tế
|
Các
đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện/mở rộng
|
2.2.3
|
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối
i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền
thông, thực hiện cung ứng. Hỗ trợ muối I ốt cho những gia đình đặc biệt khó khăn/những gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo
|
Sở
Công thương
|
Các
đơn vị trong ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2027
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
Nhiệm
vụ 2.3
|
Hoàn thiện chính sách xã hội cần
thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ
được tiếp cận các dịch vụ
dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện hiệu quả các quy định về
tăng cường vi chất vào thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.2
|
Xây dựng và thực hiện quy định ghi
nhãn dinh dưỡng cho thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Sở
Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2018-2025
|
Quy
định được ban hành và thực thi
|
Làm
mới
|
2.3.3
|
Hoàn thiện và tăng cường công tác
tuyên truyền, giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Hội phụ nữ
|
2018
-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.4
|
Xây dựng chính sách bảo hiểm xã hội
chi trả các dịch vụ và sản phẩm dinh dưỡng đặc thù
|
Sở Y
tế
|
Bảo
hiểm xã hội
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.5
|
Hoàn thiện hướng
dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non và mở rộng triển khai áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường
mầm non.
|
Sở Y
tế
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.6
|
Xây dựng bộ tiêu chí hướng dẫn về
chế độ dinh dưỡng hợp lý và chế độ ăn ca cho người lao động,
đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều lao động nữ.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh
|
2018
-2020
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.7
|
Năng lực và hiệu quả hoạt động của
mạng lưới dinh dưỡng các tuyến được nâng cao
|
Sở Y
tế
|
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.8
|
Chuẩn dịch vụ dinh dưỡng của các
tuyến (cơ sở y tế) được xây dựng và thực hiện
|
Sở Y
tế
|
UBND
huyện, Phòng Y tế huyện
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.3.9
|
Đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn
viên, cộng tác viên dinh dưỡng
|
Sở Y
tế
|
UBND
huyện, Phòng Y tế huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
Nhiệm
vụ 2.4
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng
và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động.
|
Sở Y
tế
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, UBND huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.4.2
|
Xây dựng và tập huấn hướng dẫn bổ
sung nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm, chất lượng
dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ
em dưới 2 tuổi, vào hệ thống giám sát dinh dưỡng toàn quốc.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện
|
2018-2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện/ mở rộng
|
2.4.3
|
Xây dựng hệ thống và công cụ giám
sát dinh dưỡng phù hợp thông qua công nghệ điện tử
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2025
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
2.4.4
|
Xây dựng hệ thống giám sát và cảnh báo
sớm về những nguy cơ và các vấn đề dinh dưỡng phát sinh trong tình huống khẩn cấp
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND huyện
|
2018
- 2026
|
Kế
hoạch dinh dưỡng đến 2026
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|
Nội dung III
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 3.1
|
Phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Phát triển hệ thống sản xuất lương
thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch thích ứng BĐKH đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
3.1.2
|
Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
3.1.3
|
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó
khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp
lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần thiết
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Chương
trình MTQG giảm nghèo đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
3.1.4
|
Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng
nước, sử dụng năng lượng tái tạo được khuyến khích bằng chính sách và áp dụng
rộng rãi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND huyện
|
2018
-2020
|
Kế
hoạch thích ứng BĐKH đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
Nhiệm
vụ 3.2
|
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh
báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Nghiên cứu xác định tác động của
thiên tai và các biện pháp phòng chống đối với sản xuất lương thực, thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND huyện
|
2018-2025
|
Chiến
lược QGPCGN Thiên tai 2007-2025
|
Đang
thực hiện
|
3.2.2
|
Xây dựng các chương trình đầu tư hạ
tầng (đê, kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu
chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện
|
2018
- 2025
|
Chiến
lược QGPCGN Thiên tai 2007-2025
|
Đang
thực hiện
|
Nhiệm
vụ 3.3
|
Phát triển hệ thống cung ứng và
tiêu dùng lương thực,
thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Phát triển hệ
thống cung ứng phân phối lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu
tiêu dùng của người dân
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Đề
án
|
Làm
mới
|
3.3.2
|
Phát triển liên kết sản xuất và
tiêu thụ lương thực, thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành có liên quan, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch, Đề án Liên kết đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
1.3.3
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm
trang bị các kiến thức tiêu dùng cho người dân sử dụng lương
thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến
Tre, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch
|
Làm
mới
|
Nội
dung IV
|
Phần lớn các hộ nông dân sản xuất
nhỏ tăng năng suất và thu nhập
|
|
|
|
|
|
Nhiệm
vụ 4.1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tăng năng suất các loại cây trồng vật
nuôi thông qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới,
áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế biến,...);
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND huyện
|
2018-2020
|
Chính
sách TCC NN đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
4.1.2
|
Tăng năng suất lao động trong sản
xuất nông nghiệp thông qua việc áp dụng: giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ
giới hóa sản xuất, liên kết chuỗi để nâng cao giá trị,...)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Chính
sách TCC NN đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
4.1.3
|
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
sản xuất cho những rông chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND huyện
|
2018-2020
|
Chính
sách TCC NN đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
4.1.4
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất
nông nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện
|
2018-2020
|
Chính
sách TCC NN đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
Nhiệm
vụ 4.2
|
Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
|
1
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Phát triển kinh tế tập thể trong đó
nòng cốt là các hợp tác xã thông qua việc hoàn thiện cơ chế chính sách: đào tạo
tín dụng, đất đai, hạ tầng, bảo hiểm nông nghiệp,...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Liên
minh HTX, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Đề
án phát triển HTX đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
4.2.2
|
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất
và tiêu thụ các sản phẩm trong nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương, Liên minh HTX, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch, Đề án Liên kết đến 2020
|
Đang
thực hiện
|
4.2.3
|
Tạo cơ chế để thu
hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Chính
sách TCC NN đến 2020
|
Làm
mới
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên
cứu khoa học công nghệ và khuyến nông
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch
|
Đang
thực hiện
|
4.3.2
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến
bộ kỹ thuật nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng
với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động
của thiên tai
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND huyện
|
2018-2020
|
Kế
hoạch
|
Đang
thực hiện
|
Nội
dung V
|
Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
Nhiệm
vụ 5.1
|
Áp dụng khoa học công nghệ nhằm tổn
thất và lãng phí lương thực, thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương
|
2018
- 2020
|
Kế hoạch
về cơ giới hóa và giảm tổn thất sau thu hoạch đến năm 2020
|
Đang
làm
|
Nhiệm
vụ 5.2
|
Khuyến khích áp dụng khoa học công
nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo
quản, chế biến
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Công Thương, UBND huyện
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch về cơ giới hóa và giảm tổn thất
sau thu hoạch đến năm 2020
|
Đang
làm
|
Nhiệm
vụ 5.3
|
Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người
dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực,
thực phẩm
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre, UBND huyện, các tổ chức chính trị XH
|
2018
- 2025
|
Kế
hoạch tuyên truyền
|
Làm
mới
|
Nhiệm
vụ 5.4
|
Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực phẩm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Công Thương
|
2018
- 2020
|
Kế
hoạch ATTP đến 2020
|
Lồng
ghép CT đang thực hiện
|