|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 36/KH-UBND chương trình hành động 01-Ctr/TU chính sách xã hội Vũng Tàu 2016 2012 2020
Số hiệu:
|
36/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 15 tháng 04 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
VỀ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 01-CTR/TU NGÀY 31/12/2015 CỦA TỈNH ỦY THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TW NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5 BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XI) MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012-2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Nghị quyết
số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương
(khóa XI) một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Chương trình hành động số
01-CTr/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp
hành Trung ương (khóa XI) một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn
2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (gọi tắt là Chương trình hành động
số 01-Ctr/TU);
Để thực hiện có
hiệu quả Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy, góp
phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện
cho giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, văn hóa cho người có công và nhân
dân, bảo đảm an sinh xã hội trên địa bàn toàn tỉnh, coi
đây là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Phát triển xã hội phải kết hợp hài
hòa với phát triển kinh tế, gắn tăng trưởng kinh
tế với việc giải quyết các vấn
đề bức xúc của xã hội như: Giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững,
giải quyết các tệ nạn xã hội, nâng cao dân trí, đào tạo
nguồn nhân lực, đặc biệt là lực lượng cán bộ cơ sở, cán bộ là người dân tộc thiểu
số, cán bộ nữ, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Thực hiện tốt
các chính sách dân tộc, giúp đỡ đồng bào dân tộc, ổn định đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân. Từng bước thu hẹp khoảng cách, về mức sống của nhân dân
ở thành thị và nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
3. Triển khai thực hiện chính sách xã
hội đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên thực hiện tốt chính sách đối với
người có công; bảo đảm mức sống tối thiểu và hỗ trợ kịp thời đồng bào dân tộc thiểu số, người dân có hoàn cảnh khó khăn.
4. Thực hiện chính sách xã hội hóa
trong công tác đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn với phương châm ‘Nhà nước hỗ
trợ, xã hội và người dân giúp đỡ để đảm bảo thực hiện công bằng hơn về mức sống
giữa các nhóm dân cư, đồng thời tạo điều kiện để người dân nâng cao khả năng tự
bảo đảm an sinh.
II. KẾ HOẠCH HÀNH
ĐỘNG: (Phụ lục kèm
theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Căn cứ nhiệm vụ được phân công,
các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch để chỉ đạo, triển
khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội: Chủ trì, tham mưu triển khai, thực hiện các chính sách,
chương trình, dự án về ưu đãi người có công với cách mạng, dạy nghề, việc làm,
giảm nghèo, bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội, bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng
giới; đảm bảo các chính sách an sinh xã hội cho người dân.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành, địa
phương có liên quan, cân đối nguồn kinh phí đầu tư để thực hiện các dự án đầu
tư về lĩnh vực xã hội trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch - Đầu tư và các cơ quan, đơn
vị có liên quan bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm theo khả năng
cân đối ngân sách để thực hiện các chương trình đề án và thực hiện các chính
sách xã hội trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn
việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
5. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố xây dựng, triển khai thực hiện tốt các chương trình, đề án về
y tế, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ về y tế cho người dân.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì,
phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng và thực hiện các chiến lược, chương
trình, đề án về giáo dục, đảm bảo giáo dục tối thiểu cho người dân.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Thông tin-Truyền thông: Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa
giai đoạn 2016-2020. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh
đẩy mạnh và đổi mới hoạt động thông tin, tuyên truyền về chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về thực hiện các chính
sách xã hội.
9. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố triển khai các chính sách hỗ trợ về nhà ở giai đoạn
2016-2020.
10. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ
trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
nghiên cứu, triển khai, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng
cao hiệu suất, hiệu quả công việc.
11. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện các chính sách, dự án
liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn như chương
trình 135 giai đoạn III, Chương trình Đề án phát triển kinh tế-xã hội cho đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020.
12. Các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, đơn vị cụ thể hóa và tổ chức thực hiện bằng Kế hoạch
hàng năm và 5 năm để triển khai thực hiện, đẩy mạnh công tác phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu; kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch theo định kỳ 6 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội (trước ngày 15/6 và 15/12 hàng năm).
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ
chức thành viên chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành
viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức về thực hiện các chính sách xã hội trong tổ chức mình; phối
hợp kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách, chính sách xã
hội trên địa bàn toàn tỉnh.
14. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố:
Xây dựng kế hoạch thực hiện 5 năm,
hàng năm; cụ thể hóa các chỉ tiêu về chính sách xã hội trong kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và chỉ đạo các phòng, ban cấp
huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu thấy cần phải sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Kế hoạch triển khai Nghị
quyết số 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) một số vấn đề về
chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TTr.TU; TTr.HĐND tỉnh;
- CT & các PCT.UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành;
- Ban Dân tộc;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT-VX4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 15 tháng 4
năm 2016 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ và giải pháp.
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
|
I
|
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Chăm lo đời sống người có công và
thân nhân của họ: Thực hiện tốt các chính sách, chế độ ưu đãi, công tác đền ơn
đáp nghĩa; Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, rà soát hồ sơ các đối tượng người có công để
bảo đảm chính sách ưu đãi người có công với cách mạng đến
đúng người và đúng chính sách
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Tài chính, Kế hoạch-Đầu tư, Xây dựng; Bộ CHQS tỉnh;
UBMTTQVN tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
2
|
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các nghĩa
trang liệt sĩ, đền thờ liệt sĩ, nhà điều dưỡng người có công với cách mạng
các tỉnh Nam Bộ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Tài chính, Kế hoạch-Đầu tư, Xây
dựng và UBND các huyện, thành phố.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
3
|
Thực hiện công tác dự báo nhu cầu
lao động. Gắn đào tạo nghề với doanh nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo
nghề.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban ngành, các tổ chức hội
đoàn thể, UBND các huyện, thành phố, chi nhánh NHCSXH, các doanh nghiệp và
người lao động.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
4
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực dịch vụ Logistics
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: GTVT, Nội vụ, Tài chính, Chi cục
Hải quan và các đơn vị đào tạo.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
5
|
Triển khai Đề án phát triển nguồn
nhân lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Công thương, Nội vụ, Tài chính
và các đơn vị đào tạo.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
6
|
Đầu tư Trường Cao đẳng nghề trở
thành trường dạy nghề chất lượng cao, được các nước tiên tiến trong khu vực
ASEAN công nhận.
|
Trường
Cao đẳng nghề
|
Sở: KH-ĐT, Tài chính và
LĐ-TB&XH
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
7
|
Nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh theo
tiêu chí thu nhập của tỉnh cao hơn từ 1,2 đến 1,5 lần
chuẩn nghèo do chính phủ quy định áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
Năm
2016
|
8
|
Thực hiện các giải pháp giảm nghèo
bền vững: chính sách ưu đãi tín dụng, bồi vốn cho các hộ
nghèo làm ăn hiệu quả có nhu cầu, tăng cường công tác khuyến nông-lâm-ngư; hỗ
trợ tiền điện; hỗ trợ y tế; giáo dục cho hộ nghèo và hộ mới thoát nghèo theo
quy định.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở: Tài chính, NN&PTNT, Y tế;
Giáo dục; BHXH; Ngân hàng CSXH và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
09
|
Nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho
các đối tượng bảo trợ xã hội
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính và Sở Tư pháp
|
Năm
2016
|
II
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tăng cường mở rộng
đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến Luật
bổ sung, sửa đổi một số điều của Luật BHYT và Luật BHXH năm 2014 với nhiều
hình thức phong phú đa dạng; Tích cực phối hợp với các Ban, Ngành tập trung
tuyên truyền mở rộng đối tượng tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình;
giao chỉ tiêu phát triển đối tượng cho các huyện, thành
phố.
|
BHXH
tỉnh
|
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở
LĐTB&XH, LĐLĐ tỉnh, Sở TT&TT, Đài PTTH, Báo BRVT, Bưu điện tỉnh; UBND
các huyện, thành phố
|
Năm
2016-2020
|
2
|
Tập trung đôn đốc thu, giảm tỷ lệ nợ BHXH, BHYT, BHTN và tăng cường công tác quản lý quỹ BHYT:
- Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện Luật BHXH, Luật BHYT tại các đơn vị sử dụng lao động và các cơ sở khám chữa bệnh
BHYT
- Nâng cao chất lượng giám định, kiểm
tra chặt chẽ chi phí khám chữa bệnh BHYT, đảm bảo quyền lợi của người tham
gia, cân đối thu chi quỹ BHYT.
|
BHXH
tỉnh
|
Sở Y tế; Sở
LĐTBXH; Sở Tư pháp; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ban quản lý
các khu Công nghiệp
|
Hàng
năm
|
3
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính:
- Thực hiện có hiệu quả công tác tiếp
nhận hồ sơ và giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa; rà soát, kiến nghị bổ sung các quy trình nghiệp vụ theo hệ thống
tiêu chuẩn chất lượng ISO theo quy định mới; rút ngắn thời gian giải quyết
các thủ tục kê khai tham gia và hưởng các chế độ BHXH, BHYT, BHTN.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong việc thực hiện BHXH, BHYT, BHTN nhằm công khai, minh bạch
hoạt động của cơ quan BHXH trên môi trường mạng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
phục vụ cho người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
- Xây dựng quy trình kiểm tra, giám
sát việc cấp thẻ BHYT
|
BHXH
tỉnh
|
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
4
|
Tăng cường phối hợp thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT:
- Phối hợp với HĐND tỉnh thực hiện
chương trình giám sát trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Triển khai thực hiện các giải
pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT; quản lý chặt chẽ đối tượng
tham gia tránh trùng thẻ BHYT.
- Tăng cường kiểm tra tại các cơ sở
KCB BHYT, đảm bảo việc cân đối thu, chi quỹ BHYT.
- Hoàn thiện phương thức giao dịch
điện tử về lĩnh vực BHXH, BHYT nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp và đối tượng đăng ký tham gia, thụ hưởng các quyền lợi về BHXH, BHYT.
|
BHXH
tỉnh
|
HĐND tỉnh; Sở LĐTB&XH, Sở Y tế
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các chương trình phổ biến
về công nghiệp hỗ trợ; đào tạo trong và ngoài nước cho đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ quản trị doanh nghiệp
và đào tạo lại, đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nội vụ, Ban quản lý khu công
nghiệp, UBND các huyện, thành phố; VCCI; TT hỗ trợ doanh
nghiệp, các doanh nghiệp CNHT
|
2016-2020
|
2
|
Tổ chức
các khóa đào tạo công nhân kỹ thuật cho các ngành công nghiệp chủ lực của Tỉnh
|
Sở
Công thương
|
Các trường Đại học, cao đẳng nghề, các doanh nghiệp
|
2016-2020
|
3
|
Chương trình đào tạo 100 lao động
ngành chế tạo khuôn mẫu
|
Sở
Công thương
|
Trường Cao đẳng nghề
|
2016-2018
|
4
|
Đầu tư phát triển, cải tạo nguồn
lưới điện theo quy hoạch, phát triển sâu rộng hạ
tầng cấp điện vùng nông thôn, vùng dân tộc thiểu số:
- Triển khai thực hiện quy hoạch phát
triển nguồn năng lượng trên địa bàn Côn Đảo đến năm 2020 có xét đến năm 2030
- Thực hiện đầu tư dự án cải tạo và
phát triển điện nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020 (kế hoạch đầu tư công trung hạn)
- Đôn đốc công ty Điện lực BR-VT thực
hiện cải tạo, nâng cấp phát triển lưới điện trung hạ thế nông thôn trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở
Công thương
|
- UBND huyện Côn Đảo, CTy điện lực
Bà Rịa-Vũng Tàu
- UBND các huyện, thành phố. Cty Điện
lực Bà Rịa-Vũng Tàu
|
2016-2020
|
IV
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
1
|
Công tác Khuyến nông-Khuyến ngư:
|
|
|
|
Xây dựng và thực hiện dự án nhân rộng
mô hình khuyến nông giảm nghèo giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
NN&PTNT
|
Phòng LĐTB&XH các huyện, thành
phố
|
2016-2020
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Kiểm tra, giám sát đánh giá chất
lượng nước ăn uống và sinh hoạt tại các nhà máy cấp nước và hộ gia đình.
- Truyền thông
giáo dục sức khỏe nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nguồn nước sạch, hợp vệ sinh.
- 100% dân cư nông thôn được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 70% sử dụng nước sạch
đạt tiêu chuẩn quốc gia.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y tế
|
2016-2020
|
V
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
01
|
Triển khai hỗ trợ người cao tuổi sửa
chữa nhà ở theo Chương trình hành động quốc gia người cao tuổi Việt Nam giai
đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Lao động TB&XH; Sở Tài chính,
Ban đại diện Hội NCT tỉnh và UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
02
|
Xây dựng và triển khai chính sách hỗ
trợ nhà ở cho hộ nghèo theo chương trình 167 giai đoạn 2
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Lao động TB&XH; Sở Tài
chính, và UBND cấp huyện
|
2016-2020
|
VI
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
1
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ hoạt động
khai thác vận tải:
- Mức hỗ trợ chi phí, hoặc trợ giá
cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Thời gian hỗ trợ, trợ giá đối với
các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (tuyến
mới mở, tuyến ít khách, tuyến phục vụ vùng sâu, vùng xa, tuyến chiến lược phục
vụ khu công nghiệp, trường học, du lịch,...).
|
Sở
GTVT
|
Sở: KH&ĐT, GD&ĐT,
VHTT&DL, LĐTB&XH; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
2
|
Cơ chế, chính sách trợ
giá cho người sử dụng dịch vụ
vận tải hành khách công cộng:
- Miễn tiền vé đối với trẻ em dưới
6 tuổi, người khuyết tật.
- Giảm giá vé đối với người có công
với cách mạng, người cao tuổi, học sinh, sinh viên là công dân Việt Nam.
- Miễn, giảm giá vé cho các đối tượng
khác.
|
Sở
GTVT
|
Sở: Tài chính, GD&ĐT,
VHTT&DL, LĐTB&XH; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
VII
|
BAN DÂN TỘC
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ có đời sống khó khăn
|
Ban
Dân tộc
|
Sở NN&PTNT,
UBND các huyện thành phố.
|
2016-2020
|
2
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ BHYT cho đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại các xã thuộc vùng
khó khăn trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở LĐTB&XH, Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND các huyện thành phố.
|
2016-2020
|
3
|
Hỗ trợ để bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Văn hóa-Thể
thao và Du lịch, UBND các huyện thành phố.
|
2016-2020
|
4
|
Mở các lớp tuyên truyền Phổ biến
giáo dục pháp luật; thực hiện đề án giảm thiểu tảo hôn và cận huyết thống cho
đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành
phố.
|
2016-2020
|
5
|
Hỗ trợ về nhà ở; xây dựng hố xí hợp
vệ sinh, lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt và lắp đặt điện kế sinh hoạt cho đồng
bào dân tộc.
|
Ban
Dân tộc
|
Điện lực tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu, UBND các huyện, thành
phố, Sở NN&PTNT.
|
2016-2020
|
6
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
7
|
Chương trình 135 giai đoạn III đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ phát triển sản xuất và nâng cao năng lực cho
cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã, thôn ấp đặc biệt khó khăn.
|
Ban
Dân tộc
|
Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, UBND các huyện, thành phố.
|
2016-2018
|
VIII
|
SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Nâng cao hiệu quả nhà thi đấu Thể
dục - Thể thao tỉnh
BR-VT:
- Đưa những giải thể thao cấp tỉnh
tổ chức tại các Trung tâm Văn hóa - Thể thao của huyện và thành phố
- Các Trung tâm VHTT-TT các huyện,
thành phố tham mưu UBND cùng cấp chủ động công tác kêu gọi
xã hội hóa trong việc đầu tư trang thiết bị luyện tập
phù hợp với những môn trọng điểm của địa phương đang phát triển.
- Phối hợp đưa các hoạt động TDTT của
ngành vào hoạt động tại các Trung tâm VHTT-TT các huyện, thành phố và
TTVH-HTCĐ xã, phường, thị trấn.
|
Sở
VH-TT & DL
|
Trung tâm Thi đấu và TDTT tỉnh
|
Hàng
năm
|
2
|
Nâng cao các hoạt động thể thao
quần chúng trong các Trung tâm VHTT-TT của huyện, thành phố và các Trung tâm
văn hóa - học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn:
- Tạo môi trường thông thoáng, sạch
sẽ, khang trang; phân bổ thời gian hoạt động theo yêu cầu của môn thi đấu, sắp
xếp sân bãi khoa học; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn có bảng nội quy, bảng
hướng dẫn tại các địa điểm hoạt động; tuyên truyền, quảng bá vận động đổi
mới hình thức hoạt động của nhà thi đấu nhằm thu hút và đáp ứng
được nhu cầu hoạt động của các tổ chức và công dân; thực
hiện tốt công tác phát ngôn, ứng xử đúng mực, trang phục gọn gàng trong Cán bộ -
Viên chức, HLV, HDV đúng quy định chung của ngành TDTT và của tỉnh; tiếp tục
thực hiện tốt công tác khai thác dịch vụ TDTT (tổ chức tập luyện, tổ chức thi
đấu, biểu diễn và các nhiệm vụ khác) bằng hình thức công
tác xã hội hóa trong lĩnh vực TDTT.
|
Sở
VH-TT & DL
|
Phòng VHTT các huyện, thành phố
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án Phát triển Văn hóa nông thôn giai đoạn 2016-2020 sau khi được
UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng Xã văn hóa nông thôn mới gắn với việc thực hiện
Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn” trên địa bàn
giai đoạn 2016-2020:
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức từ tỉnh đến cơ sở và đối với người dân ở nông
thôn về văn hóa và nhiệm vụ phát triển văn hóa nông thôn.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
văn hóa nông thôn vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch Nhà nước ở cấp
xã, huyện, tỉnh để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện. Ngân sách tỉnh, huyện,
xã đầu tư 100% kinh phí xây dựng Trung tâm văn hóa, thể thao xã; hỗ trợ xây dựng
nhà văn hóa, sân thể thao thôn, ấp; ưu tiên xã, thôn, ấp ở những vùng khó
khăn, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và các vùng dân tộc thiểu số.
- Tiếp tục thực hiện chính sách xã
hội hóa, khuyến khích và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu
tư xây dựng các cơ sở hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí trên địa
bàn nông thôn
- Lồng ghép chương trình mục tiêu
quốc gia về văn hóa, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn, nhiệm vụ phát triển sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch của địa
phương với việc thực hiện mục tiêu phát triển văn hóa nông thôn.
- Định kỳ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ văn hóa, thể thao ở thôn, ấp và cấp xã. Xây dựng
công tác Quy hoạch đội ngũ cán bộ
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống ván hóa” và Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” trong giai đoạn mới.
- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể các cấp để thực hiện hoàn thành mục
tiêu phát triển văn hóa nông thôn giai
đoạn 2016-2020.
|
Sở
VH-TT& DL
|
Sở Tài chính; các Sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
IX
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Tiêm chủng mở rộng: tiếp tục thực hiện
tốt chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường
công tác quản lý đối với đối tượng tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng. Tổ chức công
tác huấn luyện cho cán bộ. Thực hiện tốt công tác quản lý, giám sát và thống kê báo cáo. Đảm bảo mục tiêu 98% trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng đầy
đủ.
|
Sở
Y tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
2016-2020
|
2
|
Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
Triển khai công tác truyền thông và
tiến hành thực hành dinh dưỡng đến các đối tượng là phụ
nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Giảm suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân xuống
còn 6% vào năm 2020. Giảm suy dinh dưỡng trẻ em thể nhẹ cân xuống còn 6% vào
năm 2020, thấp còi xuống còn 18% vào năm 2020 và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì < 10%.
|
Sở Y
tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
2016-2020
|
3
|
Cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe
nhân dân ở các tuyến y tế cơ sở:
- Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cho tuyến y tế cơ sở.
- Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức cho cán bộ y tế.
- Tiếp tục thực hiện đề án 1816 hỗ
trợ cho tuyến y tế cơ sở.
- Tiếp tục thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã.
|
Sở
Y tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan
|
Hàng
năm
|
4
|
Nâng cao chất lượng công tác chăm
sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em:
- Tăng cường hoạt động truyền thông
về công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện chăm sóc trước, trong và sau sinh nhằm quản lý thai đạt chất lượng, phát hiện và quản
lý thai kỳ có nguy cơ cao, thực hiện vãng gia sau khi sanh 1 tuần.
|
Sở Y
tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
Hàng
năm
|
5
|
Đẩy mạnh thực hiện chương trình
phòng chống lao:
- Tăng cường công tác truyền thông
giáo dục sức khỏe về công tác phòng chống lao.
- Duy trì và nâng cao chất lượng
các dịch vụ dự phòng và điều trị bệnh lao và lao kháng thuốc tại các cơ sở y
tế.
- Duy trì và tăng cường công tác
theo dõi, giám sát các hoạt động phòng chống lao.
- Nhằm đạt mục tiêu đến 2020: Số
người mắc lao tại cộng đồng dưới 121 người/100.000 dân.
|
Sở
Y tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
Hàng
năm
|
6
|
Đề án nâng cao
chất lượng hoạt động bệnh viện công:
- Nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều
trị.
- Nâng cao khả năng tiếp cận của
người bệnh với các dịch vụ y tế.
- Tăng cường công tác chăm sóc người
bệnh toàn diện.
- Tăng cường đầu tư và sử dụng có
hiệu quả trang thiết bị y tế hiện có.
- Nâng cao trình độ cán bộ theo định
hướng chuyên sâu
- Thực hiện tốt công tác quản lý và
sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh.
|
Sở Y
tế
|
UBND huyện, thành phố, Sở, ban,
ngành, đoàn thể liên quan
|
Thực
hiện từ 2016-2020
|
X
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án phổ cập mầm non cho
trẻ dưới 5 tuổi (Khi có chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Nội vụ và UBND các huyện, thành phố
|
2016-2017
|
XI
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
1
|
Triển khai Kế hoạch số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình tương tự mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài PTTH Tỉnh; các Sở, ngành có
liên quan.
|
Năm
2016
|
2
|
Triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đài PTTH Tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Năm
2016-2020
|
3
|
Phủ sóng phát thanh, truyền hình tại
các khu vực vùng lõm, vùng sâu, vùng xa của huyện Châu Đức, Tân Thành, Xuyên
Mộc và huyện Côn Đảo.
|
Đài
PTTH tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố.
|
Năm
2016
|
XII
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu ứng dụng nhằm nâng cao
chất lượng hiệu quả đào tạo nghề tại tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Viện nghiên cứu Khoa học dạy nghề;
Sở LĐTBXH; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
2
|
Chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đổi mới công nghệ
thiết bị, đưa tiến bộ KHCN vào sản xuất kinh doanh theo
QĐ số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 về ban hành chương
trình KHCN hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở ngành liên quan; UBND các
huyện, thành phố
|
2016-2020
|
3
|
Triển khai nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ KHCN vào sản xuất nông nghiệp (theo tiêu chuẩn VietGap, Global Gap,...)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2020
|
4
|
Triển khai đề tài Vệ sinh an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố
|
2016-2017
|
Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 01-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 36/KH-UBND ngày 15/04/2016 thực hiện Chương trình hành động 01-Ctr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 15-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
1.991
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|