ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 818/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ
DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ GIAI ĐOẠN 2010-2020
Thực hiện Quyết định số 818/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề
án điều chỉnh quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích Cố đô Huế giai đoạn 2010-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
- Bảo tồn di sản văn hóa Cố đô Huế.
- Phát huy các giá trị quý giá của di
sản văn hóa cố đô Huế, bao gồm di sản văn
hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể
và di sản văn hóa môi trường cảnh quan đô thị và thiên nhiên trong việc giáo dục giữ gìn truyền thống, bản sắc văn
hóa dân tộc và nâng cao mức hưởng thụ văn
hóa của nhân dân.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Lập quy hoạch chi tiết bảo tồn, tôn
tạo hệ thống các di tích cố đô Huế, nhằm phát huy tối đa các lợi thế và tiềm
năng, tạo sự hấp dẫn cho khách thăm quan du lịch.
- Trùng tu tôn tạo và phục hồi những
công trình di tích có giá trị tiêu biểu. Về cơ bản, đến năm 2020 phục hồi
hoàn nguyên toàn khu vực Đại Nội theo kiến trúc Hoàng
Thành trước kia.
- Cải thiện, tôn
tạo cảnh quan thiên nhiên khu vực Kinh Thành, các Lăng tẩm và các công trình
thuộc quần thể di tích Cố đô Huế.
- Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng
những điểm di tích.
- Di dời giải tỏa
các hộ dân ra khỏi khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích.
- Nghiên cứu phục hồi và phát huy giá
trị văn hóa phi vật thể.
- Tổ chức bảo tồn các ngành nghề truyền
thống, phục chế các loại vật liệu truyền thống và bồi dưỡng đào tạo lực lượng
nghệ nhân đang có nguy cơ thất truyền nhằm phục vụ tốt cho
công cuộc bảo tồn giá trị di sản văn hóa Huế.
2. Yêu cầu:
a) Tuân thủ các quy tắc, quy định của pháp luật hiện hành và công ước quốc tế về bảo vệ di sản văn hóa trong việc triển khai công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa cố đô Huế
theo Đề án được duyệt,
b) Tạo sự đồng lòng, nhất trí của
nhân dân trong công tác bảo tồn; phát huy giá trị di sản
văn hóa cố đô Huế.
c) Các đơn vị, địa phương triển khai
nghiêm túc các nội dung theo Đề được phê duyệt.
II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Giai đoạn I (từ năm 2010 đến năm 2012):
a) Lập hồ sơ của tất cả những di tích
hiện tồn và đã mất, dữ liệu hóa toàn bộ hệ
thống tư liệu;
b) Hoàn tất việc cắm mốc khoanh vùng
bảo vệ các di tích, tổng kiểm kê số hộ dân hiện đang ở trong khu vực I và thực hiện giải pháp dãn dân, di dân ra khỏi
các khu vực trọng điểm;
c) Bảo quản tất cả các di tích bị xuống
cấp;
d) Tiếp tục hoàn thành việc tu bổ các
công trình đang dở dang;
e) Thực hiện phục hồi các điện trong Tử Cấm Thành theo thứ
tự ưu tiên khi có đầy đủ tư liệu và cơ sở khoa học cần thiết, các công trình kiến
trúc tại Đại Nội và các lăng vua còn lại, các công trình có liên quan đến kiến
trúc cung đình và các công trình kiến trúc gắn liền với
quá trình hình thành phát triển đô thị của Cố đô Huế;
g) Cải thiện, tôn tạo cảnh quan thiên
nhiên và đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng ở Đại Nội, các lăng vua chúa và các điểm
di tích khác;
h) Lập hồ sơ phích phiếu của toàn bộ
các hiện vật để lưu trữ và quản lý bằng phần mềm vi tính. Triển khai mở rộng
trưng bày tại các điểm di tích;
i) Thực hiện các chương trình nghiên
cứu khoa học, tuyên truyền giáo dục, hợp tác đối ngoại,
đào tạo nguồn nhân lực nhằm bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể.
(Danh
mục các dự án tại phụ lục 1)
2. Giai đoạn II (từ năm 2013 đến năm
2017):
a) Tiếp tục tu bổ và phục hồi các công trình di tích, các trang trí mỹ thuật và kết cấu kiến trúc;
b) Cải thiện, tôn tạo cảnh quan thiên
nhiên và hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu Đại Nội, các lăng vua chúa và các di tích
khác;
c) Tiếp tục triển khai các chương
trình nghiên cứu khoa học, tuyên truyền giáo dục, hợp tác đối ngoại, đào tạo
nguồn nhân lực nhằm bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể theo kế hoạch được
phê duyệt.
(Danh
mục các dự án tại phụ lục 2)
3. Giai đoạn III (từ năm 2018 đến năm 2020):
a) Hoàn chỉnh việc phục hồi và tôn tạo
những phế tích có giá trị tiêu biểu. Cơ bản phục hồi hoàn nguyên các công trình
quan trọng trong khu vực Đại Nội theo
kiến trúc Hoàng Thành trước đây và phương án quy hoạch bảo
tồn được duyệt;
b) Cải thiện và tôn tạo cảnh quan
thiên nhiên của khu vực kinh thành, các
lăng tẩm vua chúa và các điểm di tích khác;
c) Xây dựng hoàn chỉnh và nâng cấp cơ
sở hạ tầng tại các điểm di tích.
(Danh
mục các dự án tại phụ lục 3)
III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Ngân sách trung ương (nguồn vốn hỗ
trợ có mục tiêu về văn hóa của Chính phủ,
vốn chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa...);
2. Ngân sách địa phương (vốn của tỉnh và
từ nguồn thu phát huy di tích từ Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế và các nguồn vốn hợp pháp khác);
3. Vốn tài trợ và các nguồn huy động
hợp pháp khác trong và ngoài nước.
IV. GIẢI PHÁP
1. Tập trung đầu tư vào các khu di
tích tiêu biểu và trọng điểm khi đã có
đủ tư liệu khoa học - lịch sử. Hoàn chỉnh dứt điểm các công trình kiến trúc, cơ sở hạ tầng, cảnh quan sân vườn và trưng bày nội thất
để sau khi đưa vào sử dụng sẽ phát huy được giá trị, tạo ra những chuyển biến mới
và hiệu quả;
2. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục triển khai thực hiện dự án, tích cực làm việc với các Bộ,
Ngành trung ương đề xuất Thủ tướng Chính phủ cơ chế thực
hiện công cuộc bảo tồn di sản văn hóa từ nguồn vốn hỗ trợ có
mục tiêu về văn hóa của Chính phủ;
3. Xã hội hóa công cuộc bảo tồn di sản văn hóa trên
cơ sở quy hoạch, kế hoạch được duyệt nhằm tạo điều kiện và
môi trường cho các tổ chức xã hội, tổ chức Quốc tế và cộng đồng cùng tham gia
vào công cuộc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa;
4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến và giáo dục cho người dân nâng cao ý thức trách nhiệm, tự nguyện, tự giác
chấp hành nghiêm túc các quy định của nhà nước đối với công tác bảo tồn di sản văn hóa;
5. Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ
chức trong nước và quốc tế trong lĩnh vực
bảo tồn di sản. Có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học có đủ kinh nghiệm
và năng lực chuyên môn để tiếp thu các công nghệ tiên tiến ứng dụng hiệu quả
vào lĩnh vực bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích;
6. Tăng cường kiến
tạo những sản phẩm mới để thu hút khách du lịch và tạo sự gắn kết giữa du lịch
và di sản văn hóa; đồng thời, kiểm tra chấn
chỉnh các hành vi vi phạm trong công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa cố đô Huế theo quy định hiện hành.
7. Chủ động, tích cực trong công tác
phòng ngừa và bảo đảm an toàn cho các di tích trước các nguy cơ của thiên tai,
hỏa hoạn và các yếu tố bất lợi khác.
8. Có kế hoạch chuẩn bị dự trữ nguồn
vật liệu đặc chủng, quý hiếm phục vụ công tác trùng tu tôn tạo di tích, đặc biệt
là gỗ đặc chủng nhóm I, nhóm II để chủ động đẩy nhanh tiến
độ thực hiện và góp phần giảm thiểu kinh phí đầu tư.
9. Tăng cường
huy động, lồng ghép các nguồn vốn phục vụ công tác bảo tồn, phát huy giá trị di
sản văn hóa cố đô huế; đồng thời, sử dụng có hiệu quả các
nguồn vốn của địa phương, Trung ương, các tổ chức quốc tế và các nguồn hợp pháp
khác theo quy định của Pháp luật.
V. PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
1. Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế: chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch chi
tiết để triển khai kế hoạch, cụ thể:
a) Tổ chức tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Dự án quy hoạch Bảo tồn và phát huy giá trị
di tích cố đô Huế giai đoạn 1996-2010 và kế hoạch triển khai Đề án giai đoạn
2010-2020 theo quyết định 818/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ;
b) Lập hồ sơ của tất cả những di tích
hiện tồn và đã mất, dữ liệu hóa toàn bộ hệ thống tư liệu;
c) Hoàn tất việc cắm mốc khoanh vùng
bảo vệ các di tích, tổng kiểm kê số hộ dân hiện đang ở trong khu vực I và thực
hiện giải pháp dãn dân, di dân ra khỏi các khu vực trọng điểm;
d) Tư vấn lập các dự án thành phần của
Đề án được duyệt theo 3 nhóm dự án gồm: nhóm dự án bảo tồn, tu bổ và phục hồi
di tích; nhóm dự án bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể (trùng tu, phục hồi thư viện
Hoàng cung để sưu tầm, lưu giữ và bảo quản các tư liệu lịch
sử liên quan di tích Huế. Đầu tư nâng cấp Bảo tàng cổ vật Cung
đình Huế thành bảo tàng chuyên ngành hạng I cấp Quốc gia; có kế hoạch sưu tầm,
bổ sung các cổ vật, hiện vật quý hiếm bị thất thoát. Đầu tư nâng cấp Nhà hát Nghệ thuật Truyền
thống Cung đình Huế...) và nhóm dự án bảo tồn các giá trị
di sản văn hóa môi trường cảnh quan đô thị
và thiên nhiên gắn liền với di tích; bảo đảm tuân thủ quy
định của pháp luật hiện hành, có sự thỏa thuận của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch để thực hiện đầu tư phù
hợp với khả năng huy động vốn hàng năm và làm cơ sở thu hút các nguồn lực đầu
tư nhằm khai thác và phát huy hiệu quả giá trị di tích phù hợp chủ trương xã hội
hóa công tác bảo tồn
và phát huy giá trị di tích;
e) Chỉ
đạo triển khai thực hiện các dự án, thiết kế được phê duyệt bảo đảm
nguyên tắc bảo tồn, đúng tiến độ, chất lượng công trình;
g) Tổ chức lập bổ sung, đề xuất điều
chỉnh một số định mức công tác Bảo tồn, tu bổ và phục hồi
di tích trên địa bàn tỉnh trình cấp thẩm quyền ban hành;
h) Đầu tư xây dựng Trung tâm Nghiên cứu,
bảo quản và phục chế hiện vật cấp quốc gia tại Huế.
i) Nghiên cứu lập đề án khai thác và
nâng cao các loại hình dịch vụ phục vụ khách tham quan du lịch, khách đối ngoại
của Tỉnh tại tất cả các điểm di tích nhằm phát huy hiệu quả, thu hút đông đảo khách tham
quan du lịch, góp phần quảng bá, giới thiệu hình ảnh đặc trưng của Cố đô Huế đến với đông đảo bạn bè trong nước và quốc tế.
k) Phối hợp với các cơ quan chức năng
của Tỉnh và chủ động làm việc với các cơ quan Trung ương
tìm kiếm các nguồn lực đầu tư phục vụ cho công cuộc bảo tồn,
trùng tu tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn
hóa vật thể, phi vật
thể và bảo vệ cảnh quan môi trường;
l) Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ
chức trong nước và quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn di sản
và huy động các nguồn vốn. Xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học có
đủ kinh nghiệm và năng lực chuyên môn để tiếp thu các công nghệ tiên tiến ứng dụng
hiệu quả vào lĩnh vực bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích.
m) Xây dựng phương án tạm ứng vốn để
dự trữ các loại vật tư đặc chủng quý hiếm
như: gỗ tứ thiết, sơn ta, gạch ngói men, vàng quỳ... để chủ động tiến độ triển khai thực hiện theo nội dung kế
hoạch;
2. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm bảo tồn di tích cố đô Huế và các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác xã hội hóa nhằm tạo điều kiện và
môi trường cho các tổ chức xã hội, tổ chức Quốc tế và cộng đồng cùng tham gia
vào công cuộc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa;
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến và giáo dục cho người dân nâng cao ý thức trách nhiệm, tự nguyện, tự giác
chấp hành nghiêm túc các quy định của nhà
nước đối với công tác bảo tồn di sản văn hóa;
c) Tăng cường chỉ đạo nhằm tạo ra những
sản phẩm mới để thu hút khách du lịch và tạo sự gắn kết giữa
du lịch và di sản văn hóa. Quan tâm tạo điều kiện quảng bá, thúc đẩy sự tiếp
xúc của Di sản với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế.
d) Chủ trì, phối hợp các sở liên quan
và Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc sưu tầm hiện vật,
các tư liệu lịch sử về di tích Huế đã bị thất thoát
hoặc hiện không lưu trữ ở Huế cũng như các công trình kiến trúc của triều Nguyễn
chưa được sử dụng hợp lý giao lại Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý như: Di Luân Đường (Quốc Tử Giám), Trấn Bình Đài (Mang
cá),...
e) Chỉ đạo lực lượng thanh tra chuyên
ngành văn hóa, thể thao và du lịch phối hợp với các lực lượng chức năng tổ chức
kiểm tra, xử lý kịp thời các hành vi làm ảnh
hưởng đến di sản văn hóa cố đô Huế và môi trường du lịch tại
các điểm tham quan di tích.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính,
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên
quan xây dựng các giải pháp trình Thủ tướng Chính phủ các
cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn thực hiện Đề án đạt
hiệu quả thiết thực. Phối hợp Sở Tài chính tham mưu bố trí vốn thực hiện theo kế
hoạch xây dựng, trùng tu di tích.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng,
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
xây dựng các cơ chế đặc thù cho di tích Huế.
c) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
các Dự án thành phần của Đề án sau khi có thỏa thuận của Bộ
Văn hóa Thể thao và
Du lịch.
4. Sở Tài chính:
a) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư cân
đối bố trí nguồn vốn kịp thời để thực
hiện tốt các nội dung kế hoạch.
b) Phối hợp với chủ đầu tư hướng dẫn
kiểm tra, giải quyết thủ tục thanh quyết toán các dự án
hoàn thành theo đúng quy định hiện hành.
5. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Bảo
tồn Di tích Cố đô Huế tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh làm việc với Bộ Xây dựng, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch nghiên cứu, xây dựng việc
phân cấp, phân loại các công trình di tích Huế trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt nhằm nâng cao hiệu quả trong việc quản lý và thực hiện đề án.
b) Chủ trì, phối
hợp các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Trung
tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế Tổ chức lập bổ sung, điều chỉnh một số định mức công tác tảo tồn, tu bổ và phục hồi di tích trên
địa bàn tỉnh.
6. Sở Giao thông Vận tải:
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan việc
đầu tư thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng giao thông tại các địa bàn có di
tích.
b) Chủ trì, phối
hợp với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố
đô Huế và các cơ quan liên quan tham mưu đề xuất UBND
tỉnh giải pháp đảm bảo giao thông thông suốt, tránh tình trạng ùn tắc, không an
toàn tại khu vực 04 phường nội thành Huế và khu vực xung quanh các lăng Vua triều
Nguyễn nhằm thu hút lượng khách tham quan du lịch.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế, thành phố Huế, các
huyện, thị xã Hương Thủy và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí quỹ đất
phục vụ công tác đền bù, giải tỏa các
hộ dân trong khu vực bảo vệ di tích theo kế hoạch di dời
giải tỏa được duyệt.
b) Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu
hồi đất theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Bảo
tồn Di tích Cố đô Huế tìm kiếm nguồn vốn thực hiện các dự
án phát triển bền vững và cải thiện cảnh quan môi trường các khu vực di tích.
8. Sở Ngoại vụ:
Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên
quan xây dựng kế hoạch tìm kiếm nguồn tài trợ của các tổ chức
nước ngoài cho công tác trùng tu bảo tồn quần thể di tích cố đô Huế. Giới thiệu
quảng bá giá trị của quần thể di tích Cố đô Huế với quốc tế.
9. UBND
thành phố Huế, huyện Hương Trà, huyện Phú Vang và Thị xã Hương Thủy:
a) Phối hợp các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây
dựng, Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế tổ chức
kiểm kê, lập kế hoạch đền bù, di dời, giải tỏa tái định cư
các hộ dân trong khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích, đề xuất
bố trí quỹ đất để xây dựng khu vực tái định cư, chung cư phục vụ công tác giải
tỏa, đảm bảo yêu cầu nơi ở mới phải ổn định và tốt hơn nơi
cũ;
b) Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc và
Công an các địa bàn có di tích phối hợp với lực lượng bảo vệ của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế tăng cường công tác quản lý bảo vệ các điểm
di tích, đảm bảo tình hình an ninh trật
tự, tạo môi trường văn hóa
lành mạnh nhằm thu hút khách tham quan du lịch;
c) UBND
thành phố Huế phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
Huế triển khai các dự án chỉnh trang cải thiện cảnh quan môi trường có liên
quan di tích sau khi thực hiện xong việc giải tỏa các hộ dân trong khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích.
d) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế lồng ghép nguồn vốn thực hiện các dự án cải thiện cảnh quan môi trường nằm trong khu vực di tích.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công,
yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị xây dựng kế
hoạch triển khai cụ thể; hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ với
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế trong quá trình thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để kịp thời giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ VH-TT&DL;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ;
- VP; CVP, PCVP và các CV;
- Lưu VT, VH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN
2010-2012
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 13 tháng
5 năm 2011 của UBND
tỉnh)
TT
|
TÊN DI TÍCH
|
Thời gian thi
công
|
Dự án đã được
duyệt
|
Dự án đang lập
|
GHI CHÚ
|
2010
|
2011
|
2012
|
I-
|
KHU VỰC KINH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo
tồn, tu bổ tôn tạo kinh Thành
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
2
|
Tu bổ thượng thành-phía nam kinh thành
|
|
|
X
|
X
|
|
Hoàn thành
|
3
|
Tu bổ Điện Long An
|
X
|
X
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
4
|
Tế Tửu
|
X
|
X
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
5
|
Lầu Tàng Thơ -Hồ Học Hải
|
|
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Tu bổ Đàn Xã Tắc
|
|
X
|
X
|
X
|
|
Hoàn thành
|
7
|
Bình phong Tam Tòa
|
X
|
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
8
|
Hồ Tịnh Tâm
|
X
|
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
9
|
Xiển Võ Từ
|
X
|
X
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
10
|
Bảo tồn tu bổ thích nghi Lục Bộ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
II-
|
KHU VỰC HOÀNG THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung Diên Thọ
|
|
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
|
Tả Trà
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn thành
|
|
Điện Thọ Ninh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Ngọ Môn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
3
|
Cung Trường Sanh
|
X
|
X
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
4
|
Lầu Tứ Phương vô sự
|
X
|
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
5
|
Phủ Nội
Vụ
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
6
|
Hệ thống điện quanh khu vực Đại Nội
|
X
|
|
|
X
|
|
Hoàn thành
|
7
|
Vườn
Cơ hạ
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
8
|
Cụm Di tích Triệu Miếu
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
9
|
Cụm Di tích Thái Miếu
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
10
|
Điện Long Đức
|
X
|
|
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
11
|
Tây khuyết Đài
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
12
|
Khu dịch vụ Đại Nội (WC, bãi đỗ xe, quầy lưu niệm)
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
13
|
Tu bổ điện Thái Hòa
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
III
|
KHU VỰC TỬ CẤM THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống Trường lang Tử Cấm Thành
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
2
|
Thái Bình Lâu
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
3
|
Vườn
Thiệu phương
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
4
|
Phục hồi Điện Cần Chánh
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
5
|
Phục hồi Đại Cung Môn
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
6
|
Phục hồi Điện Kiến Trung
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
IV
|
LĂNG CÁC VUA, CHÚA
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia Long
|
|
|
X
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
2
|
Minh Mạng
|
|
|
|
|
X
|
Chuyển tiếp
|
|
- Tả Tùng Tự:
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
|
- Khu dịch vụ (Wc, bãi đỗ xe, quầy
lưu niệm)
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
3
|
Thiệu Trị
|
|
|
|
X
|
|
Chuyển
tiếp
|
|
- Điện Bửu Đức:
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Hoàn
thành
|
4
|
Đồng
Khánh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
V
|
CÁC ĐIỂM DI TÍCH KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn Thánh - Võ Thánh
|
|
|
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
|
- Pháp lam Linh Tinh Môn:
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
2
|
Bến Thuyền Nghinh Lương Đình
|
|
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
3
|
Chống sét các Di tích
|
|
X
|
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
4
|
Tụn tạo cảnh quan
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
5
|
Nghiên cứu khoa học, Bảo tồn Văn hóa phi vật thể
& sưu tầm hiện vật
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
6
|
Thám sát khảo cổ, Bảo tồn nền móng & bia biển
|
|
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
7
|
Bảo quản cấp thiết, bảo trì các
công trình
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN
2013-2017
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 13 tháng
5 năm 2011 của UBND
tỉnh)
TT
|
TÊN DI TÍCH
|
Thời
gian thi công
|
Dự
án đã được duyệt
|
Dự
án đang lập
|
GHI
CHÚ
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
I-
|
KHU VỰC KINH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bảo tồn, tu bổ tôn tạo kinh Thành
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
2
|
Tu bổ Đô Thành Hoàng miếu
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
3
|
Viện Cơ Mật (Tam Tòa)
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Tu bổ Hồ Tịnh Tâm
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
5
|
Lầu Tàng Thơ-Hồ Học Hải
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
6
|
Tu bổ Di Luân Đường
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
7
|
Bảo tồn tu bổ thích nghi Lục Bộ
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
8
|
Hệ thống thủy đạo
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
II-
|
KHU VỰC HOÀNG THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện Phụng tiên
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hạ tầng
Đại Nội
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
3
|
Đông khuyết đài
|
|
|
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Vườn tả, hữu điện Thái Hòa
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tường Thành, cổng, hồ Thái Dịch, Cầu cống
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
III
|
KHU
VỰC TỬ CẤM THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Duyệt Thị Đường
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
2
|
Tả, Hữu Vu điện Cần Chánh
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Phục hồi Điện Cần Chánh
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Phục hồi Điện Càn Thành
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
5
|
Phục hồi Cung Khôn Thái
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
6
|
Phục hồi Điện Kiến Trung
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
IV
|
LĂNG CÁC VUA, CHÚA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia Long
|
X
|
|
|
|
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
2
|
Minh Mạng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Thiệu Trị
|
X
|
X
|
X
|
|
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
4
|
Tự Đức
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
|
- khu dịch vụ (Wc, bãi đỗ xe, quầy
lưu niệm)
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành
|
5
|
Khải Định
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
|
- Khu dịch vụ (WC, bãi đỗ xe, quầy
lưu niệm)
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
6
|
Dục Đức
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
V
|
CÁC
ĐIỂM DI TÍCH KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cung An Định
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn Thánh- VõThánh
|
X
|
|
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
3
|
Hổ Quyền- Voi Ré
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Đàn Nam Giao, Trai cung
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
5
|
Nghinh Lương Đình
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phu Văn Lâu
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
7
|
Nghiên cứu khoa học, Bảo tồn Văn
hóa phi vật thể & sưu tầm hiện vật
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
8
|
Tu bổ Điện Hòn Chén
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
9
|
Tôn tạo cảnh quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
10
|
Tu bổ Nhà bà Từ Cung
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
11
|
Lăng Hiếu Đông
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
Đền bù
giải tỏa:
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
12
|
Bảo quản cấp thiết và bảo trì
các công trình
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Chuyển
tiếp
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 35/KH-UBND ngày 13 tháng
5 năm 2011 của UBND
tỉnh)
TT
|
TÊN DI TÍCH
|
Thời gian thi
công
|
Dự án đã được
duyệt
|
Dự án đang lập
|
GHI CHÚ
|
2018
|
2019
|
2020
|
I-
|
KHU VỰC KINH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỳ đài
|
|
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
2
|
Tu bổ Đô Thành Hoàng miếu
|
X
|
X
|
|
|
|
|
3
|
Quan Tượng đài và Đình Bát Phong
|
X
|
X
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Phục hồi 2 nhà Cửu vị thần công
|
|
X
|
X
|
|
|
|
5
|
Khâm Thiên Giám và Bộ học
|
X
|
X
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
6
|
Tu bổ Di Luân Đường
|
X
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
7
|
Hệ thống thủy đạo
|
X
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
II
|
KHU VỰC TỬ CẤM THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phục hồi Điện Càn Thành
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
2
|
Phục hồi Cung Khôn Thái
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
3
|
Tu bổ Ngự tiến Văn phòng
|
X
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Tu bổ Hệ thống tường, cổng
|
|
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
III
|
LĂNG
CÁC VUA, CHÚA
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tự Đức
|
X
|
|
|
X
|
|
Hoàn
thành
|
2
|
Tu bổ lăng các chúa Nguyễn
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
IV
|
CÁC ĐIỂM DI TÍCH KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tu bổ Trấn Bình Đài
|
|
X
|
X
|
|
|
|
2
|
Trấn Hải Thành
|
|
X
|
X
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu khoa học, Bảo tồn Văn
hóa phí
vật thể & sưu tầm hiện vật
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
4
|
Đàn Nam Giao, Trai cung
|
X
|
X
|
|
|
|
|
5
|
Bảo tồn nền móng các phế tích, Bia, biển, khảo cổ
|
X
|
X
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
6
|
Tôn tạo cảnh quan
|
X
|
|
|
|
X
|
Hoàn
thành
|
7
|
Lăng Vạn Vạn
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
8
|
Lăng Hiếu Đông
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
9
|
Lăng Cơ Thánh
|
|
X
|
X
|
|
|
|
10
|
Tu bổ Hải Vân Quan
|
|
X
|
X
|
|
|
|
11
|
Bảo quản cấp thiết và bảo trì các công trình
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
Hoàn
thành
|