ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 261/KH-UBND-NC
|
Nghệ An, ngày 11 tháng 05 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG
MA TÚY NĂM 2011 VÀ GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Thực hiện Kế hoạch số 82/KH-BCA-C41
ngày 09/4/2015 của Bộ Công an về tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phòng, chống ma túy năm 2011 và giai đoạn 2012 - 2015, Ủy ban
nhân dân tỉnh có kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổng
kết toàn diện, sâu sắc việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phòng, chống ma túy năm 2011 (năm chuyển tiếp) và giai đoạn 2012 - 2015 (giai
đoạn được phê duyệt) theo Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ
tướng Chính phủ. Nội dung tổng kết phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ và các
dự án, tiểu dự án trong Chương trình nhằm đánh giá mức độ và hiệu quả thực hiện
Chương trình; trong đó, tập trung đánh giá kết quả đạt được từ công tác lãnh
đạo, chỉ đạo đến tổ chức thực hiện; phân tích những vấn đề tồn tại, khó khăn,
vướng mắc và nguyên nhân.
2. Qua
tổng kết, rút ra những bài học kinh nghiệm; đề xuất các nội dung cấp thiết, các
giải pháp cụ thể, phù hợp với diễn biến tình hình và yêu cầu, nhiệm vụ của công
tác phòng, chống ma túy trong giai đoạn tiếp theo.
3. Tổ
chức tổng kết phải đảm bảo chất lượng, thiết thực, tiết kiệm, chống lãng phí;
phù hợp với điều kiện, đặc điểm, theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị, địa
phương.
II. NỘI DUNG TỔNG KẾT
Tổ chức tổng kết, đánh giá toàn diện
việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy năm 2011 và
giai đoạn 2012 - 2015, trong đó tập trung vào những nội dung sau:
1. Đánh
giá thực trạng tình hình ma túy, những yếu tố tác động đến công tác phòng,
chống ma túy tại đơn vị, địa phương trong năm 2011 và giai đoạn 2012 - 2015.
2. Đánh
giá việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và quản lý điều hành
Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015.
3. Đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình, gồm:
- Phân tích kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ của Chương trình;
- Tình hình phân bổ và giao vốn
Chương trình giai đoạn 2012 - 2015; tình hình huy động nguồn lực và lồng ghép
các nguồn vốn.
- Chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong
quá trình thực hiện những nội dung, giải pháp của Chương trình;
- Làm rõ những nguyên nhân chủ quan,
khách quan và trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai
thực hiện Chương trình.
4. Rút ra
những bài học kinh nghiệm, đánh giá những mô hình, điển hình có hiệu quả cần
triển khai nhân rộng để áp dụng trong giai đoạn tiếp theo.
5. Đề
xuất các nội dung, giải pháp để nâng cao hiệu quả thực hiện công tác phòng,
chống ma túy giai đoạn tiếp theo.
(Có đề cương hướng dẫn kèm theo)
III. THỜI GIAN,
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Các
Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị bám sát nội
dung, đề cương của kế hoạch này và Kế hoạch số 693/KH-UBND-NC ngày 27/11/2012
của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng,
chống ma túy giai đoạn 2012 - 2015 để tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa
phương mình.
2. Mốc
thời gian tính số liệu tổng kết: Từ năm 2011 đến 15/5/2015.
- Quá trình tổng kết cần lồng ghép
với việc thực hiện các chương trình, kế hoạch, các Nghị quyết liên tịch, các
quy chế phối hợp và các cuộc vận động khác liên quan đến việc thực hiện công
tác phòng, chống ma túy.
- Kết quả tổng kết của các đơn vị,
địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Phòng Tham mưu Công an
tỉnh) trước ngày 10/6/2015 để tổng hợp.
3. Hình
thức tổng kết: Căn cứ tình hình thực tế, các đơn vị, địa phương tổ chức hội
nghị hoặc tổng kết bằng văn bản.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị căn cứ
Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phòng, chống ma túy năm 2011 và giai đoạn 2012 - 2015 và tổ chức
thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. Công
an tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc tổ chức tổng kết ở các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện,
thành, thị; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện của các đơn vị, địa phương,
xây dựng báo cáo gửi Bộ Công an và Tỉnh ủy theo quy định.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan
thông tấn, báo chí và các huyện, thành, thị tổ chức tốt công tác tuyên truyền
về tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai
đoạn 2012 - 2015.
4. Về
kinh phí
- Tổng kết ở cấp tỉnh: Công an tỉnh
lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Các huyện, thành, thị trích ngân
sách địa phương phục vụ tổng kết.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh về
tổng kết, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy
năm 2011 và giai đoạn 2012 - 2015. Yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành, thị triển khai thực hiện nghiêm túc; quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh, ĐT: 0383.839.999)
để hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- BCĐ 138/CP; (để b/cáo)
- Tổng cục Cảnh sát - BCA (để b/cáo)
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để b/cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/cáo)
- Các đồng chí PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- CV: Nội chính;
- Lưu: VT.UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG MA TÚY GIAI ĐOẠN
2012 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PCMT GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
I. TÌNH HÌNH CHUNG
Đánh giá thực trạng tình hình hoạt
động của tội phạm và tệ nạn ma túy, những yếu tố tác động đến công tác phòng, chống ma túy tại đơn vị, địa phương trong thời
gian triển khai, thực hiện Chương trình
(so sánh tăng
giảm với giai đoạn trước), trong đó, cần tập trung đánh giá và có số liệu cụ thể các nội dung:
- Tình hình các loại tội phạm và tệ
nạn ma túy; một số phương thức, thủ đoạn hoạt động nổi lên của các tội phạm ma
túy; các địa bàn, tụ điểm phức tạp về ma túy trên địa bàn.
- Đặc điểm tình hình có liên quan đến
công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy tại đơn vị, địa phương.
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Kết quả công tác
chỉ đạo, quản lý, điều hành, giám sát thực hiện Chương trình
- Công tác chỉ đạo triển khai và tổ
chức thực hiện:
+ Kết quả ban hành các văn bản chỉ
đạo triển khai thực hiện Chương trình gắn với thực hiện Kế hoạch số
693/KH-UBND-NC ngày 27/11/2012 của UBND tỉnh.
+ Kết quả triển khai, thực hiện các
chủ trương, đường lối, chính sách chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ Công an, Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh, Công an tỉnh về công tác đấu tranh phòng, chống ma túy.
+ Kết quả thành lập, kiện toàn và duy
trì hoạt động của Ban chỉ đạo PCTP, tệ nạn ma túy, mại dâm các cấp.
+ Kết quả công tác kiểm tra, giám sát
thực hiện chương trình.
- Công tác quản lý, điều hành thực
hiện Chương trình:
+ Kết quả công tác quản lý, điều hành
thực hiện Chương trình tại địa phương.
+ Hoạt động của các Ban chỉ đạo và
Ban Thường trực giúp việc Ban chỉ đạo PCTP, tệ nạn ma túy, mại dâm các cấp
trong công tác quản lý, điều hành, giám sát, tham mưu triển khai, thực hiện
Chương trình.
+ Kết quả công tác hướng dẫn phòng,
chống ma túy ở cơ sở.
+ Kết quả triển khai các dự án thành
phần thuộc Chương trình MTQG; Công tác phối hợp thực hiện các nội dung dự án
giữa cơ quan chủ trì và các đơn vị, địa phương liên quan (đối với các đơn vị
được giao chủ trì thực hiện các dự án).
- Đánh giá sự phù hợp của cơ chế hiện
hành về phân cấp quản lý Chương trình; vai trò của các cơ quan quản lý Chương
trình, cơ quan tổng hợp Chương trình và cơ quan thực hiện Chương trình.
- Việc chấp hành chế độ thông tin,
báo cáo, sơ, tổng kết các chuyên đề về phòng, chống ma túy.
2. Kết quả công tác
tuyên truyền phòng chống ma túy
- Kết quả tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục PCMT (số liệu về lượt tuyên truyền, phương pháp tuyên truyền,
số người tham gia...); đánh giá hiệu quả các loại hình thông tin, tuyên truyền
có hiệu quả ở các ngành, địa phương.
- Kết quả xây dựng các mô hình, điển
hình phòng, chống ma túy tại cơ sở.
- Nhận thức của cấp ủy Đảng, chính
quyền, của cán bộ, đảng viên và nhân dân đối với công tác PCMT.
3. Kết quả công tác
đấu tranh chống tội phạm ma túy
3.1. Kết quả đấu tranh với các
loại tội phạm
- Số vụ, đối tượng đã phát hiện, bắt
giữ, xử lý.
- Số ổ nhóm, đường dây, tụ điểm bị
triệt xóa.
- Kết quả công tác lập hồ sơ đưa người
vào Cơ sở chữa bệnh bắt buộc.
3.2. Kết quả thực hiện dự án
“Xây dựng xã, phường, thị trấn không có tệ nạn ma túy”
- Các biện pháp đã chỉ đạo, triển
khai; kết quả công tác xây dựng xã, phường, thị trấn không có ma túy, giảm mức
phức tạp về tệ nạn ma túy tại các địa bàn có ma túy; số xã, phường, thị trấn
trọng điểm về ma túy cần tập trung chỉ đạo, đầu tư tạo chuyển biến.
- Phân loại tình trạng ma túy tại xã,
phường, thị trấn (có biểu mẫu 1 kèm theo).
3.3. Công tác bắt, giam, giữ,
điều tra, xử lý tội phạm
- Tổng số vụ, bị can bị khởi tố, tạm
giam; số vụ đã kết thúc điều tra, chuyển Viện kiểm sát đề nghị truy tố; số vụ,
bị can đình chỉ điều tra, tạm đình chỉ điều tra, lý do đình chỉ, tạm đình chỉ...
- Tổng số vụ, bị can, bị cáo bị truy
tố xét xử.
- Việc chấp hành pháp luật trong tố
tụng hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng; những trường hợp trả hồ sơ điều tra
bổ sung, điều tra lại...
4. Kết quả công tác
hoàn thiện thể chế và hợp tác quốc tế
- Kết quả rà soát văn bản quy phạm
pháp luật có nội dung liên quan đến lĩnh vực phòng, chống ma túy và kiến nghị,
đề xuất sửa đổi, bổ sung
- Số vụ việc phạm tội được phát hiện,
đấu tranh có sự phối hợp với các cơ quan, tổ chức nước ngoài...
5. Công tác quản lý,
sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình (theo từng
năm và tổng thể giai đoạn 2012 - 2015)
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ.
- Ngân sách vận động đóng góp của các
tổ chức, cá nhân.
(Có biểu mẫu 2 kèm theo)
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Các mục tiêu
đạt được của Chương trình (so sánh từng năm với năm 2010)
- Mục tiêu giảm người nghiện.
- Mục tiêu nâng số xã, phường, thị
trấn không có tệ nạn ma túy.
- Mục tiêu nâng cao hiệu quả đấu
tranh chống tội phạm ma túy; ngăn chặn nguồn ma túy từ nước ngoài vào Việt Nam;
kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy; triệt xóa các tụ điểm
phức tạp về ma túy.
- Mục tiêu chống trồng và tái trồng
cây có chứa chất ma túy.
- Mục tiêu cai nghiện, quản lý người
nghiện sau cai nghiện và nghiên cứu đưa vào sử dụng thuốc và phương pháp điều
trị mới trong hoạt động cai nghiện phục hồi.
(Có biểu mẫu 3 kèm theo)
2. Những đóng góp
của Chương trình đối với nhiệm vụ phát triển xã hội tại địa phương
3. Tồn tại, hạn
chế, khó khăn, vướng mắc
- Các mục tiêu không đạt của Chương
trình.
- Hạn chế, tồn tại trong công tác
quản lý, điều hành thực hiện Chương trình.
- Đánh giá cơ chế thực hiện Chương
trình (quy định lập kế hoạch, công tác quản lý, sử dụng kinh phí được cấp, chế
độ thông tin, báo cáo...).
- Cơ chế quản lý và lồng ghép các
chương trình, dự án khác tại địa phương.
- Công tác huy động, cơ chế đảm bảo
nguồn lực, cân đối nguồn lực tương xứng với mục tiêu của Chương trình.
IV. NGUYÊN NHÂN VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Nguyên nhân không
đạt các mục tiêu
Đánh giá các nguyên nhân chủ quan,
khách quan tác động đến công tác quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Chương
trình, trong đó, tập trung đánh giá một số nội dung:
- Tác động khách quan từ khủng hoảng
kinh tế thế giới, những khó khăn của nền kinh tế trong nước.
- Mức độ quan tâm, chỉ đạo của các
cấp chính quyền.
- Khả năng, giải pháp bố trí, huy
động nguồn lực thực hiện Chương trình có phù hợp với mục tiêu của Chương trình.
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các
ngành, các địa phương và tính tuân thủ các quy định trong quá trình tổ chức
thực hiện Chương trình.
- Các nguyên nhân khác.
2. Bài học kinh
nghiệm
- Sự quan tâm chỉ đạo, lãnh đạo của
cấp ủy, chính quyền.
- Công tác lồng ghép các Chương
trình, dự án được triển khai trên cùng một địa bàn nhằm đạt hiệu quả cao hơn.
- Công tác huy động tổng hợp các
nguồn lực, đặc biệt là nguồn tài chính trong việc thực hiện Chương trình.
- Kinh nghiệm quản lý, điều hành thực
hiện Chương trình.
Phần II
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Dự báo tình hình tội phạm và tệ nạn ma túy giai đoạn 2016 - 2020 (so sánh với
giai đoạn trước).
2. Đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống ma túy giai đoạn 2016 - 2020
(so sánh với giai đoạn trước).
3. Đề
xuất Chính phủ phê duyệt quy chế thực hiện công tác phòng, chống ma túy giai
đoạn 2016 - 2020 (Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu; Chương
trình hành động; Kế hoạch thực hiện) và đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ, các dự án,
kinh phí...
BIỂU MẪU 1
PHÂN LOẠI TÌNH TRẠNG MA TÚY TẠI XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2015
(Kèm theo kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
xã, phường, thị trấn
|
Trọng điểm loại I
|
Trọng điểm loại II
|
Trọng điểm loại III
|
Có ma túy
|
Không có ma túy
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi
cụ thể tên xã, phường, thị trấn của địa phương, thuộc tình trạng ma túy nào thì
đánh dấu “x” vào ô tương ứng.
BIỂU MẪU 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PCMT GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
1. Tình hình phân bổ kinh phí Chương trình
Năm
|
Dự
án
|
Đơn vị thực hiện
|
Kinh
phí ngân sách TW cấp
|
Kinh
phí từ ngân sách địa phương
|
Nguồn
khác
|
Đầu
tư
|
Sự
nghiệp
|
Đầu tư
|
Sự
nghiệp
|
2011
|
Dự án
số…
|
|
|
|
|
|
|
Dự án
số...
|
|
|
|
|
|
|
Dự án
số...
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giai đoạn 2011 - 2015
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình quản lý, sử dụng kinh
phí Chương trình giai đoạn 2011 - 2015
- Kết quả giải ngân kinh phí Chương
trình do Trung ương cấp.
- Kết quả huy động kinh phí hỗ trợ từ
Ngân sách địa phương.
- Hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí
trên (đánh giá những tác động sau khi thực hiện các nội dung triển khai từ
nguồn kinh phí Chương trình MTQG)
3. Thuận lợi, khó khăn trong việc
quản lý và sử dụng kinh phí
a) Thuận lợi
b) Khó khăn
4. Kiến nghị và đề xuất
BIỂU MẪU 3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ,
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH MTQG, PCMT GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 261/KH-UBND-NC ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
1. Kết quả đấu tranh, xử lý tội
phạm về ma túy
Năm
|
Số
vụ/số đối tượng
|
Tăng
(giảm) số vụ/ đối tượng (%)
|
Số
tụ điểm bị triệt xóa/tổng số tụ điểm hiện có
|
Vật
chứng
|
Hêroin
|
Thuốc phiện
|
Ma túy tổng hợp
|
Cần sa
|
Ma túy khác
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích số lượng người nghiện
Năm
|
Số lượng
|
Tăng
(giảm) %
|
Nghiện
mới
|
Tái nghiện
|
Cai
thành công
|
Chết
|
Độ tuổi
|
Thành
phần
|
Trên
30
|
Dưới
30
|
Có
việc làm
|
Không
việc làm
|
Học
sinh, sinh viên
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả chống trồng và tái
trồng cây có chứa chất ma túy
Năm
|
Phát
hiện
|
Triệt
xóa %
|
Xử
lý (vụ/đối tượng %)
|
Thuốc phiện
|
Cần sa
|
Khác
|
Hình
sự
|
Hành
chính
|
Khác
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết quả cai nghiện và quản lý
sau cai
Năm
|
Cai
tại trung tâm
|
Cai
tại cộng đồng
|
Được
dạy nghề (%)
|
Quản
lý sau cai (%)
|
Kế
hoạch
|
Bắt buộc
|
Tự
nguyện
|
Thực
tế (%)
|
Kế
hoạch
|
Thực
tế (%)
|
Gia
đình
|
Khác
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết quả xây dựng xã, phường,
thị trấn không có tệ nạn ma túy
Năm
|
Có
ma túy/ tổng số
|
Trọng
điểm loại I
|
Trọng
điểm loại II
|
Trọng
điểm loại III
|
Có
ma túy (ít phức tạp)
|
Số
lượng
|
Tăng (giảm)
|
Số
lượng
|
Tăng
(giảm)
|
Số
lượng
|
Tăng
(giảm)
|
Số
lượng
|
Tăng
(giảm)
|
Số
lượng
|
Tăng
(giảm)
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Số liệu tính từ năm 2011
đến ngày 15/5/2015. So sánh từng năm với năm
2010.