|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 226/KH-UBND 2017 thực hiện chiến lược Dân số sức khỏe sinh sản Đồng Tháp 2017 2020
Số hiệu:
|
226/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Đoàn Tấn Bửu
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
226/KH-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 23 tháng 8 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN
VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
A. ĐÁNH
GIÁ TÌNH HÌNH
Qua hơn 05 năm triển khai, thực
hiện Nghị quyết 81/2012/HĐND, ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch
số 101/KH-UBND, ngày 16/8/2012, của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch hành động
thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và năm 2016. Kết quả thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu
khả quan, đã tăng số đối tượng áp dụng các biện pháp tránh thai, tổng số cặp vợ
chồng chấp nhận các biện pháp tránh thai năm 2015 là 259.615 trường hợp và năm
2016 là 262.571 trường hợp, chiếm 78,21% các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ;
tăng 22.116 trường hợp, tăng 0,61% các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh
thai so với năm 2011 (240.455 trường hợp, chiếm 77,60% các cặp vợ chồng trong độ
tuổi sinh đẻ. Duy trì được mục tiêu giảm sinh, tỷ suất sinh thô năm 2015 còn
12,25 ‰ giảm 1,2‰ so với năm 2011 và năm 2016 còn 10,63‰, giảm 2,82‰ so với năm
2011. Tỷ lệ sinh con thứ ba năm 2015 còn 4,06 %, giảm 0,15% so với năm 2011
(4,21 %) và năm 2016 còn 3,83%, giảm giảm 0,38% so với năm 2011. Tỷ lệ phát triển
dân số tự nhiên duy trì mức: 0.97 % (năm 2011) giao động lên: 0,98 % (năm 2015
và năm 2016). Số con bình quân của một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đạt ở mức
thấp: 1,91 con/bà mẹ (năm 2015) và 1,84 con/bà mẹ (năm 2016); Tỷ số giới tính
khi sinh ở mức 106,20 bé trai/100 bé gái (năm 2011) giảm xuống mức 103,87 bé
trai/100 bé gái (năm 2015) và năm 2016 là 103,91 bé trai/100 bé gái. Sàng lọc
trước sinh hàng năm đều tăng, năm 2015 đạt 43,71% / tổng số bà mẹ mang thai, đạt
218,55% chỉ tiêu Nghị quyết và năm 2016 chiếm 52,70%/tổng số bà mẹ mang thai,
tăng 51,42% so với năm 2011. Sàng lọc sơ sinh được triển khai mở rộng trong
toàn tỉnh, năm 2015 số trẻ được thực hiện xét nghiệm đạt 19,19% tổng số trẻ sơ
sinh, đạt 63,97% chỉ tiêu Nghị quyết (30%); tăng 11,44 so với năm 2011. Tỷ số tử
vong bà mẹ giảm dần, còn 15,50/100.000 trẻ đẻ sống, giảm 10,18/100.000 trẻ đẻ sống
so với năm 2011, vượt chỉ tiêu Nghị quyết (23/100.000 trẻ đẻ sống). Tỷ suất tử
vong trẻ em dưới 1 tuổi năm 2015 còn 2,10‰, so với năm 2011 (4,23‰) giảm 2,13‰;
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi năm 2015 còn 4,1‰ vượt chỉ tiêu Nghị quyết
(7,20‰), so với năm 2011 giảm 3,77‰. Nhờ cấp phát các phương tiện tránh thai miễn
phí đúng đối tượng quy định và tăng cường thực hiện tiếp thị xã hội các phương
tiện tránh thai, tỷ lệ phá thai năm 2015 còn 21,70%, vượt chỉ tiêu nghị quyết
(30/100 trẻ đẻ sống), so với năm 2011 (35,24) giảm 13,54%. Tỷ lệ mắc các bệnh
nhiễm khuẩn đường sinh sản năm 2015 còn 19,16 %, giảm 8,37% so với năm 2011
(Nghị quyết giảm 10%). Sàng lọc ung thư cổ tử cung được quan tâm, năm 2015 thực
hiện đạt 5,82 % /số người khám phụ khoa và khám ung thư vú cho phụ nữ tuổi sinh
đẻ và mãn kinh đạt 61,9% /số người khám phụ khoa (chỉ tiêu Nghị quyết 15%). Mở
rộng các điểm cung cấp dịch vụ thân thiện thanh thiếu niên với tên “Dấu hỏi
xanh” tại 08 huyện chiếm 61,5 % vượt chỉ tiêu Nghị quyết (20%). Ủy ban nhân dân
tỉnh đã ban hành kế hoạch số 168-KH/UBND, ngày 18 tháng 11 năm 2013 thực hiện
Chương trình hành động về người cao tuổi giai đoạn 2013 - 2017, đến năm 2015 có
19/19 (đạt 100%) cơ sở y tế có số giường bệnh 50 trở lên thành lập khoa lão
khoa để chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, vượt chỉ tiêu Nghị quyết (90%) đề ra.
Tuy nhiên, vẫn còn 04 chỉ
tiêu nghị quyết chưa đạt như: sàng lọc sơ sinh thực hiện 63,97% (19,19/30%);
nhiễm khuẩn đường sinh sản đạt 83,7% (8,37%/10%); tầm soát ung thư cổ tử cung đạt
38,8% (5,82 %/15%); phá thai tăng 2,4% (năm 2015 là 5,9%).
Thông qua Nghị quyết
81/2012/NQ-HĐND, ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về “Kế hoạch
hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn
2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số
101/KH-UBND, ngày 16/8/2012 đã tác động mạnh mẽ và giúp cho cán bộ, đảng viên
và các tầng lớp nhân dân hiểu rõ hơn về mục tiêu, nhiệm vụ, tầm quan trọng của
chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2011-2015 trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp. Qua đó, các cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đến cơ sở đã nâng
cao ý thức, trách nhiệm về công tác dân số và sức khỏe sinh sản và xác định
công tác Dân số-KHHGĐ, sức khỏe sinh sản là một bộ phận quan trọng của kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đơn vị; là một yếu tố cơ bản để nâng
cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội. Từ đó đã
tập trung tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh tuyên truyền vận động ở
các ngành, các địa phương tạo chuyển biến trong nhận thức của cán bộ, đảng viên
và quần chúng nhân dân; thấy được ý nghĩa, tầm quan trọng của chính sách Dân số
- KHHGĐ và sức khỏe sinh sản đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống, phát
triển bền vững nền kinh tế - xã hội; đời sống vật chất tinh thần và sức khỏe của
mọi người dân ngày càng được nâng cao...
Bên cạnh những kết quả đạt
được vẫn còn những thách thức về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia
đình đã tác động đến sự phát triển bền vững của chương trình như: quy mô dân số
lớn, mật độ dân số cao và tiếp tục tăng; tỷ suất sinh giảm nhưng không bền vững;
tỷ lệ người cao tuổi tăng nhanh chiếm trên 10,80% nguy cơ tăng nhanh tiến độ
già hóa dân số. Tuy tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên ở mức thấp (dưới 5 % so toàn
quốc) và tổng tỷ suất sinh (TFR: 1,84 con/bà mẹ) đã dưới mức sinh thay thế,
nhưng vẫn còn dao động do nhiều yếu tố tác động; trong đó yếu tố lớn nhất là tư
tưởng phong kiến, nho giáo lỗi thời theo phong tục, tập quán trọng con trai;
sinh con có trai, có gái còn ảnh hưởng nặng trong một bộ phận dân cư theo quan
niệm của dân gian năm “tốt”; tư tưởng sinh con trừ hao đề phòng rủi ro vẫn tồn
tại không ít trong nhân dân.
Mặc dù mức sinh có giảm
nhưng chưa bền vững, quy mô dân số của tỉnh còn ở mức cao và chương trình Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình trong thời gian qua chỉ tập trung giải quyết căn bản vấn
đề giảm sinh thông qua việc tăng số lượng các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ
áp dụng các biện pháp tránh thai mà chưa quan tâm nhiều đến các khía cạnh khác
của dân số như: Cơ cấu và chất lượng dân số…Ý thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản,
phòng chống các bệnh viêm nhiễm đường sinh sản, lây truyền qua đường tình dục
còn hạn chế; mặt khác phần đông dân số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ làm nông
nghiệp nên tỷ lệ mắc các bệnh viêm, nhiễm đường sinh sản còn cao.
Từ thực trạng và thách thức
nêu trên, cần phải tiếp tục ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp, góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt
Nam giai đoạn 2011-2020; là nội dung quan trọng của chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương có mối liên hệ với nhiều mục tiêu, chỉ tiêu của chiến
lược quốc gia thuộc các lĩnh vực khác.
B. KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
I. Cơ sở
pháp lý và những vấn đề cần giải quyết
1. Cơ sở
pháp lý:
Kết luận số 119-KL/TW, ngày
04/01/2016 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW của
Bộ Chính trị khóa IX về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình.
Quyết định số 2013/QĐ-TTg
ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và
Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiểm soát mất
cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025. Chỉ thị số 04/CT-BYT, ngày
15/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc tăng cường giải quyết tình trạng mất
cân bằng giới tính khi sinh.
Quyết định số 7539/QĐ-BYT
ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Chương trình hành động
truyền thông chuyển đổi hành vi về Dân số và phát triển giai đoạn 2016-2020.
Quyết định số 7618/QĐ-BYT
ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi giai đoạn 2017-2025.
Công văn số 414-CV/TU ngày
24/3/2009 của Tỉnh ủy Đồng Tháp về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách
Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
Nghị quyết số
07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về đẩy mạnh
thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết
số 66/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
bãi bỏ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 về sửa đổi, bổ sung Điều 1
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân Tỉnh; sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 về đẩy mạnh, thực hiện các
giải pháp, chính sách Dân số Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết số
82/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án xây dựng
hệ thống nhân viên y tế khóm, ấp giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp..
Nghị quyết số
121/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt
Nam giai đoạn 2017-2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Những
vấn đề cần giải quyết
2.1. Về mức sinh và
quy mô dân số:
Đồng Tháp hiện tại đã duy
trì mức thấp hợp lý (TFR: 1,84 con) dưới mức sinh thay thế); tuy nhiên tỷ lệ
sinh con thứ ba vẫn còn dao động có xu hướng tăng từ 4,21% (năm 2011) giảm xuống
4,07 % (năm 2013), nhưng tăng lên 4,11 % (năm 2014) và giảm còn 4,06% (2015).
Phụ nữ có chồng áp dụng các
biện pháp tránh thai tăng số lượng, tuy nhiên tỷ lệ dao động và giảm dần theo từng
năm: 77, 60% (năm 2011) giảm xuống 75,38% (năm 2014) và tăng lên 79,28% (năm
2015) và 78,21% năm 2016.
Đồng Tháp đang đối mặt với
nguy cơ mất cân bằng giới tính khi sinh; tỷ số giới tính khi sinh dao động và
có xu hướng gia tăng: 104,8 bé trai/100 bé gái (năm 2010); 105,6 bé
trai/100 bé gái (năm 2012). Với tỷ suất sinh giảm, tỷ số giới tính khi
sinh sẽ có khả năng gia tăng trong thời gian tới. Mất cân bằng giới tính khi sinh
dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng: dư thừa nam giới, thiếu nữ giới ở độ tuổi kết
hôn có thể dẫn đến tan vỡ cấu trúc gia đình, một bộ phận nam giới sẽ kết hôn muộn
và nhiều người không có khả năng kết hôn; dự báo sẽ gia tăng bất bình đẳng giới;
phụ nữ kết hôn sớm, tăng tỷ lệ ly hôn, tái hôn cao; lạm dụng và bạo hành giới;
buôn bán phụ nữ/trẻ em gái.
2.2. Về cơ cấu dân số:
Từ năm 2013, Đồng Tháp đã và
đang trong giai đoạn “cơ cấu dân số vàng” (thời gian của giai đoạn dân số
vàng khoảng 30 năm). Cùng lúc với giai đoạn cơ cấu “dân số vàng”, dân số Đồng
Tháp cũng đã bắt đầu bước vào giai đoạn “già hóa dân số” (tỷ lệ dân số từ 60
tuổi trở lên chiếm trên 10%) từ năm 2013. Dân số già bao gồm phần lớn người
cao tuổi là nông dân, làm nông nghiệp và sống ở nông thôn. Xu hướng gia đình
truyền thống của người Việt đang chuyển sang gia đình hạt nhân. Dân số người
cao tuổi ngày càng nhiều thì tỷ lệ phụ thuộc càng cao, tỷ lệ bệnh mãn tính càng
cao.
2.3. Về chất lượng dân
số:
Hiện nay, chất lượng dân số
Đồng Tháp vẫn còn thấp. Chỉ số phát triển con người (HDI) tuy từng bước được cải
thiện nhưng vẫn còn ở mức thấp. Tuổi thọ bình quân 73 tuổi, nhưng tuổi thọ bình
quân khỏe mạnh chỉ đạt 64 tuổi. Các tố chất về tầm vóc thể lực của người Đồng
Tháp nói riêng và con người Việt Nam nói chung còn hạn chế, đặc biệt là chiều
cao, cân nặng và sức bền còn thấp.
Tỷ lệ dân số bị thiểu năng về
thể lực và trí tuệ chiếm tới 1,5% dân số và số hàng năm tích lũy tiếp tục tăng
lên, do số trẻ em sinh ra bị dị tật bẩm sinh chiếm tỷ lệ cao 1,7 %/tổng số trẻ
sinh ra. Nếu không có biện pháp ngăn chặn trong việc dự phòng và điều trị sớm một
số bệnh rối loạn chuyển hóa và di truyền thì tỷ lệ trẻ em mới sinh ra bị dị tật
bẩm sinh có khả năng tăng cao, để lại hậu quả nặng nề cho gia đình và xã hội.
Nên cần khám kiểm tra sức khỏe trước kết hôn và sàng lọc trước sinh, sàng lọc
sơ sinh để sinh ra những đứa con (công dân tương lai) khỏe mạnh.
Tình trạng quan hệ tình dục
sớm, có thai tuổi vị thành niên, phá thai không an toàn, ly hôn, ly thân sớm
trong giới trẻ có chiều hướng gia tăng, cũng để lại những hậu quả, làm giảm chất
lượng dân số của các thế hệ tương lai. Nên cần phải tuyên truyền, giáo dục, vận
động về KHHGĐ, chăm sóc sức khỏe sinh sản và sức khỏe sinh sản vị thành niên.
2.4. Về di cư:
Di cư là tất yếu và là động
lực của sự phát triển. Tuy nhiên, trong thời gian qua, tình trạng di cư diễn ra
phức tạp chủ yếu là từ nông thôn vào đô thị, khu công nghiệp; gần một nửa người
di cư ở độ tuổi 20-29 và nam giới chiếm tỷ lệ cao. Đã ảnh hưởng đến chất lượng
quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, về khả năng đáp ứng nhu cầu hàng
hóa và dịch vụ xã hội cơ bản; người di cư gặp khó khăn về cuộc sống và khó tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản, đặc biệt là dịch vụ chăm sóc sức khỏe, trong đó
có dịch vụ chăm sóc SKSS/ KHHGĐ.
II. Mục
tiêu
1. Mục
tiêu tổng quát
Duy trì mức sinh thấp, hợp
lý; khống chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh; nâng cao chất lượng dân số
về thể chất, trí tuệ, tinh thần đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền vững của tỉnh
Đồng Tháp, góp phần thực hiện thành công chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản
Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
2. Mục
tiêu cụ thể và các chỉ tiêu đến năm 2020
a) Mục tiêu 1: Duy trì mức
sinh thấp, hợp lý. Đảm bảo tỷ lệ tăng dân số tự nhiên < 1%.
b) Mục tiêu 2: Nâng cao sức
khỏe, giảm bệnh, tật và tử vong ở bà mẹ và trẻ em.
Phấn đấu đến năm 2020, giảm
tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới 04 ‰, giảm tỷ số tử vong bà mẹ liên
quan đến thai sản xuống dưới 15/100.000 trẻ đẻ sống, tỷ lệ bà mẹ mang thai được
sàng lọc trước sinh đạt 50 %, tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc đạt 80 %.
c) Mục tiêu 3: Phấn đấu duy
trì tỷ số giới tính khi sinh từ 103 đến 106 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ sinh
gái, đặc biệt tập trung giảm ở các huyện có tình trạng mất cân bằng về tỷ số giới
tính khi sinh. Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ sinh sản có chất lượng.
Phấn đấu đến năm 2020, Tổng
tỷ suất sinh (số con trung bình của một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ) là 1,9
con; Quy mô dân số đạt dưới mức 1,9 triệu người.
d) Mục tiêu 4: Giảm tỷ số
phá thai, cơ bản loại trừ phá thai không an toàn. Phấn đấu đến năm 2020, giảm tỷ
số phá thai còn dưới 20/100 trẻ đẻ sống.
Tỷ lệ phụ nữ phá thai được
tư vấn về các biện pháp tránh thai và tác hại của phá thai ngoài ý muốn đạt
trên 90 %.
e) Mục tiêu 5: Giảm nhiễm
khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục; chủ động phòng
ngừa, phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản, chú trọng sàng lọc ung
thư đường sinh sản ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Đến năm 2020, tỷ lệ phụ nữ độ
tuổi sinh đẻ mắc nhiễm khuẩn đường sinh sản giảm xuống còn 17,66 %. Tỷ lệ phụ nữ
độ tuổi sinh đẻ được tầm soát ung thư cổ tử cung đạt 50% và được thực hiện khám
vú định kỳ sàng lọc ung thư vú đạt 50 %.
g) Mục tiêu 6: Cải thiện sức
khỏe sinh sản của người chưa thành niên và thanh niên.
Đến năm 2020, tỷ lệ điểm
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản thân thiện với người chưa thành
niên và thanh niên tăng 25% (so với năm 2015).
90 % người chưa thành niên
và thanh niên có nhu cầu phá thai được tư vấn các biện pháp tránh thai và những
nguy cơ của phá thai ngoài ý muốn.
h) Mục tiêu 7: Tăng cường
chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Đến năm 2020 có 100 % cơ sở y tế tuyến huyện
trở lên, có điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi. Tỷ lệ
người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần/năm và đạt 50% trở lên
vào năm 2020.
3. Các
giải pháp
3.1. Lãnh đạo, tổ chức
và quản lý:
a) Phát huy vai trò cấp ủy đảng
và chính quyền trong việc ban hành các chủ trương, chính sách đối với công tác
dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản. Xây dựng kế hoạch, chương trình hành động,
chỉ đạo thực hiện công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, xem đây là một
trong những giải pháp phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, thực hiện quản lý công
tác này theo chương trình mục tiêu Y tế- Dân số; từng bước xã hội hóa chi phí,
dịch vụ dân số- sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình cho các đối tượng có
nhu cầu chi trả. Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả
công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình. Tăng cường
kiểm tra, thanh tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về dân số, sức khỏe
sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là kiểm tra, thanh tra, xử lý hành vi
lựa chọn giới tính thai nhi; nâng cao vai trò giám sát của cộng đồng trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật.
c) Hoàn thiện tổ chức bộ máy
làm công tác này ở các cấp theo hướng chuyên nghiệp hóa, đảm bảo triển khai có
hiệu quả các chương trình, đề án, dự án về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản/kế
hoạch hóa gia đình, bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Ổn định, nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ làm công tác dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình ở
các xã, phường, thị trấn và đội ngũ nhân viên y tế, cộng tác viên tình nguyện ở
các khóm, ấp; đảm bảo chế độ, chính sách đối với đội ngũ làm công tác dân số và
sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình.
3.2. Truyền thông,
giáo dục chuyển đổi hành vi:
a) Phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật
Phổ biến, giáo dục chính
sách, pháp luật về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là
chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
b) Nâng cao hiệu quả thông
tin cho lãnh đạo các cấp
Thường xuyên cung cấp thông
tin mới, có chất lượng về các vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa
gia đình; Giới, giới tính, Bình đẳng giới… đến lãnh đạo các cấp, những người có
uy tín trong cộng đồng, đưa nội dung dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa
gia đình giới, giới tính và bình đẳng giới vào chương trình đào tạo của hệ thống
trường chính trị, hành chính và các trường, Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý của
ngành, đoàn thể.
c) Tăng cường và nâng cao hiệu
quả các hoạt động truyền thông
Triển khai có hiệu quả các
hoạt động truyền thông, giáo dục với nội dung, hình thức và cách tiếp cận phù hợp
với từng vùng, từng nhóm đối tượng, chú trọng khu vực khó khăn, đối tượng khó
tiếp cận, mở rộng giáo dục về dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia
đình, giới và bình đẳng giới, sức khỏe tình dục…
Đổi mới phương pháp truyền
thông để giúp cho người dân có điều kiện tiếp cận với thông tin, nâng cao kiến
thức và hiểu biết của người dân về chăm sóc SKSS/KHHGĐ, tăng tỷ lệ khách hàng sử
dụng các biện pháp tránh thai và sử dụng dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ.
d) Tăng cường giáo dục dân số
và sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, giới và bình đẳng giới trong và ngoài
nhà trường
Tiếp tục đẩy mạnh giáo dục về
dân số và sức khỏe sinh sản, mất cân bằng giới tính khi sinh, dân số và phát
triển, giới và giới tính đã được đưa vào các chương trình giảng dạy chính thức
trong nhà trường, bổ sung thêm kiến thức và kỹ năng sống liên quan đến giới
tính, tình dục an toàn, giới và bình đẳng giới vào nội dung giảng dạy phù hợp với
các cấp học: trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng, đại học và các trường
dạy nghề.
3.3. Dịch vụ dân số -
sức khỏe sinh sản/ kế hoạch hóa gia đình:
a) Đảm bảo hậu cần và cung cấp
phương tiện tránh thai:
- Mở rộng và kiện toàn mạng
lưới cung cấp dịch vụ đảm bảo 100% y tế cơ sở từ tỉnh đến xã phường, thị trấn
có nữ hộ sinh trung học (NHSTH), Y sĩ sản nhi (YSSN) thực hiện thủ thuật dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình; Đầu tư trang thiết bị, xây dựng
kho phương tiện tránh thai đạt chuẩn tối thiểu phục vụ dịch vụ kỹ thuật. Đào tạo,
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho các cán bộ cung cấp
dịch vụ dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình. Đào tạo, nâng cao
trình độ chuyên môn cung cấp phương tiện tránh thai phi lâm sàng của đội ngũ
nhân viên y tế và cộng tác viên tình nguyện khóm ấp. Hỗ trợ và tạo điều kiện
cho các cơ sở tư nhân, các tổ chức phi chính phủ tham gia cung cấp dịch vụ dân
số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội,
xã hội hóa các phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình: tăng
nhanh số lượng phương tiện tránh thai qua kênh tiếp thị xã hội, triển khai, mở
rộng tiếp thị xã hội, xã hội hóa về dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (đặc biệt ở
những địa bàn có mức sinh thấp).
- Phát triển thêm các cơ sở
cung cấp dịch vụ và tư vấn về SKSS-KHHGĐ; sức khỏe tình dục, tình dục an toàn
phù hợp, thuận tiện và dễ tiếp cận. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về các
biện pháp tránh thai giúp người dân có cơ hội lựa chọn các biện pháp tránh thai
thích hợp.
b) Kế hoạch hóa gia đình:
- Tăng cường năng lực của mạng
lưới cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Lồng ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình với dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình.
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội
và xã hội hóa các phương tiện tránh thai theo kênh tiếp thị xã hội và triển
khai mở rộng việc thực hiện các dịch vụ xã hội hóa các biện pháp tránh thai
trong lĩnh vực kế hoạch hóa gia đình.
c) Làm mẹ an toàn:
- Thực hiện quản lý chặt các
bà mẹ mang thai để chăm thai và trước, trong, sau sinh; chăm sóc sơ sinh, phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Cập nhật các văn bản chính
sách, quy chuẩn chuyên môn kỹ thuật về chăm sóc sản khoa và sơ sinh, cấp cứu sản
khoa và sơ sinh.
- Nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ cung cấp dịch vụ SKSS. Tạo sự chuyển
biến rõ rệt về năng lực, trình độ kỹ thuật, thái độ phục vụ của cán bộ y tế
cung cấp dịch vụ SKSS; bao gồm cả thực hiện tư vấn trước khi sử dụng dịch vụ,
theo dõi và chăm sóc sau sử dụng dịch vụ.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền giáo dục, tư vấn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh. Nâng cao nhận
thức của cộng đồng về chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau khi sinh.
d) Phá thai an toàn.
- Bổ sung, cập nhật quy chuẩn
kỹ thuật về phá thai an toàn.
- Kiện toàn mạng lưới các cơ
sở cung cấp dịch vụ phá thai.
- Nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ phá thai an toàn và cung cấp biện pháp tránh thai sau phá thai để tránh
phá thai lặp lại. Đào tạo cán bộ làm dịch vụ kỹ thuật, cung cấp trang thiết bị,
thuốc. Tăng cường quản lý, giám sát chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở phá
thai (kể cả tư nhân).
- Truyền thông giáo dục chuyển
đổi hành vi cho cộng đồng, đặc biệt là các đối tượng vị thành niên, thanh niên
về hậu quả của phá thai.
đ) Dự phòng và điều trị nhiễm
khuẩn đường sinh sản/bệnh lây truyền qua đường tình dục bao gồm cả HIV/AIDS.
- Cập nhật chuyên môn kỹ thuật
về dự phòng phát hiện và xử trí nhiễm khuẩn đường sinh sản/ nhiễm khuẩn lây
truyền qua đường tình dục, thực hiện liên kết các dịch vụ phòng chống HIV/ nhiễm
khuẩn lây truyền qua đường tình dục và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Tổ chức mạng lưới khám
phát hiện và điều trị sớm các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản/ nhiễm khuẩn lây truyền
qua đường tình dục.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ,
thông qua lồng ghép các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, khám và điều trị
nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và HIV/AIDS.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền giáo dục, tư vấn về phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản/nhiễm khuẩn
lây truyền qua đường tình dục/HIV. Nâng cao nhận thức cho phụ nữ độ tuổi sinh đẻ
về vệ sinh, phòng nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây truyền qua đường
tình dục.
e) Chăm sóc sức khỏe sinh sản
vị thành niên và thanh niên:
- Mở rộng mô hình cung cấp dịch
vụ thân thiện với vị thành niên và thanh niên.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền giáo dục, tư vấn lồng ghép với cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe thân
thiện với vị thành niên và thanh niên (mở rộng mô hình góc thân thiện vị thành
niên và thanh niên tại các cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản).
-Triển khai các hoạt động
theo dõi, giám sát, đánh giá dịch vụ sức khỏe thân thiện vị thành niên và thanh
niên.
g) Dự phòng, sàng lọc, và điều
trị ung thư đường sinh sản; dự phòng và điều trị vô sinh:
- Cập nhật chuyên môn kỹ thuật
về dự phòng phát hiện và xử trí ung thư đường sinh sản.
- Tổ chức mạng lưới khám
phát hiện và điều trị sớm ung thư đường sinh sản. Mở rộng mạng lưới cung cấp dịch
vụ hỗ trợ vô sinh tại tỉnh: đào tạo cán bộ và cung cấp trang thiết bị.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ
thông qua việc đưa tầm soát ung thư cổ tử cung trở thành thường quy. Đảm bảo
nguồn lực phục vụ cho chẩn đoán và điều trị ung thư sinh sản.
3.4. Cải thiện nâng
cao chất lượng dân số (giống nòi):
Thực hiện tư vấn và hỗ trợ
khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân; sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh nhằm
giảm tỷ lệ trẻ em bị dị tật bẩm sinh.
3 4 1 Tư vấn và khám, kiểm
tra sức khỏe tiền hôn nhân
Tăng cường nâng cao chất lượng
hoạt động các mô hình, loại hình câu lạc bộ và mở rộng trong toàn tỉnh, cung cấp
kiến thức, kỹ năng tư vấn các biện pháp phát hiện, phòng tránh sinh con bị dị tật,
khuyết tật và nguy cơ vô sinh cho thanh niên, vị thành niên.
Tuyên truyền, vận động nâng
cao nhận thức, thực hiện chăm sóc SKSS/KHHGĐ; triển khai thực hiện việc hỗ trợ
khám, kiểm tra sức khỏe các cặp nam, nữ chuẩn bị kết hôn; tư vấn phát hiện nguy
cơ sinh con bị dị tật, khuyết tật và điều trị sớm các trường hợp có chẩn đoán
xác định bệnh.
3 4 2 Sàng lọc, điều trị
bệnh trước sinh và sau sinh
Tập trung tuyên truyền nâng
cao nhận thức về việc tầm soát dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh trong bào thai và trẻ
sơ sinh cho cán bộ và nhân dân; thực hiện tốt việc tư vấn tại cộng đồng cho bà
mẹ đang mang thai và sản phụ tại các cơ sở y tế thực hiện sàng lọc trước sinh
và sơ sinh
Đào tạo và đào tạo lại nâng
cao kỹ năng và kỹ thuật xét nghiệm sàng lọc trước sinh, sơ sinh cho cán bộ y tế
các cấp trong tỉnh; kỹ năng truyền thông tư vấn cho đội ngũ y tế và cán bộ
chuyên trách.
Mở rộng mạng lưới sàng lọc
chẩn đoán trước sinh, sơ sinh trên cơ sở đào tạo kỹ thuật, bổ sung trang thiết
bị và thực hiện đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành; mở rộng dịch vụ tư vấn và
kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân.
Duy trì hỗ trợ sàng lọc miễn
phí cho đối tượng ưu tiên thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe tiền hôn nhân và thực
hiện sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh. Đồng thời phối hợp mở rộng thực hiện
chương trình xã hội hóa sàng lọc trước sinh và sơ sinh cho các đối tượng không
thuộc diện ưu tiên. Quản lý tốt đối tượng trước, trong và sau khi sàng lọc.
3.4.3. Chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi:
- Cập nhật các quy trình kỹ
thuật chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe định
kỳ cho người cao tuổi tại y tế tuyến xã, phường, thị trấn.
- Phát triển Khoa Chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi ở các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh. Triển khai mở rộng
dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi; tư vấn về sức khỏe, điều trị các
rối loạn tiền mãn kinh, mãn kinh, mãn dục nam, thực hiện khám kiểm tra sức khỏe
định kỳ cho người cao tuổi.
- Quản lý người cao tuổi, thực
hiện tư vấn dự phòng, chăm sóc nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần của gia
đình và cộng đồng cho người cao tuổi.
- Vận động xây dựng chính
sách và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân làm dịch vụ tư vấn và chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi.
3.5. Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống chính sách về dân số-KHHGĐ.
- Tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về
đẩy mạnh thực hiện các giải pháp, chính sách Dân số-Kế hoạch hóa gia đình và
Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc bãi bỏ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 về sửa đổi, bổ sung
Điều 1 Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân Tỉnh;
sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 về đẩy mạnh, thực
hiện các giải pháp, chính sách Dân số Kế hoạch hóa gia đình và Nghị quyết số
82/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án xây dựng
hệ thống nhân viên y tế khóm, ấp giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp. Tích cực rà soát, nghiên cứu để bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách về
dân số-KHHGĐ, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, đặc biệt là các chính
sách tác động nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng
dân số, duy trì mức sinh thấp hợp lý, chăm sóc sức khỏe sinh sản đối với người
chưa thành niên và thanh niên.
-Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thi hành chính sách, pháp luật về dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch
hóa gia đình, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh nhằm bảo vệ các quyền,
lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ hợp pháp của công dân, xử lý nghiêm các hành vi vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số, sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình
và lựa chọn giới tính thai nhi.
3.6. Xã hội hóa, phối
hợp liên ngành và hợp tác quốc tế
Khuyến khích các cơ sở ngoài
công lập tham gia cung cấp dịch vụ dân số - sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia
đình.
Huy động sự tham gia của cộng
đồng dân cư, cá nhân và các tổ chức phi chính phủ, tổ chức chính trị, xã hội,
nghề nghiệp vào công tác dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình.
Quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của các cơ sở cung cấp dịch vụ.
Xác định lộ trình giảm mức độ
bao cấp của ngân sách nhà nước cho các dịch vụ dân số - sức khỏe sinh sản, kế
hoạch hóa gia đình.
Tăng cường phối hợp các
ngành, đoàn thể trên cơ sở kế hoạch liên tịch phối hợp tuyên truyền về dân số-SKSS/KHHGĐ.
Hợp tác quốc tế trong việc
nghiên cứu, thí điểm mô hình, xây dựng và thực hiện các chính sách, chương
trình, đề án, dự án.
3.7. Đào tạo, nghiên cứu
khoa học và thông tin số liệu
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Dân số-SKSS/KHHGĐ theo hướng chuyên
nghiệp hóa; nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học về
Dân số-SKSS/KHHGĐ; kiện toàn và đẩy mạnh tin học hóa hệ thống thông tin quản
lý, cơ sở dữ liệu chuyên ngành dân số-KHHGĐ. Tăng cường năng lực giám sát, đánh
giá, phân tích và dự báo.
3.8. Tài chính
Tiếp tục tăng cường đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác Dân số-SKSS/KHHGĐ, đáp ứng được
nhiệm vụ đề ra. Lồng ghép các hoạt động Dân số-SKSS/KHHGĐ vào chương trình hoạt
động thường xuyên của các ngành đoàn thể, các chương trình, dự án. Huy động nguồn
lực từ cộng đồng, các dự án, tổ chức để tăng nguồn lực và hiệu quả của chương
trình nhằm thực hiện các nhiệm vụ đạt kết quả cao hơn.
Tranh thủ sự hỗ trợ hàng
hóa, thuốc, trang thiết bị, dụng cụ y tế cũng như chuyển giao công nghệ của các
tổ chức quốc tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ.
Chính quyền địa phương các cấp
có trách nhiệm chủ động cân đối ngân sách và huy động các nguồn lực khác, đáp ứng
nhu cầu của nhân dân sống tại địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, đồng thời đảm bảo
thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia.
Tăng cường quản lý, điều tiết
thị trường dịch vụ dân số và sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình thiết lập
cơ chế bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4. Dự kiến
kinh phí đầu tư
Tổng kinh phí: 24.974.642.000đ
(Hai mươi bốn tỷ, chín trăm bảy mươi bốn triệu, sáu trăm bốn mươi hai
ngàn đồng).
- Kinh phí trung ương:
12.565.574.000 đống
- Kinh phí địa phương:
12.409.068.000 đồng
(Đính kèm phụ lục dự toán kinh phí).
Nguồn kinh phí:
- Kinh phí trung ương: phân
bổ hàng năm và tùy theo khả năng ngân sách trung ương bổ sung.
- Kinh phí địa phương: từ
nguồn sự nghiệp y tế hàng năm
III. Tổ
chức thực hiện
1. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện từ năm
2017 - 2020.
2. Theo dõi, giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện
Hàng năm giám sát, đánh giá,
thu thập, cập nhật thông tin, tổng hợp báo cáo, phổ biến thông tin kết quả thực
hiện các chỉ tiêu.
3. Trách nhiệm cụ thể của
các sở, ngành
a) Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản
trên phạm vi toàn tỉnh; điều phối các hoạt động của chương trình Dân số-SKSS/KHHGĐ;
hướng dẫn thanh tra, kiểm tra, giám sát và tổng hợp tình hình thực hiện. Định kỳ
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Kiện toàn tổ chức, bộ máy
làm công tác dân số từ tỉnh đến cơ sở; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ,
quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác Dân số-SKSS/KHHGĐ các cấp; đào tạo và bồi
dưỡng kỹ thuật cho những người cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; lồng
ghép công tác dân số vào các chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
Hằng năm có kế hoạch và hỗ
trợ kinh phí, ký kết hợp đồng trách nhiệm với các sở, ban, ngành có liên quan
phối hợp triển khai thực hiện từng nội dung hoạt động cụ thể của Kế hoạch hành
động thực hiện chiến lược dân số và sức khỏe giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Y tế và các
sở, ngành có liên quan đưa các mục tiêu về Dân số-SKSS/KHHGĐ vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn
ngân sách, đảm bảo chi cho các nội dung hoạt động của chương trình Dân số-SKSS/KHHGĐ.
c) Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí ngân sách
cho các chương trình, dự án thực hiện Chiến lược; kiểm tra, giám sát việc sử dụng
kinh phí theo đúng Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì thực hiện các nội
dung giáo dục Dân số-SKSS/KHHGĐ, giới và giới tính trong nhà trường; lồng ghép
phổ biến các nội dung Dân số- SKSS/KHHGĐ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển
ngành.
đ) Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội:
Thực hiện đào tạo nghề và giải
quyết việc làm nhằm sử dụng tối đa lực lượng lao động, phát huy lợi thế của
giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng“; thực hiện các nội dung giáo dục về Dân số và Sức
khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình trong các cơ sở dạy nghề; lồng ghép nội
dung Dân số và Sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình vào các chương trình có
liên quan do Sở chủ trì; phối hợp với các sở, ngành thực hiện các chính sách an
sinh xã hội, nâng cao phúc lợi và vị thế của phụ nữ và trẻ em gái, cải thiện
phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người cao tuổi.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp lồng ghép các mục
tiêu, chỉ tiêu dân số vào quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng đơn vị,
ngành.
g) Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình nâng cao tầm vóc và
thể lực; phát triển gia đình bền vững, phòng chống bạo lực gia đình gắn với các
thiết chế văn hóa nhằm hướng tới mục tiêu gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến
bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững.
h) Sở Thông tin và Truyền
thông:
Quản lý, chủ trì thực hiện
và huy động các cơ quan truyền thông đại chúng tham gia các hoạt động cung cấp
thông tin, tuyên truyền, giáo dục về Dân số-SKSS/KHHGĐ.
i) Báo Đồng Tháp, Đài Phát
thanh - Truyền hình Đồng Tháp và các cơ quan thông tin đại chúng địa phương:
Tăng thời lượng phát sóng, số
lượng bài viết và nâng cao chất lượng tuyên truyền về dân số, sức khỏe sinh sản,
kế hoạch hóa gia đình trong các chương trình phóng sự chuyên mục, chuyên
trang...
k) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
Căn cứ Kế hoạch hành động thực
hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản, giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Chiến lược phù hợp
với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Chủ động, tích cực huy
động nguồn lực để thực hiện Kế hoạch; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công tác Dân số- SKSS/KHHGĐ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Chịu
trách nhiệm trước UBND Tỉnh về kết quả thực hiện công tác Dân số-SKSS/KHHGĐ của
địa phương.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện công tác Dân số- SKSS/KHHGĐ tại địa phương, tổng hợp báo cáo về
Sở Y tế và Ủy ban nhân dân Tỉnh.
l) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Tỉnh, Hội liên Hiệp phụ nữ Việt Nam Tỉnh, Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh, Liên đoàn Lao động Tỉnh, Hội Cựu chiến
binh Tỉnh, Hội Người cao tuổi Tỉnh… huy động các tầng lớp nhân dân tham gia các
hoạt động Dân số và SKSS/KHHGĐ trong lĩnh vực đơn vị phụ trách./.
Nơi nhận:
- Tổng cục DS-KHHGĐ - Bộ Y tế;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- TV. BCĐ CSSKND Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh
- Các sở, ban, ngành Tỉnh liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, KGVX.Ntn.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 226/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Kinh phí dự kiến
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3,018,394
|
2,989,791
|
3,019,574
|
2,875,060
|
3,180,612
|
2,990,394
|
3,346,994
|
3,553,823
|
12,565,574
|
I
|
Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp DV KHHGĐ
|
|
|
279,000
|
607,457
|
304,900
|
607,457
|
333,390
|
607,457
|
364,729
|
607,457
|
1,282,019
|
1
|
Dịch vụ KHHG
|
|
|
0
|
271,957
|
0
|
271,957
|
0
|
271,957
|
0
|
271,957
|
0
|
|
- Triệt sản
|
300
|
269.90
|
|
8,097
|
|
8,097
|
|
8,097
|
|
8,097
|
|
|
- Dụng cụ tử cung
|
29,000
|
59.60
|
|
172,840
|
|
172,840
|
|
172,840
|
|
172,840
|
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
300
|
66.60
|
|
1,998
|
|
1,998
|
|
1,998
|
|
1,998
|
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
20,045
|
44.40
|
|
89,022
|
|
89,022
|
|
89,022
|
|
89,022
|
|
|
- Sổ quản lý (5 loại sổ)
|
32,000
|
2.64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chính sách hỗ trợ
|
|
|
126,000
|
162,700
|
138,600
|
162,700
|
152,460
|
162,700
|
167,706
|
162,700
|
584,766
|
|
- Triệt sản
|
300
|
420
|
126,000
|
60,000
|
138,600
|
60,000
|
152,460
|
60,000
|
167,706
|
60,000
|
584,766
|
|
- Trợ cấp tai biến, phá thai an toàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trợ cấp tai biến
|
12
|
3,000
|
|
36,000
|
|
36,000
|
|
36,000
|
|
36,000
|
|
|
+ Phá thai an toàn
|
120
|
153
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiến dịch lồng ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh triển khai, sơ tổng kết
|
|
|
0
|
3,400
|
0
|
3,400
|
0
|
3,400
|
0
|
3,400
|
0
|
|
. Hội trường
|
3
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
. Tài liệu
|
180
|
20
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
. Nước uống
|
180
|
20
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
|
+ Tổ chức triển khai chiến dịch (6 huyện)
|
|
|
0
|
12,000
|
0
|
12,000
|
0
|
12,000
|
0
|
12,000
|
0
|
|
. Hội trường
|
6
|
600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
|
. Nước uống (6 huyện x 50 người)
|
300
|
20
|
|
6,000
|
|
6,000
|
|
6,000
|
|
6,000
|
|
|
. Khánh tiết
|
6
|
400
|
|
2,400
|
|
2,400
|
|
2,400
|
|
2,400
|
|
|
+ Kiểm tra giám sát chiến dịch
|
2
|
6,000
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
+ Lập danh sách và phát phiếu hẹn
|
8
|
450
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
|
+ Công tác truyền thông tuyến xã
|
8
|
1,000
|
|
8,000
|
|
8,000
|
|
8,000
|
|
8,000
|
|
|
+ Cung cấp gói dịch vụ
|
|
|
0
|
30,100
|
0
|
30,100
|
0
|
30,100
|
0
|
30,100
|
0
|
|
. Soi tươi
|
1,800
|
5
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
|
. Phiến đồ âm đạo
|
500
|
10
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
. Vật tư tiêu hao
|
2,300
|
7
|
|
16,100
|
|
16,100
|
|
16,100
|
|
16,100
|
|
|
+ Hỗ trợ đội lưu động
|
|
|
0
|
9,600
|
0
|
9,600
|
0
|
9,600
|
0
|
9,600
|
0
|
|
. Thuê mướn vận chuyển trang thiết bị
|
8
|
1,000
|
|
8,000
|
|
8,000
|
|
8,000
|
|
8,000
|
|
|
. Xà phòng, hóa chất khử trùng
|
8
|
100
|
|
800
|
|
800
|
|
800
|
|
800
|
|
|
. Chi dọn dẹp, trang trí điểm dịch vụ
|
8
|
100
|
|
800
|
|
800
|
|
800
|
|
800
|
|
3
|
Hậu cần phương tiện tránh thai
|
|
|
153,000
|
0
|
166,300
|
0
|
180,930
|
0
|
197,023
|
0
|
697,253
|
|
- Vận chuyển, bảo quản các phương tiện tránh thai tại kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Vận chuyển PTTT kho tỉnh xuống huyện
|
12
|
2,000
|
24,000
|
|
26,400
|
|
29,040
|
|
31,944
|
|
111,384
|
|
+ Bảo quản kho PTTT và thiết bị kho tuyến tỉnh
|
1
|
20,000
|
20,000
|
|
20,000
|
|
20,000
|
|
20,000
|
|
80,000
|
|
+Vận chuyển PTTT kho huyện về 144 xã, phường
|
144
|
400
|
57,600
|
|
63,360
|
|
69,696
|
|
76,666
|
|
267,322
|
|
+Trang thiết bị kho PTTT huyện, xã
|
|
|
51,400
|
|
56,540
|
|
62,194
|
|
68,413
|
|
238,547
|
4
|
Quản lý chương trình dân số xã
|
|
|
0
|
172,800
|
0
|
172,800
|
0
|
172,800
|
0
|
172,800
|
0
|
|
- Quản lý cấp xã
|
144
|
1,200
|
|
172,800
|
|
172,800
|
|
172,800
|
|
172,800
|
|
II
|
Dự án 2: Tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân
bằng giới tính khi sinh
|
|
|
1,490,590
|
1,443,190
|
1,590,190
|
1,414,859
|
1,697,790
|
1,530,193
|
1,805,390
|
1,747,172
|
6,583,960
|
1
|
Sàng lọc trước sinh, sơ sinh
|
|
|
146,400
|
1,079,590
|
146,400
|
1,145,059
|
146,400
|
1,260,393
|
146,400
|
1,418,572
|
585,600
|
a
|
Xây dựng dự án, trình duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hội nghị triển khai ĐA sàng lọc trước sinh và sơ sinh giai đoạn
2017-2020 (năm 2017); Tổng kết đánh giá từng năm và giai đoạn 2017-2020 (năm
2020)
|
|
|
0
|
9,500
|
0
|
9,500
|
0
|
9,500
|
0
|
9,500
|
0
|
|
- Tuyến tỉnh
|
|
|
0
|
9,500
|
0
|
9,500
|
0
|
9,500
|
0
|
9,500
|
0
|
|
. Hội trường
|
2
|
2,500
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
. Tài liệu
|
100
|
25
|
|
2,500
|
|
2,500
|
|
2,500
|
|
2,500
|
|
|
. Nước uống
|
100
|
20
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
|
. Báo cáo viên
|
2
|
600
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
- Tuyến huyện
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
. Hội trường
|
2
|
2,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Tài liệu
|
80
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Nước uống
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Báo cáo viên
|
2
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Tập huấn
|
|
|
0
|
87,450
|
0
|
92,980
|
0
|
87,450
|
0
|
5,530
|
0
|
|
- Tập huấn TTV tuyến xã (15 lớp)
|
|
|
0
|
87,450
|
0
|
87,450
|
0
|
87,450
|
0
|
0
|
0
|
|
. Báo cáo viên
|
15
|
600
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
|
|
|
. Tài liệu
|
450
|
25
|
|
11,250
|
|
11,250
|
|
11,250
|
|
|
|
|
. Nước uống
|
450
|
20
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
|
|
|
. Hội trường
|
15
|
2,500
|
|
15,000
|
|
15,000
|
|
15,000
|
|
|
|
|
. Tiền ăn cho đối tượng không hưởng lương
|
450
|
100
|
|
43,200
|
|
43,200
|
|
43,200
|
|
|
|
|
- Tập huấn lấy máu sàng lọc cho cán bộ y tế
|
|
|
0
|
0
|
0
|
5,530
|
0
|
0
|
0
|
5,530
|
0
|
|
. Báo cáo viên
|
2
|
600
|
|
|
|
1,200
|
|
|
|
1,200
|
|
|
. Tài liệu
|
66
|
25
|
|
|
|
1,650
|
|
|
|
1,650
|
|
|
. Nước uống
|
74
|
20
|
|
|
|
1,480
|
|
|
|
1,480
|
|
|
. Hội trường
|
2
|
600
|
|
|
|
1,200
|
|
|
|
1,200
|
|
|
- Tập huấn nói chuyện chuyên đề cho lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, cộng
đồng
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
. Báo cáo viên
|
1
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Tài liệu
|
50
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Nước uống
|
50
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Hội trường
|
1
|
2,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Duy trì hoạt động của BCĐ đề án
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
e
|
Giám sát, hội nghị, tập huấn TW
|
|
|
0
|
30,000
|
0
|
30,000
|
0
|
30,000
|
0
|
30,000
|
0
|
|
- BCĐ đề án tỉnh
|
|
|
0
|
30,000
|
0
|
30,000
|
0
|
30,000
|
0
|
30,000
|
0
|
|
. Hội nghị, tập huấn TW
|
2
|
15,000
|
|
30,000
|
|
30,000
|
|
30,000
|
|
30,000
|
|
|
. Công tác phí giám sát
|
48
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- BCĐ đề án huyện
|
12
|
1,000
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
f
|
Nhân bản các tài liệu truyền thông, in sổ quản lý
|
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
g
|
Chi phí kỹ thuật dịch vụ
|
|
|
146,400
|
943,640
|
146,400
|
1,003,579
|
146,400
|
1,124,443
|
146,400
|
1,305,742
|
585,600
|
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ trước sinh
|
|
|
54,000
|
142,660
|
54,000
|
178,326
|
54,000
|
202,102
|
54,000
|
237,768
|
216,000
|
|
. Khám, siêu âm
|
900
|
50
|
45,000
|
|
45,000
|
|
45,000
|
|
45,000
|
|
180,000
|
|
. Công tư vấn
|
900
|
10
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
36,000
|
|
. Siêu âm (50% bà mẹ)
|
3,395
|
60
|
0
|
142,660
|
0
|
178,326
|
0
|
202,102
|
0
|
237,768
|
0
|
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ sơ sinh
|
|
|
92,400
|
800,980
|
92,400
|
825,253
|
92,400
|
922,341
|
92,400
|
1,067,974
|
369,600
|
|
. Mẫu giấy thấm
|
2,100
|
23
|
48,300
|
|
48,300
|
|
48,300
|
|
48,300
|
|
193,200
|
|
. Công lấy máu
|
2,100
|
5
|
10,500
|
|
10,500
|
|
10,500
|
|
10,500
|
|
42,000
|
|
. Công tư vấn
|
2,100
|
10
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
84,000
|
|
. Phí vận chuyển, thông báo kết quả
|
2,100
|
6
|
12,600
|
|
12,600
|
|
12,600
|
|
12,600
|
|
50,400
|
|
. Lấy mẫu máu gót chân (80% số trẻ sinh ra
|
5,941
|
245
|
0
|
800,980
|
0
|
825,253
|
0
|
922,341
|
0
|
1,067,974
|
0
|
h
|
Các hoạt động thanh tra, định kỳ giám sát, kiểm tra hàng năm (thực hiện
thanh tra chuyên ngành)
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
i
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết thực hiện đề án
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
j
|
Đánh giá kết quả thực hiện Đề án giai đoạn 2017-2020
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
58,800
|
0
|
|
- Thù lao điều tra viên
|
288
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
28,800
|
|
|
- In ấn phiếu khảo sát
|
5,000
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
- Thống kê báo cáo khảo sát đầu kỳ
|
5,000
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
25,000
|
|
k
|
Hỗ trợ truyền thông lồng ghép tuyến xã
|
144
|
300
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
2
|
Tư vấn khám sức khỏe tiền hôn nhân
|
|
|
95,000
|
143,100
|
95,000
|
143,100
|
95,000
|
143,100
|
95,000
|
143,100
|
380,000
|
|
- Sinh hoạt câu lạc bộ (50 CLB)
|
|
|
75,000
|
0
|
75,000
|
0
|
75,000
|
0
|
75,000
|
0
|
300,000
|
|
+ Nước uống
|
5,000
|
10
|
50,000
|
|
50,000
|
|
50,000
|
|
50,000
|
|
200,000
|
|
+ Thuê nhà
|
200
|
100
|
20,000
|
|
20,000
|
|
20,000
|
|
20,000
|
|
80,000
|
|
+ Tài liệu, VPP
|
200
|
25
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
20,000
|
|
- Sinh hoạt ngoại khóa trường phổ thông (20 lớp)
|
|
|
20,000
|
0
|
20,000
|
0
|
20,000
|
0
|
20,000
|
0
|
80,000
|
|
+ Ban tổ chức, phục vụ
|
20
|
180
|
3,600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
3,600
|
|
14,400
|
|
+ Báo cáo viên
|
20
|
200
|
4,000
|
|
4,000
|
|
4,000
|
|
4,000
|
|
16,000
|
|
+ Nước uống học sinh
|
840
|
10
|
8,400
|
|
8,400
|
|
8,400
|
|
8,400
|
|
33,600
|
|
+ Văn phòng phẩm
|
20
|
100
|
2,000
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
8,000
|
|
+ Trang trí
|
20
|
100
|
2,000
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
2,000
|
|
8,000
|
|
- Hỗ trợ về khám, xét nghiệm sức khỏe tiền hôn nhân
|
530
|
270
|
|
143,100
|
|
143,100
|
|
143,100
|
|
143,100
|
0
|
3
|
Thực hiện đề án giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi
sinh
|
|
|
1,249,190
|
220,500
|
1,348,790
|
126,700
|
1,456,390
|
126,700
|
1,563,990
|
185,500
|
5,618,360
|
III
|
Dự án: Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện
Chương trình
|
|
|
1,248,804
|
939,144
|
1,124,484
|
852,744
|
1,149,432
|
852,744
|
1,176,875
|
1,199,194
|
4,699,595
|
1
|
Truyền thông thường xuyên, truyền thông địa bàn đối tượng
khó tiếp cận
|
|
|
189,240
|
846,694
|
45,120
|
846,694
|
48,288
|
846,694
|
51,773
|
846,694
|
334,421
|
a
|
Phối hợp Đài phát thanh - Truyền hình và Báo Đồng Tháp tuyên truyền
|
|
|
0
|
276,294
|
0
|
276,294
|
0
|
276,294
|
0
|
276,294
|
0
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền hình
|
12
|
8,800
|
|
105,600
|
|
105,600
|
|
105,600
|
|
105,600
|
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh tỉnh
|
12
|
880
|
|
10,560
|
|
10,560
|
|
10,560
|
|
10,560
|
|
|
- Đăng báo Đồng Tháp
|
12
|
3,984
|
|
47,814
|
|
47,814
|
|
47,814
|
|
47,814
|
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh huyện
|
576
|
15
|
|
8,640
|
|
8,640
|
|
8,640
|
|
8,640
|
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền thanh xã
|
6,912
|
15
|
|
103,680
|
|
103,680
|
|
103,680
|
|
103,680
|
|
b
|
Phối hợp Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên tổ chức diễn đàn,
nói chuyện chuyên đề, tọa đàm...
|
|
|
0
|
382,400
|
0
|
382,400
|
0
|
382,400
|
0
|
382,400
|
0
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến tỉnh
|
10
|
10,000
|
|
80,000
|
|
80,000
|
|
80,000
|
|
80,000
|
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến huyện
|
288
|
600
|
|
172,800
|
|
172,800
|
|
172,800
|
|
172,800
|
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến xã
|
576
|
300
|
|
129,600
|
|
129,600
|
|
129,600
|
|
129,600
|
|
c
|
Xe hoa, băng rôn cổ động các sự kiện
|
|
|
0
|
19,500
|
0
|
19,500
|
0
|
19,500
|
0
|
19,500
|
0
|
|
- Xe hoa cổ động (tuyến tỉnh)
|
3
|
5,000
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
- Băng rôn (tuyến tỉnh)
|
65
|
300
|
|
19,500
|
|
19,500
|
|
19,500
|
|
19,500
|
|
d
|
Tờ rơi, áp phích
|
|
|
147,000
|
168,500
|
0
|
168,500
|
0
|
168,500
|
0
|
168,500
|
147,000
|
|
- Áp phích
|
|
|
0
|
42,500
|
0
|
42,500
|
0
|
42,500
|
0
|
42,500
|
0
|
|
+ Tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân
|
1,500
|
17
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
|
+ Thanh thiếu niên không kết hôn sớm
|
1,500
|
17
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
|
+ Con gái hay con trai đều là niềm vui hạnh phúc
|
1,500
|
17
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
|
+ Sàng lọc trước sinh
|
1,000
|
17
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
|
+ Sàng lọc sơ sinh
|
1,000
|
17
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
8,500
|
|
|
- Tờ bướm
|
|
|
147,000
|
126,000
|
0
|
126,000
|
0
|
126,000
|
0
|
126,000
|
147,000
|
|
+ Sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên
|
35,000
|
0.7
|
24,500
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
24,500
|
|
+ Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
35,000
|
0.7
|
24,500
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
24,500
|
|
+ Không lựa chọn giới tính thai nhi
|
35,000
|
0.7
|
24,500
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
24,500
|
|
+ Mất cân bằng giới tính
|
35,000
|
0.7
|
24,500
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
24,500
|
|
+ Sàng lọc trước sinh
|
35,000
|
0.7
|
24,500
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
24,500
|
|
+ Sàng lọc sơ sinh
|
35,000
|
0.7
|
24,500
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
|
21,000
|
24,500
|
e
|
Nhân bản băng đĩa truyền thông
|
960
|
14
|
13,440
|
|
13,440
|
|
13,440
|
|
13,440
|
|
53,760
|
f
|
Duy trì hoạt động thường xuyên các mô hình truyền thông can thiệp: CLB
không sinh con thứ ba, CLB tiền hôn nhân, CLS SLTSSS
|
|
|
28,800
|
0
|
31,680
|
0
|
34,848
|
0
|
38,333
|
0
|
133,661
|
|
- Tuyến tỉnh
|
48
|
600
|
28,800
|
0
|
31,680
|
0
|
34,848
|
0
|
38,333
|
0
|
133,661
|
2
|
Chính sách khuyến khích
|
|
|
35,000
|
6,050
|
35,000
|
6,050
|
35,000
|
6,050
|
35,000
|
6,050
|
140,000
|
|
- Khen thưởng cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
12
|
690
|
8,280
|
2,420
|
8,280
|
2,420
|
8,280
|
2,420
|
8,280
|
2,420
|
33,120
|
|
+ Cá nhân
|
70
|
345
|
24,150
|
3,630
|
24,150
|
3,630
|
24,150
|
3,630
|
24,150
|
3,630
|
96,600
|
|
+ In giấy khen, khung giấy khen
|
|
|
2,570
|
|
2,570
|
|
2,570
|
|
2,570
|
|
10,280
|
|
- Kỷ niệm chương (60 người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
60
|
690
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
3
|
Đào tạo, đào tạo lại nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
|
|
|
365,000
|
0
|
365,000
|
0
|
365,000
|
0
|
365,000
|
0
|
1,460,000
|
|
- Đào tạo bổ sung đội ngũ giảng viên tuyến Trung ương, tuyến tỉnh
|
|
|
15,250
|
0
|
15,250
|
0
|
15,250
|
0
|
15,250
|
0
|
61,000
|
|
+ Phụ cấp CTP
|
35
|
150
|
5,250
|
|
5,250
|
|
5,250
|
|
5,250
|
|
21,000
|
|
+ Phòng nghỉ
|
30
|
300
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
9,000
|
|
36,000
|
|
+ Tiền tàu xe
|
10
|
100
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
4,000
|
|
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cơ bản (3 tháng) cho lãnh đạo và
công chức, viên chức công tác trong hệ thống Dân số - KHHGĐ.
|
|
|
4,950
|
0
|
4,950
|
0
|
4,950
|
0
|
4,950
|
0
|
19,800
|
|
+ Phụ cấp công tác phí (5 người)
|
10
|
120
|
1,200
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
1,200
|
|
4,800
|
|
+ Vé tàu xe (5 người)
|
5
|
750
|
3,750
|
|
3,750
|
|
3,750
|
|
3,750
|
|
15,000
|
|
- Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cho cộng tác viên
|
|
|
344,800
|
0
|
344,800
|
0
|
344,800
|
0
|
344,800
|
0
|
1,379,200
|
|
+ Hội trường
|
5
|
1,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
5,000
|
|
20,000
|
|
+ Khánh tiết
|
1
|
800
|
800
|
|
800
|
|
800
|
|
800
|
|
3,200
|
|
+ Văn phòng phẩm, tài liệu
|
240
|
40
|
9,600
|
|
9,600
|
|
9,600
|
|
9,600
|
|
38,400
|
|
+ Tiền ăn
|
1,200
|
100
|
120,000
|
|
120,000
|
|
120,000
|
|
120,000
|
|
480,000
|
|
+ Tiền ngủ
|
1,200
|
120
|
144,000
|
|
144,000
|
|
144,000
|
|
144,000
|
|
576,000
|
|
+ Nước uống
|
1,200
|
20
|
24,000
|
|
24,000
|
|
24,000
|
|
24,000
|
|
96,000
|
|
+ Tiền tàu xe
|
480
|
80
|
38,400
|
|
38,400
|
|
38,400
|
|
38,400
|
|
153,600
|
|
+ Báo cáo viên
|
5
|
600
|
3,000
|
|
3,000
|
|
3,000
|
|
3,000
|
|
12,000
|
|
+ Ban tổ chức
|
10
|
100
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
4
|
Duy trì và quản trị kho dữ liệu điện tử
|
|
|
461,564
|
86,400
|
461,564
|
0
|
461,564
|
0
|
461,564
|
346,450
|
1,846,256
|
a
|
Quản trị kho dữ liệu điện tử
|
|
|
461,564
|
86,400
|
461,564
|
0
|
461,564
|
0
|
461,564
|
0
|
1,846,256
|
|
- Cập nhật thông tin vào sổ A0, lập phiếu thu
|
57,600
|
5.00
|
288,000
|
|
288,000
|
|
288,000
|
|
288,000
|
|
1,152,000
|
|
- Thẩm định thông tin tại sổ A0, phiếu thu tin
|
57,600
|
0.50
|
28,800
|
|
28,800
|
|
28,800
|
|
28,800
|
|
115,200
|
|
- Huyện nhập thông tin vào kho dữ liệu
|
57,600
|
1.00
|
57,600
|
|
57,600
|
|
57,600
|
|
57,600
|
|
230,400
|
|
- Chi phí in báo cáo cho CTV, xã, huyện
|
63,720
|
0.70
|
44,604
|
|
44,604
|
|
44,604
|
|
44,604
|
|
178,416
|
|
- Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung mới trang thiết bị, mua bản quyền phần mềm
phòng chống virus, bảo trì hệ thống máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Kho dữ liệu tỉnh
|
1
|
14,200
|
14,200
|
|
14,200
|
|
14,200
|
|
14,200
|
|
56,800
|
|
+ Kho dữ liệu huyện
|
1
|
4,600
|
4,600
|
|
4,600
|
|
4,600
|
|
4,600
|
|
18,400
|
|
- Kết nối để truyền dữ liệu từ huyện về tỉnh
|
144
|
165
|
23,760
|
|
23,760
|
|
23,760
|
|
23,760
|
|
95,040
|
|
- Đổi sổ hộ gia đình, in phiếu hộ gia đình mớ
|
856,804
|
0.7
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng cuốn sổ hộ gia đình cho cộng tác viên
|
4,800
|
18
|
|
86,400
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu do TW tổ chức
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
c
|
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến huyện
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8,540
|
0
|
|
- Báo cáo viên
|
2
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
1,200
|
|
|
- Tài liệu
|
36
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
900
|
|
|
- Nước uống
|
72
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1,440
|
|
|
- Hội trường
|
2
|
2,500
|
|
|
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
- Công tác phí
|
10
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
d
|
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho tuyến xã
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
33,760
|
0
|
|
- Báo cáo viên
|
8
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
4,800
|
|
|
- Tài liệu
|
288
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
7,200
|
|
|
- Nước uống
|
288
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
5,760
|
|
|
- Hội trường
|
8
|
2,500
|
|
|
|
|
|
|
|
16,000
|
|
|
- Công tác phí
|
32
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
- Nhiên liệu
|
162
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
- Giám sát thực hiện chuyển đổi số
|
12
|
580
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
e
|
Tập huấn chuyển đổi sổ quản lý dân số ban đầu cho nhân viên y tế khóm ấp
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
304,150
|
0
|
|
- Báo cáo viên
|
56
|
600
|
|
|
|
|
|
|
|
16,800
|
|
|
- Tài liệu
|
2,804
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
35,050
|
|
|
- Nước uống
|
2,804
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
28,040
|
|
|
- Hội trường
|
56
|
2,500
|
|
|
|
|
|
|
|
42,000
|
|
|
- Công tác phí
|
112
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
- Nhiên liệu
|
1,215
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
- Hỗ trợ tiền đi lại người không hưởng lương
|
2,804
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
42,060
|
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn người không hưởng lương từ
|
2,804
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
140,200
|
|
f
|
In ấn, đóng sổ quản lý, nhập tin, rà soát cập nhật thông tin giai đoạn
2021-2025
|
456,870
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
5
|
Kiểm tra, thanh tra, giám sát
|
|
|
186,000
|
0
|
204,600
|
0
|
225,060
|
0
|
247,566
|
0
|
863,226
|
|
- Phụ cấp Công tác phí
|
|
|
41,200
|
|
45,320
|
|
49,852
|
|
54,837
|
|
191,209
|
|
- Phòng nghĩ
|
|
|
25,800
|
|
28,380
|
|
31,218
|
|
34,340
|
|
119,738
|
|
- Nhiên liệu
|
|
|
88,000
|
|
96,800
|
|
106,480
|
|
117,128
|
|
408,408
|
|
- Vé tàu xe
|
|
|
26,000
|
|
28,600
|
|
31,460
|
|
34,606
|
|
120,666
|
|
- Khác
|
|
|
5,000
|
|
5,500
|
|
6,050
|
|
6,655
|
|
23,205
|
6
|
Tổng kết đánh giá giai đoạn
|
|
|
12,000
|
0
|
13,200
|
0
|
14,520
|
0
|
15,972
|
0
|
55,692
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết chiến dịch 2 lần
|
|
|
4,000
|
0
|
4,400
|
0
|
4,840
|
0
|
5,324
|
0
|
18,564
|
|
+ Khánh tiết
|
2
|
200
|
400
|
|
440
|
|
484
|
|
532
|
|
1,856
|
|
+ Báo cáo viên
|
2
|
400
|
800
|
|
880
|
|
968
|
|
1,065
|
|
3,713
|
|
+ Nước uống
|
80
|
20
|
1,600
|
|
1,760
|
|
1,936
|
|
2,130
|
|
7,426
|
|
+ Tài liệu
|
80
|
15
|
1,200
|
|
1,320
|
|
1,452
|
|
1,597
|
|
5,569
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết chương trình DS 2 lần
|
|
|
4,000
|
0
|
4,400
|
0
|
4,840
|
0
|
5,324
|
0
|
18,564
|
|
+ Khánh tiết
|
2
|
200
|
400
|
|
440
|
|
484
|
|
532
|
|
1,856
|
|
+ Báo cáo viên
|
2
|
400
|
800
|
|
880
|
|
968
|
|
1,065
|
|
3,713
|
|
+ Nước uống
|
80
|
20
|
1,600
|
|
1,760
|
|
1,936
|
|
2,130
|
|
7,426
|
|
+ Tài liệu
|
80
|
15
|
1,200
|
|
1,320
|
|
1,452
|
|
1,597
|
|
5,569
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết đánh giá giai đoạn 2 lần
|
|
4,000
|
0
|
4,400
|
0
|
4,840
|
0
|
5,324
|
0
|
18,564
|
|
+ Khánh tiết
|
2
|
200
|
400
|
|
440
|
|
484
|
|
532
|
|
1,856
|
|
+ Báo cáo viên
|
2
|
400
|
800
|
|
880
|
|
968
|
|
1,065
|
|
3,713
|
|
+ Nước uống
|
80
|
20
|
1,600
|
|
1,760
|
|
1,936
|
|
2,130
|
|
7,426
|
|
+ Tài liệu
|
80
|
15
|
1,200
|
|
1,320
|
|
1,452
|
|
1,597
|
|
5,569
|
TT
|
Nội dung
|
|
cộng
|
Ghi chú
|
Địa phương
|
|
Tổng cộng
|
12,409,068
|
|
I
|
Dự án 1: Đảm bảo hậu cần
và cung cấp DV KHHGĐ
|
2,429,828
|
|
1
|
Dịch vụ KHHG
|
1,087,828
|
|
|
- Triệt sản
|
32,388
|
Theo số liệu trao đổi với đơn vị
|
|
- Dụng cụ tử cung
|
691,360
|
|
- Thuốc cấy tránh thai
|
7,992
|
|
- Thuốc tiêm tránh thai
|
356,088
|
|
- Sổ quản lý (5 loại sổ)
|
0
|
sử dụng từ kinh phí quản lý chương trình
|
2
|
Chính sách hỗ trợ
|
650,800
|
|
|
- Triệt sản
|
240,000
|
|
|
- Trợ cấp tai biến, phá
thai an toàn
|
|
|
|
+ Trợ cấp tai biến
|
144,000
|
|
|
+ Phá thai an toàn
|
0
|
|
|
- Chiến dịch lồng ghép
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh triển khai, sơ
tổng kết
|
13,600
|
Đề nghị chỉ thực hiện triển khai, còn sơ tổng kết thực hiện chung trong
sơ tổng kết giai đoạn
|
|
. Hội trường
|
4,000
|
|
. Tài liệu
|
4,800
|
|
. Nước uống
|
4,800
|
|
+ Tổ chức triển khai chiến
dịch (6 huyện)
|
48,000
|
|
|
. Hội trường
|
14,400
|
|
|
. Nước uống (6 huyện x 50
người)
|
24,000
|
|
|
. Khánh tiết
|
9,600
|
|
|
+ Kiểm tra giám sát chiến
dịch
|
0
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị
|
|
+ Lập danh sách và phát
phiếu hẹn
|
14,400
|
|
|
+ Công tác truyền thông
tuyến xã
|
32,000
|
|
|
+ Cung cấp gói dịch vụ
|
120,400
|
|
|
. Soi tươi
|
36,000
|
|
|
. Phiến đồ âm đạo
|
20,000
|
|
|
. Vật tư tiêu hao
|
64,400
|
|
|
+ Hỗ trợ đội lưu động
|
38,400
|
|
|
. Thuê mướn vận chuyển
trang thiết bị
|
32,000
|
|
|
. Xà phòng, hóa chất khử
trùng
|
3,200
|
|
|
. Chi dọn dẹp, trang trí
điểm dịch vụ
|
3,200
|
|
3
|
Hậu cần phương tiện
tránh thai
|
0
|
|
|
- Vận chuyển, bảo quản các
phương tiện tránh thai tại kho
|
|
|
|
+ Vận chuyển PTTT kho tỉnh
xuống huyện
|
|
|
|
+ Bảo quản kho PTTT và thiết
bị kho tuyến tỉnh
|
|
|
|
+Vận chuyển PTTT kho huyện
về 144 xã, phường
|
|
|
|
+Trang thiết bị kho PTTT
huyện, xã
|
|
|
4
|
Quản lý chương trình
dân số xã
|
691,200
|
|
|
- Quản lý cấp xã
|
691,200
|
|
II
|
Dự án 2: Tầm soát các dị
dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
|
6,135,414
|
|
1
|
Sàng lọc trước sinh,
sơ sinh
|
4,903,614
|
|
a
|
Xây dựng dự án, trình
duyệt
|
0
|
|
b
|
Hội nghị triển khai ĐA
sàng lọc trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2017-2020 (năm 2017); Tổng kết đánh
giá từng năm và giai đoạn 2017-2020 (năm 2020)
|
38,000
|
|
|
- Tuyến tỉnh
|
38,000
|
|
|
. Hội trường
|
20,000
|
|
|
. Tài liệu
|
10,000
|
|
|
. Nước uống
|
8,000
|
|
|
. Báo cáo viên
|
0
|
|
|
- Tuyến huyện
|
0
|
Đề nghị triển khai chung ở tỉnh
|
|
. Hội trường
|
|
|
. Tài liệu
|
|
|
. Nước uống
|
|
|
. Báo cáo viên
|
|
c
|
Tập huấn
|
273,410
|
|
|
- Tập huấn TTV tuyến xã
(15 lớp)
|
262,350
|
|
|
. Báo cáo viên
|
27,000
|
|
|
. Tài liệu
|
33,750
|
|
|
. Nước uống
|
27,000
|
|
|
. Hội trường
|
45,000
|
1.000.000 đ/hội trường
|
|
. Tiền ăn cho đối tượng
không hưởng lương
|
129,600
|
432 CTV x 100.000 đ/người
|
|
- Tập huấn lấy máu sàng lọc
cho cán bộ y tế
|
11,060
|
Đề nghị tập huấn cách 1 năm tổ chức 1 lần
|
|
. Báo cáo viên
|
2,400
|
|
. Tài liệu
|
3,300
|
|
|
. Nước uống
|
2,960
|
|
|
. Hội trường
|
2,400
|
|
|
- Tập huấn nói chuyện
chuyên đề cho lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, cộng đồng
|
0
|
Đề nghị giảm nội dung này
|
|
. Báo cáo viên
|
|
|
|
. Tài liệu
|
|
|
|
. Nước uống
|
|
|
|
. Hội trường
|
|
|
d
|
Duy trì hoạt động của
BCĐ đề án
|
0
|
|
e
|
Giám sát, hội nghị, tập
huấn TW
|
120,000
|
|
|
- BCĐ đề án tỉnh
|
120,000
|
|
|
. Hội nghị, tập huấn TW
|
120,000
|
|
|
. Công tác phí giám sát
|
0
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị
|
|
. Nhiên liệu
|
0
|
|
- BCĐ đề án huyện
|
0
|
|
f
|
Nhân bản các tài liệu
truyền thông, in sổ quả
|
n 36,000
|
|
g
|
Chi phí kỹ thuật dịch vụ
|
4,377,404
|
|
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ
trước sinh
|
760,856
|
|
|
. Khám, siêu âm
|
|
|
|
. Công tư vấn
|
|
|
|
. Siêu âm (50% bà mẹ)
|
760,856
|
vị
|
|
- Chi phí kỹ thuật dịch vụ
sơ sinh
|
3,616,548
|
|
|
. Mẫu giấy thấm
|
|
|
|
. Công lấy máu
|
|
|
|
. Công tư vấn
|
|
|
|
. Phí vận chuyển, thông
báo kết quả
|
|
|
|
. Lấy mẫu máu gót chân
(80% số trẻ sinh ra
|
3,616,548
|
vị
|
h
|
Các hoạt động thanh tra,
định kỳ giám sát, kiểm tra hàng năm (thực hiện thanh tra chuyên ngành)
|
0
|
Sử dụng kinh phí thường xuyên của đơn vị
|
i
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết
thực hiện đề án
|
0
|
Đề nghị kết hợp thực hiện trong hội nghị sơ, tổng kết giai đoạn
|
j
|
Đánh giá kết quả thực
hiện Đề án giai đoạn 2017-2020
|
58,800
|
|
|
- Thù lao điều tra viên
|
28,800
|
|
|
- In ấn phiếu khảo sát
|
5,000
|
|
|
- Thống kê báo cáo khảo
sát đầu kỳ
|
25,000
|
|
k
|
Hỗ trợ truyền thông lồng
ghép tuyến xã
|
0
|
|
2
|
Tư vấn khám sức khỏe
tiền hôn nhân
|
572,400
|
|
|
- Sinh hoạt câu lạc bộ (50
CLB)
|
0
|
|
|
+ Nước uống
|
|
|
|
+ Thuê nhà
|
|
|
|
+ Tài liệu, VPP
|
|
|
|
- Sinh hoạt ngoại khóa trường
phổ thông (20 lớp)
|
0
|
|
|
+ Ban tổ chức, phục vụ
|
|
|
|
+ Báo cáo viên
|
|
|
|
+ Nước uống học sinh
|
|
|
|
+ Văn phòng phẩm
|
|
|
|
+ Trang trí
|
|
|
|
- Hỗ trợ về khám, xét nghiệm
sức khỏe tiền hôn nhân
|
572,400
|
|
3
|
Thực hiện đề án giảm
thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh
|
659,400
|
Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 14/02/2017
|
III
|
Dự án: Nâng cao năng lực
truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình
|
3,843,826
|
|
1
|
Truyền thông thường xuyên,
truyền thông địa bàn đối tượng khó tiếp cận
|
3,386,776
|
|
a
|
Phối hợp Đài phát thanh
- Truyền hình và Báo Đồng Tháp tuyên truyền
|
1,105,176
|
|
|
- Phát bản tin trên đài
truyền hình
|
422,400
|
|
|
- Phát bản tin trên đài truyền
thanh tỉnh
|
42,240
|
|
|
- Đăng báo Đồng Tháp
|
191,256
|
|
|
- Phát bản tin trên đài
truyền thanh huyện
|
34,560
|
|
|
- Phát bản tin trên đài
truyền thanh xã
|
414,720
|
|
b
|
Phối hợp Hội Phụ nữ, Hội
Nông dân, Đoàn Thanh niên tổ chức diễn đàn, nói chuyện chuyên đề, tọa đàm...
|
1,529,600
|
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến
tỉnh
|
320,000
|
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến
huyện
|
691,200
|
|
|
- Nói chuyện chuyên đề tuyến
xã
|
518,400
|
|
c
|
Xe hoa, băng rôn cổ động
các sự kiện
|
78,000
|
|
|
- Xe hoa cổ động (tuyến tỉnh)
|
0
|
|
|
- Băng rôn (tuyến tỉnh)
|
78,000
|
|
d
|
Tờ rơi, áp phích
|
674,000
|
|
|
- Áp phích
|
170,000
|
|
|
+ Tư vấn và khám sức khỏe tiền
hôn nhân
|
34,000
|
500 tờ x 17.000 đ/tờ
|
|
+ Thanh thiếu niên không kết
hôn sớm
|
34,000
|
500 tờ x 17.000 đ/tờ
|
|
+ Con gái hay con trai đều
là niềm vui hạnh phúc
|
34,000
|
500 tờ x 17.000 đ/tờ
|
|
+ Sàng lọc trước sinh
|
34,000
|
500 tờ x 17.000 đ/tờ
|
|
+ Sàng lọc sơ sinh
|
34,000
|
500 tờ x 17.000 đ/tờ
|
|
- Tờ bướm
|
504,000
|
|
|
+ Sức khỏe sinh sản vị
thành niên, thanh niên
|
84,000
|
Theo số liệu trao đổi với đơn vị
|
|
+ Chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi
|
84,000
|
|
+ Không lựa chọn giới tính
thai nhi
|
84,000
|
|
+ Mất cân bằng giới tính
|
84,000
|
|
+ Sàng lọc trước sinh
|
84,000
|
|
+ Sàng lọc sơ sinh
|
84,000
|
e
|
Nhân bản băng đĩa truyền
thông
|
0
|
|
f
|
Duy trì hoạt động thường
xuyên các mô hình truyền thông can thiệp: CLB không sinh con thứ ba, CLB tiền
hôn nhân, CLS SLTSSS
|
0
|
|
|
- Tuyến tỉnh
|
|
|
2
|
Chính sách khuyến
khích
|
24,200
|
|
|
- Khen thưởng cộng đồng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
9,680
|
|
|
+ Cá nhân
|
14,520
|
|
|
+ In giấy khen, khung giấy
khen
|
0
|
|
|
- Kỷ niệm chương (60 người)
|
|
|
|
+ Cá nhân
|
0
|
|
3
|
Đào tạo, đào tạo lại
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
0
|
|
|
- Đào tạo bổ sung đội ngũ giảng
viên tuyến Trung ương, tuyến tỉnh
|
0
|
|
|
+ Phụ cấp CTP
|
|
|
|
+ Phòng nghỉ
|
|
|
|
+ Tiền tàu xe
|
|
|
|
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ dân số cơ bản (3 tháng) cho lãnh đạo và công chức, viên chức công tác
trong hệ thống Dân số - KHHGĐ.
|
0
|
|
|
+ Phụ cấp công tác phí (5
người)
|
|
|
|
+ Vé tàu xe (5 người)
|
|
|
|
- Tập huấn bồi dưỡng nghiệp
vụ dân số cho cộng tác viên
|
0
|
|
|
+ Hội trường
|
|
|
|
+ Khánh tiết
|
|
|
|
+ Văn phòng phẩm, tài liệu
|
|
|
|
+ Tiền ăn
|
|
|
|
+ Tiền ngủ
|
|
|
|
+ Nước uống
|
|
|
|
+ Tiền tàu xe
|
|
|
|
+ Báo cáo viên
|
|
|
|
+ Ban tổ chức
|
|
|
4
|
Duy trì và quản trị
kho dữ liệu điện tử
|
432,850
|
|
a
|
Quản trị kho dữ liệu điện
tử
|
86,400
|
|
|
- Cập nhật thông tin vào sổ
A0, lập phiếu thu
|
|
|
|
- Thẩm định thông tin tại
sổ A0, phiếu thu tin
|
|
|
|
- Huyện nhập thông tin vào
kho dữ liệu
|
|
|
|
- Chi phí in báo cáo cho
CTV, xã, huyện
|
|
|
|
- Nâng cấp, sửa chữa, bổ
sung mới trang thiết bị, mua bản quyền phần mềm phòng chống virus, bảo trì hệ
thống máy
|
|
|
|
+ Kho dữ liệu tỉnh
|
|
|
|
+ Kho dữ liệu huyện
|
|
|
|
- Kết nối để truyền dữ liệu
từ huyện về tỉnh
|
|
|
|
- Đổi sổ hộ gia đình, in
phiếu hộ gia đình mớ
|
0
|
|
|
- Đóng cuốn sổ hộ gia đình
cho cộng tác viên
|
86,400
|
|
b
|
Dự tập huấn chuyển đổi
sổ quản lý dân số ban đầu do TW tổ chức
|
0
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị
|
c
|
Tập huấn chuyển đổi sổ
quản lý dân số ban đầu cho tuyến huyện
|
8,540
|
|
|
- Báo cáo viên
|
1,200
|
|
|
- Tài liệu
|
900
|
|
|
- Nước uống
|
1,440
|
|
|
- Hội trường
|
5,000
|
|
|
- Công tác phí
|
0
|
vị
|
d
|
Tập huấn chuyển đổi sổ
quản lý dân số ban đầu cho tuyến xã
|
33,760
|
|
|
- Báo cáo viên
|
4,800
|
|
|
- Tài liệu
|
7,200
|
|
|
- Nước uống
|
5,760
|
|
|
- Hội trường
|
16,000
|
2.000.000 đ x 8 lớp
|
|
- Công tác phí
|
0
|
Kinh phí hoạt động của đơn vị
|
|
- Nhiên liệu
|
0
|
|
- Giám sát thực hiện chuyển
đổi số
|
0
|
e
|
Tập huấn chuyển đổi sổ
quản lý dân số ban đầu cho nhân viên y tế khóm ấp
|
304,150
|
701 khóm, ấp -> 1.402 NV y tế khóm ấp: 28 lớp
|
|
- Báo cáo viên
|
16,800
|
|
|
- Tài liệu
|
35,050
|
|
|
- Nước uống
|
28,040
|
|
|
- Hội trường
|
42,000
|
1.500.000 đ x 28 lớp
|
|
- Công tác phí
|
0
|
|
|
- Nhiên liệu
|
0
|
Kinh phí hoạt động của đơn vị
|
|
- Hỗ trợ tiền đi lại người
không hưởng lương
|
42,060
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn người
không hưởng lương từ
|
140,200
|
|
f
|
In ấn, đóng sổ quản lý,
nhập tin, rà soát cập nhật thông tin giai đoạn 2021-2025
|
0
|
Do thực hiện vào năm 2021 nên đưa vào dự toán kinh phí giai đoạn
2021-2025
|
5
|
Kiểm tra, thanh tra,
giám sát
|
0
|
|
|
- Phụ cấp Công tác phí
|
|
|
|
- Phòng nghĩ
|
|
|
|
- Nhiên liệu
|
|
|
|
- Vé tàu xe
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
6
|
Tổng kết đánh giá
giai đoạn
|
0
|
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết chiến
dịch 2 lần
|
0
|
|
|
+ Khánh tiết
|
|
|
|
+ Báo cáo viên
|
|
|
|
+ Nước uống
|
|
|
|
+ Tài liệu
|
|
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết chương
trình DS 2 lần
|
0
|
|
|
+ Khánh tiết
|
|
|
|
+ Báo cáo viên
|
|
|
|
+ Nước uống
|
|
|
|
+ Tài liệu
|
|
|
|
- Hội nghị sơ tổng kết
đánh giá giai đoạn 2 lần
|
0
|
|
|
+ Khánh tiết
|
|
|
|
+ Báo cáo viên
|
|
|
|
+ Nước uống
|
|
|
|
+ Tài liệu
|
|
|
Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2017 về hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 226/KH-UBND ngày 23/08/2017 về hành động thực hiện chiến lược Dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1.368
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|