|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 220/KH-UBND 2018 thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa 2019 2020
Số hiệu:
|
220/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 220/KH-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2019 VÀ 2020
Thực hiện nội dung Báo cáo số 311-BC/TU ngày 04/10/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về sơ kết thực hiện Quyết
định số 290-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019,
2020 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020 (sau
đây viết tắt là CTPTDL) đã xác định tại Báo cáo số 311-BC/TU ngày 04/10/2018 của Tỉnh ủy Thanh Hóa cho các năm 2019 và 2020; góp phần
tổ chức triển khai hiệu quả Quyết định số 290-QĐ/TU ngày
27/5/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về ban hành Chương trình phát triển du lịch
giai đoạn 2016 - 2020, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về phát triển du lịch.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng
sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực
hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019, 2020.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của các sở,
ban, ngành, đơn vị và địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển
du lịch.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ
được giao và nhiệm vụ phát triển du lịch của địa phương đảm
bảo thực hiện thắng lợi Chương trình phát triển du lịch
Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020; đảm bảo đạt được các chỉ tiêu du lịch đã đề
ra, cụ thể:
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu hoàn thành tất cả các mục
tiêu CTPTDL giai đoạn 2016-2020 đề ra, đưa du lịch Thanh Hóa cơ bản trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn vào năm 2020, có tính chuyên nghiệp, đồng bộ, hiện đại,
đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2019:
- Phấn đấu đón được 9.500.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 298.000 lượt khách. Phục vụ:
17.800.000 ngày khách, trong đó khách quốc tế đạt 895.000 ngày khách. Tổng thu
từ du lịch ước đạt 14.500 tỷ đồng, trong đó tổng thu từ khách quốc tế đạt
90.000.000 USD.
- Có 830 cơ sở lưu trú với 34.000
phòng, trong đó 363 khách sạn 01 đến 05 sao với 18.650 phòng.
- Có 33.500 lao động du lịch, trong
đó số lao động qua đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chiếm 78,8% (đại học trở lên
chiếm 9,4%; trung cấp và cao đẳng chiếm 30,4%; đào tạo sơ
cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng chiếm 38,95%).
* Năm 2020:
- Phấn đấu đón được 11.200.000 lượt
khách, trong đó khách quốc tế đạt 400.000 lượt khách. Phục vụ: 22.000.000 ngày
khách, trong đó khách quốc tế đạt 1.240.000 ngày khách. Tổng thu từ du lịch ước
đạt 20.500 tỷ đồng, trong đó tổng thu từ khách quốc tế đạt 130.000.000 USD.
- Có 900 cơ sở lưu trú với 40.000
phòng; trong đó 450 khách sạn 1 đến 5 sao với 24.300 phòng.
- Có 40.000 lao động du lịch; trong
đó số lao động qua đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chiếm 80% (Đại học trở lên chiếm 10%; trung cấp và cao đẳng chiếm 32%; đào tạo sơ cấp nghề
và dạy nghề dưới 3 tháng chiếm 38%).
(Chi
tiết tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển du lịch
- Thực hiện quản lý theo quy hoạch được
duyệt; tiếp tục thực hiện và kêu gọi đầu tư các khu, điểm du lịch trên địa bàn
tỉnh: Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia), Động Từ Thức (huyện Nga Sơn), Thác Voi (huyện
Thạch Thành), hang Co Phường (huyện Quan Hóa), Động Tiên Sơn (huyện Vĩnh Lộc)...;
triển khai lập, phê duyệt quy hoạch các khu, điểm du lịch
mới.
- Nâng cao chất lượng và tính khả thi
của các quy hoạch phát triển du lịch; chú trọng hoạt động phản biện xã hội về
quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá; đảm bảo tính hài hòa về lợi ích giữa nhà đầu tư - nhà nước - người dân.
- Tăng cường quản lý các quy hoạch, dự
án quy hoạch sau khi phê duyệt; tổ chức công bố và công
khai trên Cổng thông tin quy hoạch của tỉnh nhằm cung cấp thông tin đầy đủ và
nhanh chóng đến với nhà đầu tư, du khách và nhân dân; thường xuyên lập danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo các đồ án quy hoạch; đẩy mạnh
kiểm tra, rà soát các dự án, đặc biệt là các dự án chậm tiến độ, tổng hợp ý kiến của các chủ đầu tư để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
2. Huy động các nguồn lực, tạo đột
phá về đầu tư du lịch
- Triển khai Kế hoạch số 148/KH-UBND
ngày 12/11/2018 về trùng tu, tôn tạo, chống xuống cấp các di tích lịch sử - văn
hóa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư
tu bổ, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa nhằm khai thác, phục vụ phát triển
du lịch, như: Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hóa căn cứ chống Pháp Ba
Đình; Di tích lịch sử phủ Trịnh (xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc); Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường;
khẩn trương hoàn hiện Dự án bảo tồn, tôn tạo các hạng mục
của Khu di tích lịch sử Lam Kinh: 04 tòa Thái Miếu, Tả Vu
và Hữu Vu, Trụ sở Ban Quản lý, đền bà Hàng Dầu... Kiểm tra, rà soát nhằm đảm bảo
việc thực hiện các cam kết của tỉnh Thanh Hóa với UNESCO về
việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ di sản.
- Ưu tiên vốn ngân sách hoàn thành
các dự án đầu tư hạ tầng du lịch quy mô lớn như: Dự án hạ
tầng đường bộ ven biển qua địa phận Thanh Hóa, đường đến
khu du lịch Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia), Hải Tiến (huyện Hoằng
Hóa); cơ sở hạ tầng Thành Nhà Hồ, Lam Kinh, Bến En... Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án hạ tầng quy mô nhỏ nhưng
có tác động tích cực, trực tiếp đến việc hình thành và khai thác phát triển tại
các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh như: Đường vào thác Ma Hao - bản Năng
Cát (huyện Lang Chánh); đường giao thông tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
(huyện Bá Thước)... Đầu tư hoàn thành hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu (hệ thống
nhà vệ sinh, bãi đỗ xe, khu đón tiếp...) tại các khu, điểm du lịch trọng điểm của
tỉnh; đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề.
- Huy động, thu hút các nguồn lực đầu
tư phát triển du lịch: Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và người dân tham gia phát triển du lịch;
thực hiện xúc tiến đầu tư có địa chỉ; tạo mọi điều kiện
thuận lợi để hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai các dự án đầu tư, kinh doanh du lịch trong thời gian nhanh nhất, đặc biệt
là các dự án lớn của các tập đoàn: Vingroup, Sungroup, FLC, BRG....
- Tích cực, chủ động xây dựng và hoàn
thiện hồ sơ đề nghị thẩm định khu, điểm du lịch làm cơ sở để đầu tư, thu hút đầu
tư, kết nối tour, tuyến du lịch.
3. Phát triển các sản phẩm du lịch theo hướng tăng khả năng cạnh tranh, chuyên nghiệp, an toàn, văn minh, thân thiện, đậm bản sắc văn hóa xứ Thanh; ưu
tiên phát triển các sản phẩm du lịch mới.
- Tiếp tục phát triển, nâng cao chất
lượng dịch vụ sản phẩm du lịch biển đảo nhằm thu hút khách du lịch. Khuyến
khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh các loại hình dịch
vụ mới như thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương...;
các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh... tại các khu du lịch biển nhằm khắc
phục tính mùa vụ trong du lịch.
- Đẩy mạnh phát triển sản phẩm du lịch
văn hóa: Ưu tiên các nguồn lực triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án phát
triển du lịch tại các di tích, như: Di sản Thế giới Thành Nhà Hồ; Khu di tích
văn hóa lịch sử Lam Kinh; Đề án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn
hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch; đổi
mới phương pháp và các hình thức hướng dẫn tại các khu du lịch trọng điểm nhằm nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm du lịch văn hóa tâm linh.
- Phát triển sản phẩm du lịch sinh
thái, cộng đồng, làng nghề: Tiếp tục triển khai có hiệu quả các đề án phát triển
du lịch cộng đồng tại làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); xã Cẩm Lương (huyện Cẩm Thủy) và tại các huyện: Bá Thước,
Như Thanh, Vĩnh Lộc, góp phần quan trọng vào công tác giảm nghèo tại các địa
phương. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và
triển khai thực hiện đề án phát triển du lịch cộng đồng tại các huyện có tiềm năng: Quan Hóa, Quan Sơn, Như Xuân, Thường Xuân.... Khai thác, phát
huy các làng nghề phục vụ phát triển du lịch nhằm kết nối với các khu, điểm du
lịch, góp phần quan trọng tạo nên tính hấp dẫn cho tuyến du lịch, khắc phục cơ
bản khó khăn về khoảng cách giữa các khu, điểm du lịch;
- Quan tâm phát triển các sản phẩm du
lịch khác: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, mở rộng, phát
triển tuyến du lịch sông Mã, tuyến du lịch biển Hải Tiến; du lịch đô thị; du lịch
sự kiện (tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo,
triển lãm, hội chợ quốc gia và quốc tế về du lịch); du lịch thể thao giải trí,
vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm; hình
thành các khu mua sắm, ẩm thực, biểu diễn văn hóa, văn nghệ
đặc trưng…; triển khai dự án Làng Bích họa để hình thành
điểm đến hấp dẫn du khách tại thành phố Thanh Hóa.
4. Thực hiện chiến lược quảng bá,
xúc tiến du lịch trọng tâm, trọng điểm, mang tầm quốc gia và quốc tế
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án truyền thông du lịch, Đề án Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh
Hóa đã được phê duyệt; thực hiện đa dạng hóa hoạt động truyền thông trên các
kênh truyền hình Trung ương và hướng đến các kênh truyền hình uy tín quốc tế;
truyền thông ứng dụng công nghệ hiện đại; quảng bá trên mạng xã hội... nhằm tạo
sự lan tỏa sâu rộng.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thị trường
du lịch: Đẩy mạnh hoạt động liên kết, tham gia các sự kiện
du lịch; tranh thủ hỗ trợ của Bộ Ngoại giao, các đại sứ quán, lãnh sự quán, Tổng
cục Du lịch, tích cực tham gia các hoạt động quảng bá du lịch Thanh Hóa tại các
sự kiện, hội chợ du lịch quốc tế có uy tín tại nước ngoài (ưu tiên thị trường
khách Hàn Quốc, Trung Quốc...); khảo sát thị trường khách du lịch, phối hợp với
các hãng lữ hành nhằm thu hút khách du lịch về Thanh Hóa.
5. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
- Huy động, thu hút các nguồn lực
trong đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng lao động du lịch: Thường xuyên tổ
chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ lao
động ngành du lịch, bao gồm lao động quản lý nhà nước, quản
trị doanh nghiệp, đối tượng lao động nghề và cộng đồng làm du lịch... bằng nguồn
ngân sách tỉnh, ngân sách các địa phương và xã hội hóa...nhằm tạo sự chuyển biến
rõ rệt về nghiệp vụ, ứng xử, tác phong và đạo đức nghề nghiệp của người lao động.
- Tổ chức các cuộc thi tay nghề cho
nhân viên các doanh nghiệp du lịch; xét tặng giải thưởng du lịch cho các cá
nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch;
- Nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở
có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch: Hỗ trợ các trường tham gia các
chương trình đào tạo về ngoại ngữ (Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch),
đào tạo quản lý (Trường Đại học Hồng Đức) cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa.
6. Tăng cường quản lý nhà nước về
môi trường du lịch, an ninh, trật tự xã hội; tạo đột
phá về cải thiện môi trường du lịch
- Nâng cao năng lực điều phối, hiệu
quả hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Tăng cường công tác quản lý các hoạt
động đầu tư du lịch, đặc biệt là tại các khu du lịch biển:
Rà soát, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư ở
các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận
đầu tư, thu hồi đất đối với các dự án vi phạm quy định.
- Tập trung hướng dẫn, giám sát, kiểm
tra, xử lý việc thực hiện các quy định nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch:
Xếp hạng, phân loại cơ sở lưu trú du lịch; chấn chỉnh việc
treo biển hiệu không đúng loại hạng được công nhận; tiếp tục xây dựng và triển
khai thực hiện nghiêm các quy định, phương án về phòng chống cháy nổ, đảm bảo
an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn cấp cứu biển; vệ sinh an toàn thực phẩm;
niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; quản lý, bảo vệ môi trường; thiết lập và
duy trì hoạt động đường dây nóng tại các khu, điểm du lịch nhằm tiếp nhận, giải
đáp thông tin, hỗ trợ kịp thời khách du lịch; xử phạt nghiêm các trường hợp vi
phạm.
- Triển khai tuyên truyền đồng bộ,
sâu rộng, thực hiện mô hình thí điểm thực hiện Bộ quy tắc ứng xử văn minh trong
du lịch tại các khu du lịch trọng điểm; quyết tâm xây dựng môi trường du lịch
an toàn, văn minh, thân thiện, hấp dẫn.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1.1. Khái toán kinh phí thực hiện: 25.597.304 triệu đồng.
Trong đó:
- Quy hoạch phát triển du lịch
|
15.600
triệu đồng;
|
- Dự án tu bổ, tôn tạo di tích
|
490.654
triệu đồng;
|
- Cơ sở hạ tầng du lịch
|
1.241.163
triệu đồng;
|
- Phát triển sản phẩm du lịch
|
74.325
triệu đồng;
|
- Đầu tư kinh doanh du lịch
|
23.704.000
triệu đồng;
|
- Cải thiện môi trường du lịch
|
17.200
triệu đồng;
|
- Quảng bá, xúc tiến du lịch
|
46.362
triệu đồng;
|
- Phát triển nguồn nhân lực du lịch
|
7.000
triệu đồng;
|
- Nâng cao quản lý nhà nước về du lịch
|
4.000
triệu đồng.
|
1.2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách Trung ương
|
677.419
triệu đồng (chiếm 2,65%);
|
- Ngân sách tỉnh
|
1.095.560
triệu đồng (chiếm 4,24%);
|
- Ngân sách các huyện, thị xã
|
36.925
triệu đồng (chiếm 0,19%);
|
- Nguồn xã hội hóa
|
23.786.400
triệu đồng (chiếm 92,93%).
|
(Chi
tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh
Thanh Hoá giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối hoạt động của các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; giải quyết những vấn đề vướng mắc,
phát sinh (nếu có) giữa các sở, ban, ngành và địa phương liên quan trong quá
trình thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở những nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị nâng cao
tính chủ động, trách nhiệm, quyết liệt, hiệu quả trong việc thực hiện CTPTDL,
khẩn trương xây dựng Kế hoạch thực hiện CTPTDL năm 2019, 2020 của ngành, địa
phương, trong đó thực hiện lồng ghép chương trình với các nhiệm vụ của đơn vị
nhằm huy động các nguồn lực thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao (gửi Kế hoạch
về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15/01/2018 để tổng hợp, theo
dõi).
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm: Xây dựng Kế hoạch phát triển du lịch
của địa phương mình gắn với triển khai thực hiện CTPTDL năm 2019, 2020 phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương; trong đó, nêu rõ các dự án, đề án và nội
dung công việc chủ trì thực hiện đến năm 2020, phân công người phụ trách chỉ đạo
từng nội dung công việc và bố trí nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
đảm bảo chất lượng và tiến độ. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổ chức đánh giá rút
kinh nghiệm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển du lịch của địa
phương.
4. Định kỳ hàng năm, các sở, ban,
ngành, đơn vị và địa phương có liên quan tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ nhiệm vụ phát triển du lịch của ngành, đơn vị, địa phương; những khó
khăn, vướng mắc và đề xuất; gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trước ngày
15/12) để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh và Chủ tịch UBND
tỉnh. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phối hợp, tham gia xây dựng các chương
trình, đề án, dự án phát triển du lịch... do cơ quan, đơn vị và địa phương khác chủ trì liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của các chương
trình, đề án liên quan đến phát triển du lịch.
5. Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành,
các địa phương có liên quan tổ chức thực hiện tốt các nội dung tại Kế hoạch nhằm
hoàn thành mục tiêu Kế hoạch và của Chương trình Phát triển Du lịch giai đoạn
2016 - 2020 đề ra. Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đề án, chương trình phát triển du lịch địa phương; có trách
nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch của các đơn vị, địa phương, đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổng hợp các nội dung báo cáo, đề xuất, kiến nghị của các đơn vị, địa
phương; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo
Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo
quy định; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết thực hiện
Kế hoạch theo quy định./.
Nơi nhận:
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp
tỉnh (để p/h);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các thành viên BCĐ PTDL tỉnh;
- Lưu VT, KTTC (VA41511).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND
ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
KH
2019
|
KH
2020
|
Tổng
số
|
1
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
9.500.000
|
11.200.000
|
20.700.000
|
Khách quốc tế
|
“
|
298.000
|
400.000
|
698.000
|
Khách nội địa
|
“
|
9.202.000
|
10.800.000
|
20.002.000
|
2
|
Ngày khách
|
|
17.800.000
|
22.000.000
|
39.800.000
|
Ngày khách quốc tế
|
|
895.000
|
1.240.000
|
2.135.000
|
Ngày khách nội địa
|
|
16.905.000
|
20.760.000
|
37.665.000
|
3
|
Tổng thu từ khách du lịch
|
Tr/đ
|
14.500.000
|
20.500.000
|
35.000.000
|
Tr.đó: Tổng thu từ khách quốc tế
|
1000 USD
|
90.000
|
130.000
|
220.000
|
4
|
Cơ sở
lưu trú du lịch
|
Cơ
sở
|
830
|
900
|
|
Cơ sở đạt tiêu chuẩn khách sạn 3
sao trở lên
|
“
|
23
|
30
|
|
Cơ sở đạt tiêu chuẩn khách sạn 1- 2
sao
|
“
|
340
|
420
|
|
Số phòng
|
|
34.000
|
40.000
|
|
Số phòng của khách sạn 3 sao trở
lên
|
|
2.150
|
2.800
|
|
Số phòng của khách sạn 1-2 sao
|
|
16.500
|
21.500
|
|
5
|
Lao động du lịch
|
LĐ
|
33.500
|
40.000
|
|
Đại học trở
lên
|
“
|
3.150
|
4.000
|
|
Cao đẳng, trung
cấp
|
“
|
10.200
|
12.800
|
|
Đào tạo nghề, và bồi dưỡng tại chỗ
|
“
|
13.050
|
15.200
|
|
Chưa qua đào tạo
|
(%)
|
7.100
|
8.000
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI MỘT SỐ
KHU DU LỊCH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2019, 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND
ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Ước
TH 2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
KH
2019
|
So
sánh 2019/2018
|
KH
2020
|
So
sánh 2020/2019
|
1
|
TP Sầm Sơn
|
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
4.200.000
|
4.800.000
|
114,3
|
5.560.000
|
115,8
|
Ngày khách
|
N/khách
|
8.390.000
|
9.650.000
|
115,0
|
11.550.000
|
119,7
|
Tổng thu từ khách du lịch
|
Tr/đ
|
6.350.000
|
7.900.000
|
124,4
|
10.700.000
|
135,4
|
2
|
Khu Du lịch Hải Tiến
|
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
1.300.000
|
1.500.000
|
115,4
|
1.770.000
|
118,0
|
Ngày khách
|
N/khách
|
2.540.000
|
2.850.000
|
112,2
|
3.390.000
|
118,9
|
Tổng thu từ khách du lịch
|
Tr/đ
|
1.760.000
|
2.200.000
|
125,0
|
2.870.000
|
130,5
|
3
|
Khu Du lịch Hải Hòa
|
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
580.000
|
650.000
|
112,1
|
745.000
|
114,6
|
Ngày khách
|
N/khách
|
1.130.000
|
1.300.000
|
115,0
|
1.560.000
|
120,0
|
Tổng thu từ khách du lịch
|
Tr/đ
|
870.000
|
1.080.000
|
124,1
|
1.460.000
|
135,2
|
4
|
Khu Du lịch Suối cá Cẩm Lương
|
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
300.000
|
330.000
|
110,0
|
380.000
|
115,2
|
Ngày khách
|
N/khách
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Tổng thu (doanh thu vé tham quan)
|
Tr/đ
|
5.800
|
6.400
|
110,3
|
7.500
|
117,2
|
5
|
Khu Du lịch Lam Kinh
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
240.000
|
280.000
|
116,7
|
335.000
|
119,6
|
Ngày khách
|
N/khách
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Tổng thu (doanh thu vé tham quan)
|
Tr/đ
|
6.200
|
7.000
|
112,9
|
8.400
|
120,0
|
6
|
Khu Du lịch Thành Nhà Hồ
|
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
110.000
|
125.000
|
113,6
|
146.000
|
116,8
|
Ngày khách
|
N/khách
|
-
|
-
|
|
-
|
|
Tổng thu (doanh thu vé tham quan)
|
Tr/đ
|
4.000
|
4.700
|
117,5
|
5.500
|
117,0
|
7
|
Huyện
Bá Thước
|
Tổng lượt
khách
|
L/khách
|
38.050
|
44.200
|
116,2
|
52.000
|
117,6
|
Ngày khách
|
N/khách
|
71.900
|
83.600
|
116,3
|
98.800
|
118,2
|
Tổng thu du lịch
|
Tr/đ
|
61.000
|
72.700
|
119,2
|
89.000
|
122,4
|
8
|
Huyện
Lang Chánh
|
Tổng lượt khách
|
L/khách
|
29.000
|
32.300
|
111,4
|
36.400
|
112,7
|
Ngày khách
|
N/khách
|
43.500
|
48.600
|
111,7
|
55.700
|
114,6
|
Tổng thu du lịch
|
Tr/đ
|
22.000
|
25.200
|
114,5
|
30.000
|
119,0
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CẦN QUAN TÂM ĐẦU TƯ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA NĂM 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 220/KH-UBND
ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn
vốn
|
Ngân
sách TW
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
Xã
hội hóa và nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 =
4+5
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
11.571.078
|
14.026.226
|
25.597.304
|
677.419
|
1.095.560
|
36.925
|
23.787.400
|
I
|
QUY HOẠCH PT DU LỊCH
|
|
9.900
|
5.700
|
15.600
|
0
|
11.700
|
3.900
|
0
|
I
|
Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh
thái Thác Voi, huyện Thạch Thành
|
UBND
H. Thạch Thành
|
1.000
|
0
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2
|
Điều chỉnh quy hoạch phân khu khu
du lịch biển Hải Hòa
|
UBND
huyện Tĩnh Gia
|
1.700
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
0
|
3
|
Quy hoạch phân khu khu du lịch Động
Từ Thức (huyện Nga Sơn)
|
UBND
huyện Nga Sơn
|
1.500
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
0
|
4
|
Quy hoạch khu, điểm khu du lịch mới;
điều chỉnh các khu, điểm du lịch
|
|
5.700
|
5.700
|
11.400
|
0
|
7.500
|
3.900
|
0
|
4.1
|
Quy hoạch phân khu du lịch thác Yên
(Thường Xuân)
|
UBND
huyện Thường Xuân
|
|
1.700
|
1.700
|
|
1.000
|
700
|
|
4.2
|
Quy hoạch phân khu du lịch thác Mây
(Thạch Thành)
|
UBND
huyện Thạch Thành
|
1.700
|
|
1.700
|
|
1.000
|
700
|
|
4.3
|
Quy hoạch phân khu khu du lịch động
Tiên Sơn (Vĩnh Lộc)
|
UBND
huyện Vĩnh Lộc
|
|
1.500
|
1.500
|
|
1.000
|
500
|
|
4.4
|
Quy hoạch phân khu du lịch thác
Thiên Thủy (Thường Xuân)
|
UBND
huyện Quan Sơn
|
1.500
|
|
1.500
|
|
1.000
|
500
|
|
4.5
|
QH tổng thể bảo
tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử và
danh lam thắng cảnh núi Am Các và các địa điểm chùa Am Các gắn với phát triển du lịch
|
UBND
huyện Tĩnh Gia
|
2.500
|
2.500
|
5.000
|
|
3.500
|
1.500
|
|
II
|
DỰ ÁN TU BỔ, TÔN TẠO DI TÍCH
|
|
250.000
|
240.654
|
490.654
|
60.000
|
370.654
|
14.000
|
46.000
|
1
|
Đầu tư, tôn tạo nhà thờ họ Vương,
làng Phúc Lộc, xã Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hoá (Chi bộ
Phúc Lộc)
|
UBND
huyện Thiệu Hóa
|
4.000
|
4.654
|
8.654
|
|
8.654
|
|
|
2
|
Tôn tạo, phát huy
di tích lịch sử văn hóa: Căn cứ chống, Pháp Ba Đình
|
UBND
H. Nga Sơn
|
6.000
|
6.000
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
3
|
Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử cách mạng - Chiến khu Ngọc Trạo
|
UBND
H. Thạch Thành
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
4
|
Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá
trị KDTLS Lam Kinh, bao gồm các hạng mục: 04 tòa Thái Miếu, Tả vu và Hữu Vu, Trụ sở BQL, đền bà Hàng Dầu.
|
Sở
VHTTDL
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
20.000
|
60.000
|
2.000
|
18.000
|
5
|
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị
khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc
biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Tượng đài Bà Triệu, Khu công viên
Bà Triệu, Khu du lịch sinh thái núi Gai và núi Tùng, cầu vượt đường sắt và đường
bộ)
|
Sở
VHTTDL
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
20.000
|
60.000
|
2.000
|
18.000
|
6
|
Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu
Tường (giai đoạn 2), bao gồm 17 hạng mục như: Đình Gia Miêu; Xây 03 cầu gạch ở
cổng Nam, Đông, Tây; Công Quán, Nhà Kho, Miếu Thờ, Trại lính,
tường thành nội và ngoại...
|
UBND
huyện Hà Trung
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
40.000
|
|
0
|
7
|
Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ Từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử
Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (bao gồm 21 hạng mục như: Nhà đón tiếp,
quảng bá lễ hội, nhà bia, Phủ Từ, cổng Phủ Từ...)
|
Sở
VHTTDL
|
60.000
|
50.000
|
110.000
|
|
110.000
|
|
0
|
8
|
Làng văn hóa Xứ
Thanh (Các nhà sàn truyền thống của các dân tộc; trung
tâm văn hóa; mô hình di sản, danh lam thắng cảnh độc
đáo; khu dịch vụ; Trung tâm đón tiếp, bãi đỗ xe, nhà vệ
sinh...)
|
Sở
VHTTDL
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
9
|
Dự án bảo
tồn, tôn tạo Thành Nhà Hồ (Gia cố đoạn thành bị hư hỏng; tu bổ bảo tồn nguyên trạng Cổng Thành: phục hồi phần
Hào nước chạy xung quanh; khai quật khảo cổ các công trình kiến trúc
trong thành; tôn tạo hệ thống sân vườn nội bộ)
|
Sở
VHTTDL
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
20.000
|
70.000
|
10.000
|
|
III
|
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH
|
|
855.097
|
386.066
|
1.241.163
|
617.419
|
614.744
|
5.000
|
4.000
|
1
|
Dự án đầu tư CSHT du lịch Sầm Sơn
|
|
206.700
|
104.605
|
311.305
|
0
|
311.305
|
0
|
0
|
1.1
|
Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân Hương, TP Sầm Sơn
(đoạn từ chân núi Trường Lệ đến Vạn Chài)
|
UBND
TP Sầm Sơn
|
80.000
|
49.985
|
129.985
|
|
129.985
|
|
|
1.2
|
Đường Bà Triệu, TP Sầm Sơn (Đoạn từ Nguyễn Trãi đến đường vành đai
|
UBND
TP Sầm Sơn
|
6.700
|
|
6.700
|
|
6.700
|
|
|
1.3
|
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống nước
thải, nước mưa phía Tây đường Hồ Xuân Hương
|
UBND
TP Sầm Sơn
|
80.000
|
25.682
|
105.682
|
|
105.682
|
|
|
1.4
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn
Du, thành phố Sầm Sơn
|
UBND
TP Sầm Sơn
|
40.000
|
28.938
|
68.938
|
|
68.938
|
|
|
2
|
Dự án nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đến Thác Ma Hao và Bản Năng Cát, xã Trí
Nang, H.Lang Chánh
|
UBND
huyện Lang Chánh
|
11.952
|
0
|
11.952
|
0
|
11.952
|
0
|
0
|
3
|
Dự án
đầu tư đường từ quốc lộ 1A đến KDL biển Hải Hoà, Tĩnh Gia
|
UBND
H.Tĩnh Gia
|
30.287
|
31.000
|
61.287
|
0
|
61.287
|
0
|
0
|
4
|
CSHT khu du lịch biển Hải Tiến
|
|
234.207
|
40.000
|
274.207
|
198.330
|
75.877
|
0
|
0
|
4.1
|
Nâng cấp, cải tạo đường quốc lộ 1A đi
khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa
|
|
188.330
|
10.000
|
198.330
|
198.330
|
|
|
|
4.2
|
Đường giao thông đến khu du lịch biển
Hài Tiến, huyện Hoằng Hóa
|
UBND
H. Hoằng Hóa
|
45.877
|
30.000
|
75.877
|
|
75.877
|
|
|
5
|
CSHT du lịch Thành Nhà Hồ
|
Sở
VHTTDL
|
63.770
|
36.000
|
99.770
|
0
|
99.770
|
0
|
0
|
5.1
|
Đường trục chính trung tâm huyện Vĩnh Lộc nối QL217 với QL45 (thuộc khu du lịch Thành Nhà Hồ), huyện Vĩnh Lộc
|
UBND
H. Vĩnh Lộc
|
50.278
|
36.000
|
86.278
|
|
86.278
|
|
|
5.2
|
Dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh
Minh và Di tích quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã
Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
|
UBND
H. Vĩnh Lộc
|
13.492
|
|
13.492
|
|
13.492
|
|
|
6
|
CSHT khu du lịch Lam Kinh
|
|
30.000
|
24.364
|
54.364
|
34.464
|
19.900
|
0
|
0
|
6.1
|
Nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn từ xã
Thọ Lập đi Khu DTLS Lam Kinh
|
UBND
H. Thọ Xuân
|
20.000
|
14.464
|
34.464
|
34.464
|
|
|
|
6.2
|
Dự án nối khu DTLS
Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh
|
Sở
VHTTDL
|
10.000
|
9.900
|
19.900
|
|
19.900
|
|
|
7
|
CSHT du lịch Bến En
|
|
30.000
|
21.097
|
51.097
|
51.097
|
0
|
0
|
0
|
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường 520 đến
Quốc lộ 45 vào Khu du lịch sinh thái Bến En
|
UBND
huyện Như Thanh
|
30.000
|
21.097
|
51.097
|
51.097
|
|
|
|
8
|
Dự án đường bộ ven biển qua địa phần tỉnh Thanh Hóa (tiểu dự án 4: Đoàn từ Đại
lộ Nam sông Mã, Sầm Sơn đến Cầu Ghép, Quảng Xương)
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
190.000
|
100.000
|
290.000
|
290.000
|
|
|
|
9
|
Dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch tại các khu, điểm du lịch khác
|
|
50.181
|
20.000
|
70.181
|
43.528
|
26.653
|
0
|
0
|
9.1
|
Cầu Bê tông cốt thép đi xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
23.528
|
20.000
|
43.528
|
43.528
|
|
|
|
9.2
|
Dự án đường giao thông từ xã Lũng
Niêm đi khu du lịch Thác Hiêu, xã Cổ
Lũng, huyện Bá Thước
|
UBND
H. Bá Thước
|
15.900
|
|
15.900
|
|
15.900
|
|
|
9.3
|
Dự án đường giao thông nối tiếp từ bản
Khuyn xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước đi
xã Tự Do, Lạc Sơn, Hòa Bình
|
UBND
H. Bá Thước
|
7.500
|
|
7.500
|
|
7.500
|
|
|
9.4
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường Đồng
Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền Viện Trúc Lâm Hàm Rồng)
|
BQL
DTLS VH Hàm Rồng
|
2.253
|
|
2.253
|
|
2.253
|
|
|
9.5
|
Dự án xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa
|
BQL
DTLS VH Hàm Rồng
|
1.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
10
|
CSHT tuyến du lịch sông Mã
|
Sở
GTVT; UBND cấp huyện liên quan; nhà đầu tư
|
3.000
|
4.000
|
7.000
|
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
12
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề: Đường giao thông đến làng
nghề, đường nội bộ, khu đón tiếp, nhà trưng bày sản
phẩm - quy trình sản xuất, nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe, hệ thống xử lý
rác, nước thải, hệ thống điện, nước
|
Sở
Công Thương; Nhà đầu tư
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
IV
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH
|
|
28.700
|
45.625
|
74.325
|
0
|
35.300
|
14.025
|
25.000
|
1
|
Phát triển sản phẩm du lịch biển
đảo
|
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
0
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai Đề án “Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch Sầm Sơn”.
|
UBND
thị xã Sầm Sơn
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
1.2
|
Tổ chức các dịch vụ trên biển: Đua
thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương; các khu vui
chơi giải trí cảm giác mạnh
|
Doanh
nghiệp
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
2
|
Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa
|
|
6.500
|
7.600
|
14.100
|
0
|
12.100
|
0
|
2.000
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai Đề án: lựa chọn,
đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian
đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phục vụ phát triển
du lịch
|
Sở
VHTTDL
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
|
3.000
|
|
1.000
|
2.2
|
Xây dựng và triển
khai Đề án: Nghiên cứu khôi phục Lễ tế Nam Giao - Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức
phục vụ nhân dân và khách du lịch
|
Sở
VHTTDL
|
1.000
|
1.100
|
2.100
|
|
2.100
|
|
|
2.3
|
Xây dựng và triển khai Đề
án: Khai thác, phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu phục vụ
khách du lịch
|
UBND
huyện Hậu Lộc
|
500
|
1.500
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2.4
|
Kế hoạch Xây dựng
hệ thống bằng giới thiệu về di tích,
danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của
tỉnh
|
Sở
VHTTDL
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2.5
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Triển khai Đề án Khai thác phát triển khu du lịch Thành Nhà Hồ
theo QĐ số 1967/QĐ-UBND 08/6/2016
|
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
1.500
|
|
500
|
2.5.2
|
Thực hiện ĐA đổi mới công tác QL, khai thác phát triển khu du lịch Lam Kinh theo QĐ
số 5184/QĐ-UBND 10/12/2015
|
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
1.500
|
|
500
|
3
|
Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng, làng nghề.
|
|
7.500
|
9.425
|
16.925
|
0
|
9.900
|
7.025
|
0
|
3.1
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển du lịch cộng đồng tại: làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh);
làng Lương Ngọc (xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng
Chài trên đảo Nghi Sơn; huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như
Thanh, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Sầm Sơn, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Sơn...
|
UBND
các huyện có liên quan
|
6.000
|
7.925
|
13.925
|
|
7.900
|
6.025
|
|
3.2
|
Đầu tư triển khai các điểm du lịch
làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014.
|
Sở
Công Thương
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
3.3
|
Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng
nghề, doanh nghiệp sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch
|
Sở
Công Thương
|
500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
|
0
|
4
|
Phát triển các sản phẩm du lịch
khác
|
|
4.700
|
18.600
|
23.300
|
0
|
8.300
|
2.000
|
13.000
|
4.1
|
Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị,
hội thảo, triển lãm, hội chợ QG và QT
|
Sở
VHTTDL
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
0
|
4.2
|
Thu hút các doanh nghiệp tổ
chức một loại hình du lịch thể thao giải trí, dịch vụ vui chơi giải trí truyền
thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm
|
Các
nhà đầu tư
|
0
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
4.3
|
Triển khai đề án: phát triển
du lịch TP Thanh Hóa đến 2020, tầm nhìn 2030.
|
UBND
TP Thanh Hoá
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
|
1.500
|
1.500
|
1.000
|
4.4
|
Tổ chức các dịch vụ du lịch trên
sông, như: Dịch vụ bơi thuyền Kayak, Cano...
|
Các
nhà đầu tư
|
0
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
4.5
|
Hỗ trợ xây dựng
và triển khai dự án "Làng bích họa"
|
Trung
tâm XTĐTTMDL, Trường ĐH VHTTDL
|
800
|
600
|
1.400
|
|
1.400
|
|
|
4.6
|
Xây dựng và triển khai đề án phát
huy làng cổ Đông Sơn
|
UBND
TPTH
|
400
|
2.000
|
2.400
|
|
2.400
|
|
|
4.7
|
Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính
phủ công nhận khu du lịch quốc gia du lịch quốc gia
|
Sở
VHTTDL, các địa phương, các khu, điểm du lịch
|
0
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
4.8
|
Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du
lịch địa phương
|
500
|
500
|
1.000
|
|
500
|
500
|
|
V
|
CÁC DỰ ÁN KINH DOANH DU LỊCH
|
|
10.393.000
|
13.311.000
|
23.704.000
|
0
|
0
|
0
|
23.704.000
|
1
|
FLC Sầm Sơn golf links và khu đô thị
sinh thái FLC
|
Công ty cổ phần tập đoàn FLC
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu đô thị sinh thái, khu du lịch
ven sông Mã và khu du lịch Cồn Nổi
|
CTCP
tập đoàn FLC
|
1.000.000
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
|
|
2.000.000
|
3
|
Khu đô thị sinh thái biển Đông Á Sầm
Sơn
|
Tổng Công ty Bất động sản Đông Á- Công ty TNHH
|
300.000
|
500.000
|
800.000
|
|
|
|
800.000
|
4
|
Khu du lịch sinh thái Sông Đơ, thị
xã Sầm Sơn
|
CTCP
ĐT và XD HUD 4
|
100.000
|
200.000
|
300.000
|
|
|
|
300.000
|
5
|
Dự án Khu vườn đảo hoang và hoài niệm núi Trường Lệ
|
CTCP
Đại Long
|
100.000
|
300.000
|
400.000
|
|
|
|
400.000
|
6
|
Dự án Quảng
trường biển, trục cảnh quan lễ hội thành phố Sầm Sơn
|
Công
ty CP tập đoàn Mặt Trời
|
400.000
|
600.000
|
1.000.000
|
|
|
|
1.000.000
|
7
|
Dự án khu đô thị du lịch sinh thái
Tân Dân, xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia
|
Công
ty CP Tập đoàn T&T
|
400.000
|
900.000
|
1.300.000
|
|
|
|
1.300.000
|
8
|
Dự án khu resort Sao Mai -
Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân
|
Cty
CPĐTXD Sao Mai An Giang
|
200.000
|
200.000
|
400.000
|
|
|
|
400.000
|
9
|
Các dự án đầu tư khách sạn trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Các
doanh nghiệp
|
1.000.000
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
|
|
2.000.000
|
|
Các dự án đầu tư vào khu lịch ven biển huyện Quảng Xương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu du lịch sinh thái biển thuộc các
xã Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Thái, huyện Quảng Xương
|
CTCP
Xây dựng FLC Faros
|
200.000
|
300.000
|
500.000
|
|
|
|
500.000
|
11
|
Khu đô thị du lịch sinh thái ven biển
Quảng Nham và Quảng Thạch
|
CTCP
ORG
|
500.000
|
500.000
|
1.000.000
|
|
|
|
1.000.000
|
12
|
Đô thị du lịch biển Tiên Trang.
|
Công
ty TNHH SOTO - Chi nhánh Thanh Hóa.
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
|
|
|
200.000
|
|
Các dự án đầu tư vào khu du lịch
Bến En
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dự án quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng
sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp
Bến En
|
Công
ty CP tập đoàn Mặt Trời
|
200.000
|
500.000
|
700.000
|
|
|
|
700.000
|
|
Thu hút các dự án đầu tư dịch vụ
du lịch tại các khu, điểm du lịch
|
|
2.656.000
|
3.357.000
|
6.013.000
|
|
|
|
6.013.000
|
14
|
Khu đô thị sinh thái, nghỉ dưỡng,
vui chơi giải trí cao cấp và du lịch biển Sầm Sơn
|
Công
ty CP tập đoàn Mặt Trời
|
500.000
|
1.000.000
|
1.500.000
|
|
|
|
1.500.000
|
15
|
Dự án khu nghỉ dưỡng cao cấp Nam Sầm Sơn
|
CTCP
Toàn Tích Thiện
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
16
|
Dự án khu tìm
hiểu dân tộc xứ Thanh
|
Cty
Cổ phần Thanh Tân
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
17
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng Lĩnh Nam
|
Công
ty TNHH Lĩnh Nam
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
18
|
Khu du lịch sinh thái Đảo Nghi Sơn,
huyện Tĩnh Gia
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư, dịch vụ và dL Nghi Sơn
|
40.000
|
30.000
|
70.000
|
|
|
|
70.000
|
19
|
Khu du lịch Thanh - Phụ
|
Công
ty cổ phần Đồng Hương
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
20
|
Khu du lịch sinh thái Thái Bình
Dương
|
Doanh
nghiệp tư nhân KS Thái Bình Dương
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
21
|
Khu du lịch sinh thái xã Quảng
Lưu
|
Trại
giam Thanh Lâm
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
22
|
Khu du lịch Long Phú Resort
|
Cty
CP Long Phú
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
23
|
Khu du lịch sinh thái biển
Du Xuyên
|
Công
ty Cổ phần Do Xuyên
|
7.000
|
7.000
|
14.000
|
|
|
|
14.000
|
24
|
Khu du lịch sinh thái SEMEC
Resort and Spa
|
Công
ty cổ phần SEMEC Nghi Sơn
|
40.000
|
60.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
25
|
Dự án khu nghỉ dưỡng sinh thái bốn
mùa
|
Công
ty TNHH Đầu tư Nghi Sơn Việt Nam
|
100.000
|
200.000
|
300.000
|
|
|
|
300.000
|
26
|
Dự án Khu tổ hợp dịch vụ Asean tại
Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
Cty
TNHH Việt Nam - Asean
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
27
|
Khu Du lịch thể thao sinh thái Tiên Trang.
|
Công
ty TNHH SOTO - Chi nhánh Thanh Hóa.
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
28
|
Dự án khu du lịch sinh thái hồ Mang
Mang
|
Công
ty Cổ phần Tây Hồ
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
29
|
Dự án Xây dựng khu du lịch Công
viên Biển Xanh.
|
Công
ty Cổ phần Phúc Hoàng Nghiêu
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
|
|
|
200.000
|
30
|
Du lịch biển GOLDEN COAST RESORT
|
Công
ty cổ phần Xi măng Công Thanh
|
100.000
|
100.000
|
200.000
|
|
|
|
200.000
|
31
|
Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng biển Hải Hòa
|
Công
ty cổ phần Hiền Đức
|
200.000
|
100.000
|
300.000
|
|
|
|
300.000
|
32
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Thác Mây
|
Công
ty cổ phần cao su Miền Trung
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
33
|
Khu dịch vụ hậu cần Nam An
|
CTTNHH
DVTM và XK Nam An
|
30.000
|
60.000
|
90.000
|
|
|
|
90.000
|
34
|
Tổ hợp nhà
hàng, khách sạn, dịch vụ hậu cần Quyết Tiến
|
CTCP
TVXD và ĐT Thanh Hóa
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
35
|
Khu dịch vụ TM Lucky Thanh Hà
|
CTTNHH
Lucky Thanh Hà
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
36
|
Khu dịch vụ nhà hàng, KS Huy Hoàn
|
CTCP
ĐTXD&TM Huy Hoàn
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
37
|
Khu dịch vụ thương mại hỗn hợp Huy
Hoàn
|
CTCP
ĐTXD&TM Huy Hoàn
|
9.000
|
10.000
|
19.000
|
|
|
|
19.000
|
38
|
Khu dịch nhà hàng, khách sạn, nhà ở cho thuê 3 H Việt Nam
|
CTCP
ĐT&PT 3H Việt Nam
|
30.000
|
60.000
|
90.000
|
|
|
|
90.000
|
39
|
Khu dịch vụ du lịch, thương
mại tổng hợp kết hợp đầu tư tồn tạo, bảo tồn di tích giếng Ngọc, đền Mị Châu
|
CTCP
ĐT&XDCT Mê Kong
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
40
|
Dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Hải An
|
Công
ty CPĐT Hạ tầng và Đô thị hải An
|
40.000
|
60.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
41
|
Dự án Khu du lịch sinh thái hồ Eo Gấm
|
Công
ty CP khoáng sản Phong Thủy
|
40.000
|
40.000
|
80.000
|
|
|
|
80.000
|
42
|
Dự án Central Resort
|
Công
ty TNHH Một thành viên Nhiệt lạnh Hải Nam
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
43
|
Khu du lịch sinh thái Anh Cường
|
CTTNHH
DVVT Anh Cường
|
40.000
|
40.000
|
80.000
|
|
|
|
80.000
|
44
|
Dự án khu du lịch sinh thái nghỉ
dưỡng Phú Thịnh Phát
|
Công
ty CP TM tổng hợp Phú Thịnh Phát, Công ty CP tổng công ty đầu tư Tecco
|
150.000
|
250.000
|
400.000
|
|
|
|
400.000
|
45
|
Khu nghỉ dưỡng
Pù Luông Village
|
Công
ty TNHH Đầu tư Nghi Sơn Việt Nam
|
30.000
|
30.000
|
60.000
|
|
|
|
60.000
|
46
|
Khu du lịch sinh thái Hải Lĩnh
|
Tổng
Công ty CP Hợp lực
|
50.000
|
70.000
|
120.000
|
|
|
|
120.000
|
47
|
Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, resort ven biển
|
Công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển công trình Hà Nội
|
100.000
|
200.000
|
300.000
|
|
|
|
300.000
|
48
|
Khu công viên cây xanh, thể dục thể
thao kết hợp nghỉ dưỡng Bình Minh
|
Công
ty TNHH phát triển Đông Tiến
|
20.000
|
30.000
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
49
|
Khu du lịch sinh thái tổng hợp Trảng An
|
Công
ty CP nông sản Tràng An
|
300.000
|
400.000
|
700.000
|
|
|
|
700.000
|
50
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái bốn mùa cao cấp
|
Công
ty cổ phần đầu tư du lịch sinh thái Lilama 18
|
300.000
|
40.000
|
340.000
|
|
|
|
340.000
|
5Ỉ
|
Khu nghỉ dưỡng sinh thái và nhà lưu
trú khách du lịch Đảo Ngọc
|
Công
ty cổ phần đầu tư du lịch Đảo Ngọc
|
50.000
|
60.000
|
110.000
|
|
|
|
110.000
|
52
|
Dự án Bến dịch
vụ vận tải hành khách du lịch Hải Tiến
|
Công
ty CPĐT và xây dựng Tuấn Linh
|
20.000
|
10.000
|
30.000
|
|
|
|
30.000
|
53
|
Dự án Trung
tâm khách sạn và dịch vụ thương mại
Lam Ngọc
|
Công
ty Cổ phần Thương mại Lam Ngọc
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
54
|
Khu biệt thự Hùng Sơn
|
CTCP
ĐT Văn Phú Invest
|
200.000
|
200.000
|
400.000
|
|
|
|
400.000
|
55
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu du
lịch Động Tiên Sơn
|
Công
ty cổ phần Du lịch Kim Quy
|
1.000
|
0
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
56
|
Khu Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng biển Tiến Thanh
|
Công
ty TNHH Đầu tư và du lịch Hải Tiến
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
57
|
Khu du lịch sinh thái biển
và nghỉ dưỡng Linh Trường
|
Công
ty TNHH Quốc Trí
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
58
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng biển Linh Trường
|
Công
ty TNHH Xứ Đoài và Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Việt Trí
|
50.000
|
50.000
|
100.000
|
|
|
|
100.000
|
59
|
Khu Du lịch sinh thái biển Hải Tiến
|
Công
ty cổ phần Đầu tư Du lịch biển Hải Tiến 126
|
100.000
|
50.000
|
150.000
|
|
|
|
150.000
|
60
|
Hải Tiến
Resort
|
Cty
TNHH Du lịch và Thương mại EURO
|
30.000
|
20.000
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
61
|
Khu du lịch Phương Trang
|
Cty Cổ
phần Phương Trang
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
62
|
Khu du lịch sinh thái biển Ngân Hạnh
|
CTTNHH
Ngân Hạnh
|
20.000
|
20.000
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
63
|
Khu khách sạn, nhà hàng Tuấn Linh
|
CTCP
Đầu tư-Xây dựng Tuấn Linh
|
30.000
|
17.000
|
47.000
|
|
|
|
47.000
|
VI
|
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG DU LỊCH
|
|
8.600
|
8.600
|
17.200
|
0
|
14.700
|
0
|
2.500
|
1
|
Tổ chức các lớp
nâng cao nhận thức cho cộng đồng về du lịch bền vững, bảo
vệ môi trường du lịch
|
Sở
VHTTDL
|
500
|
500
|
1.000
|
|
500
|
|
500
|
2
|
Đầu tư máy sàng lọc rác trên cát tại
các khu du lịch biển
|
UBND:
TP Sầm Sơn, UBND huyện: Quảng
Xương, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia
|
3.000
|
3.000
|
6.000
|
|
4.000
|
|
2.000
|
3
|
Hỗ trợ triển khai
dự án: xây dựng các khu vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại các khu, điểm du lịch trọng
điểm
|
UBND
các huyện, thị, BQL khu, điểm DL
|
5.100
|
5.100
|
10.200
|
|
10.200
|
0
|
|
VII
|
QUẢNG BÁ, XÚC TIẾN DU LỊCH
|
|
22.431
|
23.931
|
46.362
|
0
|
43.362
|
0
|
3.000
|
1
|
Tuyên truyền quảng bá
|
|
17.431
|
18.431
|
35.862
|
0
|
32.862
|
0
|
3.000
|
1.1
|
Triển khai thực hiện đề án truyền
thông Du lịch Thanh Hóa
|
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
|
3.000
|
3.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
0
|
1.2
|
Nghiên cứu thị trường, xây dựng
cơ sở dữ liệu, ấn phẩm du lịch điện tử. Lắp đặt các quầy thông tin du lịch tại
các khu du lịch trọng điểm; tại cửa khẩu quốc tế Na Mèo, nhà ga, cảng hàng
không Thọ Xuân
|
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
1.3
|
Dự án lắp dựng, nâng cấp các biển
chỉ dẫn đến các điểm tham quan du lịch, mua sắm, làng
nghề
|
Sở
VHTTDL
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
2.000
|
0
|
|
1.4
|
Triển khai thực hiện Đề án:“Chiến lược
xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa”
|
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
|
3.000
|
|
1.000
|
1.5
|
Triển khai đề án "Xây dựng sản
phẩm du lịch mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
VHTTDL, các ngành, địa phương có liên quan
|
3.000
|
3.000
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
1.6
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch phối
hợp với Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontouris)....
|
Sở
VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL
|
5.000
|
5.000
|
10.000
|
|
8.000
|
|
2.000
|
1.7
|
Tuyên truyền quảng bá trên mạng xã hội
|
TTXTĐTTMDL
|
300
|
300
|
600
|
|
600
|
|
|
1.8
|
Triển khai Kế hoạch tuyên truyền
nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy
mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020;
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
1.131
|
1.131
|
2.262
|
|
2.262
|
|
|
1.9
|
Triển khai Bộ Quy tắc ứng xử văn
minh trong du lịch
|
Sở
VHTTDL, các ngành, địa phương có liên quan
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
2
|
Xúc tiến thị trường du lịch
|
|
5.000
|
5.500
|
10.500
|
0
|
10.500
|
0
|
0
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
liên kết với các tỉnh/ thành phố có điều kiện kết nối mở tuyến du lịch đến Thanh Hóa và các tỉnh/thành đã và dự kiến mở đường
bay; các tỉnh, thành phố kết nghĩa.
|
TT
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
1.000
|
1.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
2.2
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
liên kết các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa - Nghệ An - Hà
Tĩnh - Quảng Bình để nối tuyến du lịch, tuyên truyền xúc tiến du lịch
|
Sở
VHTTDL
|
500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2.3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
phối hợp với tỉnh Hủa Phăn (Lào), thành phố Seongnam (Hàn Quốc), đẩy mạnh hợp
tác phát triển du lịch, tiến tới tổ chức văn phòng đầu tư - thương mại - du lịch
- lao động của tỉnh TH tại Lào, Hàn Quốc
|
TT
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ
|
500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2.4
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch xúc
tiến nước ngoài: Tổ chức hoạt động “Những ngày văn hóa Thanh Hoá”, tham gia
các sự kiện, hội chợ quốc tế tại địa phương có quan hệ
ngoại giao và là thị trường du lịch trọng điểm; tham gia
các diễn đàn, hội thảo về du lịch của các tổ chức TPO, PATA; Phối hợp với
doanh nghiệp du lịch (FLC Sầm Sơn...)
xúc tiến thị trường quốc tế (Trung quốc, Châu âu)
|
TT
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2.5
|
Tổ chức và tham gia các sự kiện du
lịch: xúc tiến thị trường, xúc tiến đầu tư, liên kết, famtrip, presstrip, hội
thảo, đăng cai du lịch
|
Thành
phố SS; Trung tâm XTĐTTM &DL
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2.6
|
Hỗ trợ Hiệp hội
Du lịch tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, kết
nối, xúc tiến du lịch… hàng năm
|
Hiệp
hội du lịch
|
300
|
300
|
600
|
|
600
|
|
|
2.7
|
Công bố tuyến,
điểm du lịch mới
|
Sở
VHTTDL
|
700
|
700
|
1.400
|
|
1.400
|
|
|
VIII
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH
|
|
2.850
|
4.150
|
7.000
|
0
|
4.100
|
0
|
2.900
|
1
|
Nâng cao chất lượng lao động du lịch
|
|
1.350
|
2.650
|
4.000
|
0
|
2.100
|
0
|
1.900
|
1.1
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên sâu theo từng chuyên đề từ quản lý đến
kinh doanh, xúc tiến, giao tiếp... cho công chức nhà nước, cán bộ quản lý du lịch tại địa
phương, các khu, điểm du lịch.
|
Sở
VHTTDL
|
200
|
200
|
400
|
|
400
|
|
|
1.2
|
Tổ chức lớp thuyết minh viên
du lịch, 03 lớp bồi dưỡng du lịch cộng đồng, các lớp tập huấn nâng cao nhận
thức về du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội cho cộng đồng làm du
lịch
|
Sở
VHTTDL
|
500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
1.3
|
Tổ chức các lớp
bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cộng đồng tham gia kinh doanh du lịch.
|
Sở
VHTTDL
|
350
|
350
|
700
|
|
|
|
700
|
1.4
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên
sâu nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản cho lao động
trong các doanh nghiệp du lịch.
|
Hiệp
hội du lịch
|
300
|
300
|
600
|
|
|
|
600
|
1.5
|
Tổ chức các cuộc thi nghề cho nhân
viên các doanh nghiệp du lịch.
|
Sở
VHTTDL
|
|
800
|
800
|
|
400
|
|
400
|
1.6
|
Xét tặng giải thưởng du lịch cho
các cá nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch (2 năm/lần)
|
Sở
VHTTDL
|
|
500
|
500
|
|
300
|
|
200
|
2
|
Nâng cao chất lượng đào tạo các
cơ sở có chức năng
đào tạo chuyên ngành du lịch
|
|
1.500
|
1.500
|
3.000
|
0
|
2.000
|
0
|
1.000
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai đề án đào tạo
nâng cao trình độ quản lý cho ngành du lịch Thanh Hóa
|
Đại
học Hồng Đức
|
500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
2.2
|
Nhiệm vụ khác
|
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
IX
|
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
|
|
500
|
500
|
1.000
|
0
|
1.000
|
0
|
0
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, trao
đổi, học tập kinh nghiệm các mô hình, cách thức tổ chức
quản lý và phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch.
|
BCĐ
Phát triển Du lịch tỉnh (Thường trực
Sở VHTTDL)
|
500
|
500
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 220/KH-UBND ngày 27/12/2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
2.801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|