ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 9
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 08-CTR/TU NGÀY 17/3/2021 CỦA THÀNH ỦY HÀ NỘI VỀ
“PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI, NÂNG CAO PHÚC LỢI XÃ HỘI, CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG CỦA NHÂN DÂN THỦ ĐÔ GIAI ĐOẠN 2021-2025”
Thực hiện Nghị quyết Đại hội toàn quốc
lần thứ XIII của Đảng; Kết luận số 92-KL/TW ngày 05/11/2020 của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI "một số vấn đề
về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020"; Chỉ thị số 14-CT/TW ngày
19/7/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác người có công với cách mạng; Các Nghị quyết của Ban chấp hành Trung
ương khóa XII: Số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Số 27-NQ/TW về cải
cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang và người lao động trong doanh nghiệp; số 28-NQ/TW về cải cách chính sách
bảo hiểm xã hội; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII,
nhiệm kỳ 2020-2025.
Căn cứ Chương trình số 08-CTr/TU
ngày 17/3/2021 của Thành ủy về “phát triển hệ thống an sinh xã hội,
nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô giai đoạn
2021-2025”; Chương trình hành động số 14-CTr/TU ngày 31/5/2021 của Đảng bộ
Thành phố thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng gắn với thực hiện Nghị quyết
Đại hội XVII Đảng bộ Thành phố, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình số 08-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “phát triển hệ
thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân
dân Thủ đô giai đoạn 2021-2025” (sau đây gọi tắt là Chương trình số 08-CTr/TU),
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện
đồng bộ, hiệu quả Chương trình số 08- CTr/TU của Thành ủy
Hà Nội về “phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất
lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô giai đoạn 2021-2025” góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
2. Yêu cầu
- Bám sát Nghị quyết Đại hội XIII của
Đảng, Nghị quyết Đại hội XVII của Đảng bộ Thành phố, Chương trình số 08-CTr/TU
của Thành ủy và các văn bản liên quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
Chấp hành nghiêm túc, vận dụng sáng tạo, có hiệu quả sự lãnh đạo, chỉ đạo, các
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tình hình thực tiễn
của Thủ đô.
- Quán triệt và cụ thể hóa toàn bộ mục
tiêu, chỉ tiêu, nội dung của Chương trình số 08-CTr/TU bằng các đề án, dự án, kế
hoạch... cụ thể. Nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện
có hiệu quả Chương trình số 08- CTr/TU. Phối hợp triển khai thực hiện có hiệu
quả các nội dung, nhiệm vụ thuộc các Chương trình công tác khác của Thành ủy có
liên quan đến phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi và chất lượng
cuộc sống của Nhân dân để đảm bảo thực hiện đồng bộ, thống nhất.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp, tăng cường
khối đại đoàn kết dân tộc, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, sự đồng
thuận của Nhân dân. Phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành Thành
phố liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã và đề nghị Ủy ban MTTQ, các tổ chức
chính trị - xã hội phối hợp triển khai thực hiện, thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện.
II. MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU
1. Mục
tiêu đến năm 2025
a. Phát triển hệ thống an sinh xã
hội
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách và hiện
đại hóa hệ thống quản lý nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng, quản lý và tổ chức thực
hiện chính sách an sinh xã hội: Phát triển thị trường lao động cạnh tranh lành
mạnh, đồng bộ, hiện đại và hội nhập; tạo việc làm bền vững, đảm bảo thu nhập tối
thiểu. Mở rộng vững chắc diện bao phủ của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
và bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế toàn dân.
- Phát triển hệ thống an sinh xã hội
phù hợp, đa dạng, linh hoạt, đáp ứng nhu cầu và khả năng tiếp cận các dịch vụ
xã hội của Nhân dân theo hướng tiến bộ, hiện đại. Mở rộng mạng lưới dịch vụ
chăm sóc xã hội tại cộng đồng; phát triển đội ngũ làm công tác xã hội chuyên
nghiệp.
b. Nâng cao phúc lợi xã hội, chất
lượng cuộc sống Nhân dân
Thực hiện hiệu quả các chính sách đảm
bảo tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân. Nâng cao phúc lợi xã hội, thu
hẹp khoảng cách về mức sống giữa thành thị và nông thôn, hướng tới phát triển bền
vững. Nâng cao chất lượng dân số (sức khỏe thể chất, tinh thần, tầm vóc, tuổi
thọ...), thực hiện tốt công tác dân số gia đình, chăm sóc
trẻ em, người cao tuổi. Thường xuyên quan tâm chăm lo cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần cho các đối tượng chính sách người có công, hộ gia đình có thu nhập
thấp, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em...Thực hiện bình đẳng giới, đảm
bảo công bằng trong tiếp cận các phúc lợi xã hội của mỗi người dân, đấu tranh
phòng, chống tệ nạn xã hội.
2. Các chỉ tiêu đến năm 2025
(1) Tỷ lệ thất nghiệp: dưới 3%.
(2) Giải quyết việc làm: 160.000 lượt
người/năm.
(3) Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm
xã hội trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: 50%, (trong đó tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: 47%; Tỷ lệ
lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: 3%).
(4) Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm
thất nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: 40%.
(5) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế: 95%.
(6) Cơ bản không còn hộ nghèo theo
chuẩn nghèo của Thành phố.
(7) Duy trì 100% người thuộc diện bảo
trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng, cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
Từng bước nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội và giảm độ tuổi người cao tuổi được hưởng
trợ cấp xã hội.
(8) 100% cá nhân, hộ gia đình gặp rủi
ro do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng khác được trợ giúp đột
xuất kịp thời.
(9) Duy trì 100% học sinh khuyết tật,
học sinh là đối tượng bảo trợ xã hội, học sinh thuộc hộ nghèo được miễn học
phí. Từng bước mở rộng đối tượng học sinh thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ 100% học
phí.
(10) Số giường bệnh/vạn dân: 30 - 35.
(11) Số bác sỹ/vạn dân: 15.
(12) Duy trì tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn
quốc gia về y tế: 100%.
(13) Tỷ lệ người dân được quản lý sức
khỏe: 100%.
(14) Tỷ lệ phụ nữ mang thai được sàng
lọc trước sinh 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất: 85%.
(15) Tỷ lệ trẻ sơ sinh được sàng lọc
5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất: 90%.
(16) Tuổi thọ bình quân: 76,5 tuổi.
(17) Mức sinh thay thế: 2,1 con/phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ.
(18) Người có công với cách mạng cơ bản
có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư trên địa bàn.
(19) Tỷ lệ người sau độ tuổi nghỉ hưu
được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hàng tháng và trợ cấp hưu trí, xã hội: 55%.
(20) Xã, phường, thị trấn có Quỹ chăm
sóc, phát huy vai trò người cao tuổi: 100%.
(21) Tỷ lệ trẻ em mẫu giáo, học sinh
tiểu học tham gia chương trình sữa học đường: Từ 90% trở
lên.
(22) Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng so với năm trước: 0,1%/năm.
(23) Duy trì tỷ lệ 100% người có công
với cách mạng, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu
thuộc hộ nghèo được miễn tiền vé khi sử dụng phương tiện vận tải hành khách
công cộng khối lượng lớn của Thành phố. Bổ sung đối tượng là nhân khẩu thuộc hộ cận nghèo; thân nhân liệt sỹ; thân nhân người có công đang
hưởng trợ cấp hàng tháng và trẻ em thuộc đối tượng bảo trợ xã hội được miễn tiền vé.
(24) Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn, hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp: 100%.
(25) Các trường hợp bị bạo lực trên
cơ sở giới, trẻ em bị xâm hại, bạo lực khi phát hiện được can thiệp, trợ giúp kịp
thời: 100%.
(26) Tỷ lệ hỏa táng: 73-75%.
(27) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn xây dựng
mô hình quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người sau cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng:
100%.
III. NỘI DUNG CỤ
THỂ
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, các tầng lớp
nhân dân, tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội
Phát huy vai trò, trách nhiệm của các
cấp chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan
truyền thông trong công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân Thủ đô thực hiện tốt
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình 08-CTr/TU, góp phần
thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội XVII Đảng bộ Thành phố.
Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền
thông, đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền, để nâng cao hơn nữa nhận thức,
ý thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và Nhân dân về mục đích, ý nghĩa của
việc phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng
cuộc sống của Nhân dân. Khuyến khích sự nỗ lực vươn lên,
khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ lại của các đối tượng thụ hưởng chính sách.
2. Bổ sung, hoàn
thiện cơ chế, chính sách đảm bảo tính đa dạng, toàn diện, phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội và khả năng huy động, cân đối nguồn lực của Thành
phố
- Rà soát, xây dựng chính sách phát
triển hệ thống chính sách xã hội đảm bảo toàn diện, bao trùm và bền vững. Các
chính sách được ban hành đảm bảo linh hoạt, phù hợp với tùng nhóm đối tượng, khả
năng huy động, cân đối nguồn lực và đảm bảo tính khả thi. Tập trung hoàn thiện,
bổ sung các cơ chế, chính sách đặc thù đảm bảo các nhóm yếu thế được tiếp cận đầy
đủ các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Ban hành mức chuẩn nghèo và chuẩn
trợ cấp xã hội cao hơn mức chuẩn chung của cả nước. Ban hành cơ chế chính sách
hỗ trợ giảm nghèo, trong đó tập trung nguồn lực, ưu tiên hỗ trợ các hộ nghèo có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo, hỗ trợ
các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, xã có tỷ lệ hộ nghèo cao... để
từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô... Mở rộng đối tượng
thuộc diện thụ hưởng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội, từng bước giảm độ tuổi
người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội, nâng mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ hằng
tháng phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và khả năng cân đối
ngân sách của Thành phố.
- Xây dựng, triển khai thực hiện cơ
chế thí điểm tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập
do Thành phố quản lý.
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì sớm hoàn thành việc xây dựng các kế hoạch, đề án, dự án... để cụ thể hóa
Chương trình số 08-CTr/TU trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ.
3. Phát triển hệ
thống an sinh xã hội bền vững
Phát triển thị trường lao động cạnh
tranh lành mạnh, đồng bộ, hiện đại, hội nhập và có sự quản lý, kiểm soát, điều
tiết của Nhà nước, hướng đến việc làm bền vững, xây dựng quan hệ lao động hài
hoà, ổn định và tiến bộ. Tạo việc làm đảm bảo thu nhập tối thiểu cho người dân,
trong đó quan tâm đến thanh niên, lao động trung niên, lao động yếu thế và lao
động nữ. Nâng cao chất lượng công tác dự báo để chủ động chuyển dịch cơ cấu lao
động phù hợp với cơ cấu kinh tế, đáp ứng yêu cầu, xu thế phát triển; nâng cao tỷ
trọng lao động trong khu vực chính thức, tập trung giải quyết việc làm cho lao
động khu vực phi chính thức, đặc biệt là lao động nông nghiệp chuyển đổi nghề.
Tập trung đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực
chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển đổi số quốc gia, hội nhập
quốc tế và cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Chú trọng đào tạo lại và đào tạo
thường xuyên, đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đẩy mạnh hướng
nghiệp phổ thông. Tổ chức tốt các chương trình dạy nghề, nhất là dạy nghề cho
lao động nông thôn gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
nông thôn. Tăng cường công tác xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp tham gia
đào tạo nghề, nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo và lao động có bằng cấp, chứng
chỉ theo quy định; đẩy mạnh xuất khẩu lao động gắn với nâng cao chất lượng lao
động.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp mở rộng
vững chắc diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, hướng
tới mục tiêu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế toàn dân. Tăng cường thực hiện các
giải pháp, biện pháp đôn đốc thu nộp tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các
đơn vị nợ đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
để đảm bảo các quyền lợi, chế độ về bảo hiểm cho người lao động; tập trung thực
hiện kiểm soát chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế chặt
chẽ; tăng cường kiểm tra, giám sát phòng chống lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế. Thực hiện chăm sóc sức khoẻ và bảo hiểm y tế toàn dân;
nâng cao chất lượng dân số, chất lượng y tế cơ sở và y tế dự phòng.
Triển khai thực hiện đồng bộ các
chính sách, giải pháp giảm nghèo nhanh, bền vững, nhân rộng các mô hình giảm
nghèo hiệu quả. Giúp hộ nghèo tăng khả năng tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ
bản, cải thiện sinh kế, có thu nhập ổn định và nỗ lực vươn lên thoát nghèo bền
vững. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách xã
hội, bố trí ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội hằng
năm để bổ sung nguồn vốn cho vay đáp ứng nhu cầu của hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác, góp phần tạo việc làm, thu nhập ổn định, nâng cao chất lượng
cuộc sống của Nhân dân.
Phát triển hệ thống an sinh xã hội
toàn diện, đa dạng, linh hoạt cả về chất lượng và số lượng theo hướng chuyên
nghiệp, hiện đại và tiến tới bao phủ toàn dân. Chủ động bố trí nguồn lực và
tăng khả năng tiếp cận của các nhóm đối tượng, nhất là đối tượng yếu thế, người
nghèo, người dân tộc thiểu số với các dịch vụ xã hội cơ bản: giáo dục, y tế,
nhà ở, nước sạch, thông tin, việc làm, dạy nghề, trợ giúp pháp lý, phương tiện
công cộng... Trợ giúp kịp thời cho các cá nhân, hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, gặp rủi ro. Khuyến khích các mô hình, sáng kiến trong cộng đồng về
xây dựng và củng cố mạng lưới an sinh xã hội phi chính thức. Đẩy mạnh xã hội
hóa, khuyến khích phát triển các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục đào tạo,
các cơ sở chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi đáp ứng nhu cầu
của Nhân dân. Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ
nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp.
4. Nâng cao phúc
lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân
Nâng cao chất lượng đời sống vật chất,
tinh thần, cải thiện thu nhập, nâng cao mức tiêu dùng, hướng tới người dân có
cuộc sống hài hòa, khá giả. Tăng cường chất lượng giáo dục, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao. Nâng cao năng lực y tế, chất lượng khám chữa bệnh
đồng đều ở các tuyến, đa dạng hóa các dịch vụ khám chữa bệnh đáp ứng nhu cầu
nhân dân. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chỉ định xét
nghiệm, điều trị nội trú, dịch vụ kỹ thuật, thuốc và vật tư y tế nhất là các dịch
vụ kỹ thuật và thuốc bệnh đắt tiền. Cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho
nhân dân, phát triển phong trào thể dục, thể thao quần chúng. Tiếp tục nâng cao
chất lượng xây dựng nông thôn mới. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách ưu
đãi, khuyến khích, hỗ trợ phát triển và nâng cao đời sống nhân dân vùng dân tộc
thiểu số, miền núi trên địa bàn Thành phố (như cung cấp các mặt hàng thiết yếu, hỗ trợ lưu thông hàng hóa và dịch vụ
thương mại...) góp phần giảm
dần chênh lệch mức sống giữa khu vực thành thị, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững. Tổ chức hoạt động
điều tiết lưu thông hàng hóa, cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, bảo đảm
chất lượng, an toàn thực phẩm, bình ổn thị trường và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng. Hỗ trợ nông dân tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tăng cường công tác
kiểm tra, kiểm soát thị trường phòng chống hàng giả, hàng nhái, hàng không đảm
bảo chất lượng lưu thông trên thị trường.
Thường xuyên quan tâm, chăm lo cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần cho các đối tượng chính sách người có công với
cách mạng, người cao tuổi, hộ có thu nhập thấp, đối tượng bảo trợ xã hội, người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người nghèo... Thực hiện tốt chính sách ưu
đãi đối với người có công với cách mạng, đảm bảo người có công với cách mạng cơ
bản có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của địa phương nơi cư
trú. Đẩy mạnh công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi, để người cao
tuổi được sống khỏe, sống vui, sống thọ, sống có ích. Hỗ trợ đảm bảo việc làm ổn
định, thực hiện tốt phúc lợi xã hội cho người lao động, quan tâm hỗ trợ lao động
có hoàn cảnh khó khăn. Xây dựng môi trường an toàn, lành mạnh, tạo điều kiện,
cơ hội phát triển bình đẳng, toàn diện cho mọi trẻ em, vận động nguồn lực xã hội
hỗ trợ trẻ em các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Quan tâm chăm sóc
sức khỏe toàn diện cho Nhân dân, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em và thực hiện
mục tiêu cải thiện, nâng cao tầm vóc cho người dân. Đẩy lùi các tệ nạn xã hội,
phòng chống bạo lực gia đình. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các biện pháp phòng,
chống mại dâm và các tệ nạn xã hội khác, nhân rộng mô hình địa bàn không có tệ
nạn xã hội. Chủ động phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
Thực hiện quyết liệt các giải pháp
phòng chống dịch bệnh, hỗ trợ kịp thời người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, lũ
lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh. Đặc biệt tập trung công tác phòng, chống dịch Covid-19
để bảo vệ sức khoẻ và an toàn tính mạng người dân; bảo đảm lưu thông hàng hóa,
cung ứng lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu của người dân, đặc biệt tại các
địa bàn thực hiện cách ly, phong tỏa. Thường xuyên rà soát các đối tượng khó
khăn, gặp rủi ro do thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt là đại dịch Covid-19; quan
tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người dân và
thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó
khăn do dịch Covid-19 theo quy định; kịp thời đề xuất HĐND Thành phố ban hành
các cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ để đảm bảo an sinh xã hội, chăm lo đời sống
cho Nhân dân.
5. Rà soát, quy
hoạch, đầu tư nâng cấp hệ thống an sinh xã hội
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
hệ thống an sinh xã hội, đầu tư xây dựng, nâng cấp, phát triển mạng lưới các cơ
sở trợ giúp xã hội, cung cấp dịch vụ xã hội, trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công, trung tâm dưỡng lão, các chuyên khoa về lão khoa đáp ứng nhu cầu
của Nhân dân. Các cơ sở trợ giúp xã hội được đầu tư đảm bảo chất lượng, có quy
mô, xứng tầm với các nước trong khu vực và thế giới. Cải tạo cơ sở vật chất các
cơ sở cai nghiện ma túy công lập để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản
lý cai nghiện.
Đầu tư cơ sở vật chất, đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hệ thống sàn
giao dịch việc làm. Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở giáo dục, đào tạo, hoàn thiện
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở đồng bộ, đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Cải tạo các công viên, vườn hoa, sân chơi, kêu gọi đầu tư các công viên giải
trí đạt tiêu chuẩn quốc tế, công viên chuyên đề, giải trí, nghỉ ngơi. Đầu tư
nâng cao chất lượng cơ sở vật chất các cơ sở y tế chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
chợ dân sinh. Đầu tư phát triển hạ tầng công nghiệp, thương mại, cải tạo, nâng
cấp chợ dân sinh đáp ứng yêu cầu chợ an toàn thực phẩm và văn minh thương mại...
Từng bước cải tạo cơ sở hạ tầng, giao thông công cộng đảm bảo người khuyết tật
có thể tiếp cận, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giúp người khuyết tật
hòa nhập cộng đồng.
6. Đổi mới, nâng
cao năng lực, hiệu quả hoạt động, tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh
giá kết quả thực hiện
- Hiện đại hóa hệ thống quản lý đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao trong xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách xã hội. Đẩy
mạnh cải cách hành chính, tăng cường phối hợp, tập trung chỉ đạo thực hiện tốt
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của Chương trình số 08-CTr/TU. Đẩy mạnh đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp, chú trọng
công tác bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển mạng lưới cán bộ, nhân
viên công tác xã hội chuyên nghiệp.
- Củng cố, kiện toàn, sắp xếp hệ thống
các cơ sở trợ giúp xã hội đảm bảo tính đồng bộ, toàn diện, hiện đại và chất lượng.
Đổi mới tư duy, phương pháp lãnh đạo, quản lý, điều hành, đa dạng hóa hình thức
hoạt động công tác xã hội, phát huy tối đa vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng,
hiệu quả quản lý Nhà nước của các cấp chính quyền, đặc biệt là sức mạnh của Mặt
trận Tổ quốc và các tổ chức chính - xã hội và các tầng lớp Nhân dân trong việc
phát triển, xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiến bộ, hiện đại.
- Phối hợp chỉ đạo, triển khai đồng bộ
các chỉ tiêu, nội dung thuộc các Chương trình khác của Thành ủy, liên quan đến
phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống
của Nhân dân.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tong kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện
Chương trình. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong
thực hiện chính sách pháp luật.
7. Đa dạng hóa
các nguồn lực huy động, đẩy mạnh xã hội hóa, thực hiện công khai, minh bạch
trong khai thác, quản lý, sử dụng nguồn lực
Tăng cường huy động các nguồn lực thực
hiện chính sách xã hội, phát triển hệ thống an sinh xã hội. Ngân sách Thành phố
giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách xã hội, tương xứng
với khả năng, điều kiện phát triển kinh tế, cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản
cho người dân; trợ giúp người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Nguồn kinh phí
ngân sách thực hiện theo phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân
sách theo quy định. Tạo điều kiện về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội
hóa, huy động sự tham gia, đóng góp của cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp và
người dân trong việc thực hiện phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao
phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân. Thực hiện công khai, minh bạch
trong quản lý, khai thác, sử dụng các nguồn lực.
8. Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập
quốc tế, tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm về phát triển hệ thống an sinh xã hội,
phúc lợi xã hội, từng bước nâng cao chất lượng đời sống Nhân dân ngang bằng với
khu vực và quốc tế
Tăng cường trao đổi, hợp tác, học tập
kinh nghiệm với các địa phương và trong khu vực, trên thế giới về phát triển hệ
thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, từng bước nâng cao chất lượng đời
sống Nhân dân ngang bằng với khu vực và quốc tế. Đổi mới, sáng tạo trong công
tác đối ngoại, xác định hiệu quả không chỉ là nguồn lực mà còn là sức mạnh mềm
góp phần xây dựng và phát triển Thủ đô. Chủ động, tích cực nắm bắt, tận dụng các cơ hội, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực của hội nhập
quốc tế đến đời sống Nhân dân. Phát huy tinh thần “Hà Nội vì cả nước”, liên kết,
hợp tác với các tỉnh, thành phố trên tinh thần hiệu quả, cùng tiến bộ.
9. Chế độ báo
cáo, sơ kết, tổng kết
- Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11)
các sở ngành, đơn vị báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình
số 08-CTr/TU gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan thường trực
Chương trình số 08-CTr/TU) để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình số
08-CTr/TU, Thành ủy, UBND Thành phố.
- Đánh giá kết quả thực hiện và tổ chức
sơ kết vào năm 2023.
- Tiến hành tổng kết vào năm 2025,
trước khi tổ chức Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVIII.
10. Kinh phí thực
hiện
Các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán
kinh phí để triển khai các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án... liên quan đến
phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống
Nhân dân Thủ đô trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, đồng thời
chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán theo chế độ tài chính hiện
hành.
(Chi tiết các chỉ tiêu, nội dung
và tiến độ thực hiện của từng sở, ngành, đơn vị tại các phụ lục đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, triển khai
Kế hoạch thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả; tổ chức hoạt động tuyên truyền về nội dung và kết quả
thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu các cơ
chế chính sách, đề xuất giải pháp, triển khai, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện các
nhiệm vụ và hoàn thành thang lợi các chỉ tiêu về lĩnh vực Lao động, Thương binh
và Xã hội. Thường xuyên rà soát các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, gặp rủi ro
do thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt các đối tượng bị ảnh hưởng của dịch bệnh
COVID-19 để tham mưu, phối hợp, hướng dẫn thực hiện công tác hỗ trợ kịp thời.
Quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các cơ sở trợ giúp xã hội; trung
tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; cơ sở cai nghiện ma túy; cơ Sở giáo dục
nghề nghiệp; sàn giao dịch việc làm công lập. Khuyến khích xã hội hóa phát triển
các cơ sở chăm sóc người cao tuổi.
- Tham mưu UBND Thành phố các văn bản
chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch. Đề xuất khen
thưởng các tổ chức, cá nhân tiêu biểu trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương
trình số 08-CTr/TU. Lập dự toán kinh phí thực hiện theo lĩnh vực được phân
công.
- Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện,
kiến nghị, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện
Chương trình số 08-CTr/TU, báo cáo Thành ủy, Ban chỉ đạo Chương trình số
08-CTr/TU và UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp tham mưu các cơ
chế chính sách, đề xuất giải pháp, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc thực hiện các
nhiệm vụ và hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu về lĩnh vực
y tế.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao nghiên cứu, cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo lĩnh vực và
phạm vi quản lý thành kế hoạch cụ thể hoặc lông ghép, cập nhật vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm. Xây dựng kế hoạch khung triển khai các
chương trình, đề án, công trình, dự án trọng tâm báo cáo UBND Thành phố. Lập dự
toán kinh phí thực hiện theo lĩnh vực được phân công. Quan tâm đầu tư xây dựng,
cải tạo, nâng cấp các cơ sở y tế, khuyến khích phát triển các chuyên khoa về
lão khoa; tham mưu đề xuất chính sách hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư để phát
triển hệ thống bệnh viện ngoài công lập, tăng số giường bệnh. Hướng dẫn các quận,
huyện, thị xã đầu tư nâng cấp trạm y tế cấp xã theo quy định.
- Thường xuyên kiểm điểm, kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện. Định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung, chỉ tiêu
thuộc lĩnh vực y tế.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
quận, huyện, thị xã tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình
số 08-CTr/TU liên quan đến các nội dung, nhiệm vụ được phân công. Tổng hợp nhu
cầu nguồn vốn để triển khai thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU. Chủ động tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí ngân
sách đầu tư phát triển hệ thống an sinh xã hội, ưu tiên đầu tư cải tạo nâng cấp
các cơ sở y tế, cơ sở trợ giúp xã hội, chợ dân sinh… Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị liên quan quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình số 08-CTr/TU. Theo dõi, tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung, hoạt động, dự án liên quan.
4. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các cơ quan,
đơn vị và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí chi thường
xuyên thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU theo quy định hiện hành. Hướng dẫn
các đơn vị thực hiện công tác tài chính theo quy định. Trường hợp các đơn vị có
khó khăn, vướng mắc về tài chính, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị
hướng dẫn giải quyết theo quy định hoặc tham mưu báo cáo
UBND Thành phố xem xét, xử lý theo thẩm quyền. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung liên quan đến
lĩnh vực tài chính.
5. Sở Công
thương
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, quận,
huyện, thị xã tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp và tập trung chỉ đạo,
hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình số 08-CTr/TU
về lĩnh vực công thương. Lập dự toán kinh phí thực hiện các nội
dung, tiêu chí của Chương trình về lĩnh vực công thương; phát triển hạ tầng
công nghiệp, thương mại trên địa bàn Thành phố (chú trọng cải tạo, nâng cấp các
chợ dân sinh đáp ứng yêu cầu chợ an toàn thực phẩm và văn minh thương mại...);
tổ chức hoạt động điều tiết, lưu thông hàng hóa, cân đối cung cầu các mặt hàng
thiết yếu, bình ổn thị trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Định kỳ báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung liên quan đến
lĩnh vực công thương.
6. Bảo hiểm xã
hội Thành phố
Chủ trì, tham mưu cơ chế, chính sách,
đề xuất giải pháp và tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả Chương trình số 08-CTr/TU. Lập dự toán kinh phí thực hiện và tổ chức
kiểm tra, tổng hợp, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU
về các nội dung, tiêu chí liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
7. Sở Giao
thông Vận tải
Chủ trì tham mưu, đề xuất đầu tư, cải
tạo cơ sở vật chất, đặc biệt các công trình công cộng đảm bảo cho người khuyết
tật tiếp cận sử dụng và đáp ứng nhu cầu dân sinh. Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nghiên cứu, bổ sung đối tượng chính
sách xã hội được hưởng chính sách ưu đãi khi sử dụng phương tiện vận tải hành
khách công cộng của Thành phố. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số
08-CTr/TU về các nội dung, tiêu chí liên quan đến lĩnh vực giao thông, vận tải.
8. Sở Giáo dục
và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp tham mưu các cơ chế,
chính sách, đề xuất giải pháp về lĩnh vực giáo dục, đào tạo và tập trung chỉ đạo,
hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình. Phối hợp với Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, từng bước mở rộng đối tượng là học
sinh thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ 100% học phí. Lập dự toán kinh phí thực hiện
các nội dung, tiêu chí của Chương trình về lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Định kỳ
tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU
về các nội dung, tiêu chí liên quan đến lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
9. Sở Văn hóa
và Thể thao
Chủ trì, phối hợp tham mưu các cơ chế,
chính sách, đề xuất giải pháp về lĩnh vực văn hóa, thể thao và tập trung chỉ đạo,
hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình. Lập dự toán kinh
phí thực hiện và định kỳ tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung, chỉ tiêu liên quan đến lĩnh vực văn
hóa, thể thao.
10. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp tham mưu các cơ chế
chính sách, đề xuất giải pháp, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực xây dựng. Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra đảm bảo các công trình
tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng và đảm bảo người
khuyết tật có thể tiếp cận, sử dụng. Định kỳ kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung liên quan đến lĩnh vực xây
dựng.
11. Sở Tài
nguyên Môi trường
Chủ trì, phối hợp tham mưu các cơ chế
chính sách, đề xuất giải pháp, hướng dẫn, triển khai, đôn đốc thực hiện các nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực tài nguyên, môi trường. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường,
đẩy mạnh việc xử lý nước thải, rác thải. Định kỳ tổ chức kiểm tra, tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU về các
nội dung liên quan đến lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
12. Sở Thông tin
Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan
báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương ký chương trình phối hợp công tác
với Thành phố và chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền chủ trương của Đảng,
chính sách của Nhà nước, mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hệ thống an sinh
xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân. Thực hiện
các giải pháp đảm bảo người dân được tiếp cận đầy đủ với các phương tiện thông
tin truyền thông. Định kỳ kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình số 08-CTr/TU về các nội dung liên quan đến lĩnh vực thông tin, truyền
thông.
13. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có
liên quan hướng dẫn các địa phương tuyển dụng, bố trí sắp xếp cán bộ phù hợp với
vị trí việc làm, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực, phát triển mạng lưới cán bộ,
nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp. Phối hợp với các cơ quan liên quan
nghiên cứu, thực hiện cơ chế thí điểm tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên
chức thuộc khu vực nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và
đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố quản lý. Định kỳ tổ chức kiểm tra, tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU về các nội dung liên
quan.
14. Công an
Thành phố
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy; giữ vững an
ninh, ổn định trật tự, an toàn xã hội; phòng chống tội phạm,
các hành vi vi phạm pháp luật; phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội khác. Định
kỳ tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
các nhiệm vụ được giao liên quan đến Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy.
15. Sở Ngoại vụ
Chủ trì kết nối hợp tác quốc tế,
tranh thủ nguồn lực, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, đào tạo cán bộ, tổ
chức học tập kinh nghiệm của các nước phát triển, các tổ chức quốc tế về phát
triển hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. Định kỳ tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến Chương
trình số 08-CTr/TU của Thành ủy.
16. Ban Dân tộc
Thành phố
Chủ trì, triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô giai đoạn 2021-2030; Đề án “Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025
của thành phố Hà Nội”. Phối hợp thực hiện các chính sách, giải pháp giảm nghèo,
đảm bảo an sinh xã hội, giảm chênh lệch mức sống giữa khu
vực thành thị, nông thôn và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi. Định kỳ tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy liên quan
đến công tác dân tộc.
17. Chi nhánh
Ngân hàng chính sách xã hội Thành phố
Chủ trì chỉ đạo tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách từ nguồn vốn Trung ương
và địa phương, góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình. Tham
mưu tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra công tác vay vốn
tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn. Phối hợp tham mưu đề xuất cơ chế,
chính sách và nguồn lực để tổ chức thực hiện có hiệu quả tín dụng chính sách xã
hội, nhất là nguồn vốn bố trí từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng
Chính sách xã hội để cho vay đáp ứng nhu cầu của hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác, góp phần thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững, tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống
của Nhân dân Thủ đô. Định kỳ tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao liên quan đến Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy.
18. Cục Thống kê
Thành phố
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nghiên cứu, xây dựng chuẩn nghèo của Thành phố giai đoạn
2022-2025. Định kỳ báo cáo, cung cấp các số liệu thống kê có liên quan đến
Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy.
19. Các sở,
ngành khác của Thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình số
08-CTr/TU của Thành ủy và định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình.
20. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ guốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội
Thành phố
Chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực tham gia các phong trào
thi đua, cuộc vận động và các hoạt động xã hội, tạo sự đồng
thuận và vào cuộc của cả xã hội. Năm tình hình thực tiễn và các ý kiến phản ánh
của Nhân dân để tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ trong
quá trình thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình số 08-CTr/TU
của Thành ủy.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội đẩy mạnh vận động ủng hộ Quỹ Vì người nghèo, Quỹ Cứu trợ
và các quỹ khác do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội quản lý để
triển khai các hoạt động hỗ trợ hộ nghèo, các cá nhân, hộ gia đình có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn do thiên tai, dịch bệnh... đảm bảo kịp thời, thiết thực, hiệu
quả.
- Đề nghị Liên đoàn Lao động Thành phố
quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho đoàn viên công đoàn, công
nhân, người lao động. Hỗ trợ đảm bảo việc làm ổn định, thực hiện phúc lợi xã hội
cho người lao động, quan tâm hỗ trợ lao động có hoàn cảnh khó khăn.
- Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành
phố tham mưu đề xuất, tham gia xây dựng, phản biện xã hội và giám sát đảm bảo
quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, gia đình, trẻ em và vận động xã
hội thực hiện bình đẳng giới. Quan tâm hỗ trợ phụ nữ tiếp
cận với các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. Khuyến khích hội viên
giúp đỡ nhau phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Đề nghị Hội Nông dân tiếp tục triển
khai các phong trào: chung sức xây dựng nông thôn mới nâng cao; nông dân thi
đua sản xuất, kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững;
vận động hội viên, nông dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện...
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh thành phố Hà Nội tiếp tục phát huy vai trò là lực lượng xung kích,
tích cực tham gia vào các hoạt động đảm bảo an sinh xã hội thông qua các hoạt động
tuyên truyền, vận động chính sách; tổ chức thực hiện, giám sát và phản biện
chính sách.
21. Ban Thi đua
khen thưởng Thành phố
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (cơ quan thường trực Chương trình số 08-CTr/TU) hướng dẫn khen thưởng và đề xuất
Thành ủy, UBND Thành phố khen thưởng hàng năm, sơ kết, tổng kết đối với các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy.
22. Các Cơ quan
báo chí Thành phố và Trung ương
Báo Kinh tế đô thị, báo Hà Nội Mới,
Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo, đài của Trung ương và
Thành phố tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, đổi mới nội dung,
phương pháp tuyên truyền, để nâng cao hơn nữa nhận thức, ý thức, trách nhiệm của
cán bộ, đảng viên và nhân dân về mục đích, ý nghĩa của việc phát triển hệ thống
an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân.
23. UBND các quận,
huyện, thi xã
Chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện
có hiệu quả nội dung của Chương trình; tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách,
nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện hiệu quả Chương trình. Định kỳ tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn quận, huyện, thị xã. Xây dựng kế
hoạch bố trí ngân sách hàng năm, huy động các nguồn lực và tổ chức thực hiện đảm
bảo hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình số 08-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội về “phát triển hệ thống an sinh xã hội,
nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô giai đoạn
2021-2025”. UBND thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị
xã xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ (6 tháng, hàng
năm) báo cáo UBND thành phế kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội) để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Các đồng chí Phó Bí thư Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- UB MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Các ban đảng Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH-HĐND Thành phố;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP, KT, TKBT, ĐT, KGVX, NC, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH SỐ
08-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI, NÂNG CAO PHÚC
LỢI XÃ HỘI, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN THỦ ĐÔ
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 08 tháng 9 năm
2021 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT
|
Tiêu chí
|
Kết quả đến cuối năm 2020
|
Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch xây dựng, ban hành các cơ chế,
chính sách, văn bản triển khai thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối
hợp
|
Cuối năm 2020
|
Cuối năm 2022
|
Cuối năm 2023
|
Cuối năm 2024
|
Cuối năm 2025
|
1
|
Tỷ lệ thất
nghiệp
|
2,3%
(Thành thị 3,22%, nông thôn 1,57%)
|
Dưới 4%
|
Dưới 4%
|
Dưới 3%
|
Dưới 3%
|
Dưới 3%
|
1. Hàng
năm, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch giải quyết việc làm cho người lao động
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
2. Kế hoạch
của UBND Thành phố về nâng cao hiệu quả nguồn vốn cho vay giải quyết việc làm
của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025;
3. Quyết định
của UBND Thành phố phê duyệt Đề án "Nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống
Sàn giao dịch việc làm thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp
theo";
4. Quyết định
của UBND Thành phố phê duyệt Đề án "Phát triển quan hệ lao động thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021-2025".
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
Cục Thống kê; Ngân hàng CSXH Thành phố; UBND quận,
huyện, thị xã
|
2
|
Giải quyết
việc làm
|
180.578 lượt người (bình quân GĐ 2016-2020 là 154.000)
|
160.000 lượt người/năm
|
160.000 lượt người/năm
|
160.000 lượt người/năm
|
160.000 lượt người/năm
|
160.000 lượt người/năm
|
3
|
Tỷ lệ lao
động tham gia bảo hiểm xã hội trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao
động, trong đó:
|
38.4%
|
40.0%
|
42.5%
|
45.0%
|
47.5%
|
50%
|
1. Kế hoạch
hàng năm của UBND Thành phố thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về công tác bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Hà Nội
2. Kế hoạch
của UBND Thành phố về việc thực hiện các giải pháp, biện pháp thu hồi nợ đọng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021-2025;
3. Kế hoạch
của UBND Thành phố tăng cường thực hiện các giải pháp phòng, chống hành vi lạm
dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025;
|
Bảo hiểm xã hội
|
Sở LĐTBXH, các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
thị xã
|
- Tỷ lệ lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trên lực lượng lao động trong độ tuổi
lao động.
|
37.59%
|
39%
|
41%
|
43%
|
45%
|
47%
|
- Tỷ lệ lao
động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên lực lượng lao động trong độ tuổi
lao động (nông dân, lao động khu vực phi
chính thức)
|
0.81%
|
1.0%
|
1.5%
|
2.0%
|
2.5%
|
3%
|
4
|
Tỷ lệ lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp trên lực lượng lao động trong độ tuổi lao động.
|
36%
|
37%
|
38%
|
39%
|
39%
|
40%
|
4. Kế hoạch
của UBND Thành phố thực hiện các chỉ tiêu về số người tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế giai đoạn 2021- 2025.
|
5
|
Tỷ lệ người
sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hàng tháng và trợ cấp
hưu trí, xã hội
|
45%
|
45%-47%
|
47%-49%
|
49%-51%
|
51%-53%
|
55%
|
6
|
Tỷ lệ bao
phủ bảo hiểm y tế
|
90,1%
|
91,5%
|
92,5%
|
93,5%
|
94,5%
|
95%
|
7
|
Tỷ lệ hộ
nghèo (theo chuẩn nghèo của Thành phố)
|
Cơ bản không còn hộ nghèo (0,21%)
|
Cơ bản không còn hộ nghèo (theo chuẩn cũ)
|
Dưới 3% (theo chuẩn mới)
|
Dưới 2% (theo chuẩn mới)
|
Dưới 1% (theo chuẩn mới)
|
Cơ bản không còn hộ nghèo
|
1. Quyết định
của UBND Thành phố quy định chuẩn nghèo của thành phố Hà Nội giai đoạn
2022-2025;
2. Nghị quyết
của HĐND Thành phố quy định một số chính sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững của thành phố Hà Nội.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
8
|
Duy trì tỷ
lệ học sinh khuyết tật, học sinh là đối tượng bảo trợ xã hội, học sinh thuộc
hộ nghèo được miễn học phí. Từng bước mở rộng đối tượng học sinh thuộc hộ cận
nghèo được hỗ trợ 100% học phí.
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Nghị quyết
của HĐND Thành phố quy định mức thu học phí và chính sách miễn giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở LĐTBXH, Sở Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã
|
9
|
Duy trì tỷ
lệ người thuộc diện bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng, cấp thẻ bảo
hiểm y tế theo quy định. Từng bước nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội và giảm độ
tuổi người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội.
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1. Nghị quyết
của HĐND Thành phố quy định mức chuẩn và đối tượng hưởng chính sách trợ giúp
xã hội của thành phố Hà Nội;
2. Hàng
năm, UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt Phương án Cứu trợ và đảm bảo
đời sống nhân dân thành phố Hà Nội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban MTTQ TP, Sở
Tài chính; Bảo hiểm xã hội TP; Hội
Chữ thập đỏ TP; UBND quận, huyện, thị xã
|
10
|
Duy trì tỷ
lệ cá nhân, hộ gia đình gặp rủi ro do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các
lý do bất khả kháng khác được trợ giúp đột xuất kịp thời
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
11
|
Số giường bệnh/vạn
dân
|
27,1
|
27,5
|
28,0
|
28,5
|
29,0
|
30-35
|
Kế hoạch của
UBND Thành phố về thực hiện chỉ tiêu giường bệnh/vạn dân trên địa bàn thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND quận, huyện,
thị xã
|
12
|
Số bác sỹ/vạn
dân
|
13,5
|
13,7
|
14
|
14,3
|
14,6
|
15
|
Kế hoạch của
UBND Thành phố về phát triển nguồn nhân lực cho Ngành Y tế Hà Nội giai đoạn
2021-2025
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Sở nội vụ; UBND
quận, huyện, thị xã
|
13
|
Duy trì tỷ
lệ xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1. Kế hoạch
của UBND Thành phố về triển khai mô hình trạm y tế theo nguyên lý y học gia
đình;
2. Kế hoạch
của UBND Thành phố về nâng cấp cải tạo, xây mới các trạm y tế duy trì tiêu
chuẩn quốc gia y tế xã theo quy định của Bộ Y tế.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND quận, huyện,
thị xã
|
14
|
Tỷ lệ người
dân được quản lý sức khỏe
|
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Trên 94%
|
Trên 98%
|
100%
|
1. Kế hoạch
của UBND Thành phố về khám, quản lý sức khỏe cho người dân thành phố Hà Nội giai
đoạn 2021-2025 (Sở Y tế tham mưu);
2. Kế hoạch
của UBND Thành phố về tầm soát, phát hiện sớm ung thư vú, ung thư cổ tử cung
cho phụ nữ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (Hội LH Phụ nữ
Thành phố tham mưu)
|
Sở Y tế
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố; UBND quận, huyện, thị
xã
|
15
|
Tuổi thọ
bình quân
|
75,5
|
75,7
|
75,9
|
76,1
|
76,3
|
76,5
|
1. Kế hoạch
của UBND Thành phố về thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Kế hoạch
về thực hiện Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Y tế
|
Cục Thống kê
|
16
|
Mức sinh
thay thế (bình quân số con/phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ)
|
2,08
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
2,1
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
17
|
Giảm tỷ lệ
trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng so với năm trước
|
|
0,1%/năm
|
0,1%/năm
|
0,1%/năm
|
0,1%/năm
|
0,1%/năm
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
18
|
Tỷ lệ phụ nữ
mang thai được sàng lọc trước sinh 4 loại bệnh tật bẩm sinh phổ biến nhất
|
80%
|
81%
|
82%
|
83%
|
84%
|
85%
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
19
|
Tỷ lệ trẻ
sơ sinh được sàng lọc 5 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất
|
85%
|
86%
|
87%
|
88%
|
89%
|
90%
|
Sở Y tế
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
20
|
Tỷ lệ người
có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân
cư trên địa bàn
|
Cơ bản đạt
|
Cơ bản đạt
|
Cơ bản đạt
|
Cơ bản đạt
|
Cơ bản đạt
|
Cơ bản đạt
|
Nghị quyết
của HĐND Thành phố quy định:
1. Chính
sách hỗ trợ người có công với cách mạng nâng cao mức sống bằng hoặc cao hơn mức
sống trung bình của dân cư trên địa bàn.
2. Chế độ
điều dưỡng đối với người có công với cách mạng hai năm một lần, trong năm
không thực hiện chính sách điều dưỡng của Trung ương.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
21
|
Tỷ lệ xã, phường,
thị trấn có Quỹ chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi
|
99,10%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Kế hoạch của
UBND Thành phố về thực hiện Chương trình quốc gia người cao tuổi đến năm 2030
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
22
|
Tỷ lệ trẻ
em mẫu giáo, học sinh tiểu học tham gia chương trình sữa học đường
|
91,16%
|
Từ 90% trở lên
|
Từ 90% trở lên
|
Từ 90% trở lên
|
Từ 90% trở lên
|
Từ 90% trở lên
|
Nghị quyết
của HĐND Thành phố quy định cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương
trình sữa học đường cải thiện tầm vóc trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
23
|
Duy trì tỷ
lệ người có công với cách mạng, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em dưới
6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo được miễn tiền vé khi sử dụng phương tiện vận
tải hành khách công cộng khối lượng lớn của Thành phố. Từng bước bổ sung đối
tượng là nhân khẩu thuộc hộ cận nghèo; thân nhân liệt sỹ; thân nhân người có
công đang hưởng trợ cấp hàng tháng và trẻ em thuộc đối tượng bảo trợ xã hội
được miễn vé.
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Tiếp tục thực
hiện Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND thành phố
Hà Nội về việc ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối
lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và
các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành
hệ thống giao thông vận tải; Từng bước trình HĐND, UBND Thành phố bổ sung đối tượng
được miễn vé.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; UBND quận, huyện,
thị xã
|
24
|
Tỷ lệ trẻ
em có hoàn cảnh khó khăn, hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp
|
99,53%
|
Trên 99%
|
Trên 99%
|
Trên 99%
|
Trên 99%
|
100%
|
1. Kế hoạch
của UBND Thành phố thực hiện Chương trình hành động Quốc gia vì trẻ em thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030;
2. Đề án vận
động nguồn lực bảo trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2021-2025.
3. Chương
trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho trẻ khuyết tật trên địa bàn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021- 2025.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội; UBND quận,
huyện, thị xã
|
25
|
Các trường
hợp bị bạo lực trên cơ sở giới, trẻ em bị xâm hại, bạo lực khi phát hiện được
can thiệp, trợ giúp kịp thời
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
1. Kế hoạch
của UBND Thành phố thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030;
2. Kế hoạch
của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực
trên cơ sở giới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội; UBND quận,
huyện, thị xã
|
26
|
Tỷ lệ hỏa
táng
|
64%
|
64,5% - 66%
|
66% - 68%
|
68% - 70%
|
70% - 73%
|
73 - 75%
|
Nghị quyết
của HĐND Thành phố quy định chính sách hỗ trợ sử dụng hình thức hỏa táng của
thành phố Hà Nội
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội; UBND quận,
huyện, thị xã
|
27
|
Tỷ lệ xã,
phường, thị trấn xây dựng mô hình quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người sau cai
nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng
|
10%
|
20% - 30%
|
30% - 50%
|
50% - 70%
|
70% - 90%
|
100%
|
Kế hoạch của
UBND Thành phố về xây dựng và triển khai các mô hình quản lý, hỗ trợ người sau
cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú trên địa bàn Thành phố Hà nội giai đoạn
2021-2025.
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội; UBND quận,
huyện, thị xã
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DỤ KIẾN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ 08-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY
“PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI,
NÂNG CAO PHÚC LỢI XÃ HỘI, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN THỦ ĐÔ GIAI/ĐOẠN
2021-2025”
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của UBND Thành phố
Hà Nội)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan ban hành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
|
CÁC VĂN BẢN BAN HÀNH HÀNG NĂM
|
1
|
Kế hoạch giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ về công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên
địa bàn thành phố Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
Bảo
hiểm xã hội Thành phố
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
3
|
Quyết định phê duyệt Phương án Cứu
trợ và đảm bảo đời sống nhân dân thành phố Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
|
CÁC VĂN BẢN BAN HÀNH VÀ THỰC HIỆN
TRONG QUÝ I NĂM 2021
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược Dân số
Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
2
|
Chính sách hỗ trợ sử dụng hình thức
hỏa táng của thành phố Hà Nội
|
HĐND
Thành phố
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình trợ
giúp người khuyết tật thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Đề án "Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 của thành phố Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
Ban
Dân tộc
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND-5 huyện huyện, thị xã
|
|
QUÝ II NĂM 2021
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc
gia về bình đẳng giới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở,
ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động Quốc gia vì trẻ em thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
phát triển công tác xã hội của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
4
|
Kế hoạch triển khai tiêm vắc xin
phòng covid-19 cho người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2022
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
5
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
|
QUÝ III NĂM 2021
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch nâng cao hiệu quả nguồn vốn
cho vay giải quyết việc làm của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố; Sở Tài chính; UBND quận, huyện,
thị xã
|
2
|
Quyết định phê duyệt Đề án
"Nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống Sàn giao dịch việc làm thành phố
Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo"
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
3
|
Quyết định phê duyệt Đề án "Phát
triển quan hệ lao động thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025"
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
4
|
Kế hoạch về việc thực hiện các giải
pháp, biện pháp thu hồi nợ đọng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 -2025
|
UBND
Thành phố
|
Bảo
hiểm xã hội Thành phố
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
5
|
Kế hoạch tăng cường thực hiện các
giải pháp phòng, chống hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Bảo
hiểm xã hội Thành phố
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
6
|
Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu về
số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Bảo
hiểm xã hội Thành phố
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
7
|
Nghị quyết quy định mức chuẩn và đối
tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội của thành phố Hà Nội
|
HĐND
Thành phố
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
8
|
Quyết định quy định chuẩn nghèo của
thành phố Hà Nội giai đoạn 2022- 2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài
chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
9
|
Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ,
đóng góp thực hiện Đề án Chương trình sữa học đường cải thiện tầm vóc trẻ em
mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn Thành phố
|
HĐND
Thành phố
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã
|
10
|
Đề án quản lý các cơ sở sản xuất
kinh doanh thực phẩm trong chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Công thương
|
UBND
quận, huyện, thị xã
|
11
|
Quyết định về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
|
QUÝ IV NĂM 2021
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết quy định một số chính
sách đặc thù thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững của thành phố Hà Nội.
|
HĐND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030
|
UBND
Thành phố
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
3
|
Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu giường
bệnh/vạn dân trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
Sở
KHĐT, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường; Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình VHXH; UBND các Q, H,
TX
|
4
|
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
cho Ngành Y tế Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Tài chính, Nội vụ, các trường Đại học, Cao đẳng Y, dược
|
5
|
Kế hoạch triển khai mô hình trạm y
tế theo nguyên lý y học gia đình
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
UBND
quận, huyện, thị xã
|
6
|
Kế hoạch khám, quản lý sức khỏe cho
người dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc
gia người cao tuổi đến năm 2030
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
8
|
Đề án vận động nguồn lực bảo trợ trẻ
em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
9
|
Chương trình phục hồi chức năng dựa
vào cộng đồng cho trẻ khuyết tật trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
10
|
Kế hoạch xây dựng và triển khai các
mô hình quản lý, hỗ trợ người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú trên địa
bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.
|
UBND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
11
|
Kế hoạch tầm soát, phát hiện sớm
ung thư vú, ung thư cổ tử cung cho phụ nữ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai
đoạn 2021-2025
|
UBND
Thành phố
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ Thành phố
|
Sở Y
tế, Liên đoàn Lao động Thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
CÁC VĂN BẢN BAN HÀNH NĂM 2022
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch nâng cấp cải tạo, xây mới
các trạm y tế duy trì tiêu chuẩn quốc gia y tế xã theo quy định của Bộ Y tế (Sau
khi Bộ Y tế có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn)
|
UBND
Thành phố
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND quận, huyện, thị xã
|
2
|
Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp Thành phố (Sau khi Trung ương ban hành quy hoạch toàn quốc)
|
HĐND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
3
|
Nghị quyết quy định chính sách hỗ
trợ người có công với cách mạng nâng cao mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống
trung bình của dân cư trên địa bàn (Sau khi có văn bản của Trung ương)
|
HĐND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
4
|
Nghị quyết quy định chế độ điều dưỡng
đối với người có công với cách mạng hai năm một lần, trong
năm không thực hiện chính sách điều dưỡng của Trung ương (Sau khi có văn bản
của Trung ương)
|
HĐND
Thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính và các sở, ngành liên quan; UBND quận, huyện, thị xã
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH SỐ 08-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AN SINH XÃ HỘI, NÂNG
CAO PHÚC LỢI XÃ HỘI, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN THỦ ĐÔ GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của UBND Thành phố
Hà Nội)
TT
|
Nội
dung
|
Kinh
phí thực hiện (triệu đồng)
|
Trong
đó
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
án chuyển tiếp giai đoạn 2016-2020
|
Dự
án mới dự kiến giai đoạn 2021-2025
|
|
A. LĨNH VỰC Y TẾ (I+II+III+IV+V)
|
8,342,216
|
1,925,689
|
6,416,527
|
|
I
|
Dự kiến các dự án đầu tư nâng cấp,
cải tạo, xây dựng bệnh viện chuyển tiếp
|
1,925,689
|
1,925,689
|
|
|
1. Dự án cải tạo Bệnh viện đa khoa
Hà Đông
|
307,666
|
307,666
|
|
2021-2025
|
2. Dự án cải tạo Bệnh viện đa khoa
Sơn Tây
|
469,066
|
469,066
|
|
2019-2023
|
3. Dự án đầu tư nâng cấp Bệnh viện
đa khoa Thường Tín
|
149,936
|
149,936
|
|
2021-2025
|
4. Dự án nâng cấp Bệnh viện Tâm thần
Hà Nội
|
214,588
|
214,588
|
|
2021-2025
|
5. Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện
Nhi Hà Nội (200 giường)
|
784,433
|
784,433
|
|
2021-2025
|
II
|
Dự kiến các dự án nâng cấp, xây
mới bệnh viện trên địa bàn các huyện có kế hoạch nâng cấp lên quận
|
1,978,761
|
|
1,978,761
|
|
1. Dự án nâng cấp Bệnh viện đa khoa
huyện Hoài Đức (tăng từ 300 lên 500 giường)
|
508,761
|
|
508,761
|
2021-2025
|
2. Dự án xây dựng mới Bệnh viện đa
khoa huyện Gia Lâm (tăng từ 150 lên 500 giường)
|
1,470,000
|
|
1,470,000
|
2021-2025
|
III
|
Dự kiến các Dự án cải tạo, nâng
cấp bệnh viện phát triển thành cơ sở y tế mũi nhọn hoặc chuyên khoa đầu ngành
của Thành phố
|
800,000
|
|
800,000
|
|
Dự án nâng cấp Bệnh viện Ung bướu
Hà Nội
|
800,000
|
|
800,000
|
2022-2025
|
IV
|
Dự kiến các Dự án nâng cấp, cải
tạo, xây mới các bệnh viện có sở sở hạ tầng xuống cấp, để đáp ứng yêu cầu về
quy mô, công năng, công suất hoạt động
|
2,637,766
|
|
2,637,766
|
|
1. Dự án xây dựng cơ sở 2 Bệnh viện
Tim Hà Nội tại Võ Chí Công, quận Tây Hồ
|
789,000
|
|
789,000
|
2022-2025
|
2. Đầu tư xây dựng Bệnh viện Thận
Hà Nội cơ sở 2 tại phường Yên Nghĩa, Hà Đông
|
730,000
|
|
730,000
|
2022-2025
|
3. Dự án nâng cấp, mở rộng BVĐK huyện
Thạch Thất (tăng từ 280 lên 500 giường)
|
924,000
|
|
924,000
|
2022-2025
|
4. Dự án nâng cấp Bệnh viện Hòe
Nhai (dự án chuyển đổi nguồn vón đầu tư từ xã hội hóa thành ngân sách
thành phố cấp)
|
194,766
|
|
194,766
|
2022-2025
|
V
|
Dự kiến các Dự án hỗ trợ cấp huyện
thực hiện Kế hoạch nâng cấp các Trạm Y tế theo nguyên lý y học gia đình và
duy trì chuẩn (gồm trạm y tế của 18 huyện, thị xã)
|
1,000,000
|
|
1,000,000
|
2022-2025
|
|
B. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(I+II+III+IV+V)
|
1.036.609
|
542,609
|
494.000
|
|
I
|
Cải tạo, nâng cấp để chuyển đổi
nhiệm vụ nghĩa trang Văn Điển giai đoạn I, II
|
486.000
|
486.000
|
|
2022-2025
|
II
|
Dự kiến Dự án đầu tư cơ sở
vật chất, nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm
Thành phố
|
110.000
|
|
110.000
|
2023-2025
|
III
|
Dự kiến các Dự án đầu tư, cải tạo,
nâng cấp các cơ sở bảo trợ xã hội của Thành phố
|
274.305
|
28.305
|
246.000
|
|
|
1. Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo
trợ xã hội III
|
28.305
|
28.305
|
|
2022-2024
|
|
2. Dự án tăng cường cơ sở vật chất
Trung tâm Bảo trợ xã hội IV
|
55.000
|
|
55.000
|
2022-2024
|
|
3. Cải tạo, nâng cấp Trung tâm nuôi
dưỡng trẻ khuyết tật
|
45.000
|
|
45.000
|
2022-2024
|
|
4. Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm
sóc và nuôi dưỡng người tâm thần số 2
|
50.000
|
|
50.000
|
2022-2024
|
|
5. Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phục
hồi chức năng Việt Hàn
|
51.000
|
|
51.000
|
2023-2025
|
|
6. Đầu tư, nâng cấp Trung tâm cung cấp
dịch vụ công tác xã hội Hà Nội
|
45.000
|
|
45.000
|
2023-2025
|
IV
|
Dự kiến các Dự án đầu tư, cải tạo,
nâng cấp các trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công của Thành phố
|
76.304
|
28.304
|
48.000
|
|
|
1. Cải tạo, nâng cấp trung tâm điều
dưỡng người có công số 1
|
28.304
|
28.304
|
|
2021-2023
|
|
2. Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chăm
sóc, nuôi dưỡng và điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/đioxin
|
48.000
|
|
48.000
|
2022-2024
|
V
|
Dự kiến các Dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp các cơ sở cai nghiện ma túy của Thành phố
|
90.000
|
-
|
90.000
|
|
|
1. Cải tạo, nâng cấp cơ sở cai nghiện
ma túy số 2
|
45.000
|
|
45.000
|
2022-2024
|
|
2. Cải tạo, nâng cấp cơ sở cai nghiện
ma túy số 6
|
45.000
|
|
45.000
|
2022-2024
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B)
|
9.378.825
|
2.468.298
|
6.910.527
|
|
Ghi chú:
Trên đây là danh
mục các dự án dự kiến, việc triển khai thực hiện dự án căn
cứ theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do HĐND Thành phố
quyết định./.