ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1915/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 30
tháng 8 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI ĐẾN
NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn
đói” ở Việt Nam đến năm 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm
2025, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận một cách tốt
nhất các dịch vụ xã hội cơ bản như dịch vụ y tế, giáo dục, nước sạch, vệ sinh,
thông tin và kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất,
kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh); góp phần thực hiện mục
tiêu đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho người dân nhằm
nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người Việt Nam; đồng thời, thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững số 2 (SDG2) do Chính phủ Việt Nam cam kết với Tổ chức
Liên hợp quốc.
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách giảm
nghèo bền vững, các chính sách hỗ trợ sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số để
cải thiện điều kiện sống, không còn nạn đói.
- Cải thiện tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu
ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo
dinh dưỡng quanh năm:
+ Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào
bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
+ Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình đầu người
lên 400g/ngày.
- Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 2 tuổi, với các
chỉ tiêu như sau:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới
2 tuổi toàn tỉnh xuống dưới 20% (riêng vùng đồng bào dân tộc thiểu số xuống dưới
25%);
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm ở trẻ em dưới 2
tuổi xuống dưới 5%;
+ Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp
(<2.500 gam) xuống dưới 8%.
- Phát triển hệ thống lương thực thực phẩm bền vững:
100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã và liên kết
sản xuất.
- Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng
suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi và tăng thu nhập 10%.
- Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương
thực, thực phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng: Các cơ quan, đơn vị thành viên
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; hộ nghèo, hộ đói trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
2. Phạm vi: Kế hoạch được thực hiện trên phạm
vi toàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm
2025.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
1. Nhiệm vụ 1: Cơ bản người dân có đủ lương thực,
thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý quanh năm
- Xác định nhu cầu dinh dưỡng hợp lý cho các độ tuổi
của người dân trong hộ gia đình:
+ Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn về lời khuyên
dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công cụ đánh giá; giáo dục
truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các đối tượng
khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em, theo đặc điểm của từng địa
phương, từng vùng, khu vực.
+ Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành dinh dưỡng hợp
lý cho người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
+ Đào tạo cho cán bộ các cơ quan, đơn vị chức năng
chuyên môn và đoàn thể từ tỉnh xuống cơ sở về tính toán lượng lương thực, thực
phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
+ Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an
ninh dinh dưỡng tại các vùng khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu tại
các địa phương trong tỉnh.
+ Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt là
những hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn ở các địa phương trong tỉnh nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an
ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu
số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
- Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh
dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, từng địa
phương để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân:
+ Lập kế hoạch ở các cấp (huyện, xã) xây dựng mô
hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng
vùng và điều kiện thực tiễn sản xuất của địa phương để đảm bảo dinh dưỡng cho
người dân.
+ Thực hiện mô hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng
ở cấp xã.
+ Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở về kiến thức
sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng.
+ Phổ biến, tuyên truyền cho hộ gia đình về kiến thức
sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi
trồng, phòng trừ dịch bệnh).
- Có kế hoạch sản xuất đảm bảo ổn định lương thực,
thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh.
2. Nhiệm vụ 2: Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 2 tuổi
không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng hoặc ở mức thấp
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ
khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời):
+ Hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh
dưỡng 1.000 ngày đầu đời.
+ Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh
dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền
thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch.
+ Cung cấp đủ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi
ở trường mầm non.
+ Đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
y tế và vệ sinh môi trường cho người dân, đặc biệt ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và vùng khó khăn ở các địa phương trong tỉnh.
+ Tăng cường kiến thức và kỹ năng tư vấn về nuôi dưỡng
trẻ em của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở các bệnh viện
trên địa bàn tỉnh.
- Cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ
và trẻ em:
+ Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên
toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư, giám sát và tổ chức thực hiện có
hiệu quả chương trình.
+ Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu máu thiếu sắt,
acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ em; ưu tiên những vùng
đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu
chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, cải thiện hệ thống cung ứng
muối i-ốt trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên:
+ Đánh giá thực trạng và yếu tố nguy cơ về tình trạng
dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở các
địa phương trong tỉnh, đưa ra giải pháp cụ thể thích hợp.
+ Xây dựng và ứng dụng mô hình cải thiện tình trạng
dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở
các địa phương trong tỉnh.
+ Ưu tiên hỗ trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ
em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo và trong
tình huống khẩn cấp.
+ Quản lý và tổ chức thực hiện có kết quả gói điều
trị trẻ dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính.
+ Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cho
bà mẹ và trẻ em tại các khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp,
vùng sâu, vùng xa...).
- Triển khai thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính
sách cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ em ở các địa phương trong
tỉnh, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn được tiếp cận
các dịch vụ dinh dưỡng;
+ Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi
chất vào thực phẩm.
+ Hướng dẫn thực hiện quy định ghi nhãn dinh dưỡng
cho thực phẩm.
+ Tăng cường tuyên truyền và thực hiện chính sách
khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ.
+ Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm
non và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường
mầm non.
+ Xây dựng hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý và
chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều lao
động nữ.
- Giám sát dinh dưỡng:
+ Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng và phát triển
của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động.
+ Bổ sung nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm
và chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có
thai và trẻ em dưới 02 tuổi vào hệ thống giám sát dinh dưỡng của tỉnh.
+ Xây dựng hệ thống giám sát dinh dưỡng phù hợp
thông qua công nghệ điện tử.
+ Tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn
cấp.
3. Nhiệm vụ 3: Phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm bền vững
- Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm
thích ứng với biến đổi khí hậu:
+ Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm
ở các vùng khó khăn và vùng bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu
sử dụng tại chỗ.
+ Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp
cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần
thiết.
+ Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm
trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước,... được khuyến khích bằng ngân
sách nhà nước và áp dụng rộng rãi.
- Xây dựng các chương trình đầu tư hạ tầng (kè, đập,
hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai tại các
địa phương trong tỉnh.
- Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương
thực, thực phẩm bền vững:
+ Phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm
bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh.
+ Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực,
thực phẩm.
+ Đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm trang bị các
kiến thức cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
- Đẩy mạnh phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm trong nông nghiệp.
4. Nhiệm vụ 4: Phần lớn các hộ nông dân sản xuất
nhỏ tăng năng suất và thu nhập
- Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc
lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững:
+ Tăng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thông
qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế
biến).
+ Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp
thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất,
liên kết chuỗi để nâng cao giá trị nông sản.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho
những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng.
+ Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành
nghề phi nông nghiệp có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông nghiệp.
+ Hướng dẫn hệ thống tiêu chí theo dõi, giám sát
năng suất và thu nhập của hộ nông dân.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, chuyển giao khoa học
công nghệ và khuyến nông:
+ Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật
nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở các vùng khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
+ Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật
nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường
xuyên chịu tác động của thiên tai tại các vùng, địa phương trong tỉnh.
5. Nhiệm vụ 5: Phấn đấu không còn thất thoát hoặc
lãng phí lương thực, thực phẩm
- Hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, nông
dân áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, phương thức quản lý tổ chức sản xuất
khoa học nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến nông
sản.
- Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp
lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm.
- Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực
phẩm.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ, căn bản về nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể,
cán bộ, đảng viên và người dân trong thực hiện công tác xóa đói, giảm nghèo
nhanh và bền vững; đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh dưỡng cho
người dân, góp phần nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc con người Việt Nam và
thực hiện mục tiêu phát triển bền vững số 2 (SDG2) do Chính phủ Việt Nam cam kết
với Tổ chức Liên hợp quốc.
2. Tổ chức thực hiện tốt, có hiệu quả các Dự án
trong khuôn khổ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; vận động
nhân dân cùng góp sức thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo, tiếp nhận và sử dụng
có hiệu quả chính sách và nguồn lực hỗ trợ của Nhà nước, của cộng đồng để thoát
nghèo, không còn nạn đói.
3. Tạo điều kiện, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản của người dân. Tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho
người nghèo trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ kết nối người nghèo, người dân vùng khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số với thị trường thông qua phát triển các
đơn vị cung cấp dịch vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản cho người dân.
4. Tập trung xây dựng giải pháp, hỗ trợ nguồn lực
và tập huấn, hướng dẫn các biện pháp kỹ thuật thâm canh cho người dân vùng khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất bền vững, thích ứng với
biến đổi khí hậu; khai thác hiệu quả nguồn đất đai trong khuôn viên nhà ở và đất
hiện có của gia đình để sản xuất, đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ, có đủ lương
thực, thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng hợp lý quanh năm.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động trẻ
em vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số từ 5 đến dưới 15 tuổi đi học.
Thực hiện có hiệu quả chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo, người đang
sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; chính sách kế hoạch
hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, phòng chống dịch bệnh,...
6. Tổ chức thực hiện tốt chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích; đa dạng hóa các hoạt động thông tin và truyền thông,
giúp người nghèo tiếp cận các chính sách giảm nghèo, phổ biến các mô hình giảm
nghèo có hiệu quả cao để người dân học tập, nhân rộng trong sản xuất, vươn lên
thoát nghèo bền vững, không còn nạn đói.
7. Tổ chức triển khai thực hiện có kết quả Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 12/4/2017 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai về giảm nghèo nhanh và bền vững trong đồng bào dân tộc
thiểu số giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến năm 2025; Quyết định số
728/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 12/4/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia
Lai.
(Có phụ lục các nhiệm vụ, giải pháp hoạt động
kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 được bố
trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; lồng ghép
với nguồn Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -
2020, các chương trình mục tiêu, chương trình, dự án khác; huy động từ cộng đồng
và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn các địa phương phát triển hệ thống sản
xuất lương thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng
tại chỗ; cơ bản người dân có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý
quanh năm. Đẩy nhanh việc hình thành và phát triển kinh tế tập thể, kinh tế hợp
tác; mở rộng diện tích liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị
để giảm chi phí, tăng thu nhập cho người sản xuất, tăng phúc lợi nông thôn và
giảm nghèo bền vững.
- Thực hiện chương trình khuyến nông, hỗ trợ xây dựng
các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất chuyên canh tập
trung theo hướng sản xuất hàng hóa để người nghèo dễ tiếp cận và tham gia. Phối
hợp với các địa phương nghiên cứu, xây dựng mô hình thâm canh các giống cây trồng,
vật nuôi mới có năng suất, chất lượng cao theo quy trình sản xuất hữu cơ bền vững,
theo chuỗi giá trị, từ đó làm cơ sở nhân rộng mô hình giảm nghèo, giúp các hộ
nghèo có điều kiện vươn lên thoát nghèo bền vững, không còn nạn đói.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan, hướng dẫn
UBND cấp huyện xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù phù hợp với địa phương để
khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân đẩy nhanh việc áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ, phương thức quản lý tổ chức sản xuất khoa học nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng nông sản; đồng thời, giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch,
bảo quản, chế biến nông sản.
- Hàng năm, có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn
tỉnh; báo cáo, đề xuất kịp thời cho UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên
quan tổ chức huy động các nguồn vốn hợp pháp; bố trí các nguồn vốn và tổ chức lồng
ghép các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện Kế hoạch hành động thực
hiện Chương trình “Không còn nạn đói”, ưu tiên cho vùng đặc biệt khó khăn, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Sở Tài chính: Tùy theo khả năng cân đối
ngân sách, trên cơ sở đề nghị của các sở, ngành, địa phương, hàng năm bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn
đói” trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; lồng ghép kinh phí từ các chương trình,
dự án để thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
4. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả các hoạt động về công tác suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 2 tuổi
không còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng hoặc ở mức thấp và thực hiện
công tác dinh dưỡng trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Kế hoạch
số 1299/KH-UBND ngày 18/6/2018 của UBND tỉnh.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu cho UBND
tỉnh triển khai các giải pháp tăng tỷ lệ trẻ em vùng khó khăn, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số đến trường đúng độ tuổi theo từng cấp học, giảm tỷ lệ bỏ học,
lưu ban; tăng tỷ lệ biết chữ ở người lớn.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ
chức thực hiện, theo dõi, đánh giá hiệu quả của Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình “Không còn nạn đói” theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và
các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững từ Chương trình mục tiêu Quốc
gia giảm nghèo với Chương trình “Không còn nạn đói”.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và các sở, ngành liên
quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương và hệ thống thông tin cơ
sở triển khai tuyên truyền về các nội dung hoạt động của Kế hoạch hành động thực
hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên toàn địa bàn tỉnh.
8. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các giải
pháp phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng
cho người dân trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu cho
UBND tỉnh triển khai các giải pháp đẩy mạnh việc hướng dẫn áp dụng khoa học công
nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản,
chế biến nông sản.
10. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh: Chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi
đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định. Phối hợp với
chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội có kế hoạch đẩy mạnh
công tác tuyên truyền các chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ để người
dân biết và tiếp cận nguồn vốn ưu đãi phát triển sản xuất, tăng thu nhập, vươn
lên thoát nghèo, không còn nạn đói.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình
“Không còn nạn đói” đến năm 2025 được phê duyệt, xây dựng kế hoạch của địa
phương và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ.
- Bố trí nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép
kinh phí từ các chương trình, dự án để thực hiện các nội dung nhiệm vụ của kế
hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của
trung ương và của tỉnh.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và hội, đoàn thể của tỉnh:
Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch hành động thực hiện
Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả; có kế hoạch
tuyên truyền, vận động các hội viên, đoàn viên hưởng ứng, thực hiện có kết quả
các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đã đề ra.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch
của các sở, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng
(trước ngày 25/6), hàng năm (trước ngày 25/12) hoặc đột xuất (khi có yêu cầu).
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
này gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
(báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6; báo cáo năm: trước ngày 15/11 hàng năm).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Các hội, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 712/QĐ-TTG NGÀY 12/6/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 1915/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh
Gia Lai)
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Nội dung 1
|
Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm
bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 1
|
Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi của
người dân trong hộ gia đình
|
|
|
|
|
1
|
Cập nhật và phổ biến các hướng dẫn về lời khuyên
dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý, các công cụ đánh giá và giáo dục
truyền thông về đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các đối
tượng đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ em, theo đặc điểm địa phương, vùng,
khu vực
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố; Liên đoàn lao động, các đoàn thể
xã hội
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn;
tuyên truyền, vận động
|
2
|
Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành dinh dưỡng cho
hộ và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn;
tuyên truyền, vận động
|
3
|
Đào tạo cho cán bộ các cơ quan, đơn vị chức năng
chuyên môn và đoàn thể từ tỉnh xuống cơ sở về phương pháp tính toán lượng
lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2018 - 2025
|
Kế hoạch
|
4
|
Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an
ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2018
|
Văn bản và tài liệu
hướng dẫn
|
5
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt
những hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và dinh
dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào DTTS, vùng khó khăn, vùng
có tỷ lệ SDD cao
|
Sở Y tế
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2018
|
Văn bản và tài liệu
hướng dẫn
|
Nhiệm vụ 2
|
Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh
dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo
dinh dưỡng cho người dân
|
|
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch cấp huyện, cấp xã về xây dựng mô
hình sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân giai
đoạn 2018 - 2025
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở NN và PTNT, Sở Y
tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2018
|
Kế hoạch của UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
2
|
Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân rộng về tổ chức
sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo kế hoạch cho hộ gia đình
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở: Y tế; LĐ-TB và
XH; UBND huyện, thị xã, thanh phố
|
Hàng năm
|
Mô hình
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở về
kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế; UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
4
|
Phổ biến tuyên truyền cho hộ gia đình kiến thức sản
xuất nông nghiệp dinh dưỡng
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế; LB-TB và
XH; UBND H, TX, TP
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nhiệm vụ 3
|
Có Kế hoạch sản xuất đảm bảo ổn định lương thực, thực
phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân trong tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành liên
quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2018
|
Kế hoạch
|
Nội dung 2
|
Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi không
còn là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 1
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ
khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời)
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, dinh
dưỡng 1.000 ngày đầu đời
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm 2018
|
Văn bản và tài liệu
hướng dẫn
|
2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển
khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về nuôi dưỡng trẻ em của cán bộ y tế
cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
3
|
Tăng cường truyền thông thay đổi hành vi về dinh
dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi thông qua truyền
thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch
|
Sở Y tế
|
Hội phụ nữ, Đoàn
thanh niên và các cơ quan thông tấn báo chí TW và địa phương
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
4
|
Hướng dẫn và tập huấn chuyên môn cho cô giáo, người
chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mẫu giáo
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch và tài liệu
tập huấn
|
5
|
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế và vệ sinh môi
trường cho người dân đặc biệt là tại các vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
6
|
Xây dựng mô hình mẫu đặc thù và nhân rộng cho các
vùng về công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi)
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Mô hình
|
Nhiệm vụ 2:
|
Tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em
được cải thiện
|
|
|
|
|
1
|
Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy giun trên
toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư, giám sát và tổ chức thực hiện
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
2
|
Mở rộng can thiệp phòng chống thiếu máu thiếu sắt,
acid folic, kẽm cho phụ nữ tuổi sinh đẻ, có thai và trẻ em
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
3
|
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu
chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, cải thiện hệ thống cung ứng
muối i-ốt
|
Sở Y tế
|
Sở Công thương;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nhiệm vụ 3
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên
|
|
|
|
|
1
|
Đánh giá thực trạng và yếu tố nguy cơ về tình trạng
dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em dân tộc thiểu số; xây dựng và ứng dụng mô hình cải
thiện tình trạng dinh dưỡng cho các đối tượng này
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
2
|
Xây dựng mô hình cải thiện tình trạng dinh dưỡng
cho bà mẹ và trẻ em vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở các địa
phương trong tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Mô hình
|
3
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới
2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo và cận nghèo và trong tình
huống khẩn cấp
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT; UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
4
|
Quản lý và cung cấp gói điều trị trẻ dưới 2 tuổi
bị suy dinh dưỡng cấp tính
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
5
|
Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu
vi chất dinh dưỡng cho các khu vực tập trung nhiều lao động nữ
|
Sở Y tế
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Mô hình
|
Nhiệm vụ 4
|
Triển khai thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách
cần thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ
dinh dưỡng
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi
chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về dán nhãn thực phẩm về dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Sở Công thương; Sở
NN và PTNT; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện quy định ghi nhãn dinh dưỡng
cho thực phẩm
|
Sở Y tế
|
Sở Công thương; NN
và PTNT; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
3
|
Tăng cường công tác tuyên truyền và thực hiện
chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Hội phụ nữ
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn
|
4
|
Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm
non và mở rộng triển khai áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng
trong các trường mầm non
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn
|
5
|
Xây dựng hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng hợp lý và
chế độ ăn ca cho người lao động, đặc biệt các ngành nghề có tập trung nhiều
lao động nữ
|
Sở Y tế
|
Sở LĐ-TB và XH,
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Năm 2018
|
Văn bản hướng dẫn
|
Nhiệm vụ 5
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh báo
nguy cơ về dinh dưỡng
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng và phát triển
của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động
|
Sở Y tế
|
Sở TT và Truyền
thông; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
2
|
Bổ sung nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm,
chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có
thai và trẻ em dưới 2 tuổi, vào hệ thống giám sát dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Sở TT và Truyền
thông; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2018
|
Văn bản hướng dẫn
|
3
|
Xây dựng hệ thống và công cụ giám sát dinh dưỡng
phù hợp thông qua công nghệ điện tử
|
Sở Y tế
|
Sở TT và Truyền
thông; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
4
|
Tăng cường năng lực giám sát trong tình huống khẩn
cấp
|
Sở Y tế
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn
|
Nội dung 3
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền
vững
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 1
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hệ thống sản xuất lương thực, thực phẩm
thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng tại chỗ
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở NN và PTNT; Sở
Y tế
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
2
|
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp
cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần
thiết
|
Sở LĐ-Thương binh
và Xã hội
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
3
|
Phát triển các mô hình tái chế các phế phụ phẩm
trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước,...
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên quan;UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nhiệm vụ 2:
|
Xây dựng các chương trình đầu tư hạ tầng (kè, đập,
hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nhiệm vụ 3:
|
Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương
thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển hệ thống cung ứng phân phối lương thực,
thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người
dân
|
Sở Công thương
|
Sở NN và PTNT, Sở
Y tế; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2019
|
Kế hoạch
|
2
|
Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực,
thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị liên quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2019
|
Kế hoạch
|
3
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến nhằm trang bị các
kiến thức tiêu dùng cho người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, tiết
kiệm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan; Mặt trận, (toàn thể chính trị- xã hội; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nội dung 4
|
Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng
năng suất và thu nhập
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc
lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Tăng năng suất các loại cây trồng, vật nuôi thông
qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
chế biến,...)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
2
|
Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp
thông qua việc áp dụng: giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất,
liên kết chuỗi để nâng cao giá trị,...
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH và Công nghệ,
Sở LĐ-TB và XH; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
3
|
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ sản xuất cho
những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của cộng đồng
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở NN và PTNT
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
4
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành
nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất
nông nghiệp
|
Sở LĐ- Thương binh
và Xã hội
|
Sở NN và PTNT;
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
5
|
Hướng dẫn hệ thống tiêu chí theo dõi, giám sát về
tăng năng suất và thu nhập của hộ nông dân
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm 2019
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
Nhiệm vụ 2
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ
và khuyến nông
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở NN và PTNT, Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
2
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và áp dụng tiến bộ kỹ thuật
nhằm phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng
thường xuyên chịu tác động của thiên tai
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và PTNT;
Sở KH và Công nghệ
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nội dung 5
|
Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí
lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 1
|
Hướng dẫn áp dụng khoa học công nghệ, phương thức
quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến nông
sản
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các sở, ngành liên quan
|
Năm 2019
|
Hướng dẫn và tổ chức
triển khai thực hiện
|
Nhiệm vụ 2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp
lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nhiệm vụ 3
|
Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực,
thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Công thương và
các sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
Nội dung 6
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết
Chương trình "Không còn nạn đói"
|
|
|
|
|
Nhiệm vụ 1
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết Chương
trình “Không còn nạn đói”
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2020
|
Báo cáo
|
Nhiệm vụ 2
|
Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức tổng kết Chương
trình “Không còn nạn đói”
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025
|
Báo cáo
|