|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
173/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
173/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 10 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI
DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TỈNH ĐỒNG THÁP, GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Công văn số 6645/BNN-TCTL
ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc lập kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”,
giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban
hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao nhận thức cộng đồng và tổ
chức có hiệu quả mô hình quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng cho các cấp, các ngành, đặc biệt là chính quyền và người dân ở các xã,
phường, thị trấn, khóm, ấp nhằm giảm đến mức thấp nhất thiệt hại về người và
tài sản, hạn chế sự phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường và di sản văn
hóa do thiên tai gây ra, góp phần bảo đảm sự phát triển bền vững, đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
- Triển khai
thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa
vào cộng đồng”, tập trung vào các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên
tai, hệ thống cơ sở hạ tầng chưa chống chịu được với thiên tai, cộng đồng chưa
có kinh nghiệm trong công tác phòng, chống thiên tai.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao năng lực cho cán bộ chính
quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai: đến năm 2020 có
100% cán bộ được tập huấn, nâng cao năng lực, trình độ về công tác phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai.
- Tất cả các xã, phường, thị trấn,
khóm, ấp ở những vùng có nguy cơ xảy ra thiên tai xây dựng kế hoạch phòng chống
thiên tai, có hệ thống thông tin liên lạc và xây dựng lực lượng nòng cốt có
chuyên môn, nghiệp vụ, lực lượng tình nguyện viên, nòng cốt là thành viên Tổ
Nhân dân tự quản đóng vai trò trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ nhân dân trong công
tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; 70% hộ dân các xã, phường, thị trấn,
khóm, ấp thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai.
- Đưa kiến thức phòng chống thiên tai, kỹ năng thoát hiểm khi gặp các sự cố về thiên tai vào
chương trình đào tạo tại các trường học phổ thông.
II. Các hoạt động chính cần thực
hiện 2016 - 2020, gồm 2 hợp phần:
1. Hợp phần 1: Nâng cao năng lực về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản
lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho cán bộ các cấp, gồm các hoạt động chủ yếu
sau:
- Hoàn thiện bộ máy phòng, chống và
quản lý thiên tai của cơ quan chuyên trách. Thành lập nhóm triển khai thực hiện
các hoạt động quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, chủ yếu là lực lượng
trong các Tổ Nhân dân tự quản tại cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức đào tạo
về cơ chế, chính sách, các bước thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng cho đội ngũ giảng viên cấp huyện, xã và cán bộ trực tiếp triển khai thực
hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng các cấp.
- Trang bị dụng cụ, phương tiện hỗ
trợ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (TKCN) cho các cơ quan,
chính quyền các cấp; hỗ trợ dụng cụ giảng dạy về quản lý thiên tai dựa vào cộng
đồng cho đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp.
2. Hợp phần 2: Tăng cường truyền thông giáo dục,
nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai, gồm các hoạt động
chủ yếu sau:
- Thiết lập, cập nhật bản đồ thiên
tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở cộng đồng (do cộng đồng tự xây dựng theo
hướng dẫn của nhóm thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; xây
dựng pano, bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và
khắc phục hậu quả tại các khu vực trung tâm của cộng đồng.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển
khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng
phó và khắc phục hậu quả ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai
phù hợp với từng cộng đồng (theo điều kiện kinh tế - xã hội của từng nhóm cộng
đồng).
- Hàng năm, cộng đồng xây dựng kế
hoạch về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng
ghép với các tác động của biến đổi
khí hậu và nước biển dâng.
- Hàng năm, tổ chức
diễn tập về phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng đồng (bao gồm cả trang
thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Thiết lập hệ thống cảnh báo, thông
tin về thiên tai trong cộng đồng như: tiêu báo lũ, Trạm cảnh báo sớm giông, sấm
sét, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tổng đài nhắn
tin di động, mạng xã hội (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
- Các hoạt động về quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng thường xuyên được truyền thông qua các phương tiện
thông tin như: tivi, báo, đài, pano, áp phích, tờ rơi,...
- Hàng năm tổ chức các lớp đào tạo
cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên
tai tại cộng đồng (các hoạt động đào tạo, tập huấn được tổ chức riêng biệt cho
từng đối tượng cụ thể trong cộng đồng như học sinh, thanh niên, người lớn
tuổi,...).
- Tổ chức lồng ghép các nội dung về
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng vào các buổi biểu diễn văn
nghệ nhân các ngày lễ hội.
III. Các hoạt động cụ thể
1. Hoàn thiện bộ máy thực
hiện Đề án
- Thành lập cơ cấu tổ chức thực hiện
Đề án các cấp, trong đó việc thành lập nhóm kỹ thuật và nhóm cộng đồng trực
tiếp thực hiện Đề án.
2. Đào tạo tập huấn, hội thảo
chia sẻ kinh nghiệm
- Trang bị dụng cụ, thiết bị phục vụ
công tác đào tạo tập huấn (máy tính, máy chiếu, máy ảnh,...)
- Tập huấn về quản lý rủi ro thiên
tai, biến đổi khí hậu cho cán bộ cơ sở.
- Hàng năm tổ chức đào tạo nâng cao
trình độ đội ngũ giảng viên các cấp.
3. Tăng cường truyền thông giáo
dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý rủi ro
thiên tai
- Xây dựng, phát hành tài liệu hướng
dẫn, truyền thông về các nội dung:
+ Nâng cao nhận thức cộng đồng và
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
+ Ứng phó khẩn
cấp và phục hồi sớm.
+ Thích ứng với biến đổi khí hậu.
+ Xây dựng kế hoạch phòng, chống
thiên tai tại cộng đồng.
+ Lồng ghép giới trong lĩnh vực
phòng, ngừa và quản lý thiên tai.
+ Theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện Đề án.
+ Xây dựng tờ rơi, áp phích, tranh
tuyên truyền cho từng đối tượng cụ thể: trẻ em, phụ nữ,...
- Tổ chức các buổi văn nghệ tuyên truyền về phòng, chống thiên tai và TKCN tại cộng
đồng; lồng ghép nội dung về phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai vào các hoạt động
ngoại khóa tại các trường phổ thông.
- Tuyên truyền các biện pháp phòng
ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai trên Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh, Trạm Truyền thanh các địa phương và trong các buổi sinh hoạt tại cộng
đồng.
4. Tổ chức diễn tập phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Tổ chức diễn tập phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn tại cộng đồng (cấp xã, cấp ấp) trong đó có sự tham gia
trực tiếp của lực lượng tại chỗ, đặc biệt là người dân, học sinh.
- Nội dung kịch bản diễn tập theo các
tình huống phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
5. Thiết lập hệ thống về
cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng
- Thông tin kịp thời các dự báo, cảnh
báo về thiên tai.
- Xây dựng trạm cảnh báo sớm giông,
sấm sét tại các khu vực trọng điểm để chủ động phòng tránh.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông
tin liên lạc tại cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ).
6. Cải tạo, nâng cấp trụ sở
cơ quan chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện
7. Xây dựng công trình nhỏ
phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
IV. Kinh phí thực hiện
1. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Đề án giai
đoạn 2016-2020 là 48.110 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2016: 10.313,76 triệu đồng.
- Năm 2017: 9.946,31 triệu đồng.
- Năm 2018: 9.341,76 triệu đồng.
- Năm 2019: 9.166,31 triệu đồng.
- Năm 2020: 9.341,76 triệu đồng.
2. Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách Trung
ương: 33.677 triệu đồng, chiếm 70%.
- Ngân sách địa phương (từ nguồn Quỹ
Phòng, chống thiên tai: 9.622 triệu đồng, chiếm 20%).
- Vốn khác (huy động đóng góp từ tổ
chức kinh tế, tổ chức quốc tế, lồng ghép từ các chương trình dự án khác và đóng
góp của người dân): 4.811 triệu đồng, chiếm 10%.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và TKCN tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) là cơ quan chủ
trì tổ chức thực hiện kế hoạch, hướng dẫn các Sở, ngành, Đoàn thể tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện Đề án.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết thực
hiện hàng năm; hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của
các ngành, địa phương. Định kỳ hàng năm, 5 năm sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm
và đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh kế hoạch
cho phù hợp, hiệu quả.
2. Sở Tài chính
Tổ chức tiếp nhận, quản lý và cấp
phát nguồn vốn do Trung ương phân bổ đến các ngành, các cấp thực hiện theo kế
hoạch đề ra.
3. Các Sở, ban ngành tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể
tỉnh
- Hỗ trợ tuyên
truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực hưởng ứng thực hiện Đề án.
- Hỗ trợ vận động nguồn lực xã hội
đóng góp thực hiện Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao; lồng ghép
các nội dung phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động có
liên quan theo sự phân công trong kế hoạch.
- Đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu và
có hiệu quả các nguồn vốn của Đề án, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát
vốn.
- Chủ động huy động nguồn lực của
nhân dân trên địa bàn và lồng ghép các hoạt động liên quan từ các chương trình
khác trên địa bàn để thực hiện kế hoạch.
(Chi
tiết xem phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 kèm theo).
VI. Kiến nghị
Đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Đề xuất Chính
phủ hỗ trợ kinh phí nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ
triển khai thực hiện (33.677 triệu đồng).
- Giới thiệu các tổ chức quốc tế thực
hiện các dự án phòng ngừa, giảm nhẹ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh để
lồng ghép vào các hoạt động của Đề án./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- UB Quốc gia TKCN;
- Chi cục PCTT Miền Nam;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Các thành viên Ban Chỉ huy;
- Các Sở, ban ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, NC/KTN Đ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC XÃ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN 1002
(Kèm theo Kế hoạch số 173 /KH-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
hộ địa phương
|
Hộ
nghèo
|
Tỉ
lệ nghèo
|
Số
người nghèo
|
Hộ
cận nghèo
|
Tỉ
lệ cận nghèo
|
Số
người cận nghèo
|
Thành phố Cao Lãnh
|
18.335
|
659
|
3,59
|
2.048
|
811
|
4,42
|
3.178
|
1
|
Xã Mỹ Trà
|
1.551
|
69
|
4,45
|
215
|
62
|
4
|
268
|
2
|
Xã Mỹ Tân
|
3.615
|
106
|
2,93
|
398
|
99
|
2,74
|
412
|
3
|
Xã Mỹ Ngãi
|
1.036
|
27
|
2,61
|
74
|
51
|
4,92
|
193
|
4
|
Xã Hòa An
|
3.627
|
90
|
2,48
|
276
|
119
|
3,28
|
474
|
5
|
Xã Tân Thuận Đông
|
2.562
|
105
|
4,1
|
311
|
158
|
6,17
|
590
|
6
|
Xã Tân Thuận Tây
|
2.704
|
132
|
4,88
|
367
|
176
|
6,51
|
700
|
7
|
Xã Tịnh Thới
|
3.240
|
130
|
4,01
|
407
|
146
|
4,51
|
541
|
Thành phố Sa Đéc
|
8.419
|
387
|
4,6
|
1.441
|
314
|
3,73
|
1.188
|
8
|
Xã Tân Khánh Đông
|
4.227
|
209
|
4,94
|
764
|
224
|
5,3
|
854
|
9
|
Xã Tân Phú Đông
|
4.192
|
178
|
4,25
|
677
|
90
|
2,15
|
334
|
Thị xã Hồng Ngự
|
6.086
|
353
|
5,8
|
1.178
|
329
|
5,41
|
1.245
|
10
|
Xã An Bình B
|
1.350
|
81
|
6
|
256
|
91
|
6,74
|
356
|
11
|
Xã Bình Thạnh
|
2.953
|
151
|
5,11
|
533
|
116
|
3,93
|
435
|
12
|
Xã Tân Hội
|
1.783
|
121
|
6,79
|
389
|
122
|
6,84
|
454
|
Huyện Tân Hồng
|
22.133
|
2.268
|
10,25
|
7.991
|
1.092
|
4,93
|
4.202
|
13
|
Xã Bình Phú
|
2.957
|
373
|
12,61
|
1.450
|
177
|
5,99
|
697
|
14
|
Xã Tân Hộ Cơ
|
3.188
|
600
|
18,82
|
2.138
|
144
|
4,52
|
527
|
15
|
Xã Thông Bình
|
3.507
|
337
|
9,61
|
1.167
|
223
|
6,36
|
818
|
16
|
Xã Tân Thành A
|
2.758
|
191
|
6,93
|
534
|
63
|
2,28
|
259
|
17
|
Xã Tân Thành B
|
1.906
|
101
|
5,3
|
311
|
75
|
3,93
|
274
|
18
|
Xã Tân Phước
|
2.898
|
334
|
11,53
|
1.276
|
92
|
3,17
|
333
|
19
|
Xã An Phước
|
1.713
|
128
|
7,47
|
423
|
164
|
9,57
|
658
|
20
|
Xã Tân Công Chí
|
3.206
|
204
|
6,36
|
692
|
154
|
4,8
|
636
|
Huyện Hồng Ngự
|
34.453
|
2.915
|
8,46
|
10.314
|
2.289
|
6,64
|
8.654
|
21
|
Xã Long Khánh
A
|
4.612
|
280
|
6,07
|
892
|
408
|
8,85
|
1.493
|
22
|
Xã Long Khánh B
|
3.090
|
214
|
6,93
|
647
|
201
|
6,5
|
709
|
23
|
Xã Phú Thuận A
|
4.082
|
349
|
8,55
|
1.411
|
164
|
4,02
|
675
|
24
|
Xã Phú Thuận B
|
4.387
|
402
|
9,16
|
1.364
|
433
|
9,87
|
1.648
|
25
|
Xã Long Thuận
|
5.065
|
345
|
6,81
|
1.202
|
428
|
8,45
|
1.624
|
26
|
Xã Thường Phước 1
|
5.216
|
556
|
10,66
|
1.994
|
195
|
3,74
|
699
|
27
|
Xã Thường Phước 2
|
2.597
|
150
|
5,78
|
548
|
191
|
7,35
|
736
|
28
|
Xã Thường Lạc
|
876
|
34
|
3,88
|
146
|
45
|
5,14
|
184
|
29
|
Xã Thường Thới Hậu A
|
2.187
|
260
|
11,89
|
988
|
58
|
2,65
|
229
|
30
|
Xã Thường Thới Hậu B
|
2.341
|
325
|
13,88
|
1.122
|
166
|
7,09
|
657
|
Huyện Tam Nông
|
14.532
|
1.420
|
9,77
|
5.557
|
1.379
|
9,49
|
5.503
|
31
|
Xã Phú Ninh
|
2.232
|
220
|
9,86
|
819
|
98
|
4,39
|
382
|
32
|
Xã Phú Thành A
|
3.302
|
338
|
10,24
|
1.337
|
269
|
8,15
|
1.062
|
33
|
Xã Phú Thành B
|
1.164
|
82
|
7,04
|
287
|
153
|
13,14
|
656
|
34
|
Xã Phú Thọ
|
2.800
|
194
|
6,93
|
768
|
265
|
9,46
|
1.029
|
35
|
Xã Tân Công Sính
|
1.689
|
302
|
17,88
|
1.215
|
207
|
12,26
|
790
|
36
|
Xã Phú Đức
|
2.065
|
198
|
9,59
|
778
|
247
|
11,96
|
990
|
37
|
Xã Hòa Bình
|
1.280
|
86
|
6,72
|
353
|
140
|
10,94
|
594
|
Huyện Thanh Bình
|
28.810
|
1.816
|
6,3
|
6.826
|
2.875
|
9,98
|
11.562
|
38
|
Xã Bình Tấn
|
1.589
|
99
|
6,23
|
418
|
208
|
13,09
|
913
|
39
|
Xã Tân Bình
|
2.317
|
129
|
5,57
|
431
|
197
|
8,5
|
779
|
40
|
Xã Bình Thành
|
4.559
|
308
|
6,76
|
1.105
|
398
|
8,73
|
1.636
|
41
|
Xã Tân Phú
|
2.332
|
154
|
6,6
|
594
|
199
|
8,53
|
788
|
42
|
Xã An Phong
|
4.589
|
305
|
6,65
|
1.251
|
493
|
10,74
|
2.006
|
43
|
Xã Phú Lợi
|
1.752
|
113
|
6,45
|
379
|
197
|
11,24
|
749
|
44
|
Xã Tân Mỹ
|
2.379
|
165
|
6,94
|
683
|
225
|
9,46
|
935
|
45
|
Xã Tân Quới
|
3.721
|
194
|
5,21
|
699
|
319
|
8,57
|
1.181
|
46
|
Xã Tân Hòa
|
2.803
|
191
|
6,81
|
679
|
344
|
12,27
|
1.383
|
47
|
Xã Tân Long
|
2.769
|
158
|
5,71
|
587
|
295
|
10,65
|
1.192
|
Huyện Tháp Mười
|
15.398
|
706
|
4,59
|
2.432
|
580
|
3,77
|
2.249
|
48
|
Xã Hưng Thạnh
|
2.136
|
122
|
5,71
|
464
|
162
|
7,58
|
613
|
49
|
Xã Mỹ Hòa
|
2.499
|
130
|
5,2
|
444
|
174
|
6,96
|
688
|
50
|
Xã Tân Kiều
|
2.412
|
84
|
3,48
|
273
|
56
|
2,32
|
215
|
51
|
Xã Đốc Binh Kiều
|
3.153
|
106
|
3,36
|
351
|
85
|
2,7
|
341
|
52
|
Xã Phú Điền
|
2.915
|
163
|
5,59
|
527
|
62
|
2,13
|
239
|
53
|
Xã Láng Biển
|
1.132
|
33
|
2,92
|
102
|
15
|
1,33
|
56
|
54
|
Xã Thạnh Lợi
|
1.151
|
68
|
5,91
|
271
|
26
|
2,26
|
97
|
Huyện Cao Lãnh
|
27.092
|
1.605
|
5,92
|
6.135
|
2.261
|
8,35
|
9.775
|
55
|
Xã Phong Mỹ
|
4.707
|
234
|
4,97
|
917
|
556
|
11,81
|
2.511
|
56
|
Xã Tân Nghĩa
|
2.629
|
146
|
5,55
|
503
|
178
|
6,77
|
775
|
57
|
Xã Phương Trà
|
1.940
|
117
|
6,03
|
418
|
215
|
11,08
|
897
|
58
|
Xã Nhị Mỹ
|
2.753
|
174
|
6,32
|
704
|
205
|
7,45
|
851
|
59
|
Xã Mỹ Hội
|
2.419
|
93
|
3,84
|
337
|
139
|
5,75
|
594
|
60
|
Xã Mỹ Long
|
2.607
|
169
|
6,48
|
600
|
185
|
7,1
|
812
|
61
|
Xã Ba Sao
|
3.713
|
237
|
6,38
|
915
|
248
|
6,68
|
1.070
|
62
|
Xã Phương Thịnh
|
2.062
|
185
|
8,97
|
711
|
201
|
9,75
|
829
|
63
|
Xã Tân Hội Trung
|
2.406
|
158
|
6,57
|
658
|
114
|
4,74
|
495
|
64
|
Xã Gáo Giồng
|
1.856
|
92
|
4,96
|
372
|
220
|
11,85
|
941
|
Huyện Lấp Vò
|
20.875
|
743
|
3,56
|
2.226
|
898
|
4,3
|
3.587
|
65
|
Xã Định An
|
4.776
|
149
|
3,12
|
422
|
101
|
2,11
|
401
|
66
|
Xã Long Hưng A
|
2.490
|
115
|
4,62
|
387
|
178
|
7,15
|
699
|
67
|
Xã Tân Mỹ
|
2.813
|
111
|
3,95
|
326
|
175
|
6,22
|
702
|
68
|
Xã Mỹ An Hưng B
|
4.118
|
136
|
3,3
|
365
|
197
|
4,78
|
792
|
69
|
Xã Hội An Đông
|
2.355
|
146
|
6,2
|
451
|
70
|
2,97
|
256
|
70
|
Xã Bình Thạnh Trung
|
4.323
|
86
|
1,99
|
275
|
177
|
4,09
|
737
|
Huyện Lai Vung
|
23.592
|
1.509
|
6,4
|
5.601
|
1.832
|
7,77
|
7.378
|
71
|
Xã Tân Dương
|
2.747
|
164
|
5,97
|
664
|
183
|
6,66
|
777
|
72
|
Xã Long Thắng
|
3.248
|
159
|
4,9
|
608
|
238
|
7,33
|
950
|
73
|
Xã Tân Phước
|
3.216
|
188
|
5,85
|
661
|
224
|
6,97
|
833
|
74
|
Xã Vĩnh Thới
|
3.834
|
215
|
5,61
|
875
|
304
|
7,93
|
1.322
|
75
|
Xã Tân Hòa
|
3.413
|
229
|
6,71
|
822
|
311
|
9,11
|
1.232
|
76
|
Xã Định Hòa
|
2.441
|
235
|
9,63
|
778
|
166
|
6,8
|
635
|
77
|
Xã Phong Hòa
|
4.693
|
319
|
6,8
|
1.193
|
406
|
8,65
|
1.629
|
Huyện Châu Thành
|
19.033
|
778
|
4,09
|
2.425
|
854
|
4,49
|
3.336
|
78
|
Xã Tân Phú
|
1.614
|
60
|
3,72
|
172
|
51
|
3,16
|
183
|
79
|
Xã Tân Phú Trung
|
4.539
|
199
|
4,38
|
661
|
247
|
5,44
|
1.018
|
80
|
Xã An Hiệp
|
2.923
|
106
|
3,63
|
261
|
87
|
2,98
|
314
|
81
|
Xã Hòa Tân
|
3.209
|
146
|
4,55
|
463
|
181
|
5,64
|
691
|
82
|
Xã An Khánh
|
3.838
|
142
|
3,7
|
422
|
75
|
1,95
|
298
|
83
|
Xã Phú Long
|
2.910
|
125
|
4,3
|
446
|
213
|
7,32
|
832
|
84
|
Xã An Nhơn
|
3.501
|
104
|
2,97
|
273
|
141
|
4,03
|
508
|
Toàn
tỉnh
|
238.758
|
15.159
|
6,35
|
54.174
|
15.514
|
6,50
|
61.857
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND
ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Hạng mục chính
|
Hoạt động
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
2020
|
Tổng kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
|
Hợp phần 1: Nâng cao năng lực về quản
lý, triển khai thực hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa
vào cộng đồng cho cán bộ chính quyền các cấp (theo
Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 09/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng” tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020)
|
Hoạt
động 1.7: Xây dựng kế hoạch
và tổ chức đào tạo về chính sách, cơ chế, các bước thực
hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội ngũ giảng viên cấp
huyện, xã và cán bộ trực tiếp triển khai thực hiện quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng ở các cấp
|
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ giảng viên cấp,
tỉnh huyện, xã
- Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về đào tạo đội ngũ
giảng viên
|
Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm
vụ
|
19,04
|
Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm
vụ
|
19,04
|
Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm
vụ
|
19,04
|
Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập
huấn nâng cao nhiệm vụ
|
19,04
|
Cử 10 tập huấn viên cấp tỉnh tập huấn nâng cao nhiệm
vụ
|
19,04
|
95,2
|
Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30
học viên
|
95,18
|
Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học
viên
|
95,18
|
Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học
viên
|
95,18
|
Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học
viên
|
95,18
|
Đào tạo 2 lớp giảng viên cấp huyện, mỗi lớp 30 học
viên
|
95,18
|
475,9
|
Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người
tham dự
|
361,44
|
Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người
tham dự
|
361,44
|
Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người
tham dự
|
361,44
|
Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người
tham dự
|
361,44
|
Đào tạo 12 lớp giảng viên cấp xã, mỗi lớp 30 người
tham dự
|
361,44
|
1.807,2
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01
cuộc, với 60 người tham dự
|
18,12
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01
cuộc, với 60 người tham dự
|
18,12
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01
cuộc, với 60 người tham dự
|
18,12
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01
cuộc, với 60 người tham dự
|
18,12
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác đào tạo: 01
cuộc, với 60 người tham dự
|
18,12
|
90,6
|
Hoạt
động 1.9: Trang bị công cụ
hỗ trợ công tác phòng chống bão cho các cơ quan, chính quyền các
cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng cho đội
ngũ giảng viên chuyên nghiệp
|
Trang bị
các thiết bị phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền
|
Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp
huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc
|
534,6
|
Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp
huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc
|
534,6
|
Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp
huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc
|
534,6
|
Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp
huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc
|
534,6
|
Láp tốp, máy chiếu, màn chiếu, máy ảnh cho cấp
huyện/xã: mỗi loại 12 chiếc
|
534,6
|
2673
|
Hoạt
động 1.10: Cải tạo, nâng cấp
và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm
nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố.
|
Cải tạo,
nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ
thiên tai cấp tỉnh, huyện
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về
phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, huyện
|
1000
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan chuyên trách về
phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, huyện
|
1000
|
|
|
2000
|
2. Hợp phần 2: Tăng cường
truyền thông giáo dục, nâng cao năng lực cho cộng đồng
về quản lý rủi ro thiên tai
(theo Kế hoạch số 65/KH-UBND
ngày 09/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về thực hiện Đề án
“Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020)
|
Hoạt
động 2.2: Thiết lập bản đồ
thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng (do cộng đồng tự
xây dựng trên hướng dẫn của nhóm thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào
cộng đồng; xây dựng pano, bản đồ và bảng hướng dẫn các bước
cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả tại địa điểm trung tâm của
mỗi cộng đồng
|
- Điều tra khảo sát các vùng bị ảnh hưởng của
thiên tai.
- Xác định vùng có nguy cơ bị thiên tai.
- Lập bản đồ các loại hình thiên tai Panô, áp
phích, tờ rơi hướng dẫn về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai tại 84 xã
|
1.260
|
Xây dựng bản đồ các loại hình thiên tai tại 60 xã,
phường, thị trấn; cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai của 84 xã.
|
1.068
|
Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai tại 144 xã
phường thị trấn
|
288
|
Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai tại 144 xã
phường thị trấn
|
288
|
Cập nhật bản đồ các loại hình thiên tai tại 144 xã
phường thị trấn
|
288
|
3192
|
In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về
PNGNTT
|
25
|
In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến
kiến thức về PNGNTT
|
25
|
In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến
kiến thức về PNGNTT
|
25
|
In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về
PNGNTT
|
25
|
In ấn 500 tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về
PNGNTT
|
25
|
125
|
Hoạt
động 2.3: Xây dựng sổ tay
hướng dẫn triển khai các hoạt động cơ bản của cộng đồng về chuẩn bị, ứng phó
và khắc phục hậu quả ứng với từng giai đoạn: trước, trong và sau thiên tai
phù hợp cho từng cộng đồng (theo truyền thống văn hóa và điều kiện kinh tế -
xã hội của từng nhóm cộng đồng)
|
Xây dựng sổ
tay hướng dẫn cộng đồng chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai
|
Xây dựng 1 loại sổ
tay hướng dẫn về PNGNTT
|
45
|
Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT
|
45
|
Xây dựng 1 loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT
|
45
|
Xây dựng 1 loại sổ
tay hướng dẫn về PNGNTT
|
45
|
Xây dựng 1 loại sổ
tay hướng dẫn về PNGNTT
|
45
|
225
|
In ấn, phát hành sổ
tay hướng dẫn PNGNTT
|
90
|
In ấn, phát hành sổ
tay hướng dẫn PNGNTT
|
90
|
In ấn, phát hành sổ
tay hướng dẫn PNGNTT
|
90
|
In ấn, phát hành sổ
tay hướng dẫn PNGNTT
|
90
|
In ấn, phát hành sổ
tay hướng dẫn PNGNTT
|
90
|
450
|
Hoạt
động 2.5: Hàng năm, cộng
đồng xây dựng kế hoạch về phòng chống và quản lý rủi ro thiên tai có lồng
ghép với các tác động của BĐKH
|
Xây dựng và
cập nhật kế hoạch phòng, ngừa, ứng phó với thiên tai, đề ra những giải pháp
cho phòng tránh và GNTT của cộng đồng
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh
tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
1260
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh
tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
900
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh
tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
1260
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh
tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
900
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh
tế - xã hội, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
1260
|
5580
|
Hoạt
động 2.7: Hàng năm, tổ chức
diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng đồng (bao gồm cả
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
- Tổ chức
diễn tập phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
- Trang bị công cụ và trang thiết
bị phục vụ công tác phòng chống lụt bão và TKCN
|
Tổ chức 01 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN cấp huyện
|
889,1
|
|
|
Tổ chức 01 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN cấp huyện
|
889,1
|
|
|
Tổ chức 01 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN cấp huyện
|
889,1
|
2667,32
|
Tổ chức 11 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp)
|
810,22
|
Tổ chức 12 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp)
|
883,87
|
Tổ chức 11 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp)
|
810,22
|
Tổ chức 12 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp)
|
883,87
|
Tổ chức 11 cuộc diễn tập phòng, chống thiên tai và
TKCN tại cộng đồng (cấp xã/ấp)
|
810,22
|
4198,39
|
Hoạt
động 2.8: Thiết lập hệ thống
về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng (bao gồm cả trang
thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Thiết lập hệ
thống về cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai trong cộng đồng
|
Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét
|
2000
|
Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét
|
2000
|
Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét
|
2000
|
Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét
|
2000
|
Xây dựng 4 trạm cảnh báo sớm dông, sét
|
2000
|
10000
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại
cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
1000
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại
cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
1000
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại
cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
1000
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại
cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
1000
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại
cộng đồng (bao gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
1000
|
5000
|
Hoạt
động 2.10: Các hoạt động về
quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thường xuyên được truyền thông qua
tivi, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi...
|
Phố biến
kiến thức phòng ngừa và ứng phó với thiên thiên tai trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai
trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
240
|
Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai
trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
240
|
Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai
trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
240
|
Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai
trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
240
|
Hàng tháng đưa chuyên mục về phòng chống thiên tai
trên Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
|
240
|
1.200
|
Hoạt
động 2.11: Tổ chức các lớp
đào tạo cho cộng đồng về từng hoạt động riêng biệt trong công tác quản lý rủi
ro thiên tai tại cộng đồng Tổ chức đào tạo cán bộ cơ sở
|
- Tổ chức
đào tạo tập huấn, tuyên truyền về thiên tai tại cộng đồng
- Tập huấn
cho cán bộ cơ sở về QLRRTT.
|
Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối
tượng DBTT
|
300
|
Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối
tượng DBTT
|
300
|
Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối
tượng DBTT
|
300
|
Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối
tượng DBTT
|
300
|
Tổ chức 30 buổi tập huấn, tuyên truyền cho các đối
tượng DBTT
|
300
|
1.500
|
Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
126,1
|
Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
126,1
|
Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
126,1
|
Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
126,1
|
Tổ chức 6 lớp tập huấn cho 300 cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
126,1
|
630,3
|
Hoạt
động 2.12: Tổ chức các buổi
biểu diễn văn nghệ có nội dung về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai tại cộng
đồng nhân các ngày lễ hội
|
Tổ chức
hoạt động văn nghệ có về phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai
|
Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn
nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng
|
240
|
Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về PNGNTT
tại cộng đồng
|
240
|
Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn nghệ nội dung về
PNGNTT tại cộng đồng
|
240
|
Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn
nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng
|
240
|
Hàng năm tổ chức tổ chức 12 buổi văn
nghệ nội dung về PNGNTT tại cộng đồng
|
240
|
1.200
|
Hoạt
động 2.13: Xây dựng công
trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai
|
Xây dựng
công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
|
Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng :
- Công
trình trú tránh bão
- Giằng, chống nhà cửa
- Đường
giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v
|
1000
|
Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng:
- Công
trình trú tránh bão
- Giằng, chống nhà cửa
- Đường
giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v
|
1000
|
Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng:
- Công
trình trú tránh bão
- Giằng, chống nhà cửa
- Đường
giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v
|
1000
|
Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng:
- Công
trình trú tránh bão
- Giằng, chống nhà cửa
- Đường
giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v
|
1000
|
Xây dựng công trình quy mô nhỏ tại cộng đồng :
- Công
trình trú tránh bão
- Giằng, chống nhà cửa
- Đường
giao thông nông thôn phục vụ công tác phòng chống thiên tai v.v
|
1000
|
5000
|
Tổng
|
10.313,76
|
|
9.946,31
|
|
9.341,76
|
|
9.166,31
|
|
9.341,76
|
48.110
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2016
-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Hoạt
động
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (Tr.đ)
|
Số
lượng
|
Thành
tiền (Tr. đ)
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
T.cộng
|
1
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng
viên cấp tỉnh
|
Người
|
1,904
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
50
|
95,20
|
2
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng
viên cấp huyện
|
Lớp
|
47,590
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
475,90
|
3
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng
viên cấp xã
|
Lớp
|
30,120
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
1.807,20
|
4
|
Hội thảo về đào tạo đội ngũ giảng
viên các cấp
|
Cuộc
|
18,120
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
90,60
|
5
|
Mua sắm các trang bị các thiết bị
|
Bộ
|
44,550
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
2.673,00
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan
chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện
|
Tr.đ
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
2.000
|
2.000,00
|
7
|
Xây dựng bản đồ các loại hình thiên
tai
|
X,
P, TT
|
15,000
|
84
|
60
|
|
|
|
144
|
2.160,00
|
8
|
Cập nhật bản đồ các loại hình thiên
tai
|
X,
P, TT
|
2,000
|
|
84
|
144
|
144
|
144
|
516
|
1.032,00
|
9
|
In ấn tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT
|
Tờ
|
0,050
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.500
|
125,00
|
10
|
Xây dựng các loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT
|
ST
|
45,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
225,00
|
11
|
In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn
PNGNTT
|
ST
|
0,100
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
4.500
|
450,00
|
12
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với BĐKH và nước
biển dâng
|
Xã
|
15,000
|
84
|
60
|
84
|
60
|
84
|
372
|
5.580,00
|
13
|
Diễn tập PCTT & TKCN cấp huyện
|
Cuộc
|
889,106
|
1
|
|
1
|
|
1
|
3
|
2.667,32
|
14
|
Diễn tập PCTT & TKCN tại cộng
đồng (cấp xã/ấp)
|
Cuộc
|
73,656
|
11
|
12
|
11
|
12
|
11
|
57
|
4.198,39
|
15
|
Xây dựng trạm cảnh báo sớm dông sét
|
Trạm
|
500,000
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
20
|
10.000,00
|
16
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao
gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Tr.đ
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
5.000,00
|
17
|
Tuyên truyền về PCTT trên Đài PT-TH
Đồng Tháp
|
Tháng
|
20,000
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
1.200,00
|
18
|
Tập huấn, tuyên truyền cho đối
tượng DBTT
|
Buổi
|
10,000
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
150
|
1.500,00
|
19
|
Tập huấn về QLRRTT cho cán bộ cơ sở
|
Lớp
|
21,010
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
30
|
630,30
|
20
|
Tổ chức văn nghệ nội dung về PNGNTT
tại cộng đồng
|
Buổi
|
20,000
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
1.200,00
|
21
|
Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
|
Tr.đ
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
5.000,00
|
|
Tổng
cộng
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
48.110
|
PHỤ LỤC 4
CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Hoạt
động
|
Tổng
kinh phí
|
Các
năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng
viên cấp tỉnh
|
95,20
|
19,04
|
19,04
|
19,04
|
19,04
|
19,04
|
2
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng
viên cấp huyện
|
475,90
|
95,18
|
95,18
|
95,18
|
95,18
|
95,18
|
3
|
Đào tạo, tập huấn đội ngũ giảng
viên cấp xã
|
1.807,20
|
361,44
|
361,44
|
361,44
|
361,44
|
361,44
|
4
|
Hội thảo về đào tạo đội ngũ giảng
viên các cấp
|
90,60
|
18,12
|
18,12
|
18,12
|
18,12
|
18,12
|
5
|
Mua sắm các trang bị các thiết bị
|
2.673,00
|
534,60
|
534,60
|
534,60
|
534,60
|
534,60
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp trụ sở cơ quan
chuyên trách về phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, huyện
|
2.000,00
|
|
1.000,00
|
|
1.000,00
|
|
7
|
Xây dựng bản đồ các loại hình thiên
tai
|
2.160,00
|
1.260,00
|
900,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
8
|
Cập nhật bản đồ các loại hình thiên
tai
|
1.032,00
|
0,00
|
168,00
|
288,00
|
288,00
|
288,00
|
9
|
In ấn tờ rơi, áp phích phổ biến kiến thức về PNGNTT
|
125,00
|
25,00
|
25,00
|
25,00
|
25,00
|
25,00
|
10
|
Xây dựng các loại sổ tay hướng dẫn về PNGNTT
|
225,00
|
45,00
|
45,00
|
45,00
|
45,00
|
45,00
|
11
|
In ấn, phát hành sổ tay hướng dẫn
PNGNTT
|
450,00
|
90,00
|
90,00
|
90,00
|
90,00
|
90,00
|
12
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng với BĐKH và nước
biển dâng
|
5.580,00
|
1.260,00
|
900,00
|
1.260,00
|
900,00
|
1.260,00
|
13
|
Diễn tập PCTT & TKCN cấp huyện
|
2.667,32
|
889,11
|
0,00
|
889,11
|
0,00
|
889,11
|
14
|
Diễn tập PCTT & TKCN tại cộng
đồng (cấp xã/ấp)
|
4.198,39
|
810,22
|
883,87
|
810,22
|
883,87
|
810,22
|
15
|
Xây dựng trạm cảnh báo sớm dông sét
|
10.000,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
2.000,00
|
16
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao
gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
5.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
17
|
Tuyên truyền về PCTT trên Đài PT-TH
Đồng Tháp
|
1.200,00
|
240,00
|
240,00
|
240,00
|
240,00
|
240,00
|
18
|
Tập huấn, tuyên truyền cho đối
tượng DBTT
|
1.500,00
|
300,00
|
300,00
|
300,00
|
300,00
|
300,00
|
19
|
Tập huấn về QLRRTT cho cán bộ cơ sở
|
630,30
|
126,06
|
126,06
|
126,06
|
126,06
|
126,06
|
20
|
Tổ chức văn nghệ nội dung về PNGNTT
tại cộng đồng
|
1.200,00
|
240,00
|
240,00
|
240,00
|
240,00
|
240,00
|
21
|
Xây dựng công trình nhỏ phục vụ phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
|
5.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
1.000,00
|
|
Tổng
cộng
|
48.110
|
10.313,76
|
9.946,31
|
9.341,76
|
9.166,31
|
9.341,76
|
|
Ngân
sách Trung ương hỗ trợ 70%
|
33.677
|
7.219,63
|
6.962,42
|
6.539,23
|
6.416,42
|
6.539,23
|
|
Ngân
sách địa phương và Quỹ PCTT 20%
|
9.622
|
2.062,75
|
1.989,26
|
1.868,35
|
1.833,26
|
1.868,35
|
|
Nguồn
vốn khác 10%
|
4.811
|
1.031,38
|
994,63
|
934,18
|
916,63
|
934,18
|
PHỤ LỤC 5
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 173/KH-UBND
ngày 20 tháng 20 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Hoạt
động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên cấp tỉnh
|
Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng
chống thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
2016-2020
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện
|
2016-2020
|
3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho đội
ngũ giảng viên cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
& TKCN cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
2016-2020
|
4
|
Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về đào
tạo đội ngũ giảng viên
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/ xã
|
2016-2020
|
5
|
Trang bị các thiết bị phục vụ cho
công tác đào tạo, tập huấn và thông tin tuyên truyền
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-2020
|
6
|
Xây dựng bản đồ các loại hình thiên
tai tại xã phường thị trấn
|
Các tổ chức cộng đồng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
2016-2020
|
7
|
In ấn, phát hành panô, áp phích, tờ
rơi hướng dẫn về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-2020
|
8
|
Xây dựng sổ tay
hướng dẫn cộng đồng chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu
quả thiên tai
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-2020
|
9
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch PCTT
gắn với phát triển KT-XH, thích ứng với BĐKH và nước biển dâng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện
|
2016-2020
|
10
|
Diễn tập phòng, chống thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã, tỉnh
|
2016-2019
|
11
|
Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm dông lốc, sét và thông tin tới cộng đồng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện/xã
|
2016-2020
|
12
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin liên lạc tại cộng đồng (bao
gồm cả trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp huyện, tỉnh
|
2016-2020
|
13
|
Phổ biến kiến thức phòng ngừa và
ứng phó với thiên tai trên các phương tiện thông tin đại
chúng
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng
Tháp
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN các cấp
|
2016-2020
|
14
|
Tổ chức đào tạo tập huấn, tuyên
truyền về thiên tai tại cộng đồng cho các đối tượng dễ bị tổn thương
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
Các tổ chức cộng đồng tại địa phương
|
2016-2020
|
15
|
Tập huấn cho cán bộ cơ sở về QLRRTT
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã, cấp huyện
|
2016-2020
|
16
|
Tổ chức hoạt động văn nghệ có về
phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai
|
Hội Phụ nữ tỉnh
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN các cấp và các đoàn thể có liên quan
|
2016-2020
|
17
|
Xây dựng công trình nhỏ phục vụ
phòng, tránh thiên tai tại cộng đồng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và TKCN cấp xã
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN cấp xã, cấp huyện
|
2016-2020
|
Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 173/KH-UBND ngày 20/10/2015 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2020
3.399
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|