ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1611/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 19
tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CỦNG CỐ, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số
1848/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
đến năm 2030; trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Y tế1 và các Kế
hoạch có liên quan đang được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh2; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Bảo đảm
đầy đủ, đa dạng, kịp thời, an toàn thuận tiện, có chất lượng các dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình (KHHGĐ), đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần thực
hiện thành công Chiến lược Dân số đến năm 2030 tỉnh Kon Tum.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- 100% phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai (BPTT) hiện đại,
hỗ trợ sinh sản, dự phòng vô sinh tại cộng đồng; tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẻ sử dụng BPTT hiện đại đạt trên 50% năm 2025 và đạt trên 52% vào năm
2030; giảm 2/3 số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.
- 75% sơ sở cung cấp dịch vụ
KHHGĐ đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, bao gồm cả khu vực ngoài công lập
vào năm 2025, đạt 90% năm 2030.
- Trên 95% số xã tiếp tục triển
khai cung ứng các BPTT miễn phí phi lâm sàng thông qua đội ngũ cộng tác viên
dân số, nhân viên y tế thôn bản vào năm 2025 và đạt 100% năm 2030.
- 75% số trạm Y tế thuộc vùng
có mức sinh cao đủ khả năng cung cấp các BPTT theo quy định vào năm 2025, đạt
95% năm 2030.
- Trên 95% số huyện, thành phố có
cơ sở y tế cung cấp dịch vụ KHHGĐ, thực hiện các BPTT lâm sàng; hỗ trợ kỹ thuật
cho tuyến dưới vào năm 2025, đạt 100% năm 2030.
- Trên 95% số xã thường xuyên tổ
chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện KHHGĐ, sử dụng BPTT; hệ lụy của
phá thai, nhất là đối với vị thành niên, thanh niên vào năm 2025 và duy trì đến
năm 2030.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng:
- Đối tượng thụ hưởng: nam, nữ
trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng vị thành niên, thanh niên, người lao động.
- Đối tượng tác động: người dân
trong toàn xã hội; ban ngành đoàn thể; cán bộ y tế, dân số; tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện Chương trình.
2. Phạm vi: Thực hiện
trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện
cơ chế, chính sách về cung cấp PTTT, dịch vụ KHHGĐ: Nghiên cứu,
đề xuất chính sách hỗ trợ đối tượng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
khó khăn, biên giới trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ KHHGĐ. Thực thi
pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn, chẩn đoán giới tính thai nhi, lựa chọn giới
tính trước khi sinh theo hướng tăng nặng mức xử phạt. Khuyến khích, khen thưởng
kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số. Kiện toàn hệ thống
thanh tra chuyên ngành dân số, tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm vi
phạm. Triển khai cung ứng dịch vụ KHHGĐ/SKSS tham gia xã hội hóa, thực hiện
đúng phân tuyến chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế...
2. Tuyên
truyền vận động thay đổi hành vi: Tích cực truyền thông, vận động
chuyển đổi hành vi chi trả kinh phí đối với các nhóm đối tượng trực tiếp sử dụng
PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ/SKSS. Sản xuất, nhân bản tài liệu truyền
thông hướng dẫn kỹ thuật, tư vấn; xây dựng chuyên trang, chuyên đề, bản tin,
phóng sự... Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động các đối tượng trong độ tuổi sinh đẻ;
đẩy mạnh công tác tiếp thị xã hội và xã hội hóa PTTT. Tổ chức hội thảo, chú trọng
các hình thức tư vấn trực tiếp, tư vấn cộng đồng; vận động thanh niên thực hiện
tư vấn và khám sức khoẻ trước khi kết hôn, không tảo hôn, không kết hôn cận huyết;
phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước
sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm
sinh...
3. Phát triển
mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số: Thiết lập
kênh phân phối PTTT, hàng hóa SKSS; triển khai nguồn cung cấp các PTTT và hàng
hóa SKSS theo Đề án 818 Trung ương và chủ động mở rộng các sản phẩm PTTT xã hội
hóa; lựa chọn, đưa vào thị trường các chủng loại PTTT, hàng hóa SKSS đảm bảo về
chất lượng, đa dạng chủng loại và phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dân; củng
cố mạng lưới cung cấp dịch vụ KHHGĐ; công khai, giới thiệu, tư vấn các loại dịch
vụ KHHGĐ/SKSS được cung cấp tại cơ sở, khuyến khích việc cung cấp dịch vụ trọn
gói; tạo cơ hội để người dân lựa chọn, sử dụng dịch vụ kỹ thuật KHHGĐ/SKSS có
chất lượng phù hợp...
4. Đẩy mạnh
xã hội hóa, huy động nguồn lực cho dịch vụ KHHGĐ: Bảo đảm đủ nguồn
lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân; đẩy mạnh việc đa dạng hóa các
nguồn đầu tư từ cộng đồng, doanh nghiệp, tư nhân cho dịch vụ KHHGĐ...
5. Nâng cao
năng lực cho cán bộ dân số, cán bộ y tế tại các cơ sở y tế công lập thực hiện
xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa SKSS và dịch vụ KHHGĐ/SKSS: Tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng tư vấn sử dụng các loại PTTT, kỹ năng tiếp
thị và kỹ thuật của sản phẩm cho cán bộ phân phối PTTT, hàng hóa SKSS và cán bộ
cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS; mức chi phí hoặc khung chi phí, cơ chế phân phối đối
với, từng PTTT, hàng hóa SKSS theo phân khúc thị trường xã hội hóa; tổ chức hội
thảo chuyên đề, học tập và chia sẻ kinh nghiệm...
6. Kiểm
tra, giám sát, báo cáo: Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
theo khung công cụ giám sát, đánh giá, điều tra thu thập thông tin để đánh giá
kết quả thực hiện và kịp thời đưa ra các giải pháp cho phù hợp. Phối hợp kiểm
tra, giám sát và tăng cường quản lý chất lượng PTTT, hàng hóa, dịch vụ
KHHGĐ/SKSS.
IV. KINH
PHÍ: Cân đối từ nguồn chi sự nghiệp y tế giao hằng năm cho Sở Y
tế và các nguồn thu hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức kiểm tra
giám sát, đánh giá và sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế theo quy định. Tổ chức sơ kết vào năm 2025 và tổng
kết vào năm 2030.
- Tiếp nhận quản lý, điều phối
và sử dụng các nguồn vốn theo quy định hiện hành; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện.
- Kiện toàn mạng lưới cung cấp
dịch vụ KHHGĐ/SKSS đến tận xã, phường, thị trấn. Có kế hoạch xây dựng, nâng cấp,
bổ sung trang thiết bị và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm dịch
vụ KHHGĐ/SKSS.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan thông tin, báo chí trên địa
bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về các chính sách, hoạt động có liên quan đến dịch
vụ KHHGĐ, xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
3. Sở Tài chính: Phối hợp
với Sở Y tế cân đối, bố trí kinh phí triển khai Kế hoạch trong phạm vi chi sự
nghiệp y tế giao hằng năm theo khả năng ngân sách địa phương và đúng quy định
hiện hành.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối
hợp với Sở Y tế triển khai có hiệu quả hoạt động giáo dục về dân số, sức khỏe
sinh sản, sức khỏe tình dục, giới, bình đẳng giới và giới tính cho học sinh tại
các trường phổ thông.
5. Các Sở, ban ngành có liên
quan: Phối hợp chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch hành động; đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, giáo dục trong tổ chức mình; tham gia xây dựng chính sách,
pháp luật và giám sát việc thực hiện pháp luật về dân số. Lồng ghép phổ biến
tuyên truyền về chủ trương xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch củng cố, phát
triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên địa bàn quản lý; huy động
nguồn lực và khai thác lợi thế của địa phương; chỉ đạo các đơn vị liên quan trực
thuộc triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát, đánh giá thực
hiện kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Bố trí kinh phí hỗ trợ
triển khai Kế hoạch, thực hiện phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức, đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Cổng TTĐT tỉnh, KGVXPTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
1 Quyết định số
1347/QĐ-BYT ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ
kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030; Văn bản số 7257/BYT-TCDS ngày 25 tháng 12
năm 2020 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Chương trình củng cố, phát
triển và nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ đến năm 2030
2 Kế hoạch số
256/KH-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum Kế hoạch
Hành động giai đoạn 2020 - 2025 tỉnh Kon Tum thực hiện Chiến lược dân số Việt
Nam đến 2030; Kế hoạch số 2989/KH-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum Kế hoạch thực hiện Chương trình truyền thông dân số đến năm
2030; Kế hoạch số 109/KH-UBND , ngày 12/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.