ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 08 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA “KHÔNG CÒN NẠN ĐÓI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 12/6/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói”
ở Việt Nam đến năm 2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, như sau:
1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm, đáp ứng đủ dinh
dưỡng cho người dân nhằm nâng cao thể trạng, trí tuệ, tầm vóc của người dân tại
các vùng, miền trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo
dinh dưỡng quanh năm.
+ Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng ăn vào
bình quân đầu người dưới 1.800 Kcal dưới 5%;
+ Tăng mức tiêu thụ rau, củ, quả trung bình đầu người
lên 400 g/ngày.
- Giảm suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi, với
các chỉ tiêu như sau:
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em
dưới 2 tuổi xuống dưới 20%;
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể gầy còm ở trẻ em dưới
2 tuổi xuống dưới 5 %;
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới
2 tuổi xuống dưới 12,5%;
+ Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (<2.500
gam) xuống dưới 3%.
- Phát triển hệ thống lương thực thực phẩm bền vững:
100% hộ tham gia chương trình được tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã và liên kết
sản xuất;
- Phần lớn các hộ nông dân sản xuất nhỏ tăng năng
suất và thu nhập: Các hộ tham gia chương trình có tăng năng suất cây trồng, vật
nuôi và tăng thu nhập 10%;
- Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương
thực, thực phẩm.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Đảm bảo cho các hộ có đủ lương thực, thực
phẩm đảm bảo dinh dưỡng hợp lý quanh năm
- Xác định nhu cầu dinh dưỡng hợp lý cho các độ tuổi
của người dân trong hộ gia đình.
+ Triển khai các hoạt động truyền thông đại chúng với
các loại hình, phương thức, nội dung phù hợp nhằm nâng cao hiểu biết và thực
hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý; đảm bảo chế độ ăn lành mạnh cho
các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ theo đặc điểm
của địa phương, vùng, miền; đẩy mạnh việc thực hiện giáo dục dinh dưỡng và thể
chất trong hệ thống trường học;
+ Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân, đặc biệt những
hộ nghèo, hộ có con dưới 02 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh dinh
dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng
khó khăn và vùng có tỷ lệ suy dinh dưỡng cao.
- Thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp dinh
dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng đảm bảo dinh
dưỡng cho người dân: Lập kế hoạch ở các cấp xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp
dinh dưỡng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng
cho người dân.
2.2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai
tuổi ở mức thấp
- Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể từ
khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời);
cải thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.
+ Mở rộng các dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho mọi
lứa tuổi đặc biệt là dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em;
+ Mở rộng, nâng cao chất lượng các hoạt động can
thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em bằng cách:
Can thiệp bổ sung viên sắt hoặc viên đa vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang
thai; bổ sung vitamin A, kẽm cho trẻ em; tẩy giun định kỳ, tiêm chủng đầy đủ
cho trẻ; phục hồi sinh dưỡng cho trẻ suy dinh dưỡng; dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ
trước trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu và ăn
bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ
tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua cải thiện hệ thống cung ứng.
- Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên
+ Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi trong thực
hành dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ đối với người dân tộc thiểu số; ưu tiêu hỗ trợ
dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó
khăn và trong tình huống khẩn cấp tại các vùng thiên tai, lũ lụt;
+ Xây dựng, duy trì và nhân rộng mô hình cải thiện
tình trạng suy dinh dưỡng cộng đồng thích hợp với đặc điểm địa phương, đặc biệt
ở vùng khó khăn, khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp, khu chế
xuất, vùng sâu, vùng xa...).
- Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ trợ
cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng.
+ Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi
chất vào thực phẩm;
+ Tăng cường tuyên truyền và giám sát về chính sách
khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ; hướng dẫn bữa ăn học đường cho trẻ mầm non
và áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng trong các trường mầm
non.
- Giám sát dinh dưỡng
+ Củng cố tổ chức bộ máy và mạng lưới làm công tác
dinh dưỡng cấp tỉnh, huyện, xã đủ mạnh để quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả
các hoạt động dinh dưỡng; nâng cao trình độ hiệu quả hoạt động của đội ngũ nhân
viên y tế thôn, bản để tổ chức thực hiện, theo dõi và triển khai có hiệu quả
các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng
đồng;
+ Xây dựng hệ thống và công cụ giám sát dinh dưỡng
phù hợp thông qua công nghệ điện tử.
2.3. Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền
vững
- Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
+ Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, phát triển nông nghiệp thông
minh thích ứng với biến đổi khí hậu; ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được
tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp thời khi cần
thiết;
+ Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi với các sản phẩm lợi thế của
tỉnh, khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai.
+ Tăng cường chỉ đạo công tác quản lý, bảo vệ đê điều,
thực hiện nghiêm túc chế độ thường trực 24/24, theo dõi chặt chẽ diễn biến thời
tiết, thiên tai, tiếp nhận các thông tin đầy đủ, chính xác; xây dựng và triển
khai thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu;
+ Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai bằng
áp dụng các công nghệ hiện đại trong dự báo, cảnh báo và phòng chống thiên tai;
đẩy mạnh các biện pháp phi công trình kết hợp với nâng cao năng lực phòng chống
của cộng đồng.
- Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng lương
thực, thực phẩm bền vững.
+ Phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm
bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng với nhu cầu tiêu dùng của người dân; đẩy mạnh
công tác truyền thông nhằm trang bị các kiến thức cho người dân sử dụng lương
thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm;
+ Phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ lương thực,
thực phẩm.
- Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp.
+ Tiếp tục phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả
hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp; đổi mới và khuyến khích phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn, đảm bảo hoạt động hiệu
quả, tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho nông
dân.
+ Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ
lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn; đẩy mạnh hợp tác, liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm trong nông nghiệp.
2.4. Tăng năng suất và thu nhập đối với phần lớn
các hộ nông dân sản xuất nhỏ
- Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc
lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững.
+ Tăng năng suất các loại cây trồng vật nuôi thông
qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế
biến);
+ Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp
thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất,
liên kết chuỗi để nâng cao giá trị;
+ Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành
nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất nông
nghiệp;
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ
và khuyến nông: Tăng cường áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất
lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn; phát triển sản xuất bền vững thích ứng
với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
2.5. Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí
lương thực, thực phẩm
- Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ, phương
thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến;
- Đẩy mạnh tuyên truyền giúp người dân sử dụng hợp
lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực phẩm;
- Tăng cường năng lực chế biến, kiểm soát an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong sản xuất lương thực, thực
phẩm.
2.6. Các hoạt động cụ thể (Phụ lục kèm theo)
3. Kinh phí thực hiện
- Ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm để thực
hiện Chương trình theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn;
- Nguồn vốn lồng ghép trong Chương trình mục tiêu
Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, các chương trình mục tiêu,
chương trình, dự án khác;
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (nếu có).
4. Giải pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để cho người dân,
các cấp chính quyền và toàn xã hội hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của
chương trình;
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, nắm được
phương pháp, cách làm, đặc biệt với các hộ gia đình là chủ thể thực hiện chương
trình này, nhằm tổ chức triển khai hiệu quả chương trình.
- Triển khai và nhân rộng mô hình giảm nghèo theo
hướng liên kết giữa hộ nghèo và doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại để có được
sự hỗ trợ về sản xuất, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, áp dụng các giống cây, con
có năng suất, chất lượng cao vào phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản.
- Tăng cường công tác đào tạo nghề bằng nhiều hình
thức, gắn công tác đào tạo nghề với giải quyết việc làm, đẩy mạnh hoạt động giới
thiệu việc làm tạo điều kiện cho người lao động sau đào tạo tìm được việc làm.
- Huy động nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự
án để thực hiện Kế hoạch đạt mục tiêu đề ra.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo nhiệm vụ được giao, gửi Sở Tài chính
để tổng hợp, thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và
các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
sinh kế từ Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo với Chương trình hành động
quốc gia “Không còn nạn đói”;
- Chủ trì, đánh giá việc thực hiện chương trình, tổng
hợp tình hình, sơ kết chương trình thí điểm, đề xuất kế hoạch mở rộng với UBND
tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo quốc gia;
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra, việc triển khai thực hiện chương trình của UBND các
huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp các báo cáo định kỳ, đột xuất theo chức năng
nhiệm vụ được giao, kiến nghị UBND tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo quốc
gia các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch thực hiện có hiệu quả và đồng
bộ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
huy động và bố trí các nguồn vốn trong và ngoài nước để thực hiện Chương trình;
-Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình
để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn.
4. Sở Y tế
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình trong
dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo nhiệm vụ được giao, gửi Sở Tài
chính để tổng hợp, thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
- Lập kế hoạch theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả
thực hiện dự án, các mô hình được giao và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban chỉ đạo
quốc gia;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và
các địa phương lồng ghép nội dung hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo từ
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo với Chương trình hành động quốc gia
“Không còn nạn đói”;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ
đạo và tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông về các nội dung của Chương
trình;
- Chỉ đạo và phối hợp với các cơ quan truyền thông
triển khai tuyên truyền về các nội dung hoạt động của Chương trình.
- Tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Sở Công thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa
phương phát triển hệ thống cung ứng lương thực, thực phẩm đảm bảo nhu cầu dinh
dưỡng cho người dân theo Chương trình;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ, đột xuất
về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
8. Các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể,
chính trị xã hội có liên quan: Theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ
của tổ chức mình, phối hợp chặt chẽ với các cấp để tổ chức triển khai chương
trình đạt hiệu quả.
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào chương trình hành động của UBND tỉnh để
chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình trên địa bàn;
- Bố trí nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép
kinh phí từ các chương trình, dự án để thực hiện các nhiệm vụ triển khai Chương
trình thuộc trách nhiệm của các địa phương theo quy định của Luật ngân sách Nhà
nước và các văn bản hướng dẫn.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của chương
trình năm 2018;
- Xây dựng mô hình điểm và sơ kết đánh giá mô hình
tại một số huyện miền núi trong năm 2019;
- Đánh giá, tổng kết việc thí điểm Chương trình để
nhân rộng ra các địa phương tham gia chương trình từ năm 2020;
- Tổng kết Chương trình trong năm 2025.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
Quốc gia “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, UBND tỉnh
yêu cầu các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch để tổ chức thực hiện nghiêm túc và
đạt hiệu quả; định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 30/11)
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện (qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TU, Ban Dân vận TU;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị (Mục II)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, VX.BTXH105
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
Lồng ghép/ làm
mới
|
1
|
Đảm bảo cho các hộ có đủ lương thực, thực phẩm
đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định nhu cầu về dinh dưỡng cho các độ tuổi
của người dân trong hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Triển khai các hoạt động truyền thông nhằm nâng
cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp lý, tháp dinh dưỡng hợp lý; đảm bảo
chế độ ăn lành mạnh cho các đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ
và trẻ nhỏ theo đặc điểm của địa phương, vùng, miền; đẩy mạnh việc thực hiện
giáo dục dinh dưỡng và thể chất trong hệ thống trường học;
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND tỉnh, Liên Đoàn lao động, các đoàn thể xã hội
|
2018-2025
|
Kế hoạch hành động
(HĐ) dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
1.1.2
|
Xây dựng hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an
ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
|
Sở Y tế
|
Sở NN&PTNT,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
1.1.3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn cách tạo nguồn thực
phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng người dân đặc biệt những
hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an ninh thực phẩm và an ninh
dinh dưỡng, cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho đồng bào các DT thiểu số,
vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ SDD cao
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2020
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
1.2
|
Thực hiện các mô hình SX nông nghiệp dinh dưỡng
theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh
dưỡng cho người dân
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng mô hình điểm, mô hình nhân rộng về tổ chức
sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo kế hoạch cho hộ gia đình
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Y tế, Sở
LĐ-TB&XH, UBND các huyện, thị, thành phố
|
2018-2025
|
Mô hình
|
Làm mới
|
2
|
Giảm tỷ lệ suy sinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em kể
từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi (chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu
đời)
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Mở rộng các dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho mọi
lứa tuổi đặc biệt là dịch vụ tư vấn về dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong
Ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.1.2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng triển
khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế
cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở bệnh viện
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.1.3
|
Mở rộng, nâng cao chất lượng các hoạt động can
thiệp phòng chống suy dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Làm mới
|
2.2
|
Tình trạng vi chất dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ
em được cải thiện
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Triển khai có hiệu quả chương trình Vitamin A và
tẩy giun trên trên địa bàn toàn tỉnh đặc biệt tại các vùng khó khăn, vùng
sâu, vùng xa, vùng ảnh hưởng thiên tai
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong
Ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.2.2
|
Mở rộng các can thiệp bổ sung viên sắt folic/đa
vi chất cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên nguồn lực cho những vùng
thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường vận động xã hội hóa tại các
vùng còn lại
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trong
Ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép /mở rộng
|
2.2.3
|
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu
chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung ứng. Hỗ trợ
muối I ốt cho những gia đình đặc biệt khó khăn/những gia đình thuộc hộ nghèo,
cận nghèo
|
Sở Công thương
|
Các đơn vị trong
Ban chỉ đạo PCSDDTE các cấp
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.3
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối tượng ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Đẩy mạnh tuyên truyền thay đổi hành vi trong thực
hành dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ đối với người dân tộc thiểu số; ưu tiêu hỗ
trợ dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt
khó khăn và trong tình huống khẩn cấp tại các vùng thiên tai, lũ lụt
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.3.2
|
Xây dựng, duy trì và nhân rộng mô hình cải thiện
tình trạng suy dinh dưỡng cộng đồng thích hợp với đặc điểm địa phương, đặc biệt
ở vùng khó khăn, khu vực tập trung nhiều lao động nữ (khu công nghiệp, khu chế
xuất, vùng sâu, vùng xa...)
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.4
|
Hoàn thiện chính sách xã hội cần thiết nhằm hỗ
trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện hiệu quả các quy định về tăng cường vi
chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về dán nhãn thực phẩm về dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.4.2
|
Tăng cường công tác tuyên truyền, giám sát về chính
sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Hội phụ nữ
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.4.3
|
Chuẩn dịch vụ dinh dưỡng của các tuyến (cơ sở y tế)
được xây dựng và thực hiện; đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn viên, cộng
tác viên dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.5
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh
báo nguy cơ về dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Củng cố tổ chức bộ máy và mạng lưới làm công tác
dinh dưỡng cấp tỉnh, huyện, xã để quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả các
hoạt động dinh dưỡng; nâng cao trình độ, hiệu quả hoạt động của đội ngũ nhân
viên y tế thôn, bản để tổ chức thực hiện, theo dõi và triển khai các hoạt động
chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng tại cộng đồng
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
2.5.2
|
Xây dựng hệ thống và công cụ giám sát dinh dưỡng
phù hợp thông qua công nghệ điện tử
|
Sở Y tế
|
Sở TTTT, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2025
|
Kế hoạch HĐ dinh
dưỡng
|
Lồng ghép
|
3
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền
vững
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, phát triển nông nghiệp
thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Lồng ghép
|
3.1.2
|
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó khăn được tiếp
cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực kịp thời khi cần thiết
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở NN&PTNT,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Trợ cấp đột xuất
theo NĐ 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của CP
|
Đang thực hiện
|
3.1.3
|
Khuyến khích phát triển các mô hình, dự án tái chế
các phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước, sử dụng năng
lượng tái tạo
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH&CN, UBND
các huyện, thi xã, thành phố
|
2018-2020
|
Kế hoạch HĐ thích ứng
BĐKH đến năm 2020
|
Đang thực hiện
|
3.2
|
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng,
chống thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao hiệu quả quản
lý rủi ro thiên tai bằng áp dụng các công nghệ hiện đại trong dự báo, cảnh
báo và phòng chống thiên tai; đẩy mạnh các biện pháp phi công trình kết hợp với
nâng cao năng lực phòng chống của cộng đồng.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH&CN, Sở
TN&MT, UBND các huyện, thị, thành phố
|
2018-2025
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
3.2.2
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện, ưu tiên đầu tư hạ tầng
(đê, kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu nhiều ảnh hưởng của
thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KH&ĐT, UBND
các huyện, thị, thành phố
|
2018-2025
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
3.3
|
Phát triển hệ thống cung ứng và tiêu dùng
lương thực, thực phẩm bền vững
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Lập Kế hoạch triển khai Đề án Phát triển hệ thống
cung ứng phân phối lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của người dân của Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2018-2020
|
Kế hoạch
|
Làm mới
|
3.3.2
|
Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo chuỗi với các sản phẩm lợi thế của
tỉnh, khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ngành có liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
4
|
Tăng năng suất và thu nhập đối với phần lớn
các hộ nông dân sản xuất nhỏ
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc
lợi nông thôn và giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tăng năng suất các loại cây trồng vật nuôi thông
qua các hoạt động khuyến nông (áp dụng giống mới, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, chế
biến,...);
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH&CN, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
4.1.2
|
Tăng năng suất lao động trong sản xuất nông nghiệp
thông qua việc áp dụng: Giảm chi phí sản xuất, tăng cường cơ giới hóa sản xuất,
liên kết chuỗi để nâng cao giá trị,...)
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH&CN, Sở
LĐ-TB&XH, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
4.1.3
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển sang các ngành
nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với sản xuất
nông nghiệp
|
Sở LĐ-TB&XH
|
Sở NN&PTNT
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu ngành
nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
4.2
|
Phát triển kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác
trong nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể, tập trung phát
triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp,
phát triển các HTX chuyên ngành gắn với chuỗi giá trị trong nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Liên minh HTX,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Lồng ghép
|
4.2.2
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất và tiêu thụ
lương thực, thực phẩm ở các vùng khó khăn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở NN&PTNT,
Ban Dân tộc, UBND 11 huyện miền núi
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Lồng ghép
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học công
nghệ và khuyến nông
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng
năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở vùng khó khăn, phát triển sản xuất
bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường xuyên chịu tác động
của thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH&CN, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
5
|
Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí
lương thực, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Khuyến khích áp dụng khoa học công nghệ, phương
thức quản lý nhằm giảm tổn thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở KH&CN, Sở
Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018-2020
|
Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp
|
Đang thực hiện
|
5.2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nhằm trang bị các
kiến thức tiêu dùng giúp người dân sử dụng lương thực, thực phẩm an toàn, hợp
lý, tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các tổ chức chính trị XH
|
2018-2025
|
Kế hoạch tuyên
truyền
|
Làm mới
|