|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1368/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1368/KH-UBND
|
Hà
Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ
của Việt Nam đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch tổ chức
thực hiện với những nội dung cơ bản sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU:
Các cấp, các ngành phát huy vai trò
trách nhiệm và chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tốt nhiệm
vụ được giao, góp phần hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu Chính phủ đã đề ra
trong Chiến lược phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020.
Phấn đấu tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân khu vực dịch vụ của tỉnh giai đoạn 2011-2015, 2016-2020 lần lượt
là 10,9%/năm và 14%/năm; Tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế năm 2015 chiếm
32% và năm 2020 chiếm 33,2%.
B. NỘI DUNG:
1. Nâng cao nhận thức về khu vực
dịch vụ
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, các tổ chức đoàn thể, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh
về vai trò của khu vực dịch vụ bằng nhiều hình thức đa dạng, đặc biệt trên các
phương tiện thông tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử tỉnh. Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Nam tổ chức biên tập,
xây dựng các chuyên mục về lĩnh vực dịch vụ. Các sở, ngành, UBND các cấp kịp thời
cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí theo đúng Quyết định số 493/QĐ-UBND ngày
23/4/2009 của UBND tỉnh.
2. Rà soát, điều chỉnh, xây dựng
quy hoạch, chính sách phát triển khu vực dịch vụ phù hợp với chính sách, pháp
luật nhà nước, tình hình thực tế của địa phương và thông lệ quốc tế
- Tổ chức thực hiện tốt các Quy hoạch, chính sách
phát triển dịch vụ đã ban hành.
- Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ chế
chính sách phát triển các ngành, lĩnh vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh
- Tham gia với các Bộ, Ngành Trung ương xây dựng
Quy hoạch, chính sách phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020.
3. Nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý nhà nước, chất lượng phục vụ và thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ
- Điều tra, rà soát, nắm rõ thực trạng các lĩnh vực
dịch vụ hiện có, đề xuất các biện pháp cụ thể tạo điều kiện phát triển đối với
từng lĩnh vực.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
theo dõi đối với từng ngành, từng lĩnh vực dịch vụ phù hợp với quy định của nhà
nước và thực tế địa phương.
- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn của nhà nước đối
với các lĩnh vực dịch vụ và sản phẩm dịch vụ.
- Kiểm tra, thanh tra các cơ sở hoạt động trong
các lĩnh vực dịch vụ, có biện pháp chấn chỉnh, xử phạt nghiêm trường hợp vi phạm,
đặc biệt trong hoạt động kinh doanh thương mại, chế biến thực phẩm, ăn uống,
cung cấp thuốc chữa bệnh…., đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Tăng cường thu hút đầu tư, xây dựng hạ tầng 10
lĩnh vực then chốt trong tỉnh, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy các ngành,
lĩnh vực dịch vụ phát triển.
- Các Sở, ngành có kế hoạch thu hút đầu tư, xây dựng
các cơ sở dịch vụ thuộc ngành quản lý, chú trọng phát triển các cơ sở liên
doanh liên kết trong tỉnh và ngoài tỉnh để nâng cao chất lượng phục vụ và năng
lực cạnh tranh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản
lý theo tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng và quảng bá thương hiệu.
4. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ
và tăng cường hội nhập quốc tế về dịch vụ
- Xây dựng kế hoạch định hướng phát triển các lĩnh
vực dịch vụ chủ yếu các đơn vị trong tỉnh có khả năng tự thực hiện hoặc liên
doanh liên kết phục vụ xuất khẩu.
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến thương mại (trong nước
và nước ngoài), tập trung các thị trường có những nhu cầu về dịch vụ tỉnh nhà
có thể cung cấp. Tranh thủ sự ủng hộ, liên hệ chặt chẽ với Bộ, ngành Trung
ương, tham gia các Chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại do các Bộ, Ngành
chủ trì.
- Khuyến khích doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ
đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động ra ngoài biên giới.
5. Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy, Kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nguồn nhân lực, trong đó tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục phổ thông, chất lượng dạy nghề, thu hút và tạo điều kiện
thuận lợi để các Trường Đại học, Cao đẳng đầu tư tại Khu đô thị Đại học của tỉnh,
góp phần đào tạo đội ngũ lao động có trình độ phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh
tế xã hội của địa phương, vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra và
tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu được nêu trong Kế hoạch
và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, Giám đốc các sở,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị; gửi báo cáo tình
hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/6 và 10/12 hàng năm để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong quá trình thực hiện nếu thấy cần thiết phải bổ
sung, điều chỉnh Kế hoạch thực hiện, các Sở, ngành đề xuất bằng văn bản gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Ngân hàng nhà nước, các NHTM;
- Báo Hà Nam, Đài PT-TH Hà Nam;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, các CV;
- Lưu: VT, KTTH.
Th.KHPTDV
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 1368/KH-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về khu vực dịch vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng và Cổng thông tin điện tử tỉnh Chiến lược, Chương trình hành động
của Chính phủ, các chính sách về phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam và Kế
hoạch triển khai của UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Đài PT - TH tỉnh,
Báo Hà Nam
|
Thực hiện trong
giai đoạn 2012- 2020
|
II
|
Hoàn thiện Quy hoạch,
chính sách phát triển khu vực dịch vụ
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng, hoàn thiện Quy hoạch phát triển các
lĩnh vực dịch vụ
|
|
|
|
1.1
|
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Nam
đến năm 2020, tầm nhìn 2030
|
Sở VHTT và DL
|
Các Sở ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2012
|
1.2
|
Quy hoạch nhà hàng Karaoke, vũ trường trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020
|
Năm 2013
|
1.3
|
Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động Hà Nam giai
đoạn 2013-2020.
|
Sở TT & TT
|
1.4.
|
Quy hoạch định hướng cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh
Hà Nam
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2012
|
1.5.
|
Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo
tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
1.6.
|
Quy hoạch phát triển hệ thống y tế đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Y tế
|
1.8.
|
Quy hoạch phát triển điện lực các huyện, thành phố
|
Sở Công thương
|
Năm 2012-2013
|
1.9.
|
Quy hoạch mạng lưới đấu giá chuyên nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Nam
|
Sở Tư pháp
|
1.10.
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch đấu nối cửa hàng
xăng dầu trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Năm 2012
|
1.11.
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao
thông vận tải tỉnh giai đoạn 2010-2020, định hướng 2030
|
Năm 2013
|
1.12.
|
Quy hoạch phát triển bền vững tỉnh Hà Nam đến năm
2020
|
Sở KH & ĐT
|
Năm 2012 - 2013
|
2.
|
Xây dựng, hoàn thiện chính sách phát triển khu
vực dịch vụ
|
|
|
|
2.1.
|
Cơ chế thu hút đầu tư (xã hội hóa) trong các lĩnh
vực Y tế, giáo dục, thể thao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính,
TN&MT, YT, GD-ĐT, VHTT&DL và các đơn vị liên quan
|
Năm 2012- 2013
|
2.2.
|
Chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu
tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam
|
BQL các KCN tỉnh,
CT, Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Năm 2012
|
2.3.
|
Cơ chế thu hút đầu tư vào Khu du lịch Tam Chúc -
Ba Sao
|
Sở VHTT và Du lịch,
Tài chính, TNMT và Sở, Ngành liên quan
|
2.4.
|
Quyết định ban hành quy định an toàn thực phẩm
trong chợ, trung tâm thương mại, siêu thị
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
2.5.
|
Quy định hoạt động dịch vụ đào tạo, huấn luyện, tổ
chức thi đấu trong lĩnh vực thể thao
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Năm 2013
|
2.6.
|
Quy định hoạt động cung cấp dịch vụ về môi trường
|
Sở TN và MT
|
Năm 2013-2014
|
2.7.
|
Cơ chế khuyến khích các hoạt động khoa học Công
nghệ và cung cấp các dịch vụ khoa học công nghệ
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
Năm 2013
|
III.
|
Tăng cường năng lực, hiệu
quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ và thúc đẩy cạnh tranh của
khu vực dịch vụ
|
|
|
|
1.
|
Thành lập 2 phòng công chứng và 6 văn phòng công
chứng
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp
|
2012-2020
|
2.
|
Thành lập 3-5 phòng giám định tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.
|
Xây dựng định hướng phát triển các tổ chức hành
nghề luật sư: đến 2020 có 10 tổ chức hành nghề luật sư, 03 công ty luật và 7
văn phòng luật sư.
|
4.
|
Xây dựng và phát triển đội ngũ luật sư: phấn đấu
đến năm 2015 có 30 luật sư và đến năm 2020 có 50 luật sư hoạt động trên địa
bàn tỉnh.
|
Đoàn luật sư
|
Sở Tư pháp, Sở TC,
các ngành liên quan
|
5.
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu theo dõi đối với các
lĩnh vực dịch vụ phù hợp với quy định nhà nước và thực tế của địa phương
|
Cục thống kê
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, TP
|
2013-2014
|
6.
|
- Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại các cơ sở
điều trị trong toàn tỉnh, mở rộng các loại hình dịch vụ khám chữa bệnh đảm bảo
thuận tiện, an toàn, hiệu quả cho người bệnh
- Liên kết hỗ trợ khám, điều trị bệnh giữa Sở Y tế
Hà Nam và Hà Nội
|
Sở Ytế
|
UBND các huyện, TP
|
2012-2020
|
7.
|
Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng các dịch
vụ ngân hàng chủ yếu, phát triển đa dạng các loại dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu
hội nhập quốc tế
|
Ngân hàng nhà nước
|
Các Ngân hàng
thương mại
|
8.
|
Đào tạo phổ cập dịch vụ Internet cho người dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2013 - 2017
|
9.
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát tình hình thị trường,
xử lý nghiêm trường hợp vi phạm, đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành liên
quan, UBND huyện, thành phố
|
2012-2020
|
10.
|
Rà soát đánh giá môi trường kinh doanh và năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ giai đoạn 2011-2015 và
đề xuất các giải pháp thực hiện đến năm 2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở ngành liên
quan
|
2015
|
11.
|
Thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Tỉnh
ủy, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng
bộ
|
Các Sở, Ngành liên
quan
|
|
2012-2020
|
IV
|
Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ
và tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ
|
|
|
|
1.
|
Rà soát, đánh giá kết quả công tác đào tạo nghề
cho người lao động phục vụ xuất khẩu giai đoạn 2001-2010 và phương hướng phát
triển giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020
|
Sở LĐTBXH
|
Các Sở, ngành liên
quan
|
2012-2013
|
2.
|
Khuyến khích các doanh nghiệp thông tin truyền
thông trên địa bàn tham gia đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin ở các nước
trong khu vực và trên thế giới; xuất khẩu một số dịch vụ theo chiến lược, kế
hoạch của Doanh nghiệp….
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
|
2013-2020
|
V
|
Phát triển nguồn nhân lực
chất lượng đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ
|
|
|
|
|
Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy, Kế hoạch
của UBND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực
|
- Các Sở, ngành:
GD- ĐT, LĐTB&XH, Ban Quản lý Khu đô thị Đại học
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp chung
|
các Sở, ngành liên
quan
|
Giai đoạn 2011-
2020
|
Kế hoạch 1368/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1368/KH-UBND ngày 22/08/2012 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|