ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1366/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
14 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số
28/NQ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng
giới giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh
về triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện công tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023 với
các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện tốt các
chính sách, chương trình về bình đẳng giới, thúc đẩy bình đẳng giới trên địa
bàn tỉnh. Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính
quyền, các ngành, các tổ chức và người dân trong việc chỉ đạo và thực hiện công
tác bình đẳng giới; thu hẹp khoảng cách giới trong các lĩnh vực của đời sống
chính trị, kinh tế, xã hội... góp phần thực hiện thành công các mục tiêu của
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường sự phối hợp giữa
các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể trong việc triển khai thực hiện công tác bình
đẳng giới; chú trọng lồng ghép công tác bình đẳng giới với nhiệm vụ của các
ngành và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương.
2. Yêu cầu
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bám sát nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm của Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới
năm 2023 phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của ngành, địa
phương, đơn vị và nghiêm túc triển khai thực hiện đạt kết quả.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Đẩy mạnh
truyền thông, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về bình đẳng
giới
a) Nội dung tuyên truyền:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
Luật Bình đẳng giới; Bộ luật Lao động, đặc biệt quan tâm đến nội dung mới về
bình đẳng giới; Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 20/01/2018 của Ban Bí thư về tiếp tục
đẩy mạnh công tác phụ nữ trong tình hình mới; Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày
31/12/2020 của Chính phủ về Phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình
đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính
sách giai đoạn 2021 - 2030f; Nghị định số 125/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bình đẳng giới; Kết luận số 56-KL/TU
ngày 06/12/2016 của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 09-
CTr/TU ngày 26/6/2007 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày
27/4/2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh
triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 7041/KH-UBND ngày 06/10/2021 của UBND tỉnh
về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 1550/KH-UBND ngày 17/3/2022 về thực hiện
Chương trình Truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng
Namm và các văn bản của Trung ương, tỉnh liên quan đến công tác bình đẳng giới
giai đoạn 2021-2030.
- Truyền thông, quảng bá Tổng
đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em (số 111), Tổng đài Trung tâm Công tác xã
hội Quảng Nam (số 18001581) để mọi người dân và trẻ em liên hệ miễn phí khi có
nhu cầu được tư vấn, tham vấn, hỗ trợ, can thiệp khi bị bạo lực, xâm hại.
- Tuyên truyền Tháng hành động
vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023
hiệu quả, sáng tạo, thích ứng với điều kiện, tình hình cụ thể.
- Tuyên truyền, giới thiệu về
các mô hình, dịch vụ hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới tại địa phương; biểu
dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tốt, người có uy tín, ảnh hưởng tích cực
tại cộng đồng và thu hút sự tham gia của nam giới, trẻ em trai trong thực hiện
bình đẳng giới; tích cực đấu tranh, phản bác những thông tin sai lệch về bình đẳng
giới.
b) Hình thức tuyên truyền
- Xây dựng, phát hành các sản
phẩm truyền thông, phổ biến chính sách, pháp luật về bình đẳng giới trong các
lĩnh vực của đời sống xã hội, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị, địa phương và hệ thống thông tin cơ sở như: thực hiện các phóng sự,
video clip, phát thanh, bản tin, tin, bài...
- Tổ chức các cuộc thi về chủ đề
bình đẳng giới và bạo lực trên cơ sở giới như thi tìm hiểu pháp luật, sáng tác,
sân khấu hóa, hội diễn tuyên truyền viên giỏi, các hoạt động giao lưu văn nghệ,
thể thao...; tổ chức hoạt động hỗ trợ các nạn nhân, phụ nữ, trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn; cấp phát tài liệu, tờ gấp, sách mỏng; in, treo pano, băng rôn thể hiện
các thông điệp bình đẳng giới, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
trên địa bàn nơi tập trung đông dân cư, các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, ở những địa phương có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ cao
bất bình đẳng giới.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về bình đẳng giới, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên
cơ sở giới với các hình thức đổi mới, phong phú, đa dạng, hướng đến nhóm đối tượng
cụ thể và phù hợp với từng đơn vị, địa phương, từng nhóm đối tượng thu hút sự
tham gia của nam giới và trẻ em trai trong thực hiện bình đẳng giới, quan tâm đến
việc tiếp cận của các nhóm người yếu thế, người khuyết tật; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền nhằm lan tỏa thông tin nhanh,
hiệu quả.
2. Triển
khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025,
Chương trình phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn
2021-2025, Kế hoạch Truyền thông về bình đẳng giới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
a) Các Sở, Ban, ngành, Hội,
đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực
hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021-2025; Kế hoạch số 7041/KH-UBND ngày 06/10/2021 về phòng ngừa và ứng phó với
bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch
số 1550/KH-UBND ngày 17/3/2022 về thực hiện Chương trình Truyền thông về bình đẳng
giới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam chủ động ban hành kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện các giải pháp cụ thể để thực hiện thắng lợi các mục
tiêu, chỉ tiêu theo sự phân công của các Kế hoạch đề ra.
c) Rà soát, đánh giá các mô
hình thúc đẩy bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
đã và đang được triển khai để nâng cao hiệu quả hoạt động, tiếp tục duy trì,
nhân rộng các mô hình ở những địa bàn, lĩnh vực còn tình trạng bất bình đẳng giới
hoặc nguy cơ xảy ra bạo lực trên cơ sở giới. Chủ động bố trí kinh phí, khuyến
khích huy động các nguồn lực để duy trì và nhân rộng các mô hình hoạt động hiệu
quả.
3. Nâng cao
năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về bình đẳng giới và công tác vì sự tiến
bộ của phụ nữ
a) Tiếp tục đề cao vai trò,
trách nhiệm của cấp uỷ, chính quyền các cấp trong chỉ đạo và triển khai công
tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ. Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm
công tác bình đẳng giới theo quy định hiện hành, phù hợp với thực tế của từng
ngành, đơn vị, địa phương, đảm bảo bố trí đủ cán bộ làm công tác bình đẳng giới
ở các cấp, các ngành, địa phương.
b) Đẩy mạnh việc lồng ghép yếu
tố giới trong hoạch định chính sách và thực hiện các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và từng ngành, từng địa phương. Chú trọng vào các nội
dung còn tồn tại bất bình đẳng giới, tăng cường sự tham gia của phụ nữ trong
các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực chính trị, kinh tế, khai thác các nguồn lực chăm
lo quyền lợi, đời sống của phụ nữ.
c) Tổ chức các lớp tập huấn kỹ
năng lồng ghép giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
chương trình, dự án,m cho cán bộ phụ trách công tác pháp chế và xây dựng chính
sách, pháp luật. Tập huấn kiến thức về giới, bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ
thanh tra, tư pháp, cán bộ phụ trách công tác bình đẳng giới và thành viên Ban
vì sự tiến bộ phụ nữ của các Sở, Ban, ngành, địa phương.
d) Tăng cường công tác kiểm
tra, thanh tra, xử lý vi phạm về bình đẳng giới thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa
bàn quản lý; kịp thời xác minh, báo cáo những vấn đề, vụ việc đột xuất liên
quan đến công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các cấp để phối hợp giải quyết.
đ) Phát triển hệ thống các dịch
vụ có chất lượng nhằm hỗ trợ các đối tượng tiếp cận bình đẳng giới trong các
lĩnh vực của đời sống xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực hợp pháp
từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế để tăng tính bền vững,
hiệu quả trong thực hiện công tác bình đẳng giới.
e) Thực hiện nghiêm chế độ
thông tin, báo cáo về công tác bình đẳng giới. Xây dựng Báo cáo tình hình thực
hiện mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới 06 tháng/năm của cơ
quan, đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
theo quy định.
ê) Tổ chức khen thưởng, biểu
dương kịp thời các cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác bình đẳng
giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.
4. Tăng cường
công tác phối hợp liên ngành nhằm thực hiện tốt công tác bình đẳng giới
a) Tiếp tục tăng cường và đẩy mạnh
vai trò của các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh trong công tác phối hợp liên
ngành trong phối hợp triển khai các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới, trong công tác kiểm tra và đề xuất
chính sách liên quan đến bình đẳng giới.
b) Phối hợp triển khai Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021- 2025, Chương trình Phòng ngừa và ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021-2025, Chương trình truyền thông
về bình đẳng giới đến năm 2030 và các chương trình, đề án khác có liên quan.
c) Phối hợp trong giải quyết, xử
lý các vụ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái: xác minh, nắm tình hình và kiến
nghị xử lý các vụ việc bạo lực, quấy rối tình dục, xâm hại phụ nữ và trẻ em
gái, môi giới hôn nhân có yếu tố nước ngoài, mua bán người,… xảy ra tại cơ
quan, đơn vị, địa phương; bảo vệ, hỗ trợ kịp thời nạn nhân bị bạo lực, xâm hại;
theo dõi, kiểm tra việc giải quyết các vụ việc.
5. Tổ chức
Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở
giới từ 15/11 đến 15/12 (Tháng hành động)
a) Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Tháng hành động theo hướng dẫn, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trọng tâm là các
hoạt động như: tổ chức phát động Tháng hành động; tổ chức chiến dịch truyền
thông; hội nghị, hội thảo, tập huấn, tọa đàm, đối thoại chính sách, diễu hành,
triển lãm tranh/ảnh, cuộc thi/giao lưu văn nghệ, thể thao... về chủ đề bình đẳng
giới và phòng, chống bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em, góp phần ngăn chặn, giảm
thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới; tổ chức các hoạt động thăm hỏi, động
viên, hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực...
b) Huy động đông đảo sự tham
gia trực tiếp của các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan thông tin đại chúng
và mọi tầng lớp nhân dân để tạo hiệu ứng lan tỏa trong tuyên truyền từ cấp tỉnh
đến cơ sở.
6. Công tác
thanh tra, kiểm tra về bình đẳng giới
Tổ chức thanh tra, kiểm tra
tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới, kịp thời phát hiện, xử lý vi
phạm pháp luật về bình đẳng giới, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bình đẳng giới
trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 125/2021/NĐ-CP
ngày 28/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bình đẳng giới.
III. KINH
PHÍ
Các Sở, Ban, ngành, địa phương
sử dụng dự toán ngân sách hằng năm được giao theo quy định và theo phân cấp quản
lý của Luật Ngân sách nhà nước năm 2023; đồng thời lồng ghép các nguồn kinh phí
thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch có liên quan khác theo quy định
của pháp luật; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và
các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch;
hướng dẫn các ngành, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch, triển khai các hoạt
động.
b) Chủ trì tham mưu UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa và ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới năm 2023; Báo cáo tình hình thực hiện mục tiêu
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021-2025 khi có yêu cầu. Đề xuất khen thưởng, biểu dương kịp thời các cá nhân,
đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác bình đẳng giới và phòng, chống bạo
lực trên cơ sở giới.
c) Tổ chức các hoạt động truyền
thông với nhiều hình thức phong phú, đa dạng như: Truyền thông trực tiếp, phát
hành các sản phẩm truyền thông, tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại
chúng, in pano, băngrol tuyên truyền, tổ chức hội nghị, tọa đàm, hội thi, tập
huấnm về công tác bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ, cộng tác viên làm công tác
bình đẳng giới các cấp và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về
bình đẳng giới, công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên
địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo số liệu chỉ tiêu 1, 2 của Mục tiêu 2; chỉ tiêu 3, 4 của Mục
tiêu 3; chỉ tiêu 3 của Mục tiêu 5; chỉ tiêu 1, 2 của Mục tiêu 6; phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi, thực hiện chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực
trên cơ sở giới) của Mục tiêu 3 tại Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của
UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
đ) Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
kiểm tra một số địa phương, đơn vị về công tác bình đẳng giới. Phối hợp thực hiện
các hoạt động thanh tra, xử lý vi phạm bình đẳng giới trong phạm vi lĩnh vực phụ
trách.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Lồng ghép hiệu quả các mục
tiêu, chỉ tiêu về bình đẳng giới vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
huy động, bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu về bình đẳng
giới. Chú trọng hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị, địa phương thực hiện lồng ghép
giới trong việc giao các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo số liệu chỉ tiêu 3 của Mục tiêu 2 tại Kế hoạch số 6830/KH-UBND
ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về
bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
c) Phối hợp thực hiện xây dựng
chương trình, kế hoạch và tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác bình đẳng
giới trên địa bàn tỉnh năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng
nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài
chính
Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
và các quy định hiện hành có liên quan. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng chế độ, định mức; kiểm tra quyết toán theo quy định.
4. Sở Nội
vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành và các địa phương tham mưu Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác quy hoạch,
đào tạo, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ nữ, từng bước giảm dần khoảng cách giới trong
lĩnh vực chính trị.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu của Mục tiêu 1, chỉ tiêu 4 của Mục
tiêu 5 tại Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai
thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2021-2025.
c) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao.
5. Sở
Giáo dục và Đào tạo
a) Tăng cường công tác bồi dưỡng,
tập huấn giảng dạy các nội dung giáo dục về giới, giới tính, sức khỏe sinh sản,
bình đẳng giới cho giáo viên, học sinh. Nhân rộng các mô hình phòng tư vấn tâm
lý và tổ tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường học. Triển khai các hoạt động
phòng ngừa và ứng phó với bạo lực tại trường học nhằm xây dựng trường học an
toàn, thân thiện, không bạo lực.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 1,2 của Mục tiêu 5 tại Kế hoạch
số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
c) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Sở Y tế
a) Củng cố, nâng cao hiệu quả mạng
lưới y tế từ tỉnh tới cơ sở để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người dân,
đặc biệt là phụ nữ và trẻ em. Tăng cường công tác truyền thông và hoạt động tư
vấn để nâng cao nhận thức của người dân về sức khỏe sinh sản và lựa chọn giới
tính thai nhi góp phần tăng tỷ lệ phụ nữ tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
liên quan đến thai sản và giảm chênh lệch, mất cân bằng giới tính khi sinh.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu của Mục tiêu 4 tại Kế hoạch số
6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
c) Thực hiện việc tổng kết, đánh
giá kết quả thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên
trên địa bàn tỉnh năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm
vụ được giao.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo các cơ quan thông
tin đại chúng, báo chí đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động truyền thông, giáo dục
về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới.
Ưu tiên việc ứng dụng, khai thác lợi thế của công nghệ thông tin và các loại
hình truyền thông trên nền tảng công nghệ số; tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản về bình đẳng giới và liên quan đến
bình đẳng giới; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản các ấn phẩm, sản phẩm thông
tin có định kiến giới.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 3, 4 của Mục tiêu 6 tại Kế hoạch
số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
c) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì phối hợp với các
ngành liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm đối với
các hành vi vi phạm Luật phòng, chống bạo lực gia đình.
b) Tăng cường lồng ghép công
tác truyền thông bình đẳng giới trong các hoạt động xây dựng gia đình văn hóa.
c) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo kết quả triển khai chỉ tiêu 2 (số liệu về bạo lực gia đình) của
Mục tiêu 3 tại Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển
khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2021-2025.
d) Thực hiện việc tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới
trên địa bàn tỉnh năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm
vụ được giao.
9. Công an
tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành đẩy mạnh các hoạt động phòng, chống tội phạm buôn bán người, vi phạm
luật bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình; phối hợp với các đơn vị
có liên quan hỗ trợ các nạn nhân bị buôn bán trở về tái hòa nhập cộng đồng.
b) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên trên địa
bàn tỉnh năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được
giao.
10. Sở Tư
pháp
a) Thực hiện thẩm định việc lồng
ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND tỉnh.
b) Tham mưu Hội đồng phối hợp
PBGDPL tỉnh và địa phương tiếp tục tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng
giới như: Bộ Luật Lao động 2019; Luật Bình đẳng giới; Luật Hôn nhân và Gia
đình; Luật Phòng chống bạo lực gia đình...
c) Tăng cường công tác trợ giúp
pháp lý bằng các hình thức: tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng tại phiên tòa đối
với các đối tượng được trợ giúp pháp lý là nạn nhân bị bạo lực gia đình.
11. Sở
Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn các Sở, Ban,
ngành, địa phương trong việc đề xuất đặt hàng, triển khai thực hiện các nhiệm vụ
khoa học công nghệ về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện việc tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới
trên địa bàn tỉnh năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm
vụ được giao.
12. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, địa phương xây dựng mô hình sản xuất
nông nghiệp phù hợp cho lao động nữ vào thời gian nông nhàn; có giải pháp thu
hút và tạo điều kiện cho phụ nữ tham gia các loại hình khuyến nông, khuyến
công, khuyến ngư, hợp tác xã, câu lạc bộ nhằm tạo công ăn việc làm và nâng cao
thu nhập cho lao động nữ ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Lồng ghép vấn đề giới
trong thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới. Phối hợp triển khai thực
hiện có hiệu quả đào tạo, chuyển đổi nghề cho lao động nữ khu vực nông thôn.
b) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao.
13. Sở Ngoại
vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, các Sở, ngành liên quan,
các địa phương xây dựng các chương trình, dự án và huy động nguồn lực từ các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, các nhà tài trợ để thực hiện các mục tiêu của
Chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao.
14. Ban
Dân tộc tỉnh
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục, vận động thực hiện chính sách bình đẳng giới trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số; thực hiện các hoạt động, giải pháp giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm giảm thiểu
tình trạng bất bình đẳng giới, tảo hôn, ép hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện và xây dựng chương trình, kế hoạch về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh
năm 2023, giai đoạn 2021-2025 trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ được giao.
15. Cục Thống
kê tỉnh
a) Chủ trì phối hợp các ngành
liên quan thống kê, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu bình đẳng giới năm 2023 theo quy định của Tổng cục Thống kê và Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo việc thực
hiện và báo cáo kết quả triển khai các chỉ tiêu 1 của Mục tiêu 3 tại Kế hoạch số
6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025.
16. Đài
Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam; Báo Quảng Nam
Tăng thời lượng phát sóng, số
lượng tin, bài về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về bình đẳng giới; thông tin, phổ biến kịp thời những kinh nghiệm và
biểu dương các điển hình tiên tiến, các mô hình, gương điển hình về bình đẳng
giới, đồng thời cảnh báo xã hội về tình trạng bạo lực gia đình, phân biệt đối xử
về giới.
17. Các Sở,
Ban, ngành, đơn vị khác:
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao tham gia thực hiện Kế hoạch; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm và
giai đoạn 5 năm của cơ quan, đơn vị mình; tăng cường phối hợp liên ngành, đặc
biệt trong việc lồng ghép các vấn đề bình đẳng giới trong công tác kế hoạch hóa
và hoạch định chính sách; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trong
ngành, đơn vị mình.
18. Đề nghị
Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Nam
a) Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh phối hợp với Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, UBND,
các tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác tín dụng chính sách các cấp và các Sở,
Ban, ngành liên quan hướng dẫn, hỗ trợ phụ nữ thuộc diện hộ nghèo, đối tượng
chính sách khác có nhu cầu, đủ điều kiện được vay vốn ưu đãi từ các chương
trình tín dụng chính sách do NHCSXH tỉnh thực hiện.
b) Phối hợp tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện chương trình, kế hoạch về Bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh năm
2023 trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.
19. Đề nghị
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
a) Triển khai Kế hoạch công tác
bình đẳng giới năm 2023 của UBND tỉnh đến các cấp Hội. Tiếp tục thực hiện hiệu
quả Đề án: “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải
quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ, giai đoạn 2017-2027..”.
b)Tăng cường các hoạt động
tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ Hội, hội viên về vấn đề bình đẳng giới và các
văn bản của Trung ương, tỉnh liên quan đến công tác bình đẳng giới. Đặc biệt,
quan tâm xây dựng các chương trình, sự kiện cộng đồng nhằm tuyên truyền về bình
đẳng giới nói chung, bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị nói riêng và vai
trò, năng lực, phẩm chất của phụ nữ Việt Nam nói chung nhân các sự kiện, ngày kỷ
niệm.
20. Đề nghị
Liên đoàn Lao động tỉnh
Chỉ đạo các tổ chức công đoàn
cơ sở triển khai các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác
bình đẳng giới đối với cán bộ, công chức, viên chức lao động trong các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chế độ chính sách đối với người lao động nữ tại các doanh nghiệp.
21. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ của
mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch, đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong tổ chức mình, tham gia
giám sát thực hiện Kế hoạch.
22. UBND
các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch tại địa phương; chỉ đạo UBND các xã, phường,
thị trấn tăng cường quan tâm đối với công tác bình đẳng giới, xem đây là nhiệm
vụ chính trị quan trọng trong lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương; bố trí nguồn kinh phí triển khai thực hiện. Chỉ đạo, tăng cường
công tác tuyên truyền các hoạt động phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới và
truyền thông nâng cao nhận thức cho người dân trên địa bàn về công tác bình đẳng
giới; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng
giới và việc triển khai thực hiện Kế hoạch; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06
tháng/1 năm việc thực hiện Kế hoạch.
V. CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN, BÁO CÁO
1. Các Sở, Ban, ngành, địa phương
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác bình đẳng giới năm 2023 trước
ngày 30/3/2023. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 10/6/2023) và 01 năm
(trước ngày 30/12/2023) báo cáo kết quả triển khai thực hiện (theo mẫu
đính kèm) gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
2. Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp, theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, địa
phương trong triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh, Bộ LĐ-TB&XH trước ngày 30/12/2023.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
công tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023; yêu cầu các Sở,
Ban, ngành, các Hội, đoàn thể tỉnh, các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện
đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
Phục lục mẫu báo cáo công tác bình đẳng giới
(Kèm
theo Kế hoạch số #sovb/KH-UBND ngày #nbh/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
ĐƠN VỊ/ĐỊA PHƯƠNG.......
MẪU BÁO CÁO
Tình hình thực hiện công tác bình đẳng giới 6
tháng/năm 2023
I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Tình hình xây dựng, ban
hành, thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và thực hiện lồng ghép
vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch
a) Công tác tham mưu, chỉ đạo
b) Lồng ghép vấn đề bình đẳng
giới trong xây dựng chính sách, pháp luật, các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới
2. Công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bình đẳng giới
3. Công tác quản lý nhà nước
về bình đẳng giới
a) Số lượng cán bộ chuyên
trách, kiêm nhiệm làm công tác bình đẳng giới tại cấp tỉnh/huyện/xã
b) Nâng cao năng lực thực hiện
công tác bình đẳng giới
c) Công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại tố cáo việc thực hiện pháp luật về bình đẳng giới
d) Nguồn lực dành cho hoạt động
bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ
- Nguồn Ngân sách.
- Nguồn vận động.
II. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
1. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, Mục tiêu 1: Trong lĩnh vực chính trị
2. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, Mục tiêu 2: Trong lĩnh vực kinh tế, lao động, việc làm
3. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, Mục tiêu 3: Trong đời sống gia đình và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên
cơ sở giới
4. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, Mục tiêu 4: Trong lĩnh vực y tế
5. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, Mục tiêu 5: Trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
6. Kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, Mục tiêu 6: Trong lĩnh vực thông tin, truyền thông
Trong đó:
- Các Sở, ban, ngành, hội đoàn
thể cấp tỉnh báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu được phân công tại
Kế hoạch số 6830/KH-UBND ngày 01/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021-2025.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu thực hiện Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 tại địa
phương.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Khó khăn, vướng mắc
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
TỔNG HỢP SỐ LIỆU KẾT QUẢ
CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI 06 THÁNG/NĂM 2022
(Kèm
theo Báo cáo kết quả công tác bình đẳng giới 06 tháng/ năm 2022)
I. Biểu số
701/BĐG “Người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ”
Biểu số 701/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của
Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
Ngày nhận báo cáo:
01/12/2023
|
NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ
Kỳ báo cáo: năm 2023
Có đến 01 tháng 12
|
Đơn vị báo cáo:
Sở/ Ban/Ngành/Tổ chức CT-XH/Huyện/TX/TP……
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Lao động -TB&XH
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã số
|
Số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến
bộ phụ nữ
|
Trong đó: Số cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới
và sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
|
100
|
Tổng
|
Nữ
|
Tổng
|
Nữ
|
Chia theo cấp quản lý
|
110
|
|
|
|
|
Các Sở, ngành, hội, đoàn thể
cấp tỉnh
|
111
|
|
|
|
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
112
|
|
|
|
|
Chia theo chuyên
trách/kiêm nhiệm
|
120
|
|
|
|
|
Chuyên trách về công tác BĐG
|
121
|
|
|
|
|
Kiêm nhiệm công tác BĐG
|
122
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Hướng dẫn thu thập số liệu
báo cáo:
a) Khái niệm
- Người làm công tác bình đẳng
giới là những người được phân công làm các công tác về bình đẳng giới, vì sự tiến
bộ của phụ nữ bao gồm đội ngũ chuyên trách về bình đẳng giới ở các sở, ban,
ngành, hội đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đội ngũ cộng tác
viên về bình đẳng giới ở cấp xã và thôn, bản, cụm dân cư; cả chuyên trách và
kiêm nhiệm.
- Người được tập huấn nghiệp vụ
là những người đã tham dự các khóa đào tạo dành riêng cho những người làm công
tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ, bao gồm cả kiến thức về giới và
kỹ năng hoạt động về bình đẳng giới.
- Số người làm công tác bình đẳng
giới và vì sự tiến bộ phụ nữ được tập huấn nghiệp vụ là toàn bộ số cán bộ, công
chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ
được tập huấn nghiệp vụ ở cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu
thời kỳ có đến ngày 01/12 của năm cung cấp.
b) Cách ghi biểu
Cột 1 và Cột 2: Ghi tổng số và
số nữ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ
nữ.
Cột 3 và Cột 4: Ghi tổng số và
số nữ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ
nữ được tập huấn nghiệp vụ.
II. Biểu số
702/BĐG “Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới”
Biểu số 702/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC BÌNH
ĐẲNG GIỚI
|
Đơn vị báo cáo:
Sở/Ban/Ngành/Tổ chức CT-XH/Huyện/TX/TP………
|
Ngày nhận báo cáo: 01/12
|
Kỳ báo cáo: năm 2023
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Lao động -TB&XH
|
Đơn
vị tính: Triệu đồng
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn kinh phí
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
100
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
a) Khái niệm, nội dung,
phương pháp tính
Kinh phí thực hiện công tác
bình đẳng giới là kinh phí được bố trí từ Ngân sách nhà nước các cấp, nguồn tài
trợ và các nguồn hợp pháp khác dành cho công tác bình đẳng giới.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số Kinh phí thực
hiện công tác bình đẳng giới.
Cột 2,3,4: Ghi kinh phí chia ra
theo nguồn kinh phí: Trung ương, địa phương và nguồn khác.
III. Biểu
số 703/BĐG “Lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa
phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới”
Biểu số 703/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH
|
LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN Ở ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC TIẾP CẬN VỚI KIẾN THỨC/CHƯƠNG
TRÌNH VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
|
Đơn vị báo cáo:
Huyện/thị xã/thành phố…………………
|
Ngày nhận báo cáo:
01/12
|
Kỳ báo cáo: năm 2023
Có đến 01 tháng 12
|
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã số
|
Số lãnh đạo chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương
trình về bình đẳng giới
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
|
|
Tổng
|
Nữ
|
Chia theo cấp quản lý
|
110
|
|
|
Cấp huyện
|
111
|
|
|
Cấp xã
|
112
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
a) Khái niệm
Lãnh đạo chính quyền địa phương
bao gồm cấp trưởng và cấp phó Ủy ban nhân dân các cấp.
Được tiếp cận với kiến thức hoặc
chương trình về bình đẳng giới bao gồm việc được đào tạo về kiến thức giới hoặc
được tham gia các chương trình về tiến bộ phụ nữ, bình đẳng giới.
Lãnh đạo chính quyền địa phương
được tiếp cận kiến thức/chương trình về giới được tính tổng số lãnh đạo của
chính quyền địa phương được tập huấn nâng cao nhận thức về giới hoặc tham gia
các chương trình về bình đẳng giới.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu
thời kỳ có đến ngày 01/12 của năm cung cấp.
b) Cách ghi biểu
Cột 1 và Cột 2: Ghi tổng số và
số nữ lãnh đạo chính quyền địa phương.
Cột 3 và Cột 4: Ghi tổng số và
số nữ lãnh đạo chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương
trình về bình đẳng giới cấp quản lý.
IV. Biểu số
704/BĐG “Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật được tập huấn kiến thức về giới”
Biểu số 704/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT- BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: 01/12
|
SỐ THÀNH VIÊN BAN SOẠN THẢO, TỔ BIÊN TẬP XÂY DỰNG DỰ THẢO VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ GIỚI
Kỳ báo cáo: năm 2023
Có đến 01 tháng 12
|
Đơn vị báo cáo:
Sở/Ban/Ngành/Huyện/TX/ TP……
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Lao động -TB&XH
|
Đơn
vị tính: Người
|
Mã số
|
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
|
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Các Sở, ngành, hội, đoàn thể
cấp tỉnh
|
|
|
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
a) Khái niệm
Thành viên ban soạn thảo, tổ
biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là những người thuộc các
cơ quan chức năng chuyên môn dự thảo luật trực tiếp tham gia soạn thảo luật hoặc
những người được cơ quan chức năng ra quyết định thành lập các ban, tổ biên tập
để dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật trong những khoảng thời gian nhất định.
Người đã qua tập huấn kiến thức
về giới là những người đã tham dự các khóa tập huấn về giới để hiểu được về sự
khác biệt, sự tương đồng về giới và giới tính từ đó xác định vấn đề giới, dự
báo tác động giới của văn bản, trách nhiệm, nguồn lực để giải quyết vấn đề giới
trong các quan hệ xã hội được văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Văn bản quy phạm pháp luật cần
phải lồng ghép BĐG là những văn bản quy phạm pháp luật được xác định có nội
dung liên quan đến BĐG hoặc có vấn đề bất BĐG, phân biệt đối xử về giới.
Số thành viên ban soạn thảo, tổ
biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép BĐG được
tập huấn kiến thức về giới là toàn bộ số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập
xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần được lồng ghép BĐG được tập huấn
kiến thức về giới.
Thời kỳ thu thập số liệu: Số liệu
thời kỳ có đến ngày 01/12 của năm cung cấp.
b) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số thành viên
ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần phải
lồng ghép Bình đẳng giới.
Cột 2: Ghi tổng số thành viên
ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần được
lồng ghép Bình đẳng giới được tập huấn kiến thức về giới.
V. Biểu số
705/BĐG “Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn
tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số”
Biểu số 705/BĐG
Ban hành kèm theo TT số 15/2019/TT-BLĐTBXH ngày 18/9/2019 của Bộ
trưởng Bộ LĐTBXH
Ngày nhận báo cáo: 01/12
|
VAY VỐN ƯU ĐÃI TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM, GIẢM NGHÈO VÀ CÁC NGUỒN
TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA PHỤ NỮ VÙNG NÔNG THÔN NGHÈO, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
Kỳ báo cáo: năm 2023
(Từ 01/1 đến 01/12)
|
Đơn vị báo cáo:
Ngân hàng chính xã hội tỉnh Quảng Nam Huyện, TX, TP…
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Lao động - TB&XH
|
Đơn
vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số phụ nữ
|
Trong đó: Số phụ nữ được vay vốn ưu đãi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Tổng
|
100
|
|
|
Phân theo
|
110
|
|
|
Vùng nông thôn nghèo
|
111
|
|
|
Vùng dân tộc thiểu số
|
112
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng …
năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
a) Khái niệm
Theo Nghị quyết 80/NQ-CP của Thủ
tướng Chính phủ ký ngày 19 tháng 5 năm 2011, vùng nông thôn nghèo (các xã
nghèo) bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc và miền núi;
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo;
- Xã biên giới và xã an toàn
khu.
b) Phương pháp tính:
Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được
vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng
chính thức (%)
|
=
|
Số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc
thiểu số được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các
nguồn tín dụng chính thức
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ từ 18 tuổi trở lên thuộc các vùng nông thôn nghèo, vùng
dân tộc thiểu số có nhu cầu vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm
nghèo và các nguồn tín dụng chính thức
|
Đối tượng là những phụ nữ từ 18
tuổi trở lên trong các vùng nông thôn nghèo (các xã nghèo), vùng dân tộc thiểu
số.
c) Cách ghi biểu
Cột 1: Ghi tổng số phụ nữ trong
vùng theo từng phân tổ: Vùng nông thôn nghèo; vùng dân tộc thiểu số.
Cột 2: Ghi số phụ nữ trong vùng
được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng
chính thức theo từng phân tổ.