ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 25 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC TRONG CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 329/QĐ-TTg
ngày 15/03/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển văn hóa đọc
trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Ninh Bình ban
hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Nâng cao nhận thức của các cấp,
ngành, địa phương và mọi tầng lớp nhân dân về ý nghĩa của việc phát triển văn
hóa đọc, định hướng đọc cho người dân, tùy thuộc vào trình độ dân trí, nghề
nghiệp và điều kiện sống có thể tiếp cận với thông tin, tri thức phù hợp, hữu
ích cho cuộc sống, nâng cao dân trí, phát triển bền vững nguồn nhân lực.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu rộng trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân về chủ trương phát triển văn hóa đọc nhằm nâng
cao tri thức, xây dựng xã hội học tập, đồng thời huy động mọi nguồn lực tham
gia phát triển văn hóa đọc.
- Tổ chức thực hiện Đề án phát triển
văn hóa đọc một cách sâu rộng, có hiệu quả, thiết thực bằng nhiều hình thức
phong phú, đa dạng; lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình
mục tiêu có liên quan đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh; nhằm phục vụ
và thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, nhất là đối tượng thanh,
thiếu niên, học sinh, sinh viên.
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và phát triển thói quen, nhu
cầu, kỹ năng và phong trào đọc (xuất bản phẩm in và điện tử) trong mọi tầng lớp
nhân dân, nhất là trong thanh niên, thiếu niên, học sinh, sinh viên; chú trọng
tới người dân ở vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; cải
thiện môi trường đọc; góp phần nâng cao dân trí, phát triển tư duy, khả năng
sáng tạo, bồi dưỡng nhân cách, tâm hồn, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật,
hình thành lối sống văn minh, lành mạnh trong con người, xã hội Việt Nam, đẩy mạnh
xây dựng xã hội học tập.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020:
- Về khả năng tiếp
cận, sử dụng thông tin, tri thức:
+ Phấn đấu 75% học sinh, sinh viên và
người học khác tại các cơ sở giáo dục được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức
tại các thư viện công cộng, thư viện của các cơ sở giáo dục, văn hóa, khoa học.
+ Phấn đấu 20% - 25% người dân ở khu
vực nông thôn, 15% - 20% người dân ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn
được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức và các dịch vụ liên quan tại các thư
viện công cộng, trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã, cơ
quan xuất bản và phát hành.
- Về nâng cao kiến
thức, kỹ năng đọc:
+ Phấn đấu 40% - 50% người dân có kỹ
năng tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc và học tập suốt
đời.
+ Phấn đấu 80% người sử dụng thư viện
(đối với học sinh, sinh viên là 90%) có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin,
tri thức thông qua việc đọc để phục vụ học tập, nghiên cứu và giải trí.
- Về tăng cường
hoạt động thư viện, xuất bản:
+ Phấn đấu đạt mức hưởng thụ bình quân
sách là 02 bản/người dân và đạt 0,5 bản sách/người dân trong hệ thống thư viện
công cộng; mỗi người dân trung bình đọc 02 cuốn sách/năm.
+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục ở các
bậc, cấp học có thư viện với vốn tài liệu phù hợp, trong đó 50% cơ sở giáo dục ở
bậc phổ thông có thư viện đạt chuẩn theo quy định; 48% thư viện công cộng có vốn
tài liệu tổng hợp đủ khả năng phục vụ cho mọi đối tượng, trong đó có bộ phận phục
vụ thiếu nhi và người khuyết tật; 80% thư viện của các cơ quan nghiên cứu khoa
học có vốn tài liệu chuyên sâu.
+ Phấn đấu số lượng người truy cập và
sử dụng thông tin tại các thư viện đạt 200.000 lượt/năm.
b) Định hướng đến năm 2030:
Tạo điều kiện để người dân có thói
quen đọc và kỹ năng tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức tại nơi sinh sống, học
tập, công tác. Duy trì và củng cố các chỉ tiêu phát triển văn hóa đọc; tiếp tục
cải thiện Môi trường đọc. Hoạt động thư viện, xuất bản có khả năng đáp ứng nhu
cầu đọc của người dân (bao gồm cả xuất bản phẩm in và điện tử).
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền
a) Tăng cường công tác tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng
và toàn xã hội về tầm quan trọng của việc phát triển văn hóa đọc.
b) Huy động sự tham gia có hiệu quả của
các phương tiện thông tin, truyền thông trong tỉnh với nhiều hình thức đa dạng,
phù hợp. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình có chuyên mục
thường kỳ về văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc.
c) Biểu dương, khen thưởng kịp thời đối
với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong phát triển văn hóa đọc; có
hình thức tôn vinh người đọc có hiệu quả.
2. Xây dựng thói quen, trang bị kỹ
năng và phương pháp đọc
a) Tăng cường vận động, khuyến khích
mọi tầng lớp nhân dân, nhất là học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động xây dựng, duy trì thói quen đọc (xuất bản in và điện
tử) phù hợp với điều kiện của mỗi cá nhân.
b) Huy động sự tham gia, phối hợp triển
khai có hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xây dựng, duy
trì thói quen đọc (nhà trường, thư viện, hiệu sách...) và tăng cường vai trò của
gia đình.
c) Hướng dẫn kỹ năng và phương pháp đọc
phù hợp với từng nhóm đối tượng, chú trọng đối tượng học sinh, sinh viên; định
hướng và thúc đẩy xu hướng, thị hiếu đọc lành mạnh trong xã hội.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách
và đẩy mạnh xã hội hóa
a) Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp
thực tế địa phương, góp phần tạo môi trường đọc thuận lợi; khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia phát triển văn hóa đọc.
b) Rà soát, lồng ghép triển khai các
chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có nội dung liên quan đến
phát triển văn hóa đọc như:
- Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày
13/2/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập
suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020”;
- Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày
09/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2012 - 2020”;
- Chương trình phối hợp công tác số
430/CTr-BVHTTDL-BTTTT ngày 04/2/2013 giữa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ
Thông tin và Truyền thông trong việc tăng cường tổ chức hoạt động phục vụ sách,
báo tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã giai đoạn 2013-2020;
- Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh về việc thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/2/2014 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phong trào học
tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020;
- Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày
28/5/2013 của UBND tỉnh về xây dựng xã hội học tập tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2013 - 2020;
- Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày
08/1/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học
tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”;
- Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày
05/6/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình hành động số
23-CTr/TU ngày 28/7/2014 của Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW
ngày 09/6/2014 Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về
xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững đất nước.
c) Đẩy mạnh phát triển thư viện tư
nhân, tủ sách dòng họ, tủ sách gia đình, tủ sách khuyến học, tủ sách pháp luật;
hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống thư viện tư nhân và loại
hình tủ sách;
d) Khuyến khích, tạo điều kiện thuận
lợi nhằm phát huy vai trò của các doanh nghiệp và cơ sở khác hoạt động trong
lĩnh vực phát hành, kinh doanh xuất bản phẩm đối với phát triển văn hóa đọc.
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
hệ thống thư viện công lập, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
a) Xây dựng và phát triển hệ thống
thư viện công cộng hiện đại, có vốn tài liệu phong phú, thân thiện với người sử
dụng, trở thành trung tâm thông tin, văn hóa, giáo dục của cộng đồng, nơi giao
lưu giữa tác giả - tác phẩm và người đọc, phục vụ hiệu quả nhu cầu học tập suốt
đời của nhân dân; chú trọng phát triển thư viện trường học, góp phần đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
b) Thí điểm và từng bước hình thành
thư viện điện tử phục vụ cộng đồng và nguồn học liệu mở cho trường học; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân tiếp cận, sử dụng thông tin, tri
thức nhanh chóng, thuận tiện.
c) Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện;
tăng cường phổ biến, hướng dẫn về phương pháp sử dụng thư viện có hiệu quả; đẩy
mạnh dịch vụ thư viện lưu động tại các địa phương, nhất là ở vùng nông thôn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; thúc đẩy phối hợp, liên kết giữa
các thư viện với trung tâm văn hóa, thể thao, trung tâm học tập cộng đồng, điểm
bưu điện - văn hóa xã; tăng cường luân chuyển tài liệu từ hệ thống thư viện
công cộng tới các địa bàn nông thôn, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, trường học, đồn biên phòng, trại giam, các thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng...
5. Nâng cao chất Iượng nội dung và
hình thức xuất bản phẩm
a) Bảo đảm chất lượng và nội dung
thông tin trong xuất bản phẩm, chú trọng sách, tài liệu về giáo dục kỹ năng sống,
tinh thần tự hào dân tộc, lối sống lành mạnh, thái độ ứng xử văn minh, giàu
lòng nhân ái, phổ biến kiến thức; các tác phẩm của nước ngoài có chất lượng, đạt
giải quốc tế uy tín.
b) Bảo đảm cơ cấu sách, tài liệu phù
hợp, nhằm đáp ứng nhu cầu đọc ngày càng cao và đa dạng của người dân; chú trọng
các loại sách phục vụ trẻ em, đồng bào dân tộc thiểu số, người khuyết tật và các đối tượng thiệt thòi
khác trong xã hội.
c) Phát triển đa dạng các loại sách
(bỏ túi, sách nói, sách điện tử) có nội dung phong phú dành cho các nhóm đối tượng,
tập trung vào các nội dung phổ cập kiến thức, kỹ năng sống và kỹ năng làm việc.
6. Mở rộng hợp tác phát triển văn
hóa đọc
a) Tăng cường giao lưu văn hóa trong
lĩnh vực xuất bản, thư viện và các hoạt động văn hóa khác.
b) Tích cực phối hợp tổ chức hoặc
tham gia các sự kiện liên quan đến phát triển văn hóa đọc.
c) Tranh thủ sự hỗ trợ, ủng hộ của
các tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án phát triển văn
hóa đọc.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện đề án
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm: Nguồn ngân sách Nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Các đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao,
hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân
sách nhà nước của cơ quan, đơn vị mình, gửi Sở Tài chính để bố trí kinh phí thực
hiện theo quy định.
2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí
a) Giai đoạn 2017 - 2020
- Ngân sách trung ương:
Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chủ
yếu: Thông tin, tuyên truyền, quảng bá; hướng dẫn kỹ năng, phương pháp và các
hoạt động liên quan đến văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc; thí điểm xây dựng
thư viện điện tử phục vụ cộng đồng và nguồn học liệu mở cho trường học; tổ chức
Giải thưởng về phát triển văn hóa đọc hằng năm; thí điểm và triển khai nhân rộng
các mô hình hoạt động có hiệu quả trong phát triển văn hóa đọc; kiểm tra, giám
sát, đánh giá tác động, hiệu quả của việc thực hiện Đề án.
- Ngân sách địa phương:
Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chủ
yếu: Phát triển mạng lưới thư viện, nhà sách, tủ sách tại địa phương; tăng cường
vốn tài liệu cho hệ thống thư viện công cộng các cấp, nhất là ở cấp cơ sở, ở
vùng nông thôn, miền núi, vùng đồng bào dân tộc, vùng kinh tế - xã hội khó khăn
và đặc biệt khó khăn; triển khai các hoạt động tuyên truyền, quảng bá và hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực...
- Nguồn kinh phí được sử dụng lồng
ghép thông qua việc thực hiện những nội dung liên quan của các chương trình, đề
án khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn kinh phí huy động từ các tổ
chức, cá nhân.
b) Giai đoạn 2021 - 2030
- Ngân sách trung ương: Tiếp tục hỗ
trợ triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Đề án.
- Ngân sách địa phương: Tiếp tục hỗ
trợ triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch, chú trọng nội dung
phát triển cơ sở vật chất, nguồn nhân lực và các hoạt động khác liên quan phù hợp
với điều kiện của từng địa phương.
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép việc sử
dụng kinh phí với các chương trình, đề án liên quan khác.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn lực từ xã hội để tham gia thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, xây dựng kế hoạch thực
hiện trong từng giai đoạn; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo
cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát, xây dựng, sửa chữa, bổ sung, ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách và các quy định cụ
thể cần thiết liên quan đến phát triển văn hóa đọc.
c) Chủ trì xây dựng mô hình phát triển
văn hóa đọc, thí điểm xây dựng thư viện điện tử, xây dựng bộ sưu tập số cho cộng
đồng; tổ chức các cuộc thi, chương trình phát triển văn hóa đọc hàng năm tại địa
phương.
d) Chủ động phối hợp với các sở,
ngành, địa phương trong việc lồng ghép với nội dung các chương trình, đề án
khác liên quan trong quá trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch
này, trong đó chú trọng Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh về
xây dựng xã hội học tập tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013 - 2020; Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 08/01/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc
bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa
và Thể thao và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chủ động lồng ghép với các chương
trình, đề án, kế hoạch liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
c) Nghiên cứu, triển khai phù hợp với
chương trình của từng bậc học, cấp học. Bổ sung vào chương trình giáo dục ngoại
khóa hướng dẫn học sinh, sinh viên về phương pháp sử dụng thư viện như một công
cụ học tập hiệu quả, giáo dục kỹ năng đọc, kỹ năng khai thác tri thức trong thư
viện cho thanh thiếu niên.
d) Chỉ đạo rà soát, kiện toàn hệ thống
thư viện trường học theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xây dựng và phát triển
nguồn học liệu mở; nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng
đồng.
e) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo nâng cao chất lượng thư viện
trường học, phát động phong trào đọc sách, xây dựng văn hóa đọc trong học sinh
và cộng đồng.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, chú trọng việc xây dựng và triển
khai chương trình tuyên truyền, quảng bá phát triển văn hóa đọc; chủ động lồng
ghép với các chương trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động xuất bản. Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các ban ngành có
liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện và xử lý những
sách lậu, sách bị đình chỉ hoặc cấm lưu hành tại các cơ sở phát hành, các điểm
du lịch trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các cơ
quan báo chí, các cơ quan thông tin tuyên truyền của tỉnh xây dựng chuyên
trang, chuyên mục, tăng cường tin, bài tuyên truyền phong trào văn hóa đọc của
các cấp, các ngành và nhân dân trên các phương tiện thông tin đại chúng.
d) Hằng năm tổ chức Ngày sách Việt
Nam gắn với các hoạt động mang ý nghĩa thiết thực tạo sự lan tỏa sâu rộng đồng
thời huy động sự tham gia của cộng đồng và mọi nguồn lực trong xã hội trong việc
đầu tư phát triển văn hóa đọc.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan bố trí nguồn vốn đầu tư, kinh phí chi thường xuyên thực hiện Kế hoạch
và các chương trình, đề án khác có nội dung liên quan lồng ghép với Kế hoạch
này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách của địa phương trong từng thời kỳ; phối hợp kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành, đoàn thể
khác của tỉnh
Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của
pháp luật hiện hành.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Bố trí ngân sách, huy động nguồn lực
để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương, chú trọng phát triển mạng
lưới thư viện, tủ sách, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương.
b) Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch
với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan tại địa
phương.
c) Phối hợp với các Sở: Văn hóa và Thể
thao, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan khác liên quan trong việc chỉ đạo xây dựng phong trào đọc
sách, phát triển văn hóa đọc, gắn kết với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa, phong trào xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
d) Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả
nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho phát triển văn hóa đọc theo
đúng quy định pháp luật.
đ) Kiểm tra, giám sát và định kỳ hằng
năm báo cáo tình hình triển khai Kế hoạch tại địa phương.
7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Chỉ đạo các cơ quan báo chí đóng trên
địa bàn tỉnh tuyên truyền, định hướng phát triển văn hóa đọc theo Kế hoạch gắn
với các chương trình, đề án khác có liên quan.
8. Đề nghị các tổ chức chính trị -
xã hội; các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp liên quan
a) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ hoạt động đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Tích cực tham gia tuyên truyền, vận
động về văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc; triển khai lồng ghép với các hoạt
động, phong trào do tổ chức mình chủ trì hoặc phối hợp thực hiện có liên quan
hoặc hỗ trợ việc phát triển văn hóa đọc; chú trọng triển khai đối với các nhóm
đối tượng như thanh thiếu nhi, phụ nữ, công nhân, các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn.
Trên đây là Kế hoạch phát triển văn
hóa đọc trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến
2030. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đoàn
thể, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ để tổ
chức thực hiện và báo cáo kết quả định kỳ (06 tháng, năm), gửi về Sở Văn hóa và
Thể thao để tổng hợp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(B/c);
- Lãnh đạo HĐND tỉnh (B/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VP6,4,5.
TN/kh14
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|