ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
118/KH-UBND
|
Phú
Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU
THEO TIÊU CHUẨN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN ĐƯỢC NHẬN HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT
Căn cứ Thông tư số
08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực
hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 88/KH-UBND
ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát
sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số
2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều tra hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2017;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khảo
sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ
nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ
trợ đầu thu truyền hình số mặt đất như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Đảm bảo việc xác định danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ
điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất; làm cơ sở để triển khai Kế
hoạch Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Việc khảo sát được thực hiện
theo đúng trình tự và thời gian quy định, đảm bảo đúng đối tượng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI TRIỂN KHAI VÀ SỐ LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Đối tượng
Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết
định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều
tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017, đang sử dụng máy thu hình
công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình
số theo chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số
DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ một trong các phương thức truyền hình
trả tiền như truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, truyền
hình Internet (IPTV) trong thời gian triển khai hỗ trợ tại địa phương (theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin
và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích đến năm 2020).
2. Phạm vi: Trên
toàn tỉnh Phú Yên.
3. Số lượng khảo sát: 43.737
hộ (20.258 hộ nghèo; 23.479 hộ cận nghèo), theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày
15/12/2017 của UBND tỉnh.
III. QUY
TRÌNH KHẢO SÁT VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Khảo sát, xác định đối tượng
hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc
gia trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu truyền
hình số mặt đất
* Bước 1. UBND xã thực hiện
khảo sát
Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa
bàn được phê duyệt tại Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh,
UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND xã) chỉ đạo các Trưởng thôn,
buôn, khu phố thực hiện khảo sát và hướng dẫn các hộ đủ điều kiện điền vào Đơn
đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số (theo Mẫu 01/THS). Lưu ý, trên đơn
phải có đầy đủ chữ ký của chủ hộ, Trưởng thôn, buôn, khu phố.
Đối với trường hợp hộ đáp ứng đủ
điều kiện nhưng không muốn nhận hỗ trợ đầu thu đề nghị ghi rõ lý do và có chữ
ký xác nhận của chủ hộ và chính quyền địa phương. Sau đó các Trưởng thôn, buôn,
khu phố tập hợp các đơn đề nghị gửi về UBND xã.
Thời gian hoàn thành Bước 1: Trước
ngày 10/6/2018.
* Bước 2. Tổng hợp và báo
cáo
- UBND xã ký xác nhận trên đơn đề
nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số do các Trưởng thôn, buôn, khu phố gửi về; tổng
hợp bộ hồ sơ gồm toàn bộ đơn đề nghị, danh sách các hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ
đầu thu theo Mẫu 03/THS-cấp xã và Mẫu 04/THS-cấp xã, gửi về UBND huyện.
- UBND huyện đối chiếu danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo và lập bảng tổng hợp đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ
đầu thu truyền hình số của toàn huyện theo Mẫu 02/THS; danh sách các hộ
đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu của toàn huyện theo Mẫu 03/THS và Mẫu
04/THS, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo toàn bộ Đơn đề
nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số.
- Thời gian hoàn thành Bước 2: Trước
ngày 30/6/2018 (file mềm gửi trước cho Sở Thông tin và Truyền
thông qua Email: [email protected]).
* Ghi chú:
- UBND xã khi gửi số liệu Mẫu
03/THS-cấp xã và Mẫu 04/THS-cấp xã về UBND huyện, ngoài bản giấy, phải có file
mềm để UBND huyện tổng hợp, gửi file mềm về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Các biểu mẫu được đính kèm kế
hoạch này và được đăng tải tại địa chỉ:
http://sotttt.phuyen.gov.vn/wps/portal/Home/pagetlbm/tai-lieu-bieu-mau/bieu-mau-khao-sat
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Ngân sách tỉnh cấp bổ sung thực
hiện việc khảo sát, xác định đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều
theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất theo quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Đề án số hóa
truyền hình tỉnh
Trưởng Ban Chỉ đạo phân công các
thành viên Ban chỉ đạo theo dõi, đôn đốc địa bàn phụ trách thực hiện tốt điều
tra hộ nghèo, hộ cận nghèo đủ điều kiện nhận đầu thu truyền hình số mặt đất.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan thường trực của Ban
Chỉ đạo triển khai Đề án số hóa truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh; chủ trì,
phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện kế hoạch khảo sát,
xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận
nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày
15/12/2017 của UBND tỉnh, đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số
mặt đất.
- Lập dự toán kinh phí, gửi Sở
Tài chính để thẩm định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả,
trình UBND tỉnh phê duyệt để báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Tài chính: Căn cứ
khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh phí để đơn
vị thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Lao Động - Thương Binh
và Xã Hội: Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức điều tra hộ nghèo,
hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia
trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của
UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2017, đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất.
5. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh Phú Yên, Báo Phú Yên
Tổ chức thông tin tuyên truyền
nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của người dân về kế hoạch Khảo sát, xác định
hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc
gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình
số mặt đất.
6. UBND các huyện, thị xã và
thành phố: Khẩn trương chỉ đạo các cơ quan liên quan ở cấp huyện và UBND xã
triển khai các nội dung trong kế hoạch đảm bảo đúng thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát,
xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận
nghèo của tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu
truyền hình số mặt đất. Yêu cầu các sở, ngành, các đơn vị liên quan phối hợp tổ
chức thực hiện. Trường hợp vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và
Truyền thông) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ Đề án số hóa tỉnh;
- Sở: TTTT, LĐTBXH, Tài chính;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh (Châu);
- Lưu: VT, TH, KT, KGVX (Dg).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
|
Mẫu 01/THS – Đơn đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
Tôi tên là: ……………………………………………………………...........
Số CMND của chủ hộ ………………nơi cấp
…………..cấp ngày ……......
Điện thoại:………………………………………………………………......
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………….................
Là chủ hộ gia đình thuộc diện:
Hộ
nghèo □
Hộ cận nghèo □
theo tiêu chuẩn nghèo, cận nghèo
quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016-2020.
Hiện nay, gia đình tôi đang sử dụng
máy thu hình công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình số theo
chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ một
trong các phương thức truyền hình trả tiền như truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, truyền hình IPTV.
Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ
trợ đầu thu truyền hình số để sử dụng cho gia đình và cam kết không bán, cho, tặng
đầu thu được hỗ trợ. Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
………….,
ngày……tháng…năm…
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN/PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Chỗ ở hiện tại ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh.
Mẫu 02/THS
Danh sách tổng hợp đối tượng được hỗ trợ đầu thu
truyền hình số
UBND TỈNH/HUYỆN…
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Đối
tượng hỗ trợ
|
Tổng
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
1
|
Hộ nghèo
|
|
|
2
|
Hộ cận nghèo
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03/THS-cấp xã
Danh sách hộ nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền
hình số
UBND XÃ:……………………
DANH
SÁCH HỘ NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Quận/
Huyện
|
Xã/phường
|
Tên
chủ hộ
|
Mã
số hộ nghèo
|
Số
CMND của chủ hộ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04/THS-cấp xã
Danh sách hộ cận nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu
truyền hình số
UBND XÃ:………………….
DANH
SÁCH HỘ CẬN NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Quận/
Huyện
|
Xã/phường
|
Tên
chủ hộ
|
Mã
số hộ cận nghèo
|
Số
CMND của chủ hộ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03/THS
Danh sách hộ nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền
hình số
UBND HUYỆN:……………………
DANH
SÁCH HỘ NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Quận/
Huyện
|
Xã/phường
|
Tên
chủ hộ
|
Mã
số hộ nghèo
|
Số
CMND của chủ hộ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04/THS
Danh sách hộ cận nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu
truyền hình số
UBND HUYỆN:………………….
DANH
SÁCH HỘ CẬN NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Quận/
Huyện
|
Xã/phường
|
Tên
chủ hộ
|
Mã
số hộ cận nghèo
|
Số
CMND của chủ hộ
|
Điện
thoại
|
Địa
chỉ
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Cách lập biểu 03/THS, 03/THS-cấp xã, 04/THS, 04/THS-cấp
xã
Cột (A): Ghi số thứ tự của hộ.
Cột (B), cột (C): Ghi tên huyện,
xã
Cột (1): Ghi họ và tên của chủ hộ.
Cột (2): Ghi mã số hộ nghèo (đối
với 03/THS, 03/THS-cấp xã), hoặc mã số hộ cận nghèo (đối với 04/THS, 04/THS-cấp
xã)
Cột (3): Ghi số CMND của chủ hộ.
Cột (4): Ghi số điện thoại của hộ
(nếu có).
Cột (5): Ghi địa chỉ của hộ: số
nhà, thôn/bản/khu phố.
Người lập biểu 03/THS, 03/THS-cấp
xã, 04/THS, 04/THS-cấp xã: ký, ghi rõ họ và tên một lần ở trang cuối cùng
Chủ tịch xã/huyện ký 03/THS,
03/THS-cấp xã, 04/THS, 04/THS-cấp xã: Chỉ ký một lần ở trang cuối cùng