|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 116/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết phát triển du lịch Lào Cai
Số hiệu:
|
116/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/KH-UBND
|
Lào Cai,
ngày
23
tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TU NGÀY 27/8/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT
TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI NĂM 2022
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày
27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thực hiện Chương trình công tác trọng
tâm năm 2022,
Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU
ngày 27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm
2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
quyết số 11-NQ/TU ngày
27/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050, năm 2022.
1.2. Xác định nội dung công việc, nhiệm
vụ cụ thể, gắn trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, các cấp,
các ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai, chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai kịp thời, hiệu quả, cụ
thể các nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.
2.2. Người đứng đầu các các cơ quan,
đơn vị chủ động, gương mẫu, sáng tạo quyết liệt, trong tổ chức quán triệt, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2.3. Xây dựng kế hoạch, phương án bố
trí ngân sách và huy động các nguồn lực cần thiết để triển
khai các nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Năm 2022, phấn đấu đạt 4 triệu lượt
khách du lịch; Tổng thu từ khách du lịch đạt 15.130 tỷ đồng.
2. Chủ động triển khai hiệu quả các giải
pháp phục hồi du lịch, thích ứng an toàn, linh hoạt và kiểm soát hiệu quả dịch
bệnh Covid-19: Quảng bá hình ảnh du lịch, duy trì và khẳng định thương
hiệu du lịch Lào Cai luôn là: “Điểm đến thiên nhiên, an toàn, hấp dẫn và
khác biệt”; làm mới, xây
dựng mới các sản
phẩm
du lịch đặc trưng của địa phương, tổ chức các sự kiện du lịch độc đáo, hấp dẫn
du khách; tăng cường kết nối các thị trường trọng điểm; các hãng lữ hành lớn để thu hút
khách du lịch đến Lào Cai.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
1. Tăng cường sự lãnh
đạo của cấp ủy Đảng, người đứng đầu, sự vào cuộc của hệ thống chính trị, các
ngành các cấp
1.1. Các sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị quyết trong năm 2022 và tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện.
1.2. Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố phát huy tinh thần trách nhiệm, nêu gương, chủ động sáng
tạo đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của cá nhân, người đứng đầu trong
xây dựng, triển khai quy hoạch, kế hoạch, đề án phát triển du lịch thuộc lĩnh vực,
địa bàn mình phụ trách.
2. Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch
2.1. Hướng dẫn tuyên truyền các nội
dung Nghị quyết số 11-NQ/TU để giáo dục, lan tỏa, nâng cao ý thức, nhận thức, đổi mới
tư duy về phát triển du lịch, có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, xây dựng
môi trường du lịch văn minh; nhằm huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị,
cộng đồng dân cư, các đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch.
2.2. Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ
biến Nghị quyết; tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề nhằm làm
rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đột phá trong phát
triển du lịch của tỉnh.
2.3. Tổ chức hội thảo về việc áp dụng
các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và phát triển bền vững để được cấp Nhãn du lịch
bền vững Bông Sen Xanh.
2.4. Tuyên truyền những tấm gương tốt,
điển hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh
doanh du lịch cộng đồng. Khen thưởng, vinh danh các thương hiệu du lịch tại Lào
Cai.
2.5. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong công tác bảo đảm
an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch và công tác phòng, chống dịch bệnh
cho quần chúng nhân dân, các cơ sở kinh doanh du lịch tại các khu điểm du lịch.
3. Xây dựng triển
khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch
3.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 9/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định
một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2021-2025.
3.2. Xây dựng khung chiến lược phát
triển du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch
phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, ứng phó với những tác động
ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, biến đổi khí hậu; Kế hoạch phục hồi hoạt động
du lịch năm 2022; Xây dựng phương án chi tiết đón khách du lịch quốc tế khi hoạt
động du lịch trở lại hoạt động bình thường theo dự kiến của Chính phủ từ ngày
15/3, đảm bảo an toàn cho khách du lịch và công tác phòng chống dịch bệnh
Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3.3. Hoàn thiện và tổ chức triển khai
thực hiện Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích hợp quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch của tỉnh đảm bảo tầm nhìn chiến lược, ổn định và
mang tầm nhìn quốc tế. Đảm bảo công tác quy hoạch du lịch không phá vỡ cảnh quan
thiên nhiên; xâm phạm khu vực rừng phòng hộ; khu vực phòng thủ, chồng lấn các vị
trí chiến lược về an ninh quốc phòng, khu vực biên giới. Xây dựng quy hoạch du
lịch cộng đồng hài hòa với phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
3.4. Tiếp tục tổ chức triển khai Quyết
định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai đến năm 2030 (quản
lý hiệu quả công tác quy hoạch, bao gồm quy hoạch các phân khu, các điểm du lịch, dự
án du lịch gắn với tiêu chuẩn phát triển bền vững của khu vực và quốc tế để Khu
du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch theo tiêu chí của
Asean);
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch
Quốc gia Sa Pa.
3.5. Các cơ quan quản lý nhà nước về
du lịch của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức khảo sát, điều tra,
phân loại đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ sở hoạch định
chủ trương, chính sách phát triển du lịch, thu hút đầu tư.
3.6. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất các
cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển du lịch, trong đó quan tâm đến chính
sách về phát triển sản phẩm du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch, hỗ trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển du lịch và đào tạo nghề du lịch; chính sách
bảo tồn, khai thác, phát huy các di sản văn hóa truyền thống phục vụ phát triển
du lịch.
4. Đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch
4.1. Triển khai thực hiện Dự án Cảng
hàng không Sa Pa đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt chủ trương đầu
tư theo hình thức PPP tại Quyết định số 1773/QĐ-TTg ngày 21/10/2021 với tổng mức
đầu tư các nguồn vốn: 6.948,845 tỷ đồng.
4.2. Tiếp tục triển khai Dự án đường nối
cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa theo hình thức hợp đồng xây dựng -
kinh doanh - chuyển giao (BOT), tổng mức đầu tư 2.518 tỷ đồng, trong đó ngân
sách Trung ương: 1.633 tỷ đồng; đầu tư phát triển hệ thống đường giao thông kết
nối Khu du lịch Sa Pa với các địa phương trong tỉnh: Tuyến đường Sa Pa - Bát
Xát - Thành phố Lào Cai; Sa Pa - Bảo Thắng - Văn Bàn; Sa Pa -
Thành phố Lào Cai - Bắc Hà (Đề án số 4: Phát triển, nâng cao chất lượng các đô
thị và giao thông trọng điểm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 -
2025). Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện và đưa vào khai thác hệ thống đường giao
thông kết nối các phân khu du lịch (thuộc Khu du lịch quốc gia): Đô thị du lịch
Sa Pa kết nối với các phân khu du lịch Tả Phìn, Ngũ Chỉ Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình
cũ); Séo Mý Tỷ - Tả Van, Thanh Bình (Thanh Kim cũ); Mường Hum. Phân khu du lịch
Tả Phìn kết nối với
Ngũ Chỉ Sơn (Bản Khoang - Tả Giàng Phình cũ) - Mường Hum - Y Tý - Bản Qua và
ngược lại.
4.3. Đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống
các chợ phiên để thu hút khách du lịch: “chợ văn hóa Bắc Hà, chợ Cốc Ly, chợ
Lùng Phình, chợ Cán Cấu, chợ trung tâm Bát Xát, chợ Cao Sơn”.
4.4. Tiếp tục khảo sát, lập phương án
đầu tư tuyến du lịch Sông Hồng, gắn kết phát triển hệ thống sản phẩm du lịch
tâm linh: Đền Thượng, Đền Đôi Cô (thành phố Lào Cai), Đền Bảo Hà, Đền
Phúc Khánh (huyện Bảo Yên), Đền Trung Đô, Đền Bắc Hà (huyện Bắc Hà), Đền Cô Tân An,
Đền Chiềng Ken
(huyện Văn Bàn), Đền Mẫu, Đền Mẫu Thượng, Đền Đồng Ân xã
Thái Niên, Đền Cô Ba xã Phú Nhuận và Chùa Thiên Trúc Thị trấn Phố Lu, Quần thể
tâm linh Khu du lịch Cáp treo Fansipan (thị xã Sa Pa) hình thành chương trình (tour) du lịch
tâm linh. Hoàn thiện các tiêu chí của các khu điểm du lịch tâm linh để được
công nhận thành các Khu, điểm du lịch.
4.5. Đầu tư xây dựng hệ thống nhà vệ
sinh công cộng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng ASEAN tại 04 phân khu du lịch:
Tả Van, Thanh Kim (xã Thanh Bình mới); Tả Phìn (thị xã Sa Pa); Mường Hum (huyện Bát Xát).
Đầu tư xây dựng 10 nhà vệ sinh đạt chuẩn tại thành phố Lào Cai (03 nhà), huyện
Sa Pa (04 nhà), huyện Bắc Hà (02 nhà), Bảo Yên (01 nhà).
4.6. Xây dựng “Bảo tàng sinh thái người
Tày vùng sông Chảy” tại xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên. Trong đó bao gồm việc khôi
phục, bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về không gian nguồn nước, không
gian văn hóa, lễ hội, kiến trúc, ẩm thực, trang phục,... của đồng bào Tày dọc
sông Chảy.
4.7. Xây dựng không gian văn hóa người
Hà Nhì tại xã Y Tý, huyện Bát Xát.
4.8. Nâng cấp hệ thống các khách sạn từ
3 sao trở lên đáp ứng tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững Bông sen xanh.
4.9. Thu hút các dự án đầu tư lớn về
vui chơi giải trí, trung tâm thương mại - dịch vụ, hệ thống nhà hàng ẩm thực,
casino tại khu vực Đồi Con Gái; dự án du lịch cao cấp kết hợp sinh thái nông
nghiệp, hệ thống resort đạt chuẩn quốc tế tại khu vực thung lũng Mường Hoa -
Lao Chải - Hầu Thào; dự án nghỉ
dưỡng tại khu vực Sâu Chua, Thác Đầu Nhuần xã Phú Nhuận (huyện Bảo Thắng).
4.10. Nâng cấp Nhà du lịch Sa Pa trở
thành Nhà du lịch cấp vùng theo tư vấn của chuyên gia vùng Nouvelle Aquitaine
(Cộng hòa Pháp) để phục vụ khách du lịch có thu phí.
4.11. Đầu tư phát triển các sản phẩm
du lịch cộng đồng, sản phẩm truyền thống, làm nhà truyền thống kinh doanh lưu
trú (homestay), sản phẩm nông nghiệp, du lịch chất lượng cao OCOP, phát triển
các chương trình biểu diễn âm nhạc dân gian, truyền thống, du lịch nông
nghiệp sinh thái tại các huyện Bắc Hà, Mường Khương, Bảo Thắng, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Yên và
thành phố Lào Cai.
5. Phát triển, đào tạo
nguồn nhân lực du lịch
5.1. Tổ chức các hội thảo phổ biến và
áp dụng Bộ tiêu chuẩn năng lực chung trong ASEAN về nghề Du lịch (ACCSTP),
Chương trình Du lịch chung ASEAN (CATC) theo Thỏa thuận nghề du lịch giữa các
nước ASEAN (MRA-TP).
5.2. Tổ chức các hội nghị, các lớp tập
huấn về kỹ năng sử dụng các phần mềm báo cáo thống kê du lịch áp dụng cho tất cả
các cơ sở lưu trú, khu điểm du lịch, về công tác bảo vệ tài nguyên du lịch, bảo
vệ môi trường du lịch; các kỹ năng ứng xử với khách du lịch nhằm nâng cao nhận
thức về du lịch, các kỹ năng phát triển và quảng bá thương hiệu cho du lịch cộng
đồng; bồi dưỡng, đào tạo
phát triển về kỹ năng cho cán bộ quản lý du lịch trong quảng bá, xúc tiến du lịch.
5.3. Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cổng du
lịch thông minh cho các cán bộ, nhân viên thuộc Phòng Văn hóa và Thông tin các
huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở lưu trú du lịch, các công ty lữ hành, vận tải
du lịch; các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh và các đơn vị kinh doanh dịch
vụ du lịch khác.
5.4. Cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng
dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế.
5.5. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở; nguồn nhân lực tại địa phương, phục vụ
du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch có trình độ cao từ các địa
phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.
5.6. Tuyển chọn cán bộ, công chức,
viên chức có năng lực cử đi tham dự các chương trình đào tạo sau đại học về quản
trị du lịch, quản lý du lịch, quản lý chính sách công tại các nước có ngành du
lịch phát triển để về phục vụ,
công tác trong ngành du lịch của tỉnh; cử cán bộ, viên chức đi đào tạo thông
qua hợp tác với các trường đại học, hợp tác quốc tế vùng Nouvelle Aquitaine và
các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh.
5.7. Triển khai các mô hình liên kết
đào tạo về du lịch tại các trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại học Thái
Nguyên tại Lào Cai, Trường Cao Đẳng Lào Cai, Thành lập Trung tâm thực hành và thẩm
định nghề du lịch cấp tỉnh.
5.8. Đào tạo mới; đào tạo, bồi dưỡng lại
cho khoảng 3.000 nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh, trong đó: trình độ cao đẳng,
trung cấp: 1.200 người, sơ cấp và dưới 3 tháng: 1.800 người; chủ yếu tập trung
đào tạo các nghề: Quản lý cơ sở lưu trú; lễ tân; phục vụ buồng; Bàn, bar; kỹ
thuật chế biến món ăn, kỹ thuật chế biến đồ uống, hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa và
tại điểm; kỹ năng du lịch cộng đồng; kỹ năng đón tiếp; tiếng anh, tiếng trung;
Nghiệp vụ Spa -
massage;
tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; cập nhật kiến thức định kỳ cho đội ngũ Hướng dẫn
viên...
5.9. Đào tạo du lịch cộng đồng trên địa
bàn các huyện, thành phố, thị xã: đào tạo về kỹ năng phát triển du lịch cộng đồng,
kỹ năng chế biến món ăn, kỹ năng đón tiếp khách và tiếng anh giao tiếp,...
5.10. Xây dựng và triển khai chương
trình thực hành và thẩm định kỹ năng nghề du lịch VTOS tại Nhà du lịch cấp tỉnh với sự
tư vấn và hỗ trợ của vùng Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp.
6. Đẩy mạnh liên kết,
hợp tác, xúc tiến quảng bá phát triển du lịch
6.1. Duy trì hợp tác phát triển du lịch
với vùng Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp); Triển khai chương trình hợp tác với
Pháp giai đoạn 2021 - 2023.
6.2. Tiếp tục thực hiện chương trình hợp
tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng Lào Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Giang - Lai Châu -
Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình với Thành phố Hồ Chí Minh, khai thác tuyến du lịch
vòng cung Tây Bắc; ký hợp tác quảng bá du lịch với Viettravel, Saigontourist,
Hanoitourist...
6.3. Tham gia các chương trình sự kiện
quảng bá xúc tiến trong nước và quốc tế.
6.4. Hội chợ/liên hoan/triển lãm du lịch
ẩm thực năm 2022 Tây Bắc; Tham gia nội dung xúc tiến về du lịch trong Hội chợ
thương mại Quốc tế Trung - Việt lần thứ 22; Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế VITM
năm 2022 tại Hà Nội; Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế Tp.HCM (ITE) năm 2022.
6.5. Thực hiện các sự kiện, nhiệm vụ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch lớn trong Hội chợ du lịch quốc tế, ngày Văn hóa
Hàn Quốc tại Lào Cai, Hội thi TTDTTS......).
6.7. Tuyên truyền quảng bá du lịch
trên Tạp chí Du lịch; Tuyên truyền quảng bá du lịch Lào Cai trên Báo Du lịch.
6.8. In ấn tập gấp giới thiệu về sản
phẩm du lịch sinh thái, văn hóa, pano, áp phích, hình ảnh nhận diện thương hiệu
du lịch Lào Cai sử dụng quảng bá trên các phương tiện công cộng như xe buýt, ô
tô, tàu hỏa; tái bản bản đồ
du lịch Sa Pa.
6.9. Xây dựng sản phẩm chương
trình (tour) du lịch mới gắn kết Bắc Hà- Si Ma Cai (Lử Thẩn)- Hà Giang (Sín Mần).
6.10. Tổ chức ngày hội du lịch TP. Hồ
Chí Minh năm 2022 theo chương trình hợp tác 8 tỉnh TBMR với thành phố Hồ Chí
Minh.
6.11. Tổ chức Ngày hội văn hóa du lịch
Sa Pa tại Đà Nẵng để quảng
bá văn hóa và du lịch Sa Pa, Lào Cai tại các thị trường trọng điểm (đã thực hiện
tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội).
6.12. Tổ chức cuộc thi sáng tạo slogan
(khẩu hiệu) cho Khu du lịch quốc gia Sa Pa theo giai đoạn 3-5 năm để quảng bá
trong nước và quốc tế.
6.13. Đầu tư xây dựng hệ thống cụm
Pano, biển quảng cáo tấm lớn tại các trục giao thông lớn, các nút giao thông
quan trọng trên tuyến giao thông Hà Nội - Lào Cai - Sa Pa giới
thiệu về Khu du lịch quốc gia Sa Pa và các khu du lịch trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
6.14. Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động
và vận hành hiệu quả hệ thống văn phòng du lịch, nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện
và các nhà du lịch vệ tinh tại các
khu du lịch cộng đồng theo tư vấn của các chuyên gia đến từ vùng Nouvelle
Aquitaine - Cộng hoà Pháp.
6.15. Tổ chức các chương trình khảo
sát, các đoàn khảo sát cho các hãng lữ hành, nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp
(Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền thông trong nước và quốc tế
(Presstrip)...trải nghiệm các sản phẩm du lịch mới tại Lào Cai.
6.16. Phối hợp với các cơ quan đại diện
ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn trong và ngoài nước đế
kết nối xây dựng các tuyến du lịch
liên vùng, hỗ trợ khai thác thị trường và tổ chức các chương trình quảng bá,
đưa hình ảnh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè quốc tế.
6.17. Tổ chức thực hiện các sản phẩm
tour du lịch kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến Côn Minh - Châu Hồng Hà
(Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam) và
Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia”. Phát triển tuyến du lịch
ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào Cai - Nguyên
Dương, Trung Quốc) khi Việt Nam và Trung Quốc thống nhất mở cửa trở lại hoạt động
du lịch quốc tế.
7. Phát triển các thị
trường, sản phẩm du lịch
7.1. Tổ chức năm Festival tinh hoa Tây Bắc,
Festival cao nguyên trắng Bắc Hà năm 2022, chuỗi các sự kiện 4 mùa
xuân, hạ, thu, đông.
7.2. Bảo tồn và phát huy nghề thủ công
truyền thống đặc sắc của các dân tộc Mông, Dao tỉnh Lào Cai gắn với phát triển
sản phẩm du lịch: Bảo tồn và phát huy nghề làm tranh thờ của dân tộc Dao (ngành
Dao Đỏ) thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, Văn Bàn, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.
7.3. Xây dựng mô hình bảo tồn
may thêu trang phục dân tộc Mông tại thị xã Sa Pa phục vụ phát triển du lịch.
7.4. Bảo tồn Tết cơm mới của người Dao
Đỏ gắn với phát triển sản phẩm du lịch đặc thù của huyện Bát Xát.
7.5. Tổ chức Lễ hội tình yêu và Hoa Hồng
"Love and rose festival; Lễ hội Tuyết Sa Pa năm 2022.
7.6. Tổ chức tái hiện Chợ tình Sa Pa
thành sản phẩm hấp dẫn khách du lịch.
7.7. Xây dựng và tổ chức sản phẩm trải
nghiệm văn hóa - du lịch - ẩm thực Hà Nhì tại xã Y Tý (Bát Xát) vào mùa lúa
vàng; Tổ chức lễ hội ẩm thực
để giới thiệu đến các du khách về các món ăn đặc sản, truyền thống của Lào Cai
cũng như các
món ăn đặc biệt từ dược liệu (đương quy, actiso, cát cánh...) nhằm thu hút
khách du lịch, quảng bá ẩm thực Lào Cai, đồng thời quảng bá các sản phẩm nông
nghiệp Lào Cai đến gần hơn với người tiêu dùng ngoài tỉnh.
7.8. Triển khai hợp phần xây dựng
trung tâm diễn giải văn hóa - du lịch tại dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn
chuyên gia Pháp (không gian trưng bày diễn giải tín ngưỡng các dân tộc).
7.9. Thực hiện sản phẩm du lịch “Sa Pa
Thổ Cẩm và Hoa” năm 2022.
7.10. Xây dựng khu diễn giải, giới thiệu
nghề rèn đúc, nghề nấu rượu và nghề thủ công trong khuôn viên Dinh Hoàng A Tưởng
theo tư vấn chuyên gia Pháp.
7.11. Thực hiện các nội dung kích cầu phục
hồi thị trường du lịch và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong điều kiện
bình thường mới.
7.12. Phát triển với các sản phẩm, dịch
vụ du lịch chất lượng cao, các sản phẩm dịch vụ về đêm để thu hút thị trường
khách có khả năng chi trả cao và kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch;
Phát triển các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn, các sản phẩm nông nghiệp đặc
trưng gắn với phát triển 07 ngành hàng chủ lực bao gồm: Cây chè, Dược liệu, chuối,
dứa, chăn nuôi lợn, cây quế và phát triển kinh tế đồi rừng.
7.13. Nghiên cứu xây dựng chiến lược
thị trường, phát triển thương hiệu nhánh đối với thị trường nội địa và quốc tế
nhằm xác định nhu cầu chính của từng nhóm thị trường, các hoạt động marketing
phân biệt đến với từng thị trường, đẩy mạnh việc nhận diện thương hiệu du lịch
Lào Cai tại các thị trường trọng tâm.
7.14. Xây dựng những sản phẩm hợp tác
quốc tế giữa các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc: chương trình
(tour) tham quan trong ngày, trải nghiệm các dịch vụ vui chơi giải trí tại
thành phố Lào Cai và ngược lại; phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với thị
hiếu của khách du lịch Trung Quốc như: Casino, vũ trường, dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, giải trí cao cấp.
7.15. Hình thành sản phẩm du lịch trải
nghiệm nông nghiệp kết hợp nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe gắn với các sản phẩm
nông nghiệp, đẩy mạnh chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), sản xuất các sản phẩm
mang đặc trưng để bán cho khách du lịch; Tổ chức Cuộc thi các sản phẩm OCOP
mang tính chất bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống của địa phương (chất lượng,
mẫu mã bao bì sản phẩm...phù hợp phục vụ nhu cầu biếu tặng của
khách du lịch).
7.16. Chuẩn bị các điều kiện, nội dung
để tổ chức đoàn
khảo sát, tham quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các nước có ngành du lịch
phát triển, các điểm đến thu hút nhiều khách du lịch quốc tế như Pháp, Ý, Tây
Ban Nha, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapore, Malaysia...phù hợp
với tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay.
8. Nâng cao hiệu lực
quản lý nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch
8.1. Hoàn thiện phương án thành lập Sở
Du lịch. Xây dựng đề án thành lập Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Sa Pa (sau
khi Chính phủ có Nghị định quy định mô hình Ban Quản lý
Khu du lịch quốc gia).
8.2. Kiện toàn Hiệp hội Du lịch tỉnh
Lào Cai.
8.3. Kiện toàn Hoạt động của Ban Quản
lý Du lịch tỉnh trong năm 2022.
8.4. Quản lý và vận hành website Cổng
thông tin du lịch thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và
quản trị website + duy trì tên miền 03 trang thông tin điện tử.
8.5. Triển khai thực hiện thuê dịch vụ
công nghệ thông tin với bộ phần mềm Du lịch thông minh.
8.6. Tổ chức điều tra thống kê khách
du lịch, điều tra đánh giá tỷ trọng du lịch trong GRDP của tỉnh, điều tra, đánh
giá, bảo vệ, tôn tạo phát triển tài nguyên du lịch.
8.7. Tổ chức các hội thảo, hội nghị
trao đổi tham vấn
các chuyên gia trong nước và quốc tế về các chủ đề phát triển bền vững, bảo vệ
môi trường, du lịch có trách nhiệm, về các tiêu chí điểm đến, bộ
tiêu chuẩn phát triển du lịch Asean và bộ tiêu chuẩn phát triển du lịch bền vững
toàn cầu.
8.8. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hoạt động du lịch, điều chỉnh bổ sung, thay thế các quy định quản lý hoạt
động du lịch đối với các khu, điểm du lịch, điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu
trú du lịch, lữ hành, hướng dẫn viên du lịch, quản lý giá dịch vụ du lịch, dự
báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý tốt các nguồn thu từ hoạt động
du lịch...
IV. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
1. Nhu cầu nguồn kinh phí năm 2022:
5.391,48 tỷ đồng:
1.1. Nguồn vốn đầu tư công: 873 tỷ đồng;
1.2. Nguồn vốn ĐTNS tỉnh; vốn sự nghiệp
BSĐP: 127,49 tỷ đồng;
1.3. Đầu tư qua các bộ, ngành Trung
ương: 2,5 tỷ đồng;
1.4. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp:
2.320,59 tỷ đồng;
1.5. Nguồn vốn tín dụng cho đầu tư du
lịch: 2.007,6 tỷ đồng;
1.6. Nguồn vốn xã hội : 60,3 tỷ đồng.
2. Kinh phí đã phê duyệt tại Quyết định
số 4399/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh:
13,02 tỷ đồng.
(Có phụ biểu chi tiết
kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ( Sở
Du lịch):
1.1. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định các chủ trương, chương trình, kế hoạch, giải pháp đẩy mạnh phát
triển du lịch; tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
1.2. Chủ trì phối hợp với các cơ quan
đơn vị liên quan triển khai và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ giải
pháp theo Nghị quyết 11-NQ/TU theo định hướng và phân kỳ giai đoạn.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh các biện
pháp tổ chức triển khai thực hiện việc quản lý nhà nước trong trong phạm vi thẩm
quyền đối với các hoạt động kinh doanh du lịch.
1.4. Phối hợp các sở, ban, ngành thẩm
định các dự án đầu tư du lịch. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các doanh nghiệp du lịch
trên địa bàn triển khai thực hiện tốt chủ trương chính sách phát triển du lịch
của tỉnh.
1.5. Chủ trì tham mưu xây dựng
các kế hoạch, dự án phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh, đề xuất phát triển thử
nghiệm các sản phẩm du lịch mới; xây dựng các chương trình nghệ thuật phục vụ
phát triển du lịch; khai thác và bảo tồn các di tích văn hóa - lịch sử trên địa
bàn để phục vụ du lịch.
1.6. Tham mưu tổng hợp, báo cáo, đánh
giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết năm 2022 và báo cáo Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Huy động
và cân đối nguồn lực
cho đầu tư hạ tầng du lịch; phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư
vào du lịch; đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào du lịch theo quy hoạch, kế hoạch của
tỉnh; Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu
cho UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các nội dung của Kế
hoạch theo thẩm quyền.
2.2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân
đối ngân sách,
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh kinh
phí thực hiện Kế hoạch. Chủ trì hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, phân bố sử dụng và
thanh toán quyết toán kinh phí theo quy định.
2.3. Sở Công thương: Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức chương trình xúc tiến thương mại,
quảng bá sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh tới đông đảo du khách trong nước và quốc
tế; Xây dựng các sản phẩm đặc thù phục vụ du lịch; Phối hợp với Cục Quản lý thị
trường Lào Cai hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ, bán hàng tại các khu, điểm du lịch, điểm dừng chân trên các tuyến du
lịch thực hiện niêm yết giá công khai và bán đúng giá niêm yết.
2.4. Sở Giao thông, Vận tải và Xây dựng: Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu trong việc thẩm định phê duyệt
các Quy hoạch, các Dự án đầu tư phát triển du lịch; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trong các nội dung liên quan đến thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng,
quản lý chất lượng công trình xây dựng và hạ tầng kỹ thuật.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ
trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật các địa điểm quy hoạch xây dựng phục
vụ phát triển du lịch trên địa bàn đã được phê duyệt vào quy hoạch sử dụng đất
và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương. Hướng dẫn các quy định ưu
tiên về đất đai và trình tự, thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất để đầu tư xây dựng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai (đặc biệt tại
các khu trọng điểm như thị xã Sa Pa, huyện Bát Xát, huyện Bắc Hà và thành phố
Lào Cai).
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ
đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền về nội dung của Nghị quyết
số 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai; Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch triển khai đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch; Thẩm định và cấp giấy
phép xuất bản tờ rời, tờ gấp, ấn phẩm, tài liệu không kinh doanh tuyên truyền về
các hoạt động về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022.
2.7. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu sắp xếp, tổ chức bộ máy về quản lý nhà nước về
du lịch các cấp trên địa bàn tỉnh, tham mưu trình UBND tỉnh thành lập Sở Du lịch,
Ban quản lý Khu du lịch quốc gia, Hiệp hội du lịch tỉnh...
2.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Giáo dục và Đào tạo: Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai
các chương trình đào tạo nguồn nhân lực du lịch, giáo dục nâng cao nhận thức
trong cộng đồng dân cư và trong hệ thống giáo dục.
2.9. Công an tỉnh: Chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 232/KH-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực
hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ Tướng Chính phủ về công tác bảo
vệ An ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch
trong tình hình mới; Tổ chức bồi dưỡng cho các lực lượng làm công tác bảo đảm
an ninh du lịch tại các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thị xã, thành phố,
Công an các xã, phường, thị trấn về tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc và nghiệp
vụ bảo đảm an ninh du lịch. Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm
đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách du lịch; tổ chức bồi dưỡng ngoại ngữ và tập huấn
kỹ năng giao tiếp cho lực lượng công an ở các khu vực, địa bàn trọng điểm về du
lịch.
2.10. Sở Y tế: Phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch, phương án, kịch bản ứng phó về bệnh
dịch bệnh liên quan đến hoạt động du lịch và các biện pháp phòng chống dịch bệnh
Covid-19 đảm bảo du lịch an toàn cho du khách; nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh Kế hoạch phát triển loại hình du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe
và chăm sóc sắc đẹp.
2.11. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng Kế hoạch xúc tiến, quảng bá du lịch ra nước
ngoài và nghiên cứu thị trường khách du lịch tiềm năng.
2.12. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về du lịch,
tham gia ý kiến, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật nhằm tăng cường
quản lý hoạt động du lịch, các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh.
2.13. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu các chính sách thuế đối với doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực du lịch.
2.14. Sở Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn:Chủ trì tổ chức triển khai chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP,
phát triển hệ thống các sản phẩm nông nghiệp, du lịch đa dạng, phong phú đặc sắc
đáp ứng nhu cầu khách du lịch mua sắm, trải nghiệm du lịch tại địa phương.
2.15. Ngân hàng chính sách xã hội chi
nhánh tỉnh Lào Cai chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch rà soát, thực
hiện chính sách hỗ trợ vay vốn đầu tư điểm du lịch; hỗ trợ vay vốn phát triển sản
phẩm du lịch cộng đồng.
2.16. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch, triển
khai thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý hoạt động du lịch đối với các
khu, điểm du lịch, điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành, hướng
dẫn viên du lịch, nhà hàng ăn uống, dịch vụ vui chơi giải trí, phương tiện vận
chuyển khách du lịch,
quản lý giá dịch vụ du lịch, dự báo, thống kê tình hình khách du lịch, quản lý
tốt các nguồn thu từ hoạt động du lịch..., quản lý và tổ chức triển khai thực
hiện tốt các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch trên địa
bàn đảm bảo phù hợp với các chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch của
tỉnh.
2.17. Các Hiệp hội Du lịch: Phối hợp với
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng chiến lược quảng bá du lịch, đào tạo
nguồn nhân lực, nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm du lịch, phong phú các chương
trình (tour) du lịch hấp dẫn, đặc sắc, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch;
phát huy vai trò cầu nối du lịch Lào Cai tới các doanh nghiệp, các tổ chức du lịch
trong và ngoài nước.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 11-NQ/TU ngày 27/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2022; yêu cầu
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ
chức CT-XH;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng Thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, BBT, TH2, VX3.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng
Quốc Khánh
|
PHỤ
BIỂU KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
PHỤ
BIỂU DỰ TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày
23/3/2022 của UBND
tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì thực hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
Nhu cầu vốn năm 2022
|
Chi tiết nhu
cầu vốn năm kế hoạch
|
Ghi chú
|
Vốn đầu tư công
|
Đầu tư ngân
sách tỉnh, Vốn sự nghiệp
NSĐP
|
Đầu tư qua Bộ,
ngành TW
|
Vốn đầu tư của các
doanh nghiệp
|
Vốn xã hội hóa
|
Vốn khác
|
Tổng số
|
Đầu tư NSĐP
|
Vốn CTMTQG
|
NSTW hỗ trợ
có MT
|
Vốn vay ODA
|
Vốn tự có của DN
|
Vốn vay (tín
dụng)
|
(A)
|
(B)
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7+ 8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
Tổng nguồn vốn
|
|
|
5.391.48
|
873.00
|
308.00
|
7.00
|
103.50
|
454.50
|
127.49
|
2.50
|
2.320.59
|
2.007.60
|
60.30
|
0.00
|
|
1
|
Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về phát triển du lịch
|
|
|
0.82
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.82
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
|
1.1
|
Hướng dẫn tuyên truyền về nội dung của
Nghị quyết số 11-NQ/TU để tuyên truyền giáo dục, lan tỏa, nâng cao
ý thức, nhận thức, đổi mới tư duy
về
phát
triển du lịch có
trách nhiệm, bảo vệ môi trường
sinh thái, xây dựng môi trường du lịch văn minh, nhằm huy động sự
vào cuộc của cả hệ thống chính trị, cộng đồng dân cư, các
đơn vị kinh doanh du lịch và khách du lịch.
- Xây dựng 01 phóng
sự
- Xây dựng video tuyên truyền
(dạng infographic):
- Tuyên truyền Nghị Quyết trên Báo
Lào Cai.
|
Sở Thông tin
truyền thông, các cơ quan
thông tin, báo chí truyền thông
|
Các Sở ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp du lịch, hiệp hội du lịch
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết;
tổ chức các hội thảo,
hội nghị chuyên đề nhằm
làm rõ các nội dung, nội hàm, các mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp
đột phá trong phát triển du lịch của tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy, các sở, ngành, cơ quan đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
0.10
|
0.00
|
|
|
|
|
0.10
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tuyên truyền các tấm gương tốt, điển
hình trong kinh doanh du lịch bao gồm các đơn vị lữ hành, lưu trú, kinh doanh
du lịch cộng đồng. Khen thưởng
vinh danh các thương hiệu du lịch tại Lào Cai.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, UBND các cấp
|
Cơ quan truyền
thông trên địa
bàn tỉnh; các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, hiệp hội du lịch
|
0.20
|
0.00
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tổ chức hội thảo về việc áp
dụng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
và phát triển
bền vững để được cấp
Nhãn du lịch bền vững
Bông Sen Xanh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Các sở, ngành, cơ
quan đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
0.00
|
|
|
|
|
0.02
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng triển
khai quy hoạch, cơ chế chính sách phát triển du lịch, sản phẩm du lịch
|
|
|
23.82
|
7.50
|
7.50
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
14.12
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
2.20
|
0.00
|
|
2.1
|
Hoàn thiện và tổ chức triển khai thực hiện
Quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh có tích
hợp quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch của tỉnh đảm bảo
tầm nhìn
chiến lược, ổn định và mang tầm nhìn quốc tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở VHTTDL, UBND các huyện,
TP TX
|
0.50
|
0.50
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch
quốc gia Sa Pa,
tỉnh Lào Cai đến
năm 2030
(quản lý hiệu quả công tác quy hoạch, bao gồm quy hoạch các phân
khu, các
điểm du lịch, dự án du lịch gắn với tiêu chuẩn phát triển bền vững của khu vực
và quốc
tế để Khu du lịch quốc gia Sa Pa đạt danh hiệu đô thị du lịch sạch theo
tiêu chí của Asean)
|
Sở VHTTDL và
các Sở ngành của tỉnh
|
UBND TX Sa
Pa và huyện Bát Xát
|
0.50
|
0.50
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức khảo sát, điều tra, phân loại
đánh giá, tổng hợp các nguồn tài nguyên du lịch để làm cơ sở hoạch định chủ
trương, chính sách phát
triển du lịch, thu hút đầu tư
|
Sở VHTTDL;
UBND
các
huyện, thị xã, thành phố
|
Cục Thống kê tỉnh; Hiệp hội
du lịch, các cơ sở
kinh doanh du lịch
|
1.00
|
0.80
|
0.80
|
|
|
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
2.4
|
Chính sách hỗ trợ vay vốn đầu tư điểm du lịch
|
Sở VHTTDL, Ngân hàng chính sách XH tỉnh
|
Sở Tài chính
CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.00
|
0.00
|
|
|
|
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ vay vốn phát triển
sản phẩm du lịch cộng đồng
|
Sở VHTTDL, Ngân hàng chính sách XH tỉnh
|
Sở Tài chính
CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
|
5.00
|
|
|
|
|
|
Chính sách hỗ trợ câu lạc bộ, đội văn
nghệ dân gian tại điểm du lịch
|
Sở VHTTDL,
Ngân hàng Chính sách XH tỉnh
|
Sở Tài chính
CN; UBND huyện Bảo Yên
|
|
0.00
|
|
|
|
|
0.12
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Triển khai Chính sách đào tạo, thu hút nguồn
nhân lực chất
lượng cao cho lĩnh vực du lịch, đơn giản hóa thủ tục tham quan khu vực biên giới, kế hoạch phát
triển kinh tế ban đêm (trọng tâm
tại thành phố Lào Cai, thị xã Sa
Pa, huyện Bát Xát, Bắc Hà, Bảo Yên) và các
Chính sách khác liên quan đến hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Lào Cai.
|
Sở Nội vụ, Sở
Văn hóa TT và DL; Sở Công thương; Sở Lao động - TBXH
|
UBND các huyện, TPTX; Cơ sở GDNN trong và ngoài tỉnh;
Doanh nghiệp
|
10.00
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
3.00
|
|
|
|
2.00
|
|
|
2.6
|
Nghiên cứu đề xuất các cơ chế, Chính sách
khuyến khích phát
triển du lịch, trong đó quan tâm đến Chính sách về phát triển sản phẩm
du lịch, xúc tiến quảng bá du lịch; hỗ trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển du lịch và đào tạo nghề du lịch; Chính sách
bảo tồn, khai
thác, phát huy các di sản văn hóa
truyền thống phục vụ phát triển du lịch.
|
Sở VHTTDL
|
Sở Tư pháp,
UBND các huyện, TP TX
|
0.20
|
0.20
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Xây dựng khung chiến lược phát triển
du lịch của tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch phát
triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, ứng phó với những
tác động ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, biến đổi khí hậu,...
|
Sở VHTTDL
|
Các Sở, ngành, UBND các
huyện, TPTX
|
0.50
|
0.50
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch
|
|
|
5.189.49
|
787.50
|
236.50
|
1.00
|
100.00
|
450.00
|
82.49
|
0.50
|
2.309.60
|
2.006.50
|
2.90
|
0.00
|
|
3.1
|
Dự án thành phần 2 -
Xây dựng Cảng hàng không
(giai đoạn 1) thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng Hàng không
Sa Pa, tỉnh Lào
Cai theo phương thức đối tác công tư (PPP)
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng
|
|
430.00
|
430.00
|
30.00
|
|
100.00
|
|
|
|
200.00
|
100.00
|
|
|
|
3.2.1
|
Đô thị du lịch Sa Pa kết nối với các phân
khu du lịch Ngũ
Chi Sơn (Bản Khoang
- Tả Giàng Phình cũ)
|
Ban ODA
|
Sở Giao thông, Vận tải -
Xây dựng, UBND huyện
Bát Xát, TX Sa Pa
|
450.00
|
450.00
|
|
|
|
450.00
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Séo Mý Tỷ - Tả Van, Thanh Bình (Thanh Kim
cũ)
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng
|
UBND các huyện
|
80.00
|
0.00
|
|
|
|
|
80.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Mường Hum - Y Tý - Bản Qua và ngược lại
|
UBND huyện Bát
Xát
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng
|
200.00
|
200.00
|
200.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Nâng cấp hệ thống các khách sạn từ 3 sao trở lên đáp ứng tiêu chuẩn phát
triển du lịch bền vững Bông sen xanh
|
Doanh nghiệp
|
Sở VHTTDL, UBND các huyện,
TP TX
|
10.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
5.00
|
5.00
|
|
|
|
3.4
|
Huy động nguồn lực hoàn
thành các dự án
lớn: Công viên văn hóa Mường Hoa; Công viên văn hóa Sa Pa, Sân Golf Bát
Xát; Khu quần thể du lịch,
vui chơi giải trí ga đi Cáp treo; Dự án du
lịch sinh thái Biển Mây Bát Xát,
công viên thành phố Lào Cai (hồ Bình Minh), Công viên nhạc
sơn gắn với quần
thể khu sinh
thái núi Nhạc Sơn
|
Doanh nghiệp
|
Các Sở ngành
liên quan và UBND các huyện, TP TX
|
2.000.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
1.000.00
|
1.000.00
|
|
|
|
3.5
|
thu hút các dự án đầu tư lớn về vui
chơi giải trí, trung tâm thương mại
- dịch vụ, hệ thống nhà hàng ẩm thực,
casino tại khu vực Đồi Con Gái; dự án du lịch cao cấp kết hợp sinh thái
nông nghiệp, hệ thống resort đạt chuẩn quốc tế tại khu vực
thung lũng Mường Hoa - Lao Chải - Hầu Thào, dự án nghỉ dưỡng tại
khu vực Sâu Chua,...
|
Doanh nghiệp
|
Các Sở ngành
liên quan và UBND các huyện, TP TX
|
1.000.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
500.00
|
500.00
|
|
|
|
3.6
|
Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng
viễn thông, điện, nước,
dịch vụ tài chính phục vụ
khách du lịch; cải thiện, nâng cấp dịch
vụ vệ sinh môi trường
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng
|
Các Sở ngành
liên quan và UBND các huyện, TP TX
|
5.00
|
4.00
|
4.00
|
|
|
|
|
|
1.00
|
|
|
|
|
3.7
|
Nâng cấp Nhà du lịch Sa Pa trở thành Nhà
du lịch cấp vùng
theo tư vấn của chuyên gia vùng
Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp) để phục vụ khách du lịch có thu phí.
|
Sở VHTTDL
|
chuyên gia vùng
Nouvelle Aquitaine (Cộng hòa Pháp)
|
0.49
|
0.00
|
0.00
|
|
|
|
0.49
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Thu hút các nhà đầu tư chiến lược đầu
tư các dự án về du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái nông nghiệp, du lịch cộng đồng,
chăm sóc sức khỏe, thể thao mạo hiểm tại các xã Tả Phìn, Ngũ Chi
Sơn, Tả Van - Séo Mý Tỷ, Thanh Bình (thị xã
Sa Pa); Mường Hum, Y Tý, Bản Qua, Ky Quan San, Lảo Thẩn (huyện
Bát Xát)
|
Doanh nghiệp
|
Các Sở ngành
liên quan và UBND các huyện, TP TX
|
1.000.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
600.00
|
400.00
|
|
|
|
3.9
|
Xây dựng hệ thống biển quảng cáo
Pano, Áp phích, biển chỉ dẫn du lịch; hệ thống
các điểm dừng chân ngắm cảnh.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP
TX
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
0.30
|
|
0.20
|
|
|
3.10
|
Đầu tư xây dựng hệ thống nhà vệ sinh
công cộng theo tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng ASEAN tại 04 phân khu du lịch:
Tả Van, Thanh
Kim (xã Thanh Bình mới); Tả Phìn (thị xã Sa
Pa); Mường Hum (huyện Bát Xát) Đầu tư xây dựng 10 nhà vệ sinh đạt chuẩn tại Thành phố
Lào Cai (03
nhà), huyện Sa Pa (04 nhà), huyện Bắc Hà (02 nhà), Bảo Yên (01 nhà)
|
UBND các huyện,
TP TX
|
Các Sở
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp du lịch, hiệp hội
du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
0.30
|
|
0.20
|
|
|
3.11
|
Đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống các
chợ phiên để thu hút
khách du lịch; chợ văn hóa Bắc Hà, chợ Cốc Ly, chợ Lùng Phình, chợ
Cán Cấu, chợ
trung tâm Bát Xát, chợ
Cao Sơn.
|
UBND các huyện,
TP, TX
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng
|
3.00
|
2.00
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
|
|
3.12
|
Tiếp tục khảo sát, lập phương án đầu tư khai
thác tuyến
du lịch Sông Hồng, gắn kết phát triển hệ thống
sản phẩm
du lịch tâm linh: Đền Thượng, Đền Đôi Cô (thành phố Lào Cai) Đền Bảo Hà, Đền Phúc Khách (huyện
Bảo
Yên), Đền Trung Đô, Đền Bắc Hà (huyện Bắc
Hà), Đền
Cô Tân An, Đền Chiềng Ken
(huyện Văn Bàn), Đền
Mẫu, Đền Mẫu Thượng, Quần thể tâm linh
Khu du lịch
Cáp treo Fansipan (thị xã Sa Pa) hình thành
chương
trình (tour) du lịch
tâm linh. Hoàn thiện các
tiêu chí của
các khu điểm du lịch
tâm linh
để được công nhận thành các Khu, điểm du lịch
|
Sở VHTTDL
|
Sở Giao thông, Vận tải - Xây dựng,
UBND các huyện, TP TX
|
3.00
|
0.50
|
0.50
|
|
|
|
0.50
|
|
1.00
|
0.50
|
0.50
|
|
|
3.13
|
Đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch cộng đồng, sản phẩm truyền
thống, làm nhà truyền thống kinh doanh lưu trú (homestay), sản phẩm nông nghiệp,
du lịch chất lượng cao OCOP, phát triển các chương trình biểu diễn âm nhạc dân gian, truyền
thống, du lịch nông nghiệp sinh thái tại các huyện Bắc Hà, Mường
Khương, Bảo Thắng, Si Ma
Cai, Văn Bàn, Bảo Yên và
thành phố Lào Cai
|
Các nhà đầu tư
|
Sở VHTTDL, Sở NNPTNT,
UBND các huyện, TP TX
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
0.50
|
2.00
|
1.00
|
1.00
|
|
|
3.14
|
Xây dựng “Bảo tàng sinh thái người Tày vùng sông chảy”. Trong đó bao gồm việc khôi phục,
bảo tồn toàn bộ nét văn hóa đồng bào Tày về
không gian nguồn nước, không gian văn hóa, lễ hội, kiến
trúc, ẩm thực,
trang phục,... của đồng bào Tày dọc sông chảy.
|
Sở VHTTDL
|
UBND huyện Bảo Yên
|
1.00
|
1.00
|
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phát triển,
đào tạo nguồn nhân lực du lịch
|
|
|
125.19
|
67.00
|
54.00
|
6.00
|
3.50
|
3.50
|
5.49
|
0.00
|
1.20
|
0.00
|
51.50
|
0.00
|
|
4.1
|
Tập trung đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến
cơ sở; nguồn nhân lực tại địa
phương, phục vụ du lịch cộng đồng và thu hút nguồn nhân lực du lịch
có trình độ cao từ các địa
phương khác về làm việc tại tỉnh Lào Cai.
|
Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục Đào tạo.
|
Sở VHTTDL, Trường CĐ Lào
Cai; Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai; UBND
các huyện, TP, TX
|
100.00
|
50.00
|
50.00
|
|
|
|
|
|
|
|
50.00
|
|
|
4.2
|
Tuyển chọn cán bộ, công chức,
viên chức có năng lực cử đi tham dự
các chương trình đào tạo sau đại học về quản trị du lịch, quản lý du lịch, quản lý Chính
sách công tại các nước
có ngành du lịch phát triển để về phục vụ, công tác trong ngành du lịch của tỉnh;
cử cán bộ,
viên chức đi đào tạo thông qua hợp tác với các
trường đại học, hợp tác quốc tế vùng
Nouvelle Aquitaine và các chương trình hợp tác phát triển của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Sở VHTTDL, UBND các
huyện, TP,
TX
|
5.00
|
5.00
|
2.00
|
|
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Triển khai các mô hình liên kết đào tạo về du lịch tại các
trường trên địa bàn tỉnh: Phân hiệu Đại học Thái
Nguyên tại Lào Cai,
Trường Cao Đẳng Lào
Cai...Thành lập Trung tâm thực hành
và thẩm định nghề du lịch
cấp tỉnh.
|
Sở LĐTBXH, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Văn hóa
TT và DL
|
Trường CĐ Lào Cai; Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại
Lào Cai; UBND các huyện, TP, TX
|
2.00
|
2.00
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Xây dựng và triển khai
chương trình thực hành và thẩm định kỹ năng nghề du lịch
VTOS tại Nhà du lịch cấp tỉnh với sự tư vấn và hỗ
trợ của vùng Nouvelle
Aquitaine - Cộng hòa Pháp.
|
Sở VHTTDL
|
Sở LĐTBXH
|
0.55
|
0.50
|
|
|
|
0.50
|
0.05
|
|
|
|
|
|
|
4.5
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị phổ biến và áp dụng
Bộ tiêu
chuẩn năng lực
chung
trong ASEAN về nghề Du lịch (ACCSTP), Chương trình Du lịch chung ASEAN (CATC) theo
Thỏa thuận nghề du lịch giữa các
nước
ASEAN (MRA-TP)
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX
|
0.10
|
0.00
|
|
|
|
|
0.10
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
Đào tạo mới, đào tạo, bồi dưỡng lại cho khoảng
3.000
nhân lực du lịch
trên địa bàn
tỉnh, trong đó: trình độ cao đẳng, trung cấp: 1.200 người, sơ cấp và dưới 3
tháng:
1.800 người; tập trung đào tạo các nghề: Quản lý cơ sở lưu trú; Lễ
tân; Phục vụ buồng,
Bàn Bar; Kỹ thuật chế biến món ăn, Kỹ thuật chế biến đồ uống. Hướng dẫn viên du lịch
quốc tế, nội địa và tại điểm; Kỹ năng du lịch cộng
đồng; Kỹ năng đón tiếp; tiếng anh, tiếng trung. Nghiệp vụ
Spa - Massage; tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp; cập
nhật kiến thức định kỳ cho đội ngũ Hướng dẫn viên,...
|
Sở LĐTBXH
|
Sở VHTTDL;
UBND các huyện, TP, TX; các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trong và ngoài tỉnh
|
12.00
|
9.50
|
|
6.00
|
3.50
|
|
2.00
|
|
|
|
0.50
|
|
|
4.7
|
Đào tạo du lịch cộng đồng trên
địa bàn các huyện, thành phố, TX: đào tạo
về kỹ năng phát
triển du lịch cộng đồng, kỹ
năng chế biến món ăn, kỹ năng đón tiếp khách và tiếng anh giao tiếp,...
|
Sở LĐTBXH
|
Sở VHTTDL;
UBND các huyện, TP,
TX
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
|
3.00
|
|
1.00
|
|
1.00
|
|
|
4.8
|
Tổ chức các hội nghị, các lớp tập huấn
về kỹ năng sử dụng các phần
mềm báo cáo thống kê du lịch áp dụng cho tất cả các cơ sở lưu trú, khu điểm du lịch, về
công tác bảo vệ
tài nguyên du lịch, bảo
vệ môi trường du lịch;
các kỹ năng ứng xử với khách du lịch nhằm nâng cao nhận thức về
du lịch, các kỹ năng phát triển và quảng bá thương hiệu cho du lịch cộng đồng;
bồi dưỡng, đào tạo phát triển về kỹ năng
cho cán bộ quản lý du lịch trong quảng bá, xúc
tiến du lịch.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Hiệp hội Du lịch tỉnh
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.30
|
|
0.20
|
|
|
|
|
4.9
|
Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng cổng du lịch
thông minh (Địa điểm: TP. Lào Cai. Đối tượng: Phòng Văn hóa và Thông
tin các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở lưu trú du lịch, các công
ty lữ hành, vận tải du lịch;
các khu điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
và các đơn vị kinh
doanh dịch vụ du lịch khác.
Số lượng: 01 lớp, 100 người Thời gian: 01
ngày)
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội vụ, UBND các
huyện, TP, TX
|
|
0.00
|
|
|
|
|
0.02
|
|
|
|
|
|
|
4.10
|
Cập nhật kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên du lịch nội địa
và quốc tế (Địa điểm: TP Lào
Cai. Đối tượng: Hướng dẫn
viên du lịch nội địa và quốc
tế
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP,
TX
|
|
0.00
|
|
|
|
|
0.02
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đẩy mạnh
liên kết, hợp tác, xúc tiến quảng bá phát triển du lịch
|
|
|
18.11
|
1.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
1.00
|
10.02
|
0.00
|
6.09
|
0.00
|
1.00
|
0.00
|
|
5.1
|
Xây dựng sản phẩm tua du lịch
mới gắn kết Bắc Hà - Si Ma Cai (Lử Thần) - Hà Giang
(Sín Mần)
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
0.22
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Duy trì hợp tác phát triển du lịch với
vùng Nouvelle Aquitaine
(Cộng hòa Pháp), ADB, KOICA, JICA trong
việc lập quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng du lịch, xây dựng
các mô hình điểm du lịch, đào tạo nhân lực.
|
Sở Ngoại vụ, Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Hiệp hội Du lịch
|
1.00
|
0.50
|
|
|
|
0.50
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện các hoạt động chương trình
hợp tác 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng Lào
Cai - Yên Bái - Phú Thọ - Hà Giang
- Lai Châu - Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình và thành phố Hồ
Chí Minh khai thác tuyến du lịch vòng cung Tây Bắc.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; doanh nghiệp du lịch;
Hiệp hội Du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
0.30
|
|
0.20
|
|
|
5.4
|
Triển khai có hiệu quả chiến lược quảng bá thương
hiệu Fansipan - Sa Pa; xây dựng các chương trình quảng bá xúc tiến du
lịch Lào Cai (sách
hướng dẫn du lịch, niên
giám lữ hành,
lưu trú Lào Cai,
tái bản bản đồ du lịch Lào Cai, video, clip du lịch Lào Cai, cẩm nang,
sách, tập
gấp, tờ rơi, bản đồ, clip, phim, frofile dự án du
lịch, xe
tuyên truyền xúc tiến du lịch lưu động...)
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch
|
10.18
|
0.00
|
|
|
|
|
5.89
|
|
4.29
|
|
|
|
|
5.5
|
Hội chợ/ liên hoan/triển lãm du lịch ẩm thực
năm 2022
Tây Bắc
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch
|
0.07
|
0.00
|
|
|
|
|
0.07
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tham gia nội dung xúc tiến về du lịch
trong Hội chợ thương mại Quốc tế Trung - Việt lần thứ 22, năm
2022
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch
|
0.19
|
0.00
|
|
|
|
|
0.19
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế VITM
năm 2022 tại Hà Nội
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
UBND các huyện, TP, TX; Hiệp hội Du lịch
|
0.09
|
0.00
|
|
|
|
|
0.09
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tham gia Hội chợ Du lịch Quốc tế
TP.HCM (ITE) năm 2022
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ, UBND các
huyện, TP, TX; Hiệp hội
Du lịch
|
0.15
|
0.00
|
|
|
|
|
0.15
|
|
|
|
|
|
|
5.9
|
Tổ chức cuộc thi sáng tạo
slogan (khẩu hiệu) cho Khu du lịch quốc gia Sa Pa theo giai đoạn 3-5 năm để quảng bá trong
nước và quốc tế.
|
Sở VHTTDL
|
UBND TX Sa
Pa và huyện Bát Xát; Hiệp hội Du lịch
|
0.20
|
0.00
|
|
|
|
|
0.10
|
|
|
|
0.10
|
|
|
5.10
|
Tuyên truyền quảng bá du lịch
trên báo, Tạp chí Du lịch
|
Sở VHTTDL
|
Sở TTTT, Đài
TH Lào Cai; Doanh
nghiệp du lịch
|
0.68
|
0.00
|
|
|
|
|
0.18
|
|
0.50
|
|
|
|
|
5.11
|
Chuyển đổi số mạnh mẽ trong hoạt động
xúc tiến quảng bá du lịch: Tổ chức vận hành hiệu quả cổng du lịch thông
minh của tỉnh, hình thành kho dữ liệu du lịch,
đề xuất cơ chế hoạt động tự
chủ cho trang
website: sapa-tousim.com là công cụ
Chính để quảng bá thương hiệu du lịch Sa Pa - Fansipan ra thị trường du lịch
quốc tế Phối hợp chặt
chẽ với các tập
đoàn viễn thông tổ chức
các hoạt động quảng bá xúc tiến trên nền tảng công nghệ số, thúc đẩy ứng dụng số hoá
trong hoạt động kinh doanh du lịch
|
Sở VHTTDL
|
Sở TTTT, Đài TH Lào Cai;
Tập đoàn viễn thông
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.30
|
|
0.20
|
|
|
|
|
5.12
|
In ấn tập gấp giới thiệu
về sản phẩm du lịch sinh thái: 30cm x 40cm; in giấy offset 150gr, in 4 màu 2 mặt.
2500 bản; In ấn tập gấp giới thiệu
về sản phẩm du lịch văn hóa: 30cm x 40cm; in giấy
offset 150gr; in 4 màu 2 mặt. 2500 bản
|
|
|
0.09
|
0.00
|
|
|
|
|
0.09
|
|
|
|
|
|
|
5.13
|
In ấn pano, áp phích,
hình ảnh nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai sử dụng quảng bá trên các phương tiện
công cộng như
xe buýt, ô tô, tàu hỏa; In tái bản bản đồ du lịch
Sa Pa
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX
|
0.38
|
0.00
|
|
|
|
|
0.18
|
|
|
|
0.20
|
|
|
5.14
|
Xây dựng cơ chế tổ chức hoạt động và vận hành
hiệu quả hệ thống văn phòng du lịch, nhà du lịch cấp tỉnh, cấp huyện và các nhà du lịch vệ tinh tại các
khu du lịch
cộng đồng theo tư vấn của các chuyên gia đến từ
vùng
Nouvelle Aquitaine - Cộng hòa Pháp.
|
Sở VHTTDL
|
chuyên gia đến từ
vùng Nouvelle
Aquitaine - Cộng hoà Pháp
|
0.74
|
0.00
|
|
|
|
|
0.74
|
|
|
|
|
|
|
5.15
|
Hàng năm tổ chức các chương trình khảo sát, các đoàn khảo sát cho các
hãng lữ hành,
nhà tổ chức du lịch chuyên nghiệp (Farmtrip), cho các cơ quan báo chí truyền
thông trong nước và quốc tế
(Presstrip)... trải nghiệm các
sản phẩm du lịch mới
tại Lào Cai.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX, Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.30
|
|
0.20
|
|
|
|
|
5.16
|
Phối hợp với các cơ quan đại
diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các hãng hàng không lớn
trong và ngoài nước để kết nối xây dựng
các tuyến du lịch liên
vùng, hỗ trợ khai
thác thị trường và tổ chức
các chương trình quảng bá, đưa hình ảnh du lịch Lào Cai đến gần hơn với bạn bè
quốc tế.
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du lịch;
các nhà đầu tư
|
0.20
|
0.00
|
|
|
|
|
0.10
|
|
0.10
|
|
|
|
|
5.17
|
Ngày hội du lịch TP Hồ Chí Minh năm
2022 theo chương trình hợp tác
8 tỉnh TBMR với thành phố Hồ Chí Minh; Tổ chức Ngày hội văn hóa
du lịch Sa Pa tại Đà Nẵng để quảng bá văn
hóa và du lịch Sa Pa,
Lào Cai tại các thị trường trọng điểm (đã thực hiện tại thành phố Hồ Chí
Minh, Hà Nội)
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ, Hiệp hội Du
lịch; các nhà đầu tư
|
0.43
|
0.00
|
|
|
|
|
0.43
|
|
|
|
|
|
|
5.18
|
Lựa chọn cách thức tổ chức thực
hiện các sản phẩm tour du lịch
kiểu mẫu “hai quốc gia, sáu điểm đến Côn Minh - Châu Hồng Hà
(Trung Quốc) - Sa Pa (Lào Cai) - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt
Nam) và Giải đua xe đạp quốc tế “Một đường đua - 02 quốc gia”. Phát triển tuyến du
lịch ruộng bậc thang liên quốc gia (Mù Cang Chải, Yên Bái - Sa Pa, Lào
Cai - Nguyên Dương. Trung Quốc) khi mở cửa hoạt động du lịch quốc tế giữa hai quốc
gia
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
1.50
|
0.50
|
|
|
|
0.50
|
|
|
0.50
|
|
0.50
|
|
|
6
|
Phát triển
các thị trường, sản phẩm du lịch
|
|
|
18.78
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
9.38
|
2.00
|
3.70
|
1.00
|
2.70
|
0.00
|
|
6.1
|
Tổ chức năm Festival tinh hoa Tây Bắc. Festival
cao nguyên trắng Bắc Hà năm 2022 chuỗi
các sự kiện 4 mùa xuân, hạ,
thu, đông.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
5.28
|
0.00
|
|
|
|
|
5.28
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Bảo tồn và phát huy nghề thủ công truyền thống
đặc sắc của các
dân tộc Mông, Dao tỉnh Lào Cai gắn với phát triển sản phẩm du lịch: Bảo tồn và phát
huy nghề làm tranh thờ của dân tộc Dao
(ngành Dao Đỏ) thị xã Sa Pa, huyện Bát
Xát Văn Bàn, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bắc Hà, tỉnh
Lào Cai.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp
hội Du lịch
|
0.19
|
0.00
|
|
|
|
|
0.19
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Bảo tồn Tết cơm mới của
người Dao Đỏ gắn với phát
triển sản phẩm du lịch đặc thù của huyện Bát Xát
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX, Doanh nghiệp du lịch: Hiệp hội Du lịch
|
0.14
|
0.00
|
|
|
|
|
0.14
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Xây dựng mô hình bảo tồn may
thêu trang phục dân tộc Mông tại thị
xã Sa Pa phục vụ phát triển du lịch
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX, Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.07
|
0.00
|
|
|
|
|
0.07
|
|
|
|
|
|
|
6.5
|
Lễ hội tình yêu và
Hoa Hồng
“Love anh rose festival; 6.7 Lễ hội Tuyết Sa Pa năm 2022.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.30
|
0.00
|
|
|
|
|
0.30
|
|
|
|
|
|
|
6.6
|
Tổ chức tái hiện Chợ tình Sa Pa thành sản
phẩm hấp dẫn
khách du lịch
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.25
|
0.00
|
|
|
|
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
6.7
|
Xây dựng và tổ chức sản phẩm trải nghiệm
văn hóa - du
lịch - ẩm thực Hà Nhì tại xã Y Tý (Bát Xát) vào mùa lúa vàng
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.06
|
0.00
|
|
|
|
|
0.06
|
|
|
|
|
|
|
6.8
|
Triển khai hợp phần xây dựng trung
tâm diễn giải văn hóa -
du lịch tại dinh Hoàng A Tưởng theo tư vấn chuyên gia Pháp (không gian
trưng bày diễn
giải tín ngưỡng các
dân tộc)
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.12
|
0.00
|
|
|
|
|
0.12
|
|
|
|
|
|
|
6.9
|
Thực hiện sản phẩm du lịch “Sa Pa Thổ
Cẩm và Hoa 2022
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.20
|
0.00
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
6.10
|
Xây dựng khu diễn giải, giới thiệu
nghề rèn đúc, nghề nấu rượu và nghề thủ công trong khuôn viên Dinh Hoàng A
Tưởng theo tư vấn
chuyên gia Pháp
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
0.08
|
0.00
|
|
|
|
|
0.08
|
|
|
|
|
|
|
6.11
|
Tham mưu UBND tỉnh kế hoạch kích cầu phục hồi
thị trường du lịch
và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong điều kiện bình thường mới
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du lịch
|
0.60
|
0.00
|
|
|
|
|
0.20
|
|
0.20
|
|
0.20
|
|
|
6.12
|
Nghiên cứu xây dựng
chiến lược thị trường, phát triển thương hiệu nhánh đối với thị
trường nội địa
và quốc tế nhằm xác định nhu cầu chính của từng nhóm thị trường, các hoạt
động marketing phân biệt đến với từng thị trường, đẩy mạnh
việc nhận diện thương hiệu du lịch Lào Cai tại các thị trường trọng tâm.
|
Sở VHTTDL
|
Hiệp hội Du
lịch; Doanh nghiệp du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
0.50
|
|
|
|
|
6.13
|
Phát triển với các sản phẩm, dịch vụ
du lịch chất lượng cao, các sản phẩm dịch vụ về đêm để thu hút thị trường
khách có khả năng chi trả
cao và kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch.
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
TP, TX; Doanh
nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
3.00
|
0.00
|
|
|
|
|
1.00
|
|
1.00
|
|
1.00
|
|
|
6.14
|
Xây dựng những sản phẩm hợp tác quốc
tế giữa các địa phương có đường biên giới với Trung Quốc:
chương trình (tour) tham quan trong ngày, trải nghiệm các dịch vụ
vui chơi giải trí tại thành
phố Lào Cai và ngược lại; phát triển các sản phẩm du lịch phù hợp với thị
hiếu của khách du lịch Trung Quốc như: Casino, vũ trường, dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, giải trí cao cấp.
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
Doanh nghiệp du lịch; Hiệp hội Du lịch
|
1.00
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
0.50
|
|
|
|
|
6.15
|
Hình thành sản phẩm du lịch trải nghiệm
nông nghiệp kết hợp nghỉ dưỡng, chăm
sóc sức khỏe gắn với
các sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh chương trình mỗi xã một
sản phẩm (OCOP), sản
xuất các sản phẩm mang đặc trưng để bán cho khách du lịch.
|
UBND các huyện,
TPTX
|
Sở NNPTNT
|
5.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
2.00
|
1.00
|
1.00
|
1.00
|
|
|
6.16
|
Tổ chức đoàn sát tham
quan, nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các nước có ngành du lịch phát triển,
các điểm đến thu hút
nhiều khách du lịch quốc tế
như Pháp,
Ý, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Singapo, Malaysia...
|
Sở VHTTDL
|
Sở Ngoại vụ,
Doanh nghiệp du lịch, Hiệp hội Du
lịch
|
1.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
0.50
|
|
0.50
|
|
|
7
|
Nâng cao hiệu
lực quản lý nhà nước và chuyển đổi số trong du lịch
|
|
|
15.27
|
10.00
|
10.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
5.17
|
0.00
|
0.00
|
0.10
|
0.00
|
0.00
|
|
7.1
|
Hoàn thiện đề án thành lập Sở Du lịch, đề án
thành lập
Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Sa Pa;
nghiên cứu, đề
xuất thành lập các Phòng Quản lý du lịch các
huyện, thị
xã, thành phố
khi có đủ điều kiện.
|
Sở Nội vụ, Sở VHTTDL
|
Sở Tài Chính,
Sở Giao Thông, Vận tải và Xây dựng
UBND các huyện, TP,
TX
|
10.00
|
10.00
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Kiện toàn Hiệp hội Du lịch tỉnh Lào
Cai
|
Sở VHTTDL
|
Sở Nội vụ
|
0.00
|
0.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Hoạt động của Ban Quản
lý Du lịch tỉnh trong năm 2022
|
Sở VHTTDL
|
|
0.04
|
0.00
|
|
|
|
|
0.04
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Quản lý và vận hành website Cổng thông tin du lịch
thông minh Lào Cai (laocaitourism.vn); Quản lý, vận hành và quản trị
website + duy trì tên miền 03
trang web
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Kinh phí Quản lý, vận hành
và quản trị website +
duy trì tên miền 03
trang web
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
Tp, TX; đối tác cung
cấp dịch vụ
|
0.18
|
0.00
|
|
|
|
|
0.18
|
|
|
|
|
|
|
7.6
|
Thuê dịch vụ công nghệ
thông tin với
phần mềm Du lịch thông minh
|
Sở VHTTDL
|
UBND các huyện,
Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ
|
2.85
|
0.00
|
|
|
|
|
2.85
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Tổ chức điều tra thống kê khách du lịch, điều tra
đánh giá tỷ trọng du lịch
trong GRDP của tỉnh, điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo phát
triển tài nguyên du
lịch.
|
Sở VHTTDL
|
Cụ thống kê tỉnh;
UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội Du lịch
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.8
|
Triển khai đề án chuyển đổi số trong
lĩnh vực du lịch, số hóa dữ liệu, điều tra thống kê khách du lịch,
tài nguyên du
lịch, chương trình xúc tiến
quảng bá, trước
mắt hoàn thành số hóa
các khu, điểm du lịch, di tích, khu bảo tồn, làng du lịch,
sản phẩm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, quảng
bá hình ảnh điểm đến qua camera
giám sát, tin nhắn chào mừng
SMS, nâng cấp hiệu quả hoạt động của
cổng thông tin du lịch với các
kho ứng dụng du lịch tích hợp điểm đến
và các dịch vụ du lịch, lắp đặt wifi miễn
phí tại các điểm du lịch
|
Sở VHTTDL
|
Sở Thông tin,
truyền thông; UBND các
huyện, Tp, TX; đối tác cung cấp dịch vụ
|
0.50
|
0.00
|
|
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.9
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị trao đổi
tham vấn các chuyên gia trong
nước và quốc tế về
các chủ đề phát triển
bền vững, bảo vệ môi trường, du
lịch có trách nhiệm, về
các tiêu chí điểm đến, bộ tiêu chuẩn phát triển
du lịch Asean và bộ tiêu chuẩn phát
triển du lịch bền vững
toàn cầu
|
Sở VHTTDL
|
Cục thống kê tỉnh;
UBND các huyện, TP TX; Hiệp hội Du lịch
|
0.30
|
0.00
|
|
|
|
|
0.20
|
|
|
0.10
|
|
|
|
7.10
|
Xây dựng phương án bảo đảm an ninh du
lịch:
|
CA tỉnh
|
|
0.40
|
0.00
|
|
|
|
|
0.40
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 116/KH-UBND ngày 23/03/2022 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TU về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2022
3.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|