ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3426/HD-SYT-KHHGĐ
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2012
|
HƯỚNG DẪN
THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2012/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH VỀ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2011
- 2015
Căn cứ Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 24
tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành chính
sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 - 2015.
Sở Y tế
Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số
06/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 (sau đây gọi tắt là Quyết định)
như sau:
Điều 2. Chính sách và nơi
cung cấp dịch vụ đối với người áp dụng biện pháp tránh thai
1. Chính sách đối với người áp dụng biện
pháp tránh thai.
a) Người áp dụng biện pháp đặt dụng cụ tử cung
được tư vấn, cấp thuốc theo quy định của Bộ Y tế; được miễn phí hoàn toàn khi
thực hiện việc tái khám và tháo dụng cụ tử cung tại các đơn vị y tế.
b) Người áp dụng biện pháp triệt sản tại các cơ
sở quy định tại điểm b được miễn phí hoàn toàn; được cấp thuốc theo quy định của
Bộ Y tế; được cấp thẻ bảo hiểm sức khỏe (bảo hiểm Bảo Việt) trong 02 năm; nam
áp dụng biện pháp triệt sản được nhận 20 bao cao su; được nhận tiền hỗ trợ theo
quy định của Trung ương, thành phố và phần khuyến khích của địa phương. Nhận tiền
hỗ trợ tại Phòng Y tế quận - huyện.
c) Đối với trường hợp triệt sản kết hợp: những
người phẫu thuật một bệnh nào đó hoặc sinh con và bác sỹ chỉ định mổ kết hợp
triệt sản vì lý do sức khỏe, đơn vị y tế đó sẽ cấp phiếu tự nguyện triệt sản hoặc
giấy xuất viện có ghi nội dung triệt sản, người triệt sản đó vẫn được hưởng các
chế độ như quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 2 của Hướng dẫn này.
d) Người triệt sản tại các Bệnh viện ngoài công
lập, các Bệnh viện hoặc Trung tâm Chăm sóc Sức khỏe sinh sản thuộc các tỉnh,
thành phố khác nếu có giấy chứng nhận phẫu thuật triệt sản thì liên hệ Phòng Y
tế quận - huyện nơi cư trú để nhận các chế độ chính sách như quy định tại Điểm
b, Khoản 1, Điều 2 của Hướng dẫn này.
2. Điều kiện để người áp dụng biện pháp
triệt sản được hưởng chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình phải là người
có đăng ký sử dụng biện pháp tránh thai, được Cộng tác viên dân số và kế hoạch
hóa gia đình quản lý trong hệ thống sổ theo dõi ban đầu về dân số và kế hoạch
hóa gia đình;
3. Nơi cung cấp dịch vụ áp dụng biện pháp
tránh thai và xử lý tai biến khi vỡ kế hoạch theo quy định tại các Điểm a, b,
c, Khoản 2, Điều 2 của Quyết định.
Điều 3. Khen thưởng đối với
cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
1. Tiêu chuẩn xét khen thưởng đối với cơ
quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình
theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1, Điều 3 của Quyết định được thực
hiện như sau:
- Tiêu chuẩn xét khen thưởng Phòng Y tế quận -
huyện, Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn hàng năm, căn cứ theo kết quả đánh
giá xếp loại thi đua của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình Thành phố và Ủy
ban nhân dân quận - huyện.
- Phòng Y tế quận - huyện phối hợp với Liên đoàn
Lao động quận - huyện hướng dẫn Công đoàn cơ sở trực thuộc đưa các chỉ tiêu thi
đua về thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình vào Nghị quyết, Nội
quy, Quy chế và Thỏa ước lao động hàng năm của đơn vị; đồng thời tổ chức kiểm
tra, đánh giá, đề xuất Ủy ban nhân dân quận - huyện khen thưởng hoặc đề xuất
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đề nghị Sở Y tế khen thưởng theo quy định.
- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản thành phố
thực hiện việc giao chỉ tiêu thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình hàng năm
cho các cơ sở y tế và đề xuất Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đề nghị Sở
Y tế khen thưởng theo quy định đối với những cơ sở y tế hoàn thành xuất sắc.
2. Mức khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thành tích về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình:
Thực hiện theo quy định tại các Điểm a, b, c, d,
e, Khoản 2, Điều 3 của Quyết định.
3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, đề xuất
khen thưởng:
Thực hiện
theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 3, Điều 3 của Quyết định.
4. Cơ quan Quyết định khen thưởng:
Thực hiện theo quy định tại các Điểm a, b, Khoản
4, Điều 3 của Quyết định.
Điều 4. Thời điểm áp dụng
1. Mức hỗ trợ, bồi dưỡng người áp dụng biện
pháp triệt sản, người có công vận động người khác thực hiện biện pháp triệt sản
và đơn vị y tế thực hiện tốt các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo quy định tại
Quyết định áp dụng đối với các trường hợp được thực hiện kể từ ngày 05 tháng 3
năm 2012;
2. Mức khen thưởng phường - xã, thị trấn,
khu phố, ấp không có người sinh con thứ 3 trở lên trong năm 2011 áp dụng theo
quy định tại Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2006; năm 2012
và những năm tiếp theo áp dụng theo quy định tại Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2012;
3. Mức khen thưởng phường - xã, thị trấn,
khu phố, ấp không có người sinh con thứ 3 trở lên trong 2 năm 2010 và 2011 áp dụng
theo quy định tại Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2006;
4. Mức khen thưởng phường - xã, thị trấn;
khu phố, ấp không có người sinh con thứ 3 trở lên trong 2 năm 2011, 2012 và những
năm tiếp theo áp dụng theo quy định tại Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 24
tháng 02 năm 2012./.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tô Thị Kim Hoa
|