CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị
định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về
chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng; nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cộng đồng; trợ giúp xã hội khẩn cấp và chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ
giúp xã hội.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng là việc hộ
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng trợ giúp xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn tại hộ gia đình.
2. Người bị thương nặng là
người bị thương dẫn đến phải cấp cứu và điều trị tại cơ sở y tế từ 3 ngày trở
lên.
3. Hộ phải di dời khẩn cấp
nhà ở là hộ gia đình phải di dời nhà ở do nguy cơ sạt lở đất, lũ, lụt, thiên
tai, thảm họa, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Sự kiện bất khả kháng
là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể
khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp và khả năng cần thiết.
5. Hậu quả nghiêm trọng do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông hoặc sự kiện bất khả kháng khác là hậu
quả có người bị chết hoặc bị thương nặng.
6. Người có nghĩa vụ và
quyền phụng dưỡng người cao tuổi là vợ, chồng hoặc các con, cháu của người cao
tuổi và những người khác có nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng theo quy định của
pháp luật về hôn nhân và gia đình.
Điều
3. Nguyên tắc cơ bản về chính sách trợ giúp xã hội
1. Chính sách trợ giúp xã
hội được thực hiện kịp thời, công bằng, công khai, minh bạch; hỗ trợ theo mức độ
khó khăn và ưu tiên tại gia đình, cộng đồng nơi sinh sống của đối tượng.
2. Chế độ, chính sách trợ
giúp xã hội được thay đổi theo điều kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu
dân cư từng thời kỳ.
3. Nhà nước khuyến khích,
tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức và cá nhân nuôi dưỡng, chăm sóc và trợ giúp đối
tượng trợ giúp xã hội.
Điều
4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp
xã hội khác.
2. Mức
chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của
ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ
xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội
cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
3. Tùy
thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng
trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp
xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định
này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.
Chương
II
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG
Điều
5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người
nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và
người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và
người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội,
nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và
người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang
chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo
dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ bị tuyên bố
mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố
mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố
mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành
chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc.
2. Người thuộc diện quy định
tại khoản 1 Điều này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng
đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng
thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết
thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.
3. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS
thuộc hộ nghèo.
4. Người thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã
chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc
đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản
2 Điều này (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
5. Người
cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện
hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75
tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở
điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở
lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện
hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống
ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận
nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
6. Người khuyết tật nặng,
người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ
em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định
tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
8. Người nhiễm HIV/AIDS
thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương,
tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.
Điều
6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định
này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội
quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng
quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định
tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với trường
hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường
hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
b) Hệ số 1,5 đối với đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
c) Đối với đối tượng quy định
tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với đối tượng
dưới 4 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng
từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
d) Đối với đối tượng quy định
tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:
Hệ số 1,0 đối với mỗi một
con đang nuôi.
đ) Đối với đối tượng quy định
tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng
quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng
quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng
quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng
quy định tại điểm d khoản 5.
e) Đối với đối tượng quy định
tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em
khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người
khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em
khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối
tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo
các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác
nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi
con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định
này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản
4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản
5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.
Điều
7. Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp
xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo
Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có
người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng
được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều
8. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ
kinh phí chăm sóc hằng tháng
1. Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp
xã hội hằng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hằng tháng theo quy định
sau đây:
a) Đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức,
cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định
này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (sau đây gọi
chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú. Khi nộp hồ sơ cần xuất
trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai
trong tờ khai:
- Sổ hộ
khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn;
Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
- Giấy khai sinh của trẻ
em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân nghèo
đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm
HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
- Giấy tờ xác nhận đang
mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết tật
đang mang thai;
- Giấy xác nhận khuyết tật
đối với trường hợp người khuyết tật.
b) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực hiện việc niêm
yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.
Trường hợp có khiếu nại,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai nội dung khiếu nại.
c) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội
hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng đối với người cao tuổi quy định tại các điểm b
khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người đó đủ 75 tuổi, quy định
tại điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định này kể từ thời điểm người
đó đủ 80 tuổi. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
từ tháng được cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật. Thời gian hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng khác
kể từ tháng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định trợ cấp xã hội
hàng tháng.
Thời gian điều chỉnh mức
trợ cấp xã hội hàng tháng kể từ tháng đối tượng đủ điều kiện điều chỉnh.
2. Trường
hợp đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng bị chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng.
Thời gian thôi hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng kể từ tháng
ngay sau tháng đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng chết hoặc không đủ
điều kiện hưởng trợ cấp xã hội.
Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể các trường hợp thôi hưởng, tạm dừng trợ
cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng.
3. Thủ tục chi trả trợ cấp
xã hội, nhận chăm sóc hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa
bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú mới;
b) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện
chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
4. Thủ tục quyết định trợ
cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng khi đối tượng thay đổi
nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng thay đổi nơi
cư trú có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng
đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả
trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại nơi cư trú
cũ, sau đó gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng;
c) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đối tượng cư trú mới xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng.
Điều
9. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
1. Đối tượng bảo trợ xã hội
đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Trường hợp đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều này thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế
thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
Điều
10. Trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này học giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp, cao đẳng và đại học được hưởng chính sách hỗ trợ về giáo dục, đào tạo
và dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Điều
11. Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi
phí mai táng:
a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Con của người đơn thân
nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;
c) Người từ đủ 80 tuổi
đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
2. Mức hỗ trợ chi phí mai
táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức
chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại
nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
chi phí mai táng bao gồm:
a) Tờ khai đề nghị hỗ trợ
chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức
mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng tử của
đối tượng;
b) Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp
bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai
táng:
a) Cá nhân, cơ quan, đơn vị
tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
Chương
III
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
KHẨN CẤP
Điều
12. Hỗ trợ lương thực và nhu yếu phẩm thiết yếu từ nguồn ngân sách nhà nước
1. Hỗ trợ 15 kg gạo/người/tháng
trong thời gian 01 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu
đói dịp Tết âm lịch. Hỗ trợ không quá 3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng
thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng
khác từ nguồn lực của địa phương và nguồn dự trữ quốc gia.
2. Hỗ trợ nhu yếu phẩm thiết
yếu:
Đối tượng có hoàn cảnh khó
khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác mà mất nhà
ở và không có khả năng tự bảo đảm các nhu cầu thiết yếu thì được xem xét hỗ trợ
từ nguồn lực huy động hoặc nguồn dự trữ quốc gia: lều bạt, nước uống, thực phẩm,
chăn màn, xoong nồi, chất đốt, xuồng máy và một số mặt hàng thiết yếu khác phục
vụ nhu cầu trước mắt, tại chỗ.
3. Thủ tục hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trưởng thôn, bản, phum,
sóc, ấp, cụm, khóm, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng thôn) lập danh sách
hộ gia đình và số người trong hộ gia đình thiếu đói, thiếu nhu yếu phẩm thiết yếu
cần hỗ trợ theo các Mẫu số 5a và 5b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trưởng thôn chủ trì hợp
với đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem xét các trường hợp
hộ gia đình, số người trong hộ gia đình thiếu đói, nhu yếu phẩm thiết yếu trong
danh sách và hoàn thiện, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 02 ngày,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu
nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội;
d) Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ
trợ;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn
bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính;
e) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu
nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
g) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia
tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời
gửi Bộ Tài chính thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất
cấp hàng dự trữ quốc gia;
h) Khi nhận được hỗ trợ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện ngay việc trợ giúp cho đối
tượng bảo đảm đúng quy định;
i) Kết thúc mỗi đợt hỗ trợ,
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả hỗ trợ.
Điều
13. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng
1. Người bị thương nặng do
thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do
các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức tối thiểu
bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều
4 Nghị định này.
Trình tự xem xét hỗ trợ thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Trường hợp người bị
thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại khoản 1 Điều này mà không có người
thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng
quyết định hỗ trợ theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 02 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định.
Điều
14. Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Hộ gia đình có người chết,
mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai
táng với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều này do không có
người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai
táng theo chi phí thực tế, tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy
định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
3. Thủ tục hỗ trợ chi phí
mai táng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức, gia
đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng
theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và
giấy báo tử của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xác nhận của công
an cấp xã đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu kinh phí thì thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
Điều
15. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được
xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối thiểu 40.000.000 đồng/hộ.
2. Hộ
phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ
sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét
hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối thiểu 30.000.000 đồng/hộ.
3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn
hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa
chữa nhà ở với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.
4. Thủ tục xem xét hỗ trợ
làm nhà ở, sửa chữa nhà ở thực hiện theo quy định sau đây:
a) Hộ gia đình có Tờ khai
đề nghị hỗ trợ về nhà ở theo Mẫu số 06 ban hành kèm
theo Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trình tự xem xét hỗ trợ
về nhà ở thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định
này.
Điều
16. Hỗ trợ khẩn cấp đối với trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai,
hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc các lý do bất khả kháng khác
1. Trẻ em có cả cha và mẹ
chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác
mà không còn người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng được hỗ trợ theo quy định tại
khoản 2 Điều 19 Nghị định này.
2. Thủ tục hỗ trợ trẻ em
quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định này.
Điều
17. Hỗ trợ tạo việc làm, phát triển sản xuất
1. Hộ gia đình có người là
lao động chính bị chết, mất tích hoặc hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất
chính do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác dẫn đến mất
việc làm thì được xem xét trợ giúp tạo việc làm, phát triển sản xuất theo quy định
hiện hành.
2. Trường hợp đặc biệt khẩn
cấp, nghiêm trọng, việc hỗ trợ các nội dung quy định tại các Điều
12, 13 và 14 Nghị định này thực hiện theo quy trình, thủ tục do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định, bỏ qua bước bình xét, bảo đảm chi trả cho đối
tượng kịp thời, đúng đối tượng, đúng định mức, công khai và minh bạch.
Chương
IV
CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
Điều
18. Đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng
1. Đối tượng thuộc diện được
hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Đối tượng quy định tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định này;
c) Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
2. Đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng
đồng bao gồm:
a) Trẻ em có cả cha và mẹ
bị chết, mất tích theo quy định của pháp luật mà không có người thân thích chăm
sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng;
b) Nạn nhân của bạo lực
gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục, thân thể; nạn nhân bị buôn bán; nạn
nhân bị cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về
nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
c) Trẻ em, người lang
thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp
xã hội, nhà xã hội;
d) Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thời gian nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng đối với đối tượng quy định tại khoản 2
Điều này là không quá 03 tháng. Trường hợp hết thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng
mà hộ gia đình, cá nhân không nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã chuyển hộ gia đình, cá nhân khác nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm
thời hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đưa đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ
giúp xã hội, nhà xã hội theo quy định.
Điều
19. Chế độ đối với đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
18 Nghị định này được hưởng các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;
b) Cấp thẻ bảo hiểm y tế
theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
c) Trợ giúp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;
d) Hỗ trợ chi phí mai táng
theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
2. Đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này khi sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng được hỗ trợ
theo quy định sau đây:
a) Tiền ăn trong thời gian
sống tại hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
b) Chi phí điều trị trong
trường hợp phải điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà không có thẻ bảo
hiểm y tế;
c) Chi phí đưa đối tượng về
nơi cư trú hoặc đến cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.
3. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khoản 2 Điều này.
Điều
20. Chế độ đối với hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
1. Hỗ trợ kinh phí nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thấp nhất cho mỗi đối tượng quy định tại khoản 1, điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định này bằng mức chuẩn trợ
giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này nhân
với hệ số tương ứng theo quy định sau đây:
a) Hệ số 2,5 đối với trường
hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em dưới 04 tuổi là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Hệ số 1,5 đối với trường
hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em từ đủ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi là đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, đối tượng quy định
tại điểm d khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
2. Hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thấp nhất cho mỗi đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số
tương ứng theo quy định sau đây:
a) Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi con dưới
36 tháng tuổi được quy định như sau:
- Hệ số 1,5 đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một
con dưới 36 tháng tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với người
khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi một con
dưới 36 tháng tuổi hoặc nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi trở lên;
Trường hợp người khuyết tật
thuộc diện hưởng các hệ số khác nhau quy định tại điểm này thì chỉ được hưởng một
hệ số cao nhất;
Trường hợp cả vợ và chồng
là người khuyết tật thuộc diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định
tại điểm này thì chỉ được hưởng một suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
b) Trường hợp người khuyết
tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội quy định tại
khoản 6 Điều 5 Nghị định này nhưng mang thai hoặc nuôi con
dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này.
c) Hộ gia đình đang trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng
kinh phí hỗ trợ chăm sóc hệ số một (1,0).
d) Hộ gia đình, cá nhân nhận
chăm sóc nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng được hỗ trợ kinh phí chăm
sóc với hệ số được quy định như sau:
- Hệ số 1,5 đối với trường
hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trường
hợp nhận chăm sóc, nuôi dưỡng mỗi một trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng.
3. Được
hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
4. Được ưu tiên vay vốn, dạy
nghề tạo việc làm, phát triển kinh tế hộ và chế độ ưu đãi khác theo quy định của
pháp luật liên quan.
5. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn khoản 3 Điều này.
Điều
21. Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
1. Thủ tục nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này
thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định này.
2. Thủ tục nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định
này thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trưởng thôn lập danh sách đối tượng được nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng và cá nhân hoặc hộ gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời gian không
quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia
đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3. Thủ tục đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 18 Nghị định này thực hiện theo
quy định sau đây:
a) Đối tượng hoặc người
giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại và
văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) gửi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức cấp xã phụ trách
công tác lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn
không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ;
b) Trong thời gian không
quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác
minh và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ trợ phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia
đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều
22. Điều kiện, trách nhiệm đối với người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em
1. Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em phải bảo đảm
các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và thực hiện tốt
chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
b) Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em;
c) Có nơi ở ổn định và chỗ
ở cho trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
d) Có điều kiện về kinh tế,
sức khỏe, kinh nghiệm chăm sóc trẻ em;
đ) Đang sống cùng chồng hoặc
vợ thì chồng hoặc vợ phải bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a và b khoản này.
2. Trường hợp ông, bà nội ngoại,
cô, dì, chú, bác, anh, chị ruột nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này không bảo đảm điều
kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này vẫn được xem xét hưởng
chính sách quy định tại Điều 12 Nghị định này.
3. Người nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm sau đây:
a) Bảo đảm điều kiện để trẻ
em được đi học, chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí;
b) Bảo đảm chỗ ở an toàn,
vệ sinh cho trẻ em;
c) Đối xử bình đẳng đối với
trẻ em;
d) Thực hiện các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp không được
tiếp tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em:
a) Có hành vi đối xử tệ bạc
với trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng;
b) Lợi dụng việc chăm sóc,
nuôi dưỡng để trục lợi;
c) Có tình trạng kinh tế
hoặc lý do khác dẫn đến không còn đủ khả năng bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em;
d) Vi phạm nghiêm trọng
quyền của trẻ em được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
Điều
23. Điều kiện, trách nhiệm đối với người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết
tật đặc biệt nặng và người cao tuổi đủ điều kiện sống tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc
biệt nặng, người cao tuổi đủ điều kiện sống tại cơ sở trợ giúp xã hội phải bảo
đảm điều kiện và trách nhiệm sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ và thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước;
b) Có sức khoẻ, kinh nghiệm
và kỹ năng chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi;
c) Có nơi ở ổn định và nơi
ở cho người khuyết tật, người cao tuổi;
d) Có điều kiện kinh tế;
đ) Đang sống cùng chồng hoặc
vợ thì chồng hoặc vợ phải bảo đảm điều kiện quy định tại điểm a và b khoản này.
2. Trường hợp không được tiếp tục nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng người cao tuổi, người khuyết tật:
a) Có hành vi đối xử tệ bạc
đối với người cao tuổi, người khuyết tật;
b) Lợi dụng việc nhận việc
chăm sóc, nuôi dưỡng để trục lợi;
c) Có tình trạng kinh tế
hoặc lý do khác dẫn đến không còn bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng người cao
tuổi, người khuyết tật;
d) Vi phạm nghiêm trọng
quyền của người được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
Chương
V
CHĂM SÓC, NUÔI
DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI, NHÀ XÃ HỘI
Điều
24. Đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã
hội, nhà xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở trợ giúp xã hội)
1. Đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm:
a) Đối tượng quy định tại
các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định này thuộc diện khó khăn
không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng
đồng;
b) Người cao tuổi thuộc diện
được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật
về người cao tuổi;
c) Trẻ em khuyết tật, người
khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội
theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp bao gồm:
a) Nạn nhân của bạo lực
gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng
bức lao động;
b) Trẻ em, người lang
thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
c) Đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Người chưa thành niên,
người không còn khả năng lao động là đối tượng thuộc diện chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
4. Thời gian chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này tại cơ sở trợ giúp xã hội,
nhà xã hội tối đa không quá 03 tháng. Trường hợp quá 3 tháng mà không thể đưa đối
tượng trở về gia đình, cộng đồng thì cơ quan quản lý cấp trên của cơ sở trợ
giúp xã hội xem xét, quyết định giải pháp phù hợp.
5. Đối tượng tự nguyện sống
tại cơ sở trợ giúp xã hội bao gồm:
a) Người cao tuổi thực hiện
theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc;
b) Người không thuộc diện
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, không có điều kiện sống tại gia
đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở trợ giúp xã hội.
Điều
25. Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
Đối tượng quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định này khi sống tại cơ sở trợ
giúp xã hội được hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định sau đây:
1. Mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng thấp nhất cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định
tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng
theo quy định sau đây:
a) Hệ số 5,0 đối với trẻ
em dưới 04 tuổi;
b) Hệ số 4,0 đối với các đối
tượng từ đủ 4 tuổi trở lên.
2. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Hỗ
trợ chi phí mai táng khi chết với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp
xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
4. Cấp
vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày, chăn, màn, chiếu, quần áo mùa hè,
quần áo mùa đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc
chữa bệnh thông thường, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ
tuổi sinh đẻ, sách, vở, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các
chi phí khác theo quy định.
5. Trường hợp đối tượng đã
được hưởng chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều này
thì không được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng quy định tại Điều
6 Nghị định này.
Điều
26. Hỗ trợ giáo dục, đào tạo và tạo việc làm
1. Đối tượng được chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội được hưởng chính sách hỗ trợ học mầm
non, giáo dục phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
văn bằng thứ nhất theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng trẻ em quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định này từ 16 tuổi trở
lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ
giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng không quá 22 tuổi.
3. Trẻ em từ 13 tuổi trở
lên được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội không còn học phổ thông
thì được giới thiệu học nghề.
4. Đối tượng quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định này từ 16 tuổi trở
lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học được đưa trở về nơi ở trước khi vào cơ sở trợ giúp xã hội. Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi ở trước đây của đối tượng có trách nhiệm tiếp nhận, tạo điều kiện
để có việc làm, ổn định cuộc sống.
5. Đối tượng quy định tại khoản 1 và 3 Điều 24 Nghị định này từ 16 tuổi trở lên không tiếp
tục học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì cơ
sở trợ giúp xã hội và địa phương xem xét hỗ trợ để có nơi ở, tạo việc làm và cơ
sở trợ giúp xã hội tiếp tục giải quyết trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đến
khi tự lập được cuộc sống, nhưng không quá 24 tháng.
Điều
27. Thẩm quyền, hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
1. Thẩm quyền tiếp nhận
vào cơ sở trợ giúp xã hội: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp
nhận đối tượng vào cơ sở. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở.
2. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở
đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này, gồm:
a) Tờ khai của đối tượng
hoặc người giám hộ theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao giấy khai sinh
đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh
theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
c) Bản sao Giấy xác nhận
khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật;
d) Xác nhận của cơ quan y
tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
đ) Văn bản đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp xã;
e) Giấy tờ liên quan khác (nếu có);
g) Văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở trợ giúp xã hội (nếu
vào cơ sở của tỉnh);
h) Quyết định tiếp nhận của
người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
3. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ
sở đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2
Điều 24 Nghị định này, bao gồm:
a) Tờ khai của đối tượng
hoặc người giám hộ theo Mẫu số 07 ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản sao chứng minh nhân
dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
c) Biên bản đối với trường
hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến an toàn của đối tượng;
d) Văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự
bảo vệ khẩn cấp;
đ) Văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở (nếu vào cơ sở của tỉnh);
e) Quyết định tiếp nhận của
người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
4. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ
sở trợ giúp xã hội đối với đối tượng tự nguyện, bao gồm:
a) Hợp đồng cung cấp dịch
vụ trợ giúp xã hội theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của đối tượng.
Điều
28. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội
1. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở đối với đối tượng bảo
trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1
Điều 24 Nghị định này thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng hoặc người
giám hộ có giấy tờ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 2
Điều 27 Nghị định này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về
HIV của đối tượng;
c) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
d) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở
trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã
hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở;
đ) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và
chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý; sau
khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận
đối tượng vào cơ sở;
e) Trường hợp đối tượng
không được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
2. Thủ tục tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội đối với
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị
định này thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay
các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các
thủ tục theo quy trình sau:
Bước 1. Lập biên bản tiếp
nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng
(nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở trợ giúp xã hội. Đối
với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn
nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ
ký của đối tượng (nếu có thể);
Bước 2. Đánh giá về mức độ
tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch
trợ giúp đối tượng;
Bước 3. Bảo đảm an toàn và
chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối
với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong
thời hạn 25 ngày làm việc;
Bước 4. Quyết định trợ
giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng
đồng;
Bước 5. Hoàn thành các thủ
tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở
thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
b) Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày
làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng, trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc,
phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
3. Thủ tục quyết định tiếp nhận đối với đối tượng tự
nguyện thực hiện theo quy định sau đây:
Đối tượng tự nguyện ký hợp
đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
Điều
29. Lập hồ sơ quản lý đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội
Cơ sở trợ giúp xã hội phải
tiến hành lập và quản lý hồ sơ cá nhân của từng đối tượng. Hồ sơ của đối tượng
gồm có:
1. Hồ sơ tiếp nhận vào cơ
sở trợ giúp xã hội quy định tại Điều 27 Nghị định này.
2. Kế hoạch trợ giúp xã hội
và các tài liệu liên quan.
3. Quyết định dừng trợ
giúp xã hội hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
4. Các văn bản có liên
quan đến đối tượng.
Điều
30. Thẩm quyền, điều kiện, thủ tục dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội
1. Thẩm quyền dừng trợ
giúp xã hội: Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định dừng trợ giúp xã hội
đối với đối tượng. Đối với cơ sở trợ giúp xã hội do cấp huyện quản lý thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng.
2. Điều kiện dừng trợ giúp
xã hội:
a) Kết thúc quản lý trường
hợp theo quyết định của người đứng đầu cơ sở;
b) Người giám hộ, gia đình
hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Đối tượng được nhận làm
con nuôi theo quy định của pháp luật con nuôi;
d) Đối tượng đủ 16 tuổi.
Trường hợp từ 16 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi;
đ) Cơ sở trợ giúp xã hội
không có khả năng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp cho đối tượng;
e) Đối tượng không liên hệ trong vòng 1 tháng;
g) Đối tượng đề nghị dừng
hoạt động trợ giúp xã hội;
h) Đối tượng chết hoặc mất
tích theo quy định của pháp luật;
i) Kết thúc hợp đồng cung
cấp dịch vụ trợ giúp xã hội;
k) Trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
3. Thủ tục dừng trợ giúp xã hội:
a) Đối tượng sử dụng dịch
vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
hoặc cha mẹ nuôi quy định tại điểm b, c, d, g khoản 2 Điều này có đơn đề nghị
theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định này gửi
người đứng đầu cơ sở dừng trợ giúp xã hội (nếu có);
b) Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
dừng trợ giúp xã hội đối với đối tượng thuộc quyền quản lý; người đứng đầu cơ sở
quyết định dừng trợ giúp xã hội;
c) Lập biên bản bàn giao đối
tượng về gia đình, cộng đồng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh
lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
Chương
VI
KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Điều 31.
Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên
1.
Kinh phí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên, hỗ trợ nhận
chăm sóc tại cộng đồng và kinh phí thực hiện chi trả chính sách; tuyên truyền,
xét duyệt đối tượng; ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cán bộ và kiểm tra giám sát được thực hiện theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước.
2.
Kinh phí bảo đảm để chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định này thực
hiện theo quy định sau đây:
Đối với cơ sở trợ giúp xã
hội thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó bảo đảm trong dự toán chi bảo đảm xã
hội.
3. Kinh phí chi hoạt động
thường xuyên, đầu tư xây dựng cơ bản và các chi phí khác của cơ sở trợ giúp xã
hội thực hiện theo quy định của pháp luật. Cơ sở trợ giúp xã hội được tiếp nhận,
sử dụng và quản lý các nguồn kinh phí và hiện vật do các tổ chức, cá nhân đóng
góp và giúp đỡ từ thiện; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh
quyết toán theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều
32. Kinh phí thực hiện trợ giúp khẩn cấp
1. Kinh phí thực hiện trợ
giúp khẩn cấp bao gồm:
a) Ngân sách địa phương tự
cân đối theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Trợ giúp của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho địa phương hoặc thông qua cơ
quan, tổ chức.
2. Trường hợp thiên tai, hỏa
hoạn, dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây thiệt hại nặng và các nguồn kinh phí
quy định tại khoản 1 Điều này không đủ để thực hiện trợ giúp khẩn cấp thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ,
ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia và Bộ Tài chính để tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định hỗ trợ hàng hóa từ nguồn dự trữ quốc gia theo quy
định.
Điều
33. Quản lý kinh phí trợ giúp xã hội
Việc lập dự toán, phân bổ,
chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hội theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
34. Thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và hỗ trợ nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng
1. Chế độ, chính sách trợ
giúp xã hội thường xuyên và hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng phải
được chi trả kịp thời, đầy đủ, đúng đối tượng.
2. Việc lựa chọn tổ chức dịch
vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tổ chức thực hiện chi trả bảo đảm yêu cầu có kinh nghiệm, có mạng lưới điểm
giao dịch tại xã, phường, thị trấn, có thể đảm nhiệm việc chi trả tại nhà cho một
số đối tượng đặc thù, bảo đảm kịp thời và an toàn trong việc chi trả.
3. Việc chi trả thông qua
tổ chức dịch vụ chi trả được lập thành hợp đồng giữa cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tùy theo phân cấp của từng địa phương) và tổ chức dịch vụ
chi trả, trong đó phải ghi rõ phạm vi, đối tượng chi trả, phương thức chi trả
(gồm phương thức chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử
do pháp luật quy định hoặc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt), phương thức chuyển
tiền và thời hạn chuyển tiền, thời hạn chi trả đến người thụ hưởng, mức chi phí
chi trả theo thực tế, thời hạn thanh quyết toán, quyền và trách nhiệm của các
bên, thoả thuận khác có liên quan đến việc chi trả.
4. Trước ngày 25 hàng
tháng, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ danh sách đối tượng thụ
hưởng (bao gồm đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng tăng, giảm; đối tượng hưởng
trợ cấp một lần); số kinh phí chi trả tháng sau (bao gồm cả tiền truy lĩnh và
mai táng phí của đối tượng); số kinh phí còn lại chưa chi trả các tháng trước
(nếu có) thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước và chuyển vào tài khoản tiền
gửi của tổ chức dịch vụ chi trả; đồng thời chuyển danh sách chi trả để tổ chức
dịch vụ chi trả cho đối tượng thụ hưởng tháng sau. Trong thời gian chi trả, cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cử người giám sát việc chi
trả của tổ chức thực hiện chi trả.
5. Hàng tháng, tổ chức dịch vụ chi trả tổng hợp, báo
cáo danh sách đối tượng đã nhận tiền, số tiền đã chi trả; danh sách đối tượng
chưa nhận tiền để chuyển chi trả vào tháng sau, số kinh phí còn lại chưa chi trả
và chuyển chứng từ (danh sách đã ký nhận và chứng từ chuyển khoản ngân hàng)
cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 20 hàng tháng. Cơ quan
Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp quyết toán kinh phí chi trả theo quy
định.
Điều
35. Trách nhiệm của các bộ, ngành
1. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thực hiện Nghị
định này theo quy định;
b) Tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về trợ giúp xã hội;
c) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết chính sách trợ giúp xã hội và quản lý đối tượng;
d) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
thực hiện chính sách trợ giúp xã hội;
đ) Kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách
nhiệm:
a) Phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành có liên quan thẩm định, trình cấp có
thẩm quyền trợ giúp khẩn cấp từ nguồn dự trữ quốc gia cho các bộ, ngành, địa
phương theo quy định tại Luật Dự trữ quốc gia
và Luật Ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành có liên quan kiểm tra việc xuất
cấp, sử dụng hàng dự trữ quốc gia và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách theo
quy định.
3. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách
nhiệm:
a) Rà soát, kiểm tra, tổng
hợp số lượng, giá trị, mặt hàng dự trữ quốc gia cần cứu trợ, hỗ trợ báo cáo Thủ
tướng Chính phủ;
b) Báo cáo kết quả xuất cấp,
sử dụng hàng dự trữ quốc gia gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
4. Các bộ, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm
vụ phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, triển khai thực
hiện Nghị định này.
Điều
36. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức thực hiện chế độ,
chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng quy định tại Nghị định này. Giao cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính
sách trợ giúp xã hội cho đối tượng theo Mẫu số 10a,
10b, 10c, 10d ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bố trí kinh phí bảo đảm
thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này.
3. Quyết định phương thức
chi trả chính sách trợ giúp xã hội phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
4. Kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện chính sách trợ giúp xã hội ở địa phương.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
37. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối
tượng đang hưởng chế độ chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
thì được chuyển sang mức và hệ số tương ứng quy định tại Nghị định này kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thủ tục chuyển mức và hệ số tương ứng quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều
38. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
2.
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Điều
17 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội; các điều từ Điều 40 đến Điều
43 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, giải
thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội; các điều từ Điều
15 đến Điều 23 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật hết hiệu lực kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực.
Điều
39. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 1a
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Nghị định số...)
|
Mẫu số 1b
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số ....)
|
Mẫu số 1c
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số....)
|
Mẫu số 1d
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ....)
|
Mẫu số 1đ
|
Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số.....)
|
Mẫu số 2a
|
Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật
|
Mẫu số 2b
|
Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
Mẫu số 04
|
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Áp dụng
đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14 Nghị định số....)
|
Mẫu số 5a
|
Danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia
đình thiếu đói, nhu yếu phẩm
|
Mẫu số 5b
|
Danh sách hộ gia đình và số người trong hộ gia
đình thiếu đói, nhu yếu phẩm
|
Mẫu số 06
|
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số....)
|
Mẫu số 07
|
Tờ khai đề nghị tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp
xã hội
|
Mẫu số 08
|
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội
|
Mẫu số 09
|
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội
|
Mẫu số 10a
|
Số liệu kết quả thực hiện trợ giúp xã hội thường
xuyên
|
Mẫu số 10b
|
Số liệu thực hiện trợ giúp xã hội đột xuất
|
Mẫu số 10c
|
Số liệu kết quả thực hiện chính sách đối với
người cao tuổi
|
Mẫu số 10d
|
Số liệu kết quả thực hiện chính sách đối với
người khuyết tật
|
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 7 Điều 5 Nghị định số...)
THÔNG TIN CỦA
ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
...................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I
... I .... Giới tính: .................................. Dân tộc:
...............
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ................................. Cấp ngày .../ ... / ........
Nơi cấp: ………………
2. Hộ khẩu thường trú:
..............................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
..........................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
...............................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
…………… đồng. Hưởng từ tháng ………../………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ………. đồng. Hưởng từ tháng ……../ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ………….. đồng. Hưởng từ tháng .../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: ……………. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………
6. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo
không? □ Không □ Có
7. Có khuyết tật không? □
Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp ...........................
- Dạng tật:
................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
..................................................................................................
8. Thông tin về cha hoặc mẹ của
đối tượng ……………………… có đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
…………….. đồng. Hưởng từ tháng ... /……………………
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:
……………… đồng. Hưởng từ tháng .../ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../ ……………….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: …………… đồng. Hưởng từ tháng ……/ ………….
9. Thông tin về cha của đối tượng
.............................................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:.
Ngày cấp: ……………. Nơi cấp:
……………..
Mối quan hệ với đối tượng:
…………………..
Địa chỉ: ………………………………………….
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) ...............................................
là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 3 và khoản 8 Điều 5 Nghị định số.....)
THÔNG TIN CỦA
ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /...
/.... Giới tính: ………….. Dân tộc: .......................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ………………………. Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ..............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở? .............................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
..................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
...........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:
………….. đồng. Hưởng từ tháng ……….. / ………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: …………. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng ……../ ……...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: …………. đồng. Hưởng từ tháng .../ …………..
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm
HIV
..................................................................................
8. Có khuyết tật không? □ Không
□ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
………… Ngày cấp : ……………… Nơi cấp .......................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
9. Khả năng tham gia lao động
(Ghi cụ thể)
...................................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:.
Ngày cấp: …………. Nơi cấp:
………………
Mối quan hệ với đối tượng:
…………………
Địa chỉ: …………………………………………
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số....)
THÔNG TIN CỦA
ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... I
... I .... Giới tính: ………………. Dân tộc: ................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ………………….…….. Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không
□ Có
4. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo
không? □ Không □ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
…………………………………………………………………………………………
6. Số con đang nuôi người.
Trong đó dưới 16 tuổi người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề,
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ... người.
7. Thông tin về con thứ nhất
(Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính
sách đang hưởng)
8. Thông tin con thứ hai trở
đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)...
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:.
Ngày cấp: ……………. Nơi cấp:
………….
Mối quan hệ với đối tượng:
……………….
Địa chỉ: ……………………………………….
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ....)
THÔNG TIN CỦA
ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa).
.......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../...
/ .... Giới tính: ………………….. Dân tộc: ..............................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ……………………… Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ..............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không
□ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ..............đồng. Hưởng từ tháng …………/ .......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng …………../ ......
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng……./ ……..
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: ………….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ ……………
5. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo
không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □
Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số
…………… Ngày cấp: ….............. Nơi cấp: ......................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi
rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định)
………………………………………………………………………………………………
8. Người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu
nhập): ……………………………………………………………………………………
9. Quá trình hoạt động của bản
thân (Không bắt buộc): ..................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:.
Ngày cấp: …………………………………….
Nơi cấp: ………………………………………
Mối quan hệ với đối tượng:
…………………
Địa chỉ: …………………………………………
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) ...............................................
là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1đ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số .....)
THÔNG TIN CỦA
ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...
I... I.... Giới tính: ……………………… Dân tộc: .........................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ………………….. cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ................
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
..................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
...........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ... đồng. Hưởng từ tháng .../ ……….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: .... đồng. Hưởng từ tháng ……/ …………
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng:.... đồng. Hưởng từ tháng..../ …...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp : …………….. Nơi cấp ......................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
8. Có tham gia làm việc
không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì
…………………, thu nhập hàng tháng ………….. đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
...........................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân :
................................................................................................
10. Số con (Nếu có):... người.
Trong đó, dưới 36 tháng tuổi: ………… người.
11. Khả năng tự phục vụ?
.............................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ......................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:….
Ngày cấp: ………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………
Mối quan hệ với đối tượng:
…………………..
Địa chỉ: ………………………………………….
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) .................................................
là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ
in hoa): ...........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /...
/.... Giới tính: ………………… Dân tộc: ................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số …………………… cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
......................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ
địa chỉ)
...........................................................................
3. Số người trong hộ: ………….
người (Trong đó người khuyết tật ………. người).
Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng
... người (Đang sống tại hộ ……………. người)
- Khuyết tật nặng ………. người
(Đang sống tại hộ ........................ người)
- Khuyết tật nhẹ ……….. người
(Đang sống tại hộ …………. người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo
không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà
ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm): .......................................
Có ai trong hộ đang hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng, hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội không? (Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:…..
Ngày cấp: ……………………………………….
Nơi cấp: …………………………………………
Mối quan hệ với đối tượng:
………………….
Địa chỉ: ………………………………………….
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
a) Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../
... / .... Giới tính: ……………… Dân tộc: ..................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ……………… Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ……………..
b) Nơi đăng ký thường trú của
hộ: ................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ
địa chỉ)
...........................................................................
c) Có thuộc hộ nghèo không? □
Có □ Không
d) Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà
ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):
…………………………………………………………………………………………………….
đ) Thu nhập của hộ trong 12
tháng qua:
........................................................................
2. Thông tin về người đứng ra
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …/
…/… Giới tính: ………….. Dân tộc:
........................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ………….. Cấp ngày.../.../...Nơi cấp: ...............
Nơi ở hiện nay:
............................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): .........................
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số
…………. Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ..............................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
d) Tình trạng hôn nhân:
.................................................................................................
đ) Có mắc bệnh mạn tính
không? □ Không □ Có (Ghi bệnh ............................................ )
e) Có bị kết án tù, xử phạt
vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ...
....................................................................................................................................
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết chữ in
hoa): ......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ...
I... I... Giới tính: ………………. Dân tộc: ...................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ................... cấp ngày .../ ... / ... Nơi cấp:.......
Nơi ở hiện nay:
............................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ năng chăm
sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ..........................
c) Có khuyết tật không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết tật số
…………… Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ........................
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật: .....................................................................................................
d) Có mắc bệnh mạn tính
không? □ Không □ Có
(Ghi bệnh......................................................................................................................
)
đ) Có bị kết án tù, xử phạt
vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): .................
Tôi đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ...... xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ................................. (hồ sơ người
được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc,
nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
Ý KIẾN CỦA
NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) ...................................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa):
......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: .../.../….
Giới tính: ……………....... Dân tộc: .................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công
dân số ……………….. Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: .............
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ
nơi ở?
.............................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do:
..................................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do:
...................................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể):
...........................................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không
□ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau
đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng
tháng: ... đồng. Hưởng từ tháng ... / ………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng: ……… đồng. Hưởng từ tháng ……/ ……….
Trợ cấp ưu đãi người có công
hàng tháng: …………. đồng. Hưởng từ tháng.../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác: ………….. đồng. Hưởng từ tháng .../ ………
6. Thuộc hộ nghèo không? □
Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số
Ngày cấp: .... Nơi cấp
- Dạng tật:
...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
.....................................................................................................
8. Có tham gia làm việc
không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì
……………, thu nhập hàng tháng …………… đồng
b) Nếu không thì ghi lý do:
...........................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân:
.................................................................................................
10. Khả năng tự phục vụ?
.............................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
Thông tin
người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước
công dân số:……
Ngày cấp: …………………………………………
Nơi cấp: …………………………………………..
Mối quan hệ với đối tượng:
…………………….
Địa chỉ: ……………………………………………
|
Ngày .... tháng
.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) .......................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14 Nghị định số....)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ và tên (Viết chữ in
hoa). .......................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …../
……/……. Giới tính: …………….. Dân tộc: ............................
2. Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
3. Ngày ……… tháng ………….. năm
………….. chết
4. Nguyên nhân chết
.....................................................................................................
5. Thời gian mai táng
....................................................................................................
6. Địa điểm mai táng
....................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG
RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức
đứng ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức:
..............................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện
cơ quan:
............................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đứng ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ hộ hoặc
người đại diện).
.....................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …………/
…………/ ……………
Giấy CMND số: …………..……… cấp
ngày ………………….. Nơi cấp .............................
b) Hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
Nơi ở:
.........................................................................................................................
c) Quan hệ với người chết:
...........................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày.......
tháng.....năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) .................... là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 5a
UBND XÃ :
.................
THÔN: …………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH
THIẾU ĐÓI, NHU YẾU PHẨM
Số TT
|
Tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Số người
trong hộ (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Ngày.....tháng....năm….
TRƯỞNG THÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5b
UBND XÃ:
......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH VÀ SỐ NGƯỜI TRONG HỘ GIA ĐÌNH
THIẾU ĐÓI, NHU YẾU PHẨM
Số TT
|
Thôn xóm
|
Số hộ (hộ)
|
Số người
(người)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Ngày ……..
tháng....năm….
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với
đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)
KÊ KHAI CỦA HỘ
GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết
chữ in hoa): ................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …../
…… Giới tính: …………….. Dân tộc: ..............................
Giấy CMND số: ………………….. Cấp
ngày ………………… Nơi cấp ..............................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
......................................................................................
3. Số người trong hộ ...người.
Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ... người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi
cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Tình trạng nhà ở trước khi
thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng);
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về
nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp,
hư hỏng nặng):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những thông
tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày...
tháng.... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) ........ là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) .....
- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội......
|
Họ và tên (tên đối tượng hoặc
người giám hộ): .............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/
……. Giới tính: ...........................................................
Số định danh cá nhân hoặc số
thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ................ cấp ngày ……………. Nơi cấp:
……………………
Trú quán tại thôn …………………… xã (phường, thị trấn)
……………...... huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………….. tỉnh
.........................................................................................
Hiện nay, tôi
................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng):
......................................................................
Trường hợp người giám hộ viết
đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
…………………………………………….. Nam/nữ .............................
Sinh ngày …………. tháng ……………
năm ……………
Số định danh cá nhân hoặc số
thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số …………… Cấp ngày .../.../... Nơi cấp:
……………….
Trú quán tại thôn ……. xã (phường,
thị trấn) …….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….. tỉnh ……………….) vào chăm
sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện
đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
|
……. ,
ngày .... tháng .... năm....
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin
cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TÊN CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../HĐ-....
|
…., ngày...
tháng... năm...
|
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Chăm sóc, trợ giúp
đối tượng tại ………….. (tên cơ sở)
Căn cứ Nghị định số..../.../NĐ-CP
ngày...tháng...năm... của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động,
giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
Hôm nay, ngày ……… tháng ………
năm 20..., tại…………. chúng tôi gồm có:
A. Đại diện (Tên cơ sở),
Bên A:
1. Ông/bà Giám đốc
.....................................................................................
Giám đốc
2. Ông/bà
....................................................................................................................
3. Ông/bà
....................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
B. Đại diện cho đối tượng,
Bên B:
1. Ông/bà …………………………………………..
là ..........................................................
2. Ông/bà …………………………………………..
là ..........................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Hai bên đã cùng nhau trao đổi
thảo luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, trợ giúp đối tượng với những điều
khoản sau:
Điều 1. Trách nhiệm của
(Tên cơ sở) ………………………. tiếp nhận chăm sóc, trợ giúp ông/bà/cháu: ……………………………………
(Có hồ sơ cá nhân, giấy
khám sức khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại:
Phòng …………. nhà ……………….. (hoặc tổ, nhóm …………….
Mức sinh hoạt phí
……………………………. đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của
đối tượng: Trong thời gian sống tại ……..... ông/bà phải tuân thủ các nội quy,
quy định của cơ sở và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng
và kinh phí:
1. Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày …… tháng .... năm
.... đến ngày .... tháng... năm ………
2. Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng
kinh phí cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là …………… đồng/tháng. Thời gian
đóng ………/lần, lần thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển
khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành
04 bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN
B
|
ĐẠI DIỆN BÊN
A
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ TGXH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỪNG TRỢ GIÚP XẤ HỘI
Kính gửi: Giám đốc
cơ sở trợ giúp xã hội....
Họ và tên (tên đối tượng hoặc
người giám hộ): ………….……….. Nam, nữ ....................
Sinh ngày …….. tháng ……… năm
………..
Số định danh cá nhân hoặc số
thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số.......... Cấp ngày …./…./.... Nơi cấp:
………………
Trú quán tại thôn ………….. xã
(phường, thị trấn) ………….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………. tỉnh
…………………………….
Tôi làm đơn này đề nghị Giám
đốc cơ sở trợ giúp xã hội …………… xem xét, giải quyết cho ……....... (Họ và tên đối
tượng)
Đối với người giám hộ viết
đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng:
……………………………………………. Nam, nữ .............................
Sinh ngày …….. tháng ……… năm
………..
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công
dân hoặc Giấy CMND số.............. Cấp ngày ..../..../..... Nơi cấp:
.......................................
Trú quán tại thôn ………….. xã
(phường, thị trấn) ………………. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………… tỉnh
…………………………………………..) dừng sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở và được hỗ
trợ hòa nhập cộng đồng.
Lý do đề nghị dừng trợ giúp
xã hội tại cơ sở:
...............................................................
Trân trọng cảm ơn.
|
...,
ngày....tháng .... năm.....
Đối tượng hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10a
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
…….…., ngày...
tháng... năm 20...
|
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số (Người)
|
Trong đó
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Nam (Người)
|
Nữ (Người)
|
|
I
|
TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Dưới 4 tuổi
|
|
|
|
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
|
|
|
|
|
3
|
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
|
|
|
|
|
3.1
|
Dưới 4 tuổi
|
|
|
|
|
3.2
|
Từ 4 đến dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
3.3
|
Từ 16 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
4
|
Người đơn thân nghèo đang nuôi con
|
|
|
|
|
5
|
Người cao tuổi
|
|
|
|
|
5.1
|
Người cao tuổi nghèo không có người có nghĩa vụ
và quyền phụng dưỡng
|
|
|
|
|
5.2
|
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
5.3
|
Người cao tuổi có người nhận chăm sóc tại cộng
đồng.
|
|
|
|
|
6
|
Người khuyết tật
|
|
|
|
|
6.1
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
a)
|
Dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
b)
|
Từ 16 đến 60 tuổi
|
|
|
|
|
c)
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
6.2
|
Người khuyết tật nặng
|
|
|
|
|
a)
|
Dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
b)
|
Từ 16 đến 60 tuổi
|
|
|
|
|
c)
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
II.
|
NHẬN NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Dưới 4 tuổi
|
|
|
|
|
2
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
|
Dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
|
Từ 16 đến 60 tuổi
|
|
|
|
|
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
3
|
Người cao tuổi có người nhận chăm sóc tại cộng
đồng
|
|
|
|
|
III
|
NUÔI DƯỠNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, NHÀ
XÃ HỘI
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
|
|
|
|
|
3
|
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
|
|
|
|
|
3.1
|
Dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
3.2
|
Từ 16 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
4
|
Người cao tuổi
|
|
|
|
|
5
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
5.1
|
Dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
5.2
|
Từ 16 đến đủ 60 tuổi
|
|
|
|
|
5.3
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
|
|
|
|
6
|
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
|
|
|
|
IV
|
HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10b
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
…….…., ngày...
tháng... năm...
|
SỐ LIỆU THỰC HIỆN TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
Tình hình thiệt hại
|
|
|
1.1
|
Số hộ thiếu đói
|
Lượt hộ
|
|
1.2
|
Số người thiếu đói
|
Lượt người
|
|
1.3
|
Số người chết
|
Người
|
|
1.4
|
Số người mất tích
|
Người
|
|
1.5
|
Người bị thương
|
Người
|
|
1.6
|
Hộ có nhà bị đổ, sập, trôi cháy
|
Hộ
|
|
1.7
|
Hộ có nhà hư hỏng nặng
|
Hộ
|
|
1.8
|
Hộ phải di rời nhà ở
|
Hộ
|
|
2
|
Kết quả hỗ trợ
|
|
|
2.1
|
Số hộ được hỗ trợ lương thực
|
Lượt hộ
|
|
2.2
|
Số người được hỗ trợ lương thực
|
Lượt người
|
|
2.3
|
Số người chết được hỗ trợ mai táng
|
Người
|
|
2.4
|
Số người mất tích
|
Người
|
|
2.5
|
Người bị thương
|
Người
|
|
2.6
|
Hộ được hỗ trợ làm nhà ở
|
Nhà
|
|
2.7
|
Hộ được hỗ trợ sửa chữa nhà ở
|
Nhà
|
|
2.8
|
Hộ được hỗ trợ di rời nhà ở
|
Hộ
|
|
3
|
Nguồn lực hỗ trợ
|
|
|
3.1.
|
Gạo
|
Tấn
|
|
|
Trong đó:
+ Trung ương cấp
|
Tấn
|
|
|
+ Địa phương
|
Tấn
|
|
|
+ Huy động
|
Tấn
|
|
3.2.
|
Tổng kinh phí
|
Tỷ đồng
|
|
|
Trong đó:
+ Ngân sách trung ương cấp
|
Tỷ đồng
|
|
|
+ Ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
|
|
+ Huy động (bao gồm cả hiện vật quy đổi)
|
Tỷ đồng
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10c
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
…….…., ngày...
tháng... năm...
|
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO
TUỔI
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Tổng số người cao tuổi
|
Người
|
|
|
|
2
|
Số người cao tuổi thuộc hộ nghèo
|
Người
|
|
|
|
3
|
Số người cao tuổi không có người có quyền và nghĩa
vụ phụng dưỡng
|
Người
|
|
|
|
4
|
Số người cao tuổi khuyết tật
|
Người
|
|
|
|
5
|
Số người cao tuổi đang hưởng lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội
|
Người
|
|
|
|
6
|
Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp người có
công
|
Người
|
|
|
|
7
|
Số người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
Người
|
|
|
|
7.1
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không
có người có quyền, nghĩa vụ phụng dưỡng
|
Người
|
|
|
|
7.2
|
Người từ đủ 80 tuổi không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
7.3
|
Người cao tuổi khuyết tật nặng, đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
7.4
|
Đối tượng người cao tuổi khác
|
Người
|
|
|
|
8
|
Số người cao tuổi đang được nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
9
|
Số người cao tuổi đang nuôi dưỡng, chăm sóc
trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
Người
|
|
|
|
10
|
Số người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế
|
Người
|
|
|
|
11
|
Số người cao tuổi được lập hồ sơ theo dõi sức
khỏe
|
Người
|
|
|
|
12
|
Số người cao tuổi được hỗ trợ nhà ở
|
Người
|
|
|
|
13
|
Số cơ sở văn hóa, thể thao giải trí có bán vé,
thu phí trên địa bàn
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Số cơ sở văn hóa, thể thao giải trí thực hiện
miễn, giảm giá vé, phí cho người cao tuổi
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
- Số lượt người cao tuổi được miễn giảm vé,
phí dịch vụ
|
Lượt người
|
|
|
|
14
|
Số tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải thực hiện
giảm giá vé, phí dịch vụ cho người cao tuổi
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
Trong đó: số lượt người cao tuổi được miễn, giảm
|
Lượt người
|
|
|
|
15
|
Số người cao tuổi được chúc thọ, mừng thọ
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: - 100 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- 90 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- Trên 100 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- Tuổi 70, 75, 80, 85, 95
|
|
|
|
|
16
|
Số người cao tuổi tham gia Hội người cao tuổi
|
Người
|
|
|
|
17
|
Số người cao tuổi tham gia công tác Đảng,
chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể
|
Người
|
|
|
|
18
|
Số người cao tuổi trên địa bàn tham gia công
tác khuyến học, thanh tra nhân dân, hòa giải, tổ an ninh...
|
Người
|
|
|
|
19
|
Số xã, phường, thị trấn (gọi chung xã) có các
loại hình câu lạc bộ có người cao tuổi tham gia
|
Xã
|
|
|
|
20
|
Tổng số câu lạc bộ có người cao tuổi tham gia
trên địa bàn
|
CLB
|
|
|
|
|
Trong đó: Câu lạc bộ Liên thế hệ giúp
nhau
|
CLB
|
|
|
|
21
|
Số người cao tuổi tham gia các loại hình câu lạc
bộ trên địa bàn
|
Người
|
|
|
|
|
Trong đó: Câu lạc bộ Liên thế hệ giúp
nhau
|
Người
|
|
|
|
22
|
Số cơ sở chăm sóc người cao tuổi
|
Người
|
|
|
|
23
|
Số bệnh viện có khoa lão khoa, hoặc phòng điều
trị riêng cho người cao tuổi
|
Bệnh viện
|
|
|
|
24
|
Số xã/phường/thị trấn (gọi chung xã) có Quỹ
chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi
|
Xã
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền của Quỹ chăm sóc và phát huy
vai trò người cao tuổi
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
- Tổng số tiền huy động trong năm của Quỹ chăm
sóc và phát huy vai trò người cao tuổi
|
Triệu đồng
|
|
|
|
25
|
Số cán bộ được tập huấn về công tác người cao
tuổi
|
Lượt người
|
|
|
|
26
|
Kinh phí thực hiện chính sách
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
Chính sách trợ giúp xã hội
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
Chúc thọ mừng thọ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
Các chế độ chính sách khác
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10d
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
…….…., ngày...
tháng... năm...
|
SỐ LIỆU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI
KHUYẾT TẬT
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Tổng số người khuyết tật
|
Người
|
|
|
|
1.1
|
Chia theo dạng tật:
|
|
|
|
|
|
Vận động
|
Người
|
|
|
|
|
Nghe nói
|
Người
|
|
|
|
|
Nhìn
|
Người
|
|
|
|
|
Thần kinh
|
Người
|
|
|
|
|
Trí tuệ
|
Người
|
|
|
|
|
Khác
|
Người
|
|
|
|
1.2
|
Chia theo mức độ khuyết tật
|
|
|
|
|
|
Đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
|
Nặng
|
Người
|
|
|
|
|
Nhẹ
|
Người
|
|
|
|
2
|
Số người khuyết tật thuộc hộ nghèo
|
Người
|
|
|
|
2.1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
2.2
|
Khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
2.3
|
Khuyết tật nhẹ
|
Người
|
|
|
|
3
|
Số người cao tuổi khuyết tật
|
Người
|
|
|
|
4
|
Số người khuyết tật đang hưởng lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội
|
Người
|
|
|
|
5
|
Số người khuyết tật đang hưởng trợ cấp người
có công
|
Người
|
|
|
|
6
|
Số người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
Người
|
|
|
|
6.1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
Người
|
|
|
|
|
- Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- Từ 16 - 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- Từ đủ 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
6.2
|
Khuyết tật nặng
|
Người
|
|
|
|
|
- Dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- Từ 16 - 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
|
- Từ đủ 60 tuổi
|
Người
|
|
|
|
7
|
Số người khuyết tật đang được nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cộng đồng
|
Người
|
|
|
|
8
|
Số người khuyết tật đang hưởng chính sách nuôi
dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
Người
|
|
|
|
9
|
Số người khuyết tật trên địa bàn có thẻ bảo hiểm
y tế
|
Người
|
|
|
|
10
|
Số người khuyết tật được hỗ trợ dụng cụ chỉnh
hình, phục hồi chức năng
|
Người
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|