|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
529/QD-LDTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Hải Chuyền
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 529/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quvết định số
09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng, Chánh
Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2013 trên phạm vi toàn quốc, kết quả cụ thể như sau:
+ Tổng số hộ nghèo: 1.797.889 hộ (giảm
351.221 hộ so với năm 2012);
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 7,80% (giảm 1,80%
so với năm 2012);
+ Tổng số hộ cận nghèo: 1.443.183 hộ
(giảm 26.544 hộ so với năm 2012);
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 6,32% (giảm
0,25% so với năm 2012);
+ Tổng số hộ nghèo trên địa bàn 64
huyện nghèo (62 huyện theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ và 02 huyện nghèo mới được bổ sung theo Quyết định số 1791/QĐ-TTg
ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ) là 265.857 hộ (giảm 33.168 hộ so với
năm 2012), tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 38,20% (giảm 5,69% so với năm 2012);
+ Tổng số hộ nghèo trên địa bàn 30
huyện nghèo theo các Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 và Quyết định số
293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ là 141.260 hộ (giảm 15.036 hộ
so với năm 2012), tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 34,48% (giảm 4,27% so với năm 2012).
(Phụ biểu chi tiết đính kèm)
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định
này là cơ sở để thực hiện các chính sách an sinh xã hội và các chính sách kinh
tế, xã hội khác năm 2014.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP (b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc Quốc hội;
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ KHTC, TTTT;
- Lưu VT, VPQGGN.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Hải Chuyền
|
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2013
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Hộ Nghèo
|
Hộ Cận nghèo
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
CẢ NƯỚC
|
1.797.889
|
7,80
|
1.443.183
|
6,32
|
I. Miền núi Đông Bắc
|
372.223
|
14,81
|
244.506
|
9,73
|
1
|
Hà Giang
|
43.871
|
26,95
|
23.039
|
14,15
|
2
|
Tuyên Quang
|
34.835
|
17,93
|
28.838
|
14,84
|
3
|
Cao Bằng
|
29.122
|
24,20
|
10.567
|
8,78
|
4
|
Lạng Sơn
|
33.215
|
18,00
|
20.527
|
11,13
|
5
|
Thái Nguyên
|
35.380
|
11,61
|
35.023
|
11,49
|
6
|
Bắc Giang
|
44.541
|
10,44
|
31.546
|
7,39
|
7
|
Lào Cai
|
33.022
|
22,21
|
18.842
|
12,67
|
8
|
Yên Bái
|
49.530
|
25,38
|
15.961
|
8,18
|
9
|
Phú Thọ
|
46.916
|
12,52
|
43.779
|
11,68
|
10
|
Quảng Ninh
|
7.887
|
2,42
|
7.992
|
2,46
|
11
|
Bắc Kạn
|
13.904
|
18,55
|
8.392
|
11,20
|
II. Miền núi Tây Bắc
|
169.128
|
25,86
|
84.488
|
12,92
|
12
|
Sơn La
|
68.947
|
27,01
|
30.277
|
11,86
|
13
|
Điện Biên
|
39.426
|
35,22
|
10.313
|
9,21
|
14
|
Lai Châu
|
22.712
|
27,22
|
7.270
|
8,71
|
15
|
Hòa Bình
|
38.043
|
18,70
|
36.628
|
18,01
|
III. Đồng bằng sông Hồng
|
195.372
|
3,63
|
209.294
|
3,89
|
16
|
Bắc Ninh
|
9.953
|
3,42
|
10.478
|
3,61
|
17
|
Vĩnh Phúc
|
13.696
|
4,93
|
12.717
|
4,57
|
18
|
Hà Nội
|
17.373
|
1,01
|
43.718
|
2,55
|
19
|
Hải Phòng
|
16.686
|
3,23
|
18.755
|
3,63
|
20
|
Nam Định
|
31.063
|
5,33
|
33.661
|
5,78
|
21
|
Hà Nam
|
16.457
|
6,28
|
14.079
|
5,37
|
22
|
Hải Dương
|
30.955
|
5,82
|
25.756
|
4,84
|
23
|
Hưng Yên
|
17.043
|
5,10
|
13.282
|
3,97
|
24
|
Thái Bình
|
27.091
|
4,55
|
20.951
|
3,51
|
25
|
Ninh Bình
|
15.055
|
5,44
|
15.897
|
5,74
|
IV. Bắc Trung Bộ
|
331.697
|
12,22
|
327.372
|
12,06
|
26
|
Thanh Hóa
|
121.849
|
13,13
|
102.007
|
10,99
|
27
|
Nghệ An
|
102.723
|
13,42
|
99.432
|
12,99
|
28
|
Hà Tĩnh
|
39.105
|
10,69
|
50.586
|
13,83
|
29
|
Quảng Bình
|
31.796
|
14,18
|
40.848
|
18,22
|
30
|
Quảng Trị
|
18.982
|
11,77
|
17.393
|
10,78
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
17.242
|
6,42
|
17.106
|
6,37
|
V. Duyên hải miền Trung
|
206.808
|
10,15
|
174.800
|
8,58
|
32
|
TP. Đà Nẵng
|
1.873
|
0,77
|
6.621
|
2,73
|
33
|
Quảng Nam
|
58.269
|
14,91
|
44.047
|
11,27
|
34
|
Quảng Ngãi
|
49.616
|
14,93
|
32.220
|
9,70
|
35
|
Bình Định
|
39.686
|
9,85
|
21.864
|
5,43
|
36
|
Phú Yên
|
31.415
|
13,03
|
28.635
|
11,88
|
37
|
Khánh Hòa
|
11.790
|
4,26
|
28.523
|
10,32
|
38
|
Ninh Thuận
|
14.159
|
9,34
|
12.890
|
8,50
|
VI. Tây Nguyên
|
158.486
|
12,56
|
87.500
|
6,93
|
39
|
Gia Lai
|
53.389
|
17,23
|
23.776
|
7,67
|
40
|
Đắk Lắk
|
50.334
|
12,26
|
32.168
|
7,83
|
41
|
Đắk Nông
|
20.715
|
15,64
|
10.674
|
8,06
|
42
|
Kon Tum
|
21.848
|
19,20
|
7.510
|
6,60
|
43
|
Lâm Đồng
|
12.200
|
4,13
|
13.372
|
4,52
|
VII. Đông Nam Bộ
|
36.554
|
0,95
|
40.432
|
1,05
|
44
|
TP. Hồ Chí Minh
|
0
|
0,00
|
5.777
|
0,04
|
45
|
Bình Thuận
|
14.145
|
4,88
|
9.922
|
3,91
|
46
|
Tây Ninh
|
4.749
|
1,67
|
6.647
|
1,50
|
47
|
Bình Phước
|
10.624
|
4,50
|
8.169
|
3,32
|
48
|
Bình Dương
|
0
|
0,00
|
0
|
0,00
|
49
|
Đồng Nai
|
4.780
|
0,66
|
6.307
|
0,43
|
50
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2.256
|
0,95
|
3.610
|
0,94
|
VIII. ĐB sông Cửu Long
|
327.621
|
7,41
|
274.791
|
6,22
|
51
|
Long An
|
14.533
|
3,81
|
14.516
|
3,80
|
52
|
Đồng Tháp
|
31.908
|
7,48
|
29.636
|
6,95
|
53
|
An Giang
|
26.945
|
4,96
|
31.776
|
5,85
|
54
|
Tiền Giang
|
28.336
|
6,33
|
22.490
|
5,02
|
55
|
Bến Tre
|
31.657
|
8,59
|
22.707
|
6,16
|
56
|
Vĩnh Long
|
12.623
|
4,57
|
13.566
|
4,92
|
57
|
Trà Vinh
|
36.841
|
13,96
|
23.471
|
8,90
|
58
|
Hậu Giang
|
22.469
|
11,58
|
16.840
|
8,68
|
59
|
Cần Thơ
|
11.867
|
3,95
|
11.692
|
3,89
|
60
|
Sóc Trăng
|
53.295
|
16,99
|
43.723
|
13,94
|
61
|
Kiên Giang
|
19.472
|
4,73
|
19.877
|
4,83
|
62
|
Bạc Liêu
|
18.478
|
9,39
|
12.243
|
6,22
|
63
|
Cà Mau
|
19.197
|
6,49
|
12.254
|
4,14
|
TỔNG
HỢP TỶ LỆ HỘ NGHÈO NĂM 2013 CỦA 64 HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 529/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Hộ Nghèo
|
Hộ Cận nghèo
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng cộng
|
265.857
|
38,20
|
104.197
|
14,97
|
|
Hà Giang
|
31.847
|
39,52
|
13.329
|
16,54
|
1
|
Mèo Vạc
|
6.661
|
45,53
|
1.831
|
12,52
|
2
|
Đồng Văn
|
7.445
|
51,09
|
2.687
|
18,44
|
3
|
Yên Minh
|
5.466
|
34,32
|
2.266
|
14,23
|
4
|
Quản Bạ
|
3.264
|
31,30
|
2.247
|
21,55
|
5
|
Xín Mần
|
4.933
|
39,77
|
2.293
|
18,49
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
4.078
|
32,33
|
2.005
|
15,89
|
|
Cao Bằng
|
15.460
|
39,47
|
3.579
|
9,08
|
7
|
Hà Quảng
|
2.202
|
28,75
|
833
|
10,59
|
8
|
Bảo Lâm
|
4.913
|
45,40
|
1.182
|
10,92
|
9
|
Bảo Lạc
|
4.238
|
42,97
|
663
|
6,72
|
10
|
Thông Nông
|
2.363
|
46,37
|
121
|
2,37
|
11
|
Hạ Lang
|
1.744
|
30,43
|
780
|
13,61
|
|
Bắc Kạn
|
4.736
|
26,88
|
2.437
|
13,83
|
12
|
Pác Nặm
|
2.248
|
35,36
|
597
|
9,39
|
13
|
Ba Bể
|
2.488
|
22,10
|
1.840
|
16,34
|
|
Lào Cai
|
11.301
|
36,42
|
5.193
|
16,74
|
14
|
Bắc Hà
|
4.364
|
34,98
|
1.623
|
13,01
|
15
|
Si Ma Cai
|
2.325
|
36,06
|
1.143
|
17,73
|
16
|
Mường Khương
|
4.612
|
38,10
|
2.427
|
20,05
|
|
Yên Bái
|
9.999
|
66,25
|
1.142
|
7,57
|
17
|
Trạm Tấu
|
3.577
|
66,07
|
379
|
7,00
|
18
|
Mù Cang Chải
|
6.422
|
66,35
|
763
|
7,88
|
|
Bắc Giang
|
6.634
|
37,01
|
2.580
|
14,39
|
19
|
Sơn Động
|
6.634
|
37,01
|
2.580
|
14,39
|
|
Phú Thọ
|
5.744
|
29,07
|
4.463
|
22,59
|
20
|
Tân Sơn
|
5.744
|
29,07
|
4.463
|
22,59
|
|
Điện Biên
|
21.627
|
52,30
|
3.317
|
8,02
|
21
|
Điện Biên Đông
|
3.978
|
42,22
|
855
|
9,07
|
22
|
Mường Ảng
|
3.690
|
54,09
|
294
|
4,31
|
23
|
Mường Nhé
|
5.239
|
54,88
|
939
|
9,84
|
24
|
Tủa Chùa
|
4.113
|
53,50
|
738
|
9,60
|
25
|
Nậm Pồ *
|
4.607
|
58,52
|
491
|
6,24
|
|
Lai Châu
|
20.177
|
31,64
|
6.439
|
10,10
|
26
|
Phong Thổ
|
4.327
|
30,58
|
2.713
|
19,18
|
27
|
Sìn Hồ
|
4.998
|
34,95
|
1.606
|
11,23
|
28
|
Mường Tè
|
3.833
|
48,32
|
494
|
6,23
|
29
|
Tân Uyên
|
2.338
|
22,16
|
648
|
6,14
|
30
|
Than Uyên
|
2.700
|
22,09
|
789
|
6,46
|
31
|
Nậm Nhùn *
|
1.981
|
42,80
|
189
|
4,08
|
|
Sơn La
|
25.687
|
32,02
|
12.884
|
16,06
|
32
|
Mường La
|
8.191
|
42,41
|
1.867
|
9,67
|
33
|
Quỳnh Nhai
|
3.479
|
25,88
|
1.206
|
8,97
|
34
|
Phù Yên
|
6.106
|
23,47
|
8.043
|
30,91
|
35
|
Bắc Yên
|
4.145
|
33,85
|
1.282
|
10,47
|
36
|
Sốp Cộp
|
3.766
|
40,97
|
486
|
5,29
|
|
Thanh Hóa
|
30.470
|
30,36
|
18.639
|
18,57
|
37
|
Như Xuân
|
4.816
|
30,96
|
2.570
|
16,52
|
38
|
Thường Xuân
|
6.380
|
29,79
|
4.042
|
18,88
|
39
|
Lang Chánh
|
4.067
|
36,47
|
2.222
|
19,92
|
40
|
Bá Thước
|
6.099
|
23,61
|
5.617
|
21,74
|
41
|
Quan Hóa
|
3.492
|
33,16
|
2.100
|
19,94
|
42
|
Quan Sơn
|
2.648
|
31,40
|
982
|
11,64
|
43
|
Mường Lát
|
2.968
|
39,82
|
1.106
|
14,84
|
|
Nghệ An
|
23.615
|
51,20
|
5.479
|
11,88
|
44
|
Quế Phong
|
6.092
|
41,18
|
1.819
|
12,30
|
45
|
Kỳ Sơn
|
8.917
|
60,93
|
2.054
|
14,03
|
46
|
Tương Dương
|
8.606
|
51,55
|
1.606
|
9,62
|
|
Quảng Bình
|
4.372
|
36,17
|
5.807
|
48,04
|
47
|
Minh Hóa
|
4.372
|
36,17
|
5.807
|
48,04
|
|
Quảng Trị
|
2.674
|
30,56
|
991
|
11,33
|
48
|
ĐaKrông
|
2.674
|
30,56
|
991
|
11,33
|
|
Quảng Nam
|
9.817
|
60,39
|
1.780
|
10,95
|
49
|
Tây Giang
|
2.019
|
51,98
|
244
|
6,28
|
50
|
Phước Sơn
|
3.271
|
53,72
|
804
|
13,20
|
51
|
Nam Trà My
|
4.527
|
72,05
|
732
|
11,65
|
|
Quảng Ngãi
|
24.018
|
41,57
|
8.604
|
14,89
|
52
|
Trà Bồng
|
3.781
|
46,21
|
2.295
|
28,05
|
53
|
Sơn Hà
|
8.205
|
40,85
|
2.412
|
12,01
|
54
|
Sơn Tây
|
2.378
|
47,09
|
517
|
10,24
|
55
|
Minh Long
|
1.825
|
38,62
|
539
|
11,41
|
56
|
Ba Tơ
|
5.005
|
32,91
|
2.024
|
13,31
|
57
|
Tây Trà
|
2.824
|
62,45
|
817
|
18,07
|
|
Bình Định
|
11.138
|
45,56
|
4.325
|
17,69
|
58
|
Vân Canh
|
3.305
|
42,56
|
1.631
|
21,00
|
59
|
Vĩnh Thạnh
|
3.815
|
43,40
|
1.328
|
15,11
|
60
|
An Lão
|
4.018
|
50,93
|
1.366
|
17,31
|
|
Ninh Thuận
|
2.419
|
38,10
|
1.140
|
17,96
|
61
|
Bác Ái
|
2.419
|
38,10
|
1.140
|
17,96
|
|
Kon Tum
|
4.463
|
41,31
|
926
|
8,57
|
62
|
Kon Plong
|
2.258
|
40,08
|
548
|
9,73
|
63
|
Tu Mơ Rông
|
2.205
|
42,65
|
378
|
7,31
|
|
Lâm Đồng
|
1.640
|
14,82
|
1.332
|
12,04
|
64
|
Đam Rông
|
1.640
|
14,82
|
1.332
|
12,04
|
(Ghi chú: Các huyện đánh dấu “*”
là các huyện nghèo mới được bổ sung theo Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày
01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TỔNG HỢP TỶ LỆ HỘ NGHÈO NĂM 2013 CỦA 30 HUYỆN NGHÈO HƯỞNG CƠ CHẾ THEO
NGHỊ QUYẾT 30a/2008/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Hộ Nghèo
|
Hộ Cận nghèo
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng cộng
|
141.260
|
34,48
|
56.400
|
13,77
|
07 huyện
nghèo theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
Bình quân 07
huyện nghèo
|
35.160
|
26,01
|
16.286
|
12,05
|
|
Thái Nguyên
|
|
|
|
1
|
Võ Nhai
|
4.659
|
28,30
|
2.137
|
12,98
|
|
Hà Tĩnh
|
|
|
|
|
2
|
Hương Khê
|
4.816
|
15,72
|
4.626
|
15,10
|
3
|
Vũ Quang
|
1.321
|
14,04
|
1.678
|
17,83
|
Quảng Nam
|
|
|
|
|
4
|
Bắc Trà My
|
5.170
|
52,78
|
924
|
9,43
|
|
Đắk Nông
|
|
|
|
|
5
|
Đắk Glong
|
5.711
|
49,32
|
1.152
|
9,95
|
|
Tiền Giang
|
|
|
|
|
6
|
Tân Phú Đông
|
3.726
|
33,41
|
200
|
1,79
|
|
Trà Vinh
|
|
|
|
|
7
|
Trà Cú
|
9.757
|
21,15
|
5.569
|
12,07
|
23 huyện
nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 5 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
Bình quân 23 huyện nghèo
|
106.100
|
38,66
|
40.114
|
14,61
|
|
Cao Bằng
|
|
|
|
|
8
|
Thạch An
|
2.517
|
33,52
|
777
|
10,35
|
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
9
|
Lâm Bình
|
3.761
|
53,81
|
1.348
|
19,28
|
|
Lào Cai
|
|
|
|
|
10
|
Văn Bàn
|
5.053
|
28,40
|
2.970
|
16,69
|
11
|
Sa Pa
|
3.494
|
31,57
|
936
|
8,46
|
12
|
Bát Xát
|
4.422
|
28,21
|
1.767
|
11,27
|
|
Lạng Sơn
|
|
|
|
|
13
|
Bình Gia
|
6.066
|
49,00
|
1.739
|
14,05
|
14
|
Đình Lập
|
2.667
|
40,88
|
954
|
14,62
|
|
Điện Biên
|
|
|
|
|
15
|
Mường Chà
|
4.113
|
53,50
|
738
|
9,60
|
16
|
Tuần Giáo
|
7.425
|
45,28
|
1.750
|
10,67
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
17
|
Đà Bắc
|
5.510
|
42,53
|
3.223
|
24,88
|
18
|
Kim Bôi
|
7.148
|
28,35
|
7.268
|
28,82
|
|
Nghệ An
|
|
|
|
|
19
|
Quỳ Châu
|
6.228
|
45,02
|
2.373
|
17,15
|
|
Quảng Nam
|
|
|
|
|
20
|
Đông Giang
|
2.512
|
42,11
|
510
|
8,55
|
21
|
Nam Giang
|
3.572
|
62,68
|
339
|
5,95
|
|
Phú Yên
|
|
|
|
|
22
|
Sông Hinh
|
4.834
|
41,87
|
2.007
|
17,38
|
23
|
Đồng Xuân
|
7.642
|
44,91
|
2.552
|
15,00
|
|
Kon Tum
|
|
|
|
|
24
|
Đắk Glei
|
4.129
|
39,78
|
949
|
9,14
|
25
|
Sa Thầy
|
3.647
|
32,40
|
1.056
|
9,38
|
26
|
Kon Rẫy
|
1.840
|
30,87
|
663
|
11,12
|
|
Gia Lai
|
|
|
|
|
27
|
K Bang
|
5.265
|
33,61
|
2.079
|
13,27
|
28
|
Kông Chro
|
3.270
|
33,25
|
1.344
|
13,66
|
29
|
Krông Pa
|
6.721
|
41,36
|
1.654
|
10,18
|
30
|
Ia Pa
|
4.264
|
39,21
|
1.118
|
10,28
|
Decision No. 529/QD-LDTBXH dated May 06th, 2014, on approving the result of survey, revision on poor household and near poor household in 2013
MINISTRY OF
LABOUR – INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No:
529/QD-LDTBXH
|
Hanoi, May
06th, 2014
|
DECISION ON APPROVING THE RESULT OF SURVEY, REVISION ON POOR
HOUSEHOLD AND NEAR POOR HOUSEHOLD IN 2013 MINISTER OF LABOUR – INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS Pursuant to the Decree No.106/2012/ND-CP
dated on December 20th, 2012 by the Government on stipulating functions,
responsibilities, authorities and organization structure of the Ministry of
Labour – Invalids and Social Affairs; Pursuant to the Decree No. 09/2011/QD-TTg
dated on January 30th, 2011 by Prime Minister on issuing the standard of poor
household and near poor household applied for the period of 2011-2015; On the requests of the Director General,
Chief of the National Office for Poverty Reduction, DECIDE: Article 1. Approving the
result of the survey, revision on poor household and near poor household in
2013 with the scale of on the whole country, the detail result as follow: + Total number of poor households: 1,797,889
households (reducing by 351,221 household compared with 2012); .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Decision No. 529/QD-LDTBXH ngày 06/05/2014 dated May 06th, 2014, on approving the result of survey, revision on poor household and near poor household in 2013
2.457
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|