|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BCA 2020 Nghị định danh mục chất ma túy và tiền chất
Số hiệu:
|
08/VBHN-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Tô Lâm
|
Ngày ban hành:
|
20/08/2020
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/VBHN-BCA
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 8 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC DANH MỤC CHẤT
MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT
Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Nghị định số
60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng
12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định các
danh mục chất ma túy và tiền chất.[1]
Điều 1. Danh mục các chất ma túy và tiền chất
Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục chất
ma túy và tiền chất sau đây:
Danh Mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng
trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm
nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ
quan có thẩm quyền.
Danh Mục II: Các chất ma túy được dùng hạn chế
trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong
lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Danh Mục III: Các chất ma túy được dùng trong
phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh
vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Danh Mục IV: Các tiền chất.
Các tiền chất sử dụng vì mục đích quốc phòng, an
ninh do Bộ Công an quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Các tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành[2]
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định
số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh
mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền
chất hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất
N-Phenethyl-4-piperidinone (NPP) và 4-ANPP thực hiện các quy định về quản lý tiền
chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2018.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm quản lý các thuốc thú y có chứa chất ma túy và tiền chất theo quy định
tại Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất
ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và Nghị định số
80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát
các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước.
3. Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh
mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc
sản xuất, điều chế, sử dụng chất ma túy hoặc theo quy định tại 03 Công ước của
Liên hợp quốc về phòng, chống ma túy thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chính phủ sửa đổi,
bổ sung và công bố các danh mục đó./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
DANH MỤC I
CÁC CHẤT MA TÚY TUYỆT ĐỐI CẤM SỬ DỤNG TRONG Y HỌC VÀ ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI; VIỆC SỬ DỤNG CÁC CHẤT NÀY TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM, NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM THEO QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ)
IA. Các chất và muối, đồng phân,
ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất
này
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông
tin CAS
|
1
|
Acetorphine
|
3-O-acetyltetrahydro - 7 - α -
(1 - hydroxyl - 1 - methylbutyl) - 6, 14 - endoetheno - oripavine
|
25333-77-1
|
2
|
Acetyl-alpha-methylfenanyl
|
N- [1 - (α - methylphenethyl) - 4 -
piperidyl] acetanilide
|
101860-00-8
|
3
|
Alphacetylmethadol
|
α - 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino -
4,4 - diphenylheptane
|
17199-58-5
|
4
|
Alpha-methylfentanyl
|
N- [1 - (α - methylphenethyl) -
4 - peperidyl] propionanilide
|
79704-88-4
|
5
|
Beta-hydroxyfentanyl
|
N- [1- ( β - hydroxyphenethyl) - 4 -
peperidyl] propionanilide
|
78995-10-5
|
6
|
Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl
|
N- [1 - (β - hydroxyphenethyl) -
3 - methyl - 4 - piperidyl] propinonanilide
|
78995-14-9
|
7
|
Desomorphine
|
Dihydrodeoxymorphine
|
427-00-9
|
8
|
Etorphine
|
Tetrahydro - 7α - (1 - hydroxy - 1 -
methylbutyl) - 6,14 - endoetheno -oripavine
|
14521-96-1
|
9
|
Heroine
|
Diacetylmorphine
|
561-27-3
|
10
|
Ketobemidone
|
4 - meta - hydroxyphenyl - 1 - methyl -
4 - propionylpiperidine
|
469-79-4
|
11
|
3-methylfentanyl
|
N- (3 - methyl - 1 - phenethyl - 4 -
piperidyl) propionanilide
|
42045-86-3
|
12
|
3-methylthiofentanyl
|
N- [3 - methyl - 1 [2 - (2 - thienyl)
ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide
|
86052-04-2
|
13
|
Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của
Morphine Nitơ hóa trị V khác
|
(5α,6α) - 17 - Methyl - 7,8
-didehydro - 4,5 - epoxymorphinan - 3,6 - diol - bromomethane (1:1)
|
125-23-5
|
14
|
Para-fluorofentanyl
|
4’ - fluoro - N - (1 -
phenethyl - 4 - piperidyl) propionanilide
|
90736-23-5
|
15
|
PEPAP
|
1 - phenethyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol
acetate
|
64-52-8
|
16
|
Thiofentanyl
|
N - (1 [2- (2 - thienyl) ethyl] - 4 -
piperidyl] - 4 - propionanilide
|
1165-22-6
|
IB. Các chất và muối, đồng phân
có thể tồn tại của các chất này
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
17
|
Brolamphetamine (DOB)
|
2,5 - dimethoxy - 4 - bromoamphetamine
|
64638-07-9
|
18
|
Cathinone
|
(-) - α - aminopropiophenone
|
71031-15-7
|
19
|
DET
|
N, N - diethyltryptamine
|
7558-72-7
|
20
|
Delta-9-tetrahydrocanabinol
|
(6aR, 10aR) - 6a,
7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pentyl - 6H -
dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol
|
1972-08-3
|
21
|
DMA
|
(±) - 2,5 - dimethoxy - α -
methylphenylethylamine
|
2801-68-5
|
22
|
DMHP
|
3 - (1,2 - dimethylheptyl) - 1 - hydroxy - 7,
8, 9, 10 - tetrahydro – 6,6,9 - trimethyl - 6H - dibenzo [b,d]
pyran
|
32904-22-6
|
23
|
DMT
|
N, N - dimethyltryptamine
|
61-50-7
|
24
|
DOET
|
(±) - 4 - ethyl - 2,5 - dimethoxy - α -
phenethylamine
|
22004-32-6
|
25
|
Eticyclidine
|
N- ethyl - 1 - phenylcylohexylamine
|
2201-15-2
|
26
|
Etryptamine
|
3 - (2 - aminobuty) indole
|
2235-90-7
|
27
|
MDMA
|
(±) - N - α -
dimethyl - 3,4 - (methylenedioxy) phenethylamine
|
42542-10-9
|
28
|
Mescalin
|
3,4,5 - trimethoxyphenethylamine
|
54-04-6
|
29
|
Methcathinone
|
2 - (methylamino) - 1 - phenylpropan - 1 - one
|
5650-44-2
|
30
|
4-methylaminorex
|
(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5
- phenyl - 2 - oxazoline
|
3568-94-3
|
31
|
MMDA
|
(±) - 5 - methoxy - 3,4 -
methylenedioxy - α - methylphenylethylamine
|
13674-05-0
|
32
|
(+)-Lysergide (LSD)
|
9,10 - didehydro - N, N
- diethyl - 6 - methylergoline - 8β carboxamide
|
50-37-3
|
33
|
N-hydroxy MDA (MDOH)
|
(±) - N - hydroxy - [α - methyl
- 3,4 - (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine
|
74698-47-8
|
34
|
N-ethyl MDA
|
(±) N - ethyl - methyl - 3,4 -
(methylenedioxy) phenethylamine
|
82801-81-8
|
35
|
Parahexyl
|
3 - hexyl - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9
- trimethyl - 6H - dibenzo [b,d] pyran - 1 - ol
|
117-51-1
|
36
|
PMA
|
p - methoxy - α -
methylphenethylamine
|
64-13-1
|
37
|
Psilocine, Psilotsin
|
3 - [2 - (dimetylamino) ethyl] indol - 4 - ol
|
520-53-6
|
38
|
Psilocybine
|
3 - [2 - dimetylaminoethyl] indol - 4 - yl
dihydrogen phosphate
|
520-52-5
|
39
|
Rolicyclidine
|
1 - (1 - phenylcyclohexy) pyrrolidine
|
2201-39-0
|
40
|
STP, DOM
|
2,5 - dimethoxy - 4,α -
dimethylphenethylamine
|
15588-95-1
|
41
|
Tenamfetamine (MDA)
|
α - methyl - 3,4 - (methylendioxy)
phenethylamine
|
4764-17-4
|
42
|
Tenocyclidine (TCP)
|
1 - [1 - (2 - thienyl) cyclohexyl] piperidine
|
21500-98-1
|
43
|
TMA
|
(+) - 3,4,5 - trimethoxy - α -
methylphenylethylamine
|
1082-88-8
|
IC. Các chất và muối có thể tồn
tại của các chất này
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
44
|
MPPP
|
1 - methyl - 4 - phenyl - 4 - piperidinol
propionate (ester)
|
13147-09-6
|
ID. Các chất sau
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
45
|
Cần sa và các chế phẩm từ cần sa
|
|
8063-14-7
|
46
|
Lá Khat
|
Lá cây Catha edulis
|
|
47[3]
|
Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện *
|
|
|
* Trừ trường hợp ethyl este của acid béo iod hóa
trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện.[4]
DANH MỤC II
CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC DÙNG HẠN CHẾ TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM
NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THEO
QUY ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ)
IIA. Các chất và muối, đồng
phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của
các chất này
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
1
|
Acetylmethadol
|
3 - acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 -
diphenylheptane
|
509-74-0
|
2
|
AH 7921
|
3, 4- dichloro- N- [[1- (dimethylamino)
xyclohexyl] methyl] - benzamit
|
55154-30-8
|
3
|
Alfentanil
|
N- [1 - [2 - (4 - ethyl - 4,5 -
dihydro - 5 - oxo - 1H - tetrazol - 1 - yl) ethyl] - 4 -
(methoxymethyl) - 4 - piperidinyl] - N - phenylpropanamide
|
71195-58-9
|
4
|
Allylprodine
|
3 - allyl - 1 - methyl - 4 - phenyl - 4 -
propionoxypiperidine
|
25384-17-2
|
5
|
Alphameprodine
|
α - 3 - ethyl - 1 - methyl - 4 - phenyl
- 4 - propionoxypiperidine
|
468-51-9
|
6
|
Alphamethadol
|
α - 6- dimethylamino - 4,4 - diphenyl -
3 - heptanol
|
17199-54-1
|
7
|
Alphamethylthiofentanyl
|
N - [1 - [1 - methyl - 2 - (2 -
thienyl) ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide
|
103963-66-2
|
8
|
Alphaprodine
|
(α - 1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4 -
propionoxypiperidine
|
77-20-3
|
9
|
Anileridine
|
1 - para - aminophenethyl - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
144-14-9
|
10
|
Benzenthidine
|
1 - (2 - benzyloxyethyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
3691-78-9
|
11
|
Benzylmorphine
|
3 - benzylmorphine
|
36418-34-5
|
12
|
Betacetylmethadol
|
β- 3 - acetoxy - 6 - dimethylamino -
4,4 - diphenylheptane
|
17199-59-6
|
13
|
Betameprodine
|
β- 3 - ethyl - 1 - methyl - 4 - phenyl
- propionoxypiperidine
|
468-50-8
|
14
|
Betamethadol
|
β - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl
- 3 - hepthanol
|
17199-55-2
|
15
|
Betaprodine
|
β - 1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4 -
propionoxypiperidine
|
468-59-7
|
16
|
Bezitramide
|
1 - (3 - cyano - 3,3 - diphenylpropyl) - 4 -
(2 - oxo - 3 - propionyl - 1 - benzimidazolinyl) - piperidine
|
15301-48-1
|
17
|
Clonitrazene
|
(2 - para - chlobenzyl) - 1 -
diethylaminoethyl - 5 - nitrobenzimidazole
|
3861-76-5
|
18
|
Cocaine
|
Benzoyl - 1 - ecgoninmethyloxime
|
50-36-2
|
19
|
Codoxime
|
Dihydrocodeinone - 6 - carboxymethyloxime
|
7125-76-0
|
20
|
Dextromoramide
|
(+) - 4 [2 - methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl
- 4 - (1 - pyrrolidinyl) butyl] morpholine
|
357-56-2
|
21
|
Diampromide
|
N - [2 - (methylphenethylamino) -
propyl] propionalinide
|
552-25-0
|
22
|
Diethylthiambutene
|
3 - diethylamino - 1,1 - di - (2’ - thienyl) -
1 - butene
|
86-14-6
|
23
|
Difenoxin
|
1 - (3 - cyano - 3,3 - diphenylpropyl) - 4 -
phenylisonipecotic acid
|
28782-42-5
|
24
|
Dihydromorphine
|
7,8 - dihydromorphine
|
509-60-4
|
25
|
Dimenoxadol
|
2 - dimethylaminoethyl - 1 - ethoxy - 1,1
-diphenylacetate
|
509-78-4
|
26
|
Dimepheptanol
|
6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 -
hepthanol
|
545-90-4
|
27
|
Dimethylthiambutene
|
3 - dimethylamino - 1,1 - di - (2’ - thienyl)
- 1 - butene
|
524-84-5
|
28
|
Dioxaphetyl butyrate
|
Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 -
diphenylbutyrate
|
467-86-7
|
29
|
Diphenoxylate
|
1 - (3 - cyano - 3,3 - diphenylpropyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
915-30-0
|
30
|
Dipipanone
|
4,4 - diphenyl - 6 - piperidine - 3 -
heptanone
|
467-83-4
|
31
|
Drotebanol
|
3,4 - dimethoxy - 17 methylmorphinan - 6β,
14 - diol
|
3176-03-2
|
32
|
Ecgonine và các dẫn xuất của nó
|
(-) - 3 - hydroxytropane - 2 - carboxylate
|
481-37-8
|
33
|
Ethylmethylthiambutene
|
3 - ethylmethylamino - 1,1 - di - (2’ -
thienyl) - 1 - butene
|
441-61-2
|
34
|
Etonitazene
|
1 - diethylaminoethyl - 2 para -
ethoxybenzyl - 5 - nitrobenzimidazole
|
911-65-9
|
35
|
Etoxeridine
|
1 - [2 - (2 - hydroxyethoxy) - ethyl] - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
469-82-9
|
36
|
Fentanyl
|
1 - phenethyl - 4 - N -
propionylanilinopiperidine
|
437-38-7
|
37
|
Furethidine
|
1 - (2 - tetrahydrofurfuryloxyethyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
2385-81-1
|
38
|
Hydrocodone
|
Dihydrocodeinone
|
125-29-1
|
39
|
Hydromorphinol
|
14 - hydroxydihydromorphine
|
2183-56-4
|
40
|
Hydromorphone
|
Dihydromorphinone
|
466-99-9
|
41
|
Hydroxypethidine
|
4 - meta - hydroxyphenyl - 1 -
methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
468-56-4
|
42
|
Isomethadone
|
6 - dimethylamino - 5 - methyl - 4,4 -
diphenyl - 3 - hexanone
|
466-40-0
|
43
|
Levomethorphan
|
(-) - 3 - methoxy - N - methylmorphinan
|
125-68-8
|
44
|
Levomoramide
|
(-) - 4 - [2 - methyl - 4 - oxo - 3,3 -
diphenyl - 4 -(1 - pyrrolidinyl) butyl] morpholine
|
5666-11-5
|
45
|
Levophenacylmorphan
|
(-) - 3 - hydroxy - N -
phenacylmorphinan
|
10061-32-2
|
46
|
Levorphanol
|
(-) - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan
|
77-07-6
|
47
|
Metazocine
|
2’ - hydroxy - 2,5,9 - trimethyl - 6,7 -
benzomorphan
|
3734-52-9
|
48
|
Methadone
|
6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 -
heptanone
|
76-99-3
|
49
|
Methadone intermediate
|
4 - cyano - 2 dimethylamino - 4,4 -
diphenylbutane
|
125-79-1
|
50
|
Methyldesorphine
|
6 - methyl - delta - 6 - deoxymor phine
|
16008-36-9
|
51
|
Methyldihydromorphine
|
6 - methyldihydromorphine
|
509-56-8
|
52
|
Metopon
|
5 - methyldihydromorphinone
|
143-52-2
|
53
|
Moramide
|
2 - methyl - 3 - morpholino - 1,1
-diphenylpropane carboxylic acid
|
545-59-5
|
54
|
Morpheridine
|
1 - (2 - morpholinoethyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
469-81-8
|
55
|
Morphine
|
7,8 - dehydro - 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy
- N - methylmorphinan
|
57-27-2
|
56
|
Morphine - N - oxide
|
3,6 - dihydroxy - N - methyl - 4,5 -
epoxy - morphinen - 7 - N - oxide
|
639-46-3
|
57
|
Myrophine
|
Myristylbenzylmorphine
|
467-18-5
|
58
|
Nicomorphine
|
3,6 - dinicotinylmorphine
|
639-48-5
|
59
|
Noracymethadol
|
(±) - α - 3 - acetoxy - 6 - methylamino
- 4,4 - diphenyl - heptane
|
1477-39-0
|
60
|
Norlevorphanol
|
(-) - 3 - hydroxymorphinan
|
1531-12-0
|
61
|
Normethadone
|
6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl - 3 -
hexanone
|
467-85-6
|
62
|
Normorphine
|
N - demethylmorphine
|
466-97-7
|
63
|
Norpipanone
|
4,4 - diphenyl - 6 - piperidino - 3 - hexanone
|
561-48-8
|
64
|
Oxycodone
|
14 - hydroxydihydrocodeinone
|
76-42-5
|
65
|
Oxymorphone
|
14 - hydroxydihydromorphinone
|
76-41-5
|
66
|
Pethidine
|
1 - methyl - 4 - phenylpiperidine - 4 -
carboxylic acid ethyl ester
|
57-42-1
|
67
|
Pethidine intermediate A
|
4 - cyano - 1 - methyl - 4 - phenylpiperidine
|
3627-62-1
|
68
|
Pethidine intermediate B
|
4 - Phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid
ethyl ester
|
77-17-8
|
69
|
Pethidine intermediate C
|
1 - methyl - 4 - phenylpiperidine - 4 -
carboxylic acid
|
3627-48-3
|
70
|
Phenadoxone
|
6 - morpholino - 4,4 - diphenyl - 3 -
heptanone
|
467-84-5
|
71
|
Phenampromide
|
N - (1 - methyl - 2 - piperidinoethyl)
propionanilide
|
129-83-9
|
72
|
Phenazocine
|
2’ - hydroxy - 5,9 - dimethyl - 2 - phenethyl
- 6, 7 - benzomorphan
|
127-35-5
|
73
|
Phenomorphan
|
3 - hydroxy - N - phenethylmorphinan
|
468-07-5
|
74
|
Phenoperidine
|
1 - (3 - hydroxy - 3 - phenylpropyl) - 4 -
phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
562-26-5
|
75
|
Piminodine
|
4 - phenyl - 1 - (3 - phenylaminopropyl) -
piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester
|
13495-09-5
|
76
|
Piritramide
|
1- (3 - cyano - 3,3 -
diphenylpropyl) - 4 - (1 - piperidino) - piperidine - 4 - carboxylic acid
amide
|
302-41-0
|
77
|
Proheptazine
|
1,3 - dimethyl - 4 - phenyl - 4 -
propionoxyazacycloheptane
|
77-14-5
|
78
|
Properidine
|
1 - methyl - 4 - phenylpiperidine - 4 -
carboxylic acid isopropyl ester
|
561-76-2
|
79
|
Racemethorphan
|
(±) - 3 - methoxy - N - methylmorphinan
|
510-53-2
|
80
|
Racemoramide
|
(±) - 4 - [2 - methyl - 4 - oxo - 3,3 -
diphenyl - 4 - (1 - pyrrolidinyl)butyl] morpholine
|
545-59-5
|
81
|
Racemorphan
|
(±) - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan
|
297-90-5
|
82
|
Remifentanil
|
1 - (2 - methoxycarbonylethyl) - 4 -
(phenylpropionylamino)-piperidine - 4carboxylic acid methyl ester
|
132875-61-7
|
83
|
Sulfentanil
|
N - [4 - (methoxymethyl) - 1- [2 - (2 -
thienyl) - ethyl] - 4 - piperidyl] propionanilide
|
56030-54-7
|
84
|
Thebacon
|
Acethyldihydrocodeinone
|
466-90-0
|
85
|
Thebaine
|
3,6 - dimethoxy - N - methyl - 4,5 - epoxymorphinadien
- 6,8
|
115-37-7
|
86
|
Tilidine
|
(±) - ethyl - trans - 2 - (dimethylamino) - 1
- phenyl - 3 - cyclohexene - 1 - carboxylate
|
20380-58-9
|
87
|
Trimeperidine
|
1,2,5 - trimethyl - 4 - phenyl - 4 -
propionoxypiperidine
|
64-39-1
|
IIB. Các chất và muối, đồng phân
có thể tồn tại của các chất này
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
88
|
25B-NBOMe
|
2- (4 - bromo - 2,5 -dimethoxyphenyl) - N
[(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine
|
1026511-90-9
|
89
|
25C-NBOMe
|
2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) - N -
[(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine
|
1227608-02-7
|
90
|
25I-NBOMe
|
2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) -N -
[(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine
|
919797-19-6
|
91
|
Acetyldihydrocodeine
|
(5α, 6α) - 4,5 - epoxy - 3 -
methoxy - 17 - methyl - morphinan - 6 - ol acetat
|
3861-72-1
|
92
|
Amphetamine
|
(±) - α - methylphenethylamine
|
300-62-9
|
93
|
Codeine (3 - methylmorphine)
|
6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl
- 4,5 - epoxy - morphinen - 7
|
76-57-3
|
94
|
Dextropropoxyphene
|
α - (+) - 4 - dimethylamino - 1,2 -
diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate
|
469-62-5
|
95
|
Dihydrocodeine
|
6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl
- 4,5 - epoxy - morphinan
|
125-28-0
|
96
|
Ethylmorphine
|
3 - Ethylmorphine
|
76-58-4
|
97
|
Methylphenidate
|
Methyl - α - phenyl - 2 -
piperidineacetate
|
113-45-1
|
98
|
Nicocodine
|
6 - nicotinylcodeine
|
3688-66-2
|
99
|
Nicodicodine
|
6 - nicotinyldihydrocodeine
|
808-24-2
|
100
|
Norcodeine
|
N - demethylcodeine
|
467-15-2
|
101
|
PMMA
|
Para-methoxy methamphetamine
|
3398-68-3
|
102
|
Propiram
|
N - (1 - methyl - 2 - piperidinoethyl) - N - 2 -
pyridylpropionamide
|
15686-91-6
|
IIC. Các chất và muối có thể tồn
tại của các chất này
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin CAS
|
103
|
(1-(5-fluoropentyl)-3-(2-ethylbenzoyl)indole)
|
(2-ethylphenyl)
(1-(5-fluoropentyl)- 1H-indol-3-yl) methanone
|
|
104
|
(1-(5-fluoropentyl)-3-(2-methylbenzoyl)indole)
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(o-tolyl)methanone
|
|
105
|
(1-Pentyl-1H-indazol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
(1-Pentyl-1H-indazol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
|
106
|
(1-pentyl-1H-indazol-3-yl)
piperazin-1-yl)methanone
|
(1-pentyl-1H-indazol-3-yl)
piperazin-1-yl) methanone
|
|
107
|
(1-Pentyl-1H-indol-3-yl)
(pyridin-3-yl)methanone
|
(1-Pentyl-1H-indol-3-yl)
(pyridin-3-yl) methanone
|
|
108
|
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
piperazin-1-yl)methanone
|
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)piperazin-1-yl)
methanone
|
|
109
|
1-(Cyclohexylmethyl)-2-[(4-ethoxyphenyl)methyl]-N,N-diethyl-1H-benzimidazol-5-carboxamide
|
1-(cyclohexylmethyl)-2-(4-ethoxybenzyl)-N,N-diethyl-1H-benzo[d]imidazole-5-carboxamide
|
1046140-32-2
|
110
|
1-(Phenylmethyl)-1H-indole-3-carboxylic
acid 8-quinolinyl ester
|
quinolin-8-yl
1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate
|
|
111
|
1-Benzyl-N-(quinolin-8-yl)
-1H-indazole-3-carboxamide
|
1-benzyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
112
|
1-Benzyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1-benzyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
113
|
1-Pentyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1-pentyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
114
|
2C-B
|
4-Bromo-2,5-dimethoxyphenethylamine
|
66142-81-2
|
115
|
2C-E
|
4 - ethyl - 2,5
- Dimethoxyphenethylamine
|
71539-34-9
|
116
|
2C-H
|
2,5-dimethoxy-phenethylamine
|
3600-86-0
|
117
|
3-(4-Hydroxymethylbenzoyl)
-1-pentylindole
|
(4-(hydroxymethyl)phenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
|
118
|
3-(5-Benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1-(2-morpholin-4-ylethyl)-1H-indole
|
4-(2-(3-(5-benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1H-indol-1-yl)
ethyl)morpholine
|
|
119
|
3-(5-Benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1-(2-pyrrolidin-1-ylethyl)-1H-indole
|
2-benzyl-5-(1-(2-(pyrrolidin-1-yl)
ethyl)-1H-indol-3-yl)-1,3,4-oxadiazole
|
|
120
|
3-Meo-PCP
|
1-[1-(3-methoxyphenyl)-
cyclohexy]-piperidine
|
72242-03-6
|
121
|
4,4’-DMAR
|
Para-methyl-4-methylaminorex
|
364064-08-4
|
122
|
4-CEC
|
1-(4-Chlorophenyl)-2-(ethy
lamino) -1-propanone
|
14919-85-8[5]
|
123
|
4-HO-DiPT
|
3-[2-(diisopropylamino)
ethyl]-1H-indol-4-ol
|
63065-90-7[6]
|
124
|
4-Hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)pentan-1-one
|
4-hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)pentan-1-one
|
1445751-38-1[7]
|
125
|
4-methylcanthinone
|
2-amino-1-
(4-metylphenyl) propan-1-one
|
31952-47-3
|
126
|
5-APB
|
1-Benzofuran-5-ylpropan-2-amine
|
286834-81-9
|
127
|
5C-AKB48
|
N-(adamantan-1-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
128
|
5-Chloro-NNE1
(5-Cl-MN-24)
|
1-(5-chloropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
129
|
5-Cl-AB-PINACA
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1801552-02-2[8]
|
130
|
5F-AB-001
|
adamantan-1-yl(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)
methanone
|
|
131
|
5F-AB-FUPPYCA
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-5-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-3-carboxamide
|
|
132
|
5F-AB-PINACA
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1800101-60-3
|
133
|
5F-ADBICA
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1863065-82-0
|
134
|
5F-ADB-PINACA
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1863065-90-0
|
135
|
5F-AEB
|
ethyl
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-L-valinate
|
|
136
|
5F-AKB48
(5F-APINACA)
|
N-(adamantan-1-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1400742-13-3
|
137
|
5F-AMB
|
methyl
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate
|
1801552-03-3
|
138
|
5F-AMBICA
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1801338-26-0[9]
|
139
|
5F-APICA
|
N-(adamantan-1-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1354631-26-7
|
140
|
5F-APP-PINACA
|
N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
141
|
5F-EMB-PINACA
|
Ethyl
2-[[1-(5-fluoropentyl) indazole-3-carbonyl]amino]-3-methyl-butanoate
|
|
142
|
5F-INPB-22
|
quinolin-8-yl
1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
143
|
5-fluoropentyl-3-pyridinoylindole
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(pyridin-3-yl)methanone
|
|
144
|
5F-MDMB-PINACA
|
methyl
2-(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
1715016-75-3[10]
|
145
|
5F-MMB-PICA
|
methyl
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carbonyl)valinate
|
1616253-26-9[11]
|
146
|
5F-MN-18
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
147
|
5F-MN-24
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1445580-60-8
|
148
|
5F-PB-22
|
quinolin-8-yl
1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
1411742-41-7
|
149
|
5F-PCN
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-pyrrolo[3,2-c]pyridine-3-carboxamide
|
|
150
|
5F-PY-PICA
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(pyrrolidin-1-yl)methanone
|
|
151
|
5F-PY-PINACA
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(pyrrolidin-1-yl)methanone
|
|
152
|
5F-SDB-005
|
naphthalen-1-yl
1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
153
|
5F-SDB-006
|
N-benzyl-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
776086-02-2
|
154
|
5F-THJ
(5F-THJ-018)
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(quinolin-8-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
155
|
5F-UR-144
indazole
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone
|
|
156
|
5-Meo-DiPT
|
3- [2-
(diisopropylamino) ethyl] -5-methoxyindole
|
4021-34-5
|
157
|
5-MeO-MiPT
|
N - [2- (5-methoxy-1H -indol-3-yl) ethyl] - N
-methylpropan-2-amin
|
96096-55-8
|
158
|
A-796,260
|
(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone
|
895155-26-7
|
159
|
A-796,260
isomer
|
E)-3,4,4-trimethyl-1-(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)pent-2-en-1-one
|
|
160
|
A-834,735
|
(1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone
|
895155-57-4
|
161
|
A-836,339
|
(E)-N-(3-(2-methoxyethyl)-4,5-dimethylthiazol-2(3H)-ylidene)-2,2,3,3-tetramethylcyclopropane-1-carboxamide
|
959746-77-1
|
162
|
AB-005
|
(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
895155-25-6
|
163
|
AB-005
azepane
|
(1-(1-methylazepan-3-yl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone
|
|
164
|
AB-CHMFUPPYCA
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-3-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-5-carboxamide
|
1870799-79-3[12]
|
165
|
AB-CHMICA
|
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
166
|
AB-CHMINACA
|
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1185887-21-1
|
167
|
AB-CHMINACA
2’-indazole
|
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-2-(cyclohexylmethyl)-2H-indazole-3-carboxamide
|
|
168
|
AB-FUBINACA
|
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1185282-01-2
|
169
|
AB-FUBINACA
2-fluorobenzyl
|
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(2-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1185282-16-9
|
170
|
AB-PICA
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide
|
|
171
|
AB-PINACA
|
(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide
|
1445752-09-9
|
172
|
AB-PINACA
N-(2-fluoropentyl)
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(2-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
173
|
AB-PINACA
N-(3-fluoropentyl)
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(3-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
174
|
AB-PINACA
N-(4-fluoropentyl)
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
175
|
AB-PINACA
N-(5-fluoropentyl)
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
176
|
AB-PINACA-N-FluoroPentyl
|
N- (1-amino 3 methyl- 1- oxobutan- 2-yl) - 1-
fluoropentyl) - 1H- indazole- 3 cacboxamide
|
|
177
|
Acetyl
fentanyl
|
N -
(1-Phenethylpiperidin-4-yl) - N -phenylacetamide
|
3258-84-2
|
178
|
Adamantyl-THPINACA
|
N-(adamantan-1-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
179
|
ADB-CHMICA
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
180
|
ADB-CHMINACA
(MAB-CHMINACA)
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1863065-92-2[13]
|
181
|
ADB-FUBICA
|
(S)-N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
182
|
ADB-FUBINACA
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1445583-51-6
|
183
|
ADBICA
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide
|
1445583-48-1
|
184
|
ADB-PINACA
|
N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide
|
1633766-73-0
|
185
|
ADSB-FUB-187
|
7-chloro-N-(1-((2-(cyclopropanesulfonamido)ethyl)amino)-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
186
|
AKB-57
|
adamantan-1-yl
1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
187
|
Αlpha -Pyrrolidinopentiophenone
|
(RS)-1-Phenyl-2-(1-pyrrolidinyl)-1-pentanone
|
14530-33-7
|
188
|
AM-1220
|
(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
134959-64-1
|
189
|
AM-1220
azepane
|
(1-((1-methylazepan-3-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
190
|
AM-1241
|
(2-iodo-5-nitrophenyl)(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
444912-48-5
|
191
|
AM-1248
|
adamantan-1-yl(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
335160-66-2[14]
|
192
|
AM-1248
azepane
|
adamantan-1-yl(1-(1-methylazepan-3-yl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
|
193
|
AM-2201
|
1 -
[(5-fluoropentyl) -1H -indole-3-yl] - (naphthalen-1-yl) methanone
|
335161-24-5
|
194
|
AM-2201
4-methoxynaphtyl
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methoxynaphthalen-1-yl)methanone
|
|
195
|
AM-2201
N-(4-fluoropentyl)
|
(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
196
|
AM-2232
|
5-(3-(1-naphthoyl)-1H-indol-1-yl)pentanenitrile
|
335161-19-8
|
197
|
AM-2233
|
(2-iodophenyl)(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
444912-75-8
|
198
|
AM-356
|
(5Z,8Z,11Z,14Z)-N-((R)-1-hydroxypropan-2-yl)icosa-5,8,11,14-tetraenamide
|
157182-49-5
|
199
|
AM-6527
N-(5-fluoropentyl)
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
200
|
AM-679
|
(2-iodophenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
335160-91-3
|
201
|
AM-694
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2-iodophenyl)methanone
|
335161-03-0
|
202
|
AM-694
(Chloro)
|
(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2-iodophenyl)methanone
|
|
203[15]
|
AMB (MMB-PINACA,
AMB-PINACA)
|
methyl
(1-pentyl-1H-indazole-3- carbonyl)-L- valinate
|
1890250-13-1
|
204
|
AMB-CHMICA
(MMB-CHMICA)
|
methyl
(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carbonyl)valinate
|
|
205
|
AMB-CHMINACA
|
methyl
(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-valinate
|
1863066-03-8[16]
|
206[17]
|
(được bãi bỏ)
|
|
|
207
|
APICA
|
N-(adamantan-1-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide
|
1345973-50-3
|
208
|
APINACA
(AKB48)
|
N-(adamantan-1-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide
|
1345973-53-6
|
209
|
APP-CHMINACA
|
N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1185887-14-2
|
210
|
Butyrfentanyl
|
N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylbutyramide
|
1169-70-6
|
211
|
BZP
|
1-Benzylpiperazine
|
2759-28-6
|
212
|
Cannabipiperidiethanone
|
2-(2-methoxyphenyl)-1-(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)ethan-1-one
|
1345970-43-5
|
213
|
CBL-018
|
naphthalen-1-yl
1-pentyl-1H-indole-3-carboxylate
|
|
214
|
CL-2201
|
(4-chloronaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
1391486-12-6
|
215
|
CP-47,497
|
rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methyloctan-2-yl)phenol
|
70434-82-1
|
216
|
CP-47,497
(C8 + C2)
|
|
|
217
|
CP-47,497-C6
|
rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methylheptan-2-yl)phenol
|
132296-20-9
|
218
|
CP-47,497-C8
Cannabicyclohexanol
|
rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol
|
70434-92-3
|
219
|
CP-47,497-C9
|
rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methyldecan-2-yl)phenol
|
132296-12-9
|
220
|
CP-55,244
|
(2S,4S,4aS,6R,8aR)-4-(2-hydroxy-4-(2-methyloctan-2-yl)phenyl)-6-(hydroxymethyl)decahydronaphthalen-2-ol
|
|
221
|
CP-55,940
|
rel-2-((1R,2R,5R)-5-hydroxy-2-(3-hydroxypropyl)cyclohexyl)-5-(2-methyloctan-2-yl)phenol
|
83003-12-7
|
222
|
CRA-13
|
naphthalen-1-yl(4-(pentyloxy)naphthalen-1-yl)methanone
|
432047-72-8
|
223
|
CUMYL-4CNBINACA
|
1-(4-cyanobutyl)-N-(1-methyl-1-phenyl-ethyl)indazole-3-carboxamide
|
1631074-54-8[18]
|
224
|
CUMYL-5F-P7AICA
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide
|
|
225
|
CUMYL-5F-PICACUMYL-5F-PICA
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
226
|
CUMYL-5F-PINACACUMYL-5F-PINACA
|
1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1400742-16-6[19]
|
227
|
CUMYL-BICA
|
1-butyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
228
|
CUMYL-PICA
|
1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
1400742-32-6[20]
|
229
|
CUMYL-PINACA
|
1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1400742-15-5[21]
|
230
|
CUMYL-THPINACA
|
N-(2-phenylpropan-2-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
1400742-50-8[22]
|
231
|
Dexamphetamine
|
(+) - 2 - amino
- 1 - phenylpropane
|
51-64-9
|
232
|
Diethylpropion
|
2-(Diethylamino)
propiophenone
|
90-84-6
|
233
|
Dimethyl
CP-47,497-C8
|
rel-2-((1R,5S)-5-hydroxy-3,3-dimethylcyclohexyl)-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol
|
|
234
|
EAM-2201
(5F-JWH-210 )
|
(4-ethylnaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)
methanone
|
1364933-60-7
|
235
|
EG-018
|
naphthalen-1-yl(9-pentyl-9H-carbazol-3-yl)methanone
|
|
236
|
EG-2201
|
(9-(5-fluoropentyl)-9H-carbazol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
3652-90-2
|
237
|
EMB-FUBINACA
|
ethyl
(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate
|
|
238
|
Ethylone
|
(RS) -1-
(1,3-benzodioxol-5-yl) -2- (ethylamino) propane-1-one
|
1112937-64-0
|
239
|
Ethylphenidate
|
(RS)-ethyl
2-phenyl-2-piperidin-2-yl acetate
|
57413-43-1
|
240
|
FDU-NNEI
|
1-(4-fluorobenzyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
241
|
FDU-PB-22
|
naphthalen-1-yl
1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
1883282-94-3[23]
|
242
|
Fenethylline
|
7 - [2 - (α
- methylphenethyl - amino) ethyl] theophylline
|
3736-08-1
|
243
|
FUB-144
(FUB-UR-144)
|
[1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl](2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone
|
|
244
|
FUB-AKB-48
|
N-((3s,5s,7s)-adamantan-1-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
245[24]
|
FUB-AMB
(AMB-FUBINACA, MMB-FUBINACA)
|
methyl
(1-(4-fluorobenzyl)-1H- indazole-3-carbonyl)valinate
|
1715016-76-4
|
246
|
FUBIMINA
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
247
|
FUB-JWH-018
|
(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
248
|
FUB-PB-22
|
quinolin-8-yl
1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
1800098-36-5[25]
|
249
|
Furanylfentanyl
|
N-Phenyl-N-[1-(2-phenylethyl)piperidin-
4-yl]furan-2-carboxamide
|
101345-66-8
|
250
|
GHB
|
γ-Hydroxybutyric acid
|
591-81-1
|
251
|
HU-210
|
(6aR,10aR)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol
|
112830-95-2
|
252
|
HU-211
|
(6a,10a)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol
|
112924-45-5[26]
|
253
|
HU-308
|
(4-(2,6-dimethoxy-4-(2-methyloctan-2-yl)phenyl)-6,6-dimethylbicyclo[3.1.1]hept-2-en-2-yl)methanol
|
256934-39-1
|
254
|
HU-331
|
(1'R)-6-hydroxy-3'-methyl-4-pentyl-6'-(prop-1-en-2-yl)-[1,1'-bi(cyclohexane)]-2',3,6-triene-2,5-dione
|
137252-25-6
|
255
|
INPB-22
|
quinolin-8-yl
1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate
|
1445579-61-2[27]
|
256
|
JTE-907
|
N-(benzo[d][1,3]dioxol-5-ylmethyl)-7-methoxy-2-oxo-8-(pentyloxy)-1,2-dihydroquinoline-3-carboxamide
|
282089-49-0
|
257
|
JWH-007
|
(2-methyl-1-pentyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
155471-10-6
|
258
|
JWH-015
|
(2-methyl-1-propyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
155471-08-2
|
259
|
JWH-018
|
1-pentyl-3-(1-naphthoyl)
indole
|
209414-07-3
|
260
|
JWH-018
adamantyl
(AB-001)
|
adamantan-1-yl(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
1345973-49-0[28]
|
261
|
JWH-018
cyclohexylmethyl
|
(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)
methanone
|
|
262
|
JWH-018
isopentyl
|
(1-isopentyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
263
|
JWH-018
N-(5-bromopentyl)
|
(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
264
|
JWH-018
N-(5-chloropentyl)
|
(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
265
|
JWH-018
N-(5-hydroxypentyl)
|
(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
266
|
JWH-019
|
(1-hexyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
209414-08-4
|
267
|
JWH-022
|
naphthalen-1-yl(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
209414-16-4
|
268
|
JWH-030
|
naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)methanone
|
162934-73-8[29]
|
269
|
JWH-071
|
(1-ethyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
|
270
|
JWH-073
|
1-butyl-3-(1-naphthoyl)
indole
|
208987-48-8
|
271
|
JWH-073
(4-methylnaphthyl)
|
(1-butyl-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)
methanone
|
|
272
|
JWH-081
|
(4-methoxynaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
210179-46-7
|
273
|
JWH-122
|
(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
619294-47-2
|
274
|
JWH-122
5-Methyl-naphtyl
|
(5-methylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
|
275
|
JWH-122
N-(4-pentenyl)
|
(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)
methanone
|
1445577-68-3
|
276
|
JWH-122
N-(4-pentenyl) -2-methylindole
|
(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-(4-pentenyl)
-2-methylindole)-1H-indol-3-yl)methanone
|
|
277
|
JWH-122
N-(5-chloropentyl)
|
(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)
methanone
|
1445578-25-5[30]
|
278
|
JWH-122
N-(5-hydroxypentyl)
|
(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)
methanone
|
1379604-68-8[31]
|
279
|
JWH-145
|
naphthalen-1-yl(1-pentyl-5-phenyl-1H-pyrrol-3-yl)
methanone
|
|
280
|
JWH-175
|
(1-pentylindol-3-yl)naphthalen-1-ylmethane
|
619294-35-8
|
281
|
JWH-182
|
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)(4-propylnaphthalen-1-yl)methanone
|
824960-02-3
|
282
|
JWH-200
|
(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)
methanone
|
103610-04-4
|
283
|
JWH-201
|
2-(4-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one
|
864445-47-6
|
284
|
JWH-203
|
2-(2-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one
|
864445-54-5
|
285
|
JWH-206
|
2-(4-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one
|
864445-58-9[32]
|
286
|
JWH-210
|
(4-ethylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
824959-81-1
|
287
|
JWH-213
|
(4-ethylnaphthalen-1-yl)(2-methyl-1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
824959-83-3
|
288
|
JWH-250
|
1-pentyl-3-
(2-methoxyphenylacetyl) indole
|
864445-43-2
|
289
|
JWH-251
|
1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-2-(o-tolyl)ethan-1-one
|
864445-39-6
|
290
|
JWH-267
|
(2-methoxynaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
|
291
|
JWH-302
|
2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one
|
864445-45-4
|
292
|
JWH-307
|
(5-(2-fluorophenyl)-1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)(naphthalen-1-yl)
methanone
|
914458-26-7
|
293
|
JWH-368
|
(5-(3-fluorophenyl)-1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
914458-31-4
|
294
|
JWH-370
|
naphthalen-1-yl(1-pentyl-5-(o-tolyl)-1H-pyrrol-3-yl)
methanone
|
914458-22-3
|
295
|
JWH-387
|
(4-bromonaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
207227-49-4
|
296
|
JWH-398
|
(4-chloronaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
1292765-18-4
|
297
|
JWH-412
|
(4-fluoronaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
|
298
|
JWH-412
N-(-5-fluoropentyl)
|
(4-fluoronaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)
methanone
|
|
299
|
Levamphetamine
|
1 - α -
methylphenethylamine
|
156-34-3
|
300
|
Levomethamphetamine
|
(-) - N, α
- dimethylphenethylamine
|
537-46-2
|
301
|
LS-91297
|
(4-methoxyphenyl)(1-methyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
|
302
|
LTI-701
|
1-(5-fluoropentyl)-N-phenyl-1H-indole-3-carboxamide
|
|
303
|
LY-2183240
|
5-([1,1'-biphenyl]-4-ylmethyl)-N,N-dimethyl-1H-tetrazole-1-carboxamide
|
|
304
|
LY2183240-2'-isomer
|
5-([1,1'-biphenyl]-4-ylmethyl)-N,N-dimethyl-2H-tetrazole-2-carboxamide
|
|
305
|
M5FPIC
|
methyl
1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
|
306
|
MAM-2201
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone
|
1354631-24-5
|
307
|
MAM-2201
N-(2-Fluoropentyl)
|
(1-(2-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone
|
|
308
|
MAM-2201
N-(3-Fluoropentyl)
|
(1-(3-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone
|
|
309
|
MAM-2201
N-(4-Fluoropentyl)
|
(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone
|
|
310
|
MAM-2201
N-(4-hydroxypentyl)
|
(1-(4-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone
|
|
311
|
M-CHMIC
|
methyl
1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
|
312
|
MCPP (mCPP)
|
Meta - Chlorophenyl piperazine
|
6640-24-0
|
313
|
MDMB-CHMCZCA
|
methyl
2-(9-(cyclohexylmethyl)-9H-carbazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
|
314
|
MDMB-CHMICA
|
methyl
(S)-2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
1971007-95-0[33]
|
315
|
MDMB-CHMINACA
|
methyl
2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
1185888-32-7[34]
|
316
|
MDMB-FUBICA
|
Methyl
2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
1971007-91-6[35]
|
317
|
MDMB-FUBINACA
|
methyl
2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
1715016-77-5[36]
|
318
|
MDPBP
|
(RS)-1-(3,4-methylenedioxyphenyl)-2-(1-pyrrolidinyl)-1-butanone
|
784985-33-7[37]
|
319
|
MDPV
|
(RS)-1-(benzo[d][1,3]dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1-yl)pentan-1-one
|
687603-66-3
|
320
|
Mecloqualone
|
3 - (o
- chlorophenyl) - 2 - methyl - 4 - (3H) - quinazolinone
|
340-57-8
|
321
|
Mephedrone
|
4- methyl methcathinone
|
1189805-46-6
|
322
|
Mepirapim
|
(4-methylpiperazin-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
|
323
|
Methamphetamine
|
(+) - (S)
- N - α - dimethylphenethylamine
|
537-46-2
|
324
|
Methamphetamine
racemate
|
(±) - N, α
- dimethylphenethylamine
|
7632-10-2
|
325
|
Methaqualone
|
2 -
methyl - 3 - o - tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone
|
72-44-6
|
326
|
Methoxetamine
(MXE)
|
2-(3-methoxyphenyl)-2-(ethylamino)-cyclohexanone
|
1239943-76-0
|
327
|
Methylone
|
3,4 -
methylenedioxy - N - methylcathinone
|
186028-79-5
|
328[38]
|
MMB-018
(MMB-PICA, AMB-PICA)
|
methyl
(1-pentyl-1H-indole-3-carbonyl) valinate
|
1971007-97-2
|
329[39]
|
(được bãi bỏ)
|
|
|
330[40]
|
(được bãi bỏ)
|
|
|
331
|
MN-18
|
N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
332
|
MN-24
(AM-6527;
NNE1)
|
N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide
|
1338925-11-3
|
333
|
MO-CHMINACA
|
1-methoxy-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl
1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
334
|
MPA
(Methiopropamine)
|
1-
(thiophen-2-yl) -2-methylaminopropane
|
801156-47-8
|
335
|
MT-45
|
1-xyclohexyl-4
(1,2-diphenylethyl) piperazine
|
52694-55-0
|
336
|
N-(1-Amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(phenylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-benzyl-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
337
|
N-(1-Amino-3-methyl-1oxobutan-2-yl)-1-(phenylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-benzyl-1H-indole-3-carboxamide
|
|
338
|
N-(2-Methoxyethyl)-N-(1-methylethyl)-2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-4-thiazol-methanamine
|
N-(2-methoxyethyl)-N-((2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)thiazol-4-yl)methyl)propan-2-amine
|
1400742-45-1
|
339
|
N-(6-Quinolinyl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide
|
1-pentyl-N-(quinolin-6-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
340
|
N-(Naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
N-(naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide
|
|
341
|
N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide
|
N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide
|
|
342
|
N,N-Diethyl-2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-4-thiazol-methanamine
|
N-ethyl-N-((2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)thiazol-4-yl)methyl)ethanamine
|
1400742-46-2
|
343
|
Naphthalen-1-yl(1-(pent-4-enyl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridin-3-yl)methanone
|
naphthalen-1-yl(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridin-3-yl)methanone
|
|
344
|
Naphthalen-1-yl(1-(pentyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)
methanone
|
naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)methanone
|
|
345
|
Naphthalen-1-yl-(1-pentyl-1H-7-azaindol-3-yl)
methanone
|
Naphthalen-1-yl-(1-pentyl-1H-7-azaindol-3-yl)methanone
|
|
346
|
Naphthalen-1-yl-1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate
|
naphthalen-1-yl
1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate
|
|
347
|
NM-2201
|
naphthalen-1-yl
1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
|
348
|
NNEI
2’-indazole isomer
|
N-(naphthalen-1-yl)-2-pentyl-2H-indazole-3-carboxamide
|
|
349
|
ORG
27569
|
5-chloro-3-ethyl-N-(4-(piperidin-1-yl)phenethyl)-1H-indole-2-carboxamide
|
|
350
|
ORG
27759
|
N-(4-(dimethylamino) phenethyl)-3-ethyl-5-fluoro-1H-indole-2-carboxamide
|
|
351
|
ORG
29647
|
N-(1-benzylpyrrolidin-3-yl)-5-chloro-3-ethyl-1H-indole-2-carboxamide
|
|
352
|
PB-22
(QUPIC)
|
quinolin-8-yl
1-pentyl-1H-indole-3-carboxylate
|
1400742-17-7
|
353
|
PB-22
N-(2-fluoropentyl)
|
quinolin-8-yl
1-(2-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
354
|
PB-22
N-(4-fluoropentyl)
|
quinolin-8-yl
1-(4-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
355
|
Pentedrone
|
(±) -1-phenyl-2-
(metylamino) pentan-1-one
|
879722-57-3
|
356
|
Phencyclidine
|
1 - (1 -
phenylcyclohexyl) piperidine
|
77-10-1
|
357
|
Phenezepam
|
7-Bromo-5-
(2-clophenyl) -1,3-dihydro-2 H -1,4-benzodiazepine-2-one
|
51753-57-2
|
358
|
Phenmetrazine
|
3 - methyl - 2 -
phenylmorpholine
|
134-49-6
|
359
|
Pholcodine
|
3 -
morpholinylethylmorphine
|
509-67-1
|
360
|
Pravadoline
(WIN
48,098)
|
(4-methoxyphenyl)(2-methyl-1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)methanone
|
92623-83-1
|
361
|
PX-1
|
N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide
|
|
362
|
QUCHIC
(BB-22)
|
quinolin-8-yl
1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate
|
1400742-42-8[41]
|
363
|
Quinolin-8-yl-1-benzyl-1H-indazole-3-carboxylate
|
quinolin-8-yl
1-benzyl-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
364
|
RCS-2
butyl
|
1-butyl-2-(2-methoxyphenyl)-1H-indole-3-carbaldehyde
|
1345966-63-3[42]
|
365
|
RCS-3
|
2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-indol-3-yl)methanone
|
1379922-51-6[43]
|
366
|
RCS-4
|
(4-methoxyphenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
1345966-78-0
|
367
|
RCS-4
butyl
|
(4-methoxyphenyl)(1-butyl-1H-indol-3-yl)
methanone
|
|
368
|
RCS-4
ortho isomer
|
(2-methoxyphenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone
|
|
369
|
RCS-8
(SR-18;
BTM-8)
|
1-(1-(2-cyclohexylethyl)-1H-indol-3-yl)-2-(2-methoxyphenyl)
ethan-1-one
|
1345970-42-4
|
370
|
Rimonabant
|
5-(4-chlorophenyl)-1-(2,4-dichlorophenyl)-4-methyl-N-(piperidin-1-yl)-1H-pyrazole-3-carboxamide
|
168273-06-1
|
371
|
SDB-005
|
naphthalen-1-yl
1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate
|
|
372
|
SDB-006
|
N-benzyl-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide
|
695213-59-3
|
373
|
Secobarbital
|
5 - ally - 5 -
(1 - methylbutyl) barbituric acid
|
76-73-3
|
374
|
TFMPP
|
1[3-(trifluoromethyl)
phenyl] piperazine
|
15532-75-9
|
375
|
THJ-018
|
naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-indazol-3-yl)methanone
|
1364933-55-0
|
376
|
THJ-2201
|
(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(naphthalen-1-yl)
methanone
|
1801552-01-1[44]
|
377
|
Tramadol
|
(±)-Trans-2-Dimethylaminomethyl-1-(3-methoxyphenyl)
cyclohexan-1-ol
|
27203-92-5
|
378
|
Trans-CP
47,497-C8
|
2-[(1S,3S)-3-hydroxycyclohexyl]-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol
|
|
379
|
U-47700
|
3,4-dichloro-N-[(1R,2R)-2
-(dimetylamino)cyclohexyl]-N- methyl-benzamide
|
82657-23-6
|
380
|
UR-144
(KM-X1)
|
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
1199943-44-6
|
381
|
UR-144
N-(3-chloropentyl)
|
(1-(3-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
|
382
|
UR-144
N-(4-pentenyl)
|
(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)
methanone
|
|
383
|
UR-144
N-(5-bromopentyl)
|
(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone
|
1628690-26-5[45]
|
384
|
UR-144
N-(5-chlomopentyl)
|
(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)
methanone
|
1445577-42-3[46]
|
385
|
UR-144
N-heptyl
|
(1-heptyl-1H-indol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
1616469-06-7[47]
|
386
|
URB447
|
(4-amino-1-(4-chlorobenzyl)-2-methyl-5-phenyl-1H-pyrrol-3-yl)(phenyl)methanone
|
|
387
|
URB597
|
(3'-carbamoyl-[1,1'-biphenyl]-3-yl)(cyclohexyl)carbamate
|
546141-08-6
|
388
|
URB-602
|
cyclohexyl
[1,1'-biphenyl]-3-ylcarbamate
|
565460-15-3
|
389
|
URB754
|
6-methyl-2-(p-tolylamino)-4H-benzo[d][1,3]oxazin-4-one
|
86672-58-4
|
390
|
WIN
55, 212-2
|
(R)-(5-methyl-3-(morpholinomethyl)-2,3-dihydro-[1,4]oxazino[2,3,4-hi]indol-6-yl)(naphthalen-1-yl)methanone
|
131543-23-2
|
391
|
XLR-11
|
(1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)
methanone
|
1364933-54-9
|
392
|
XLR-11
N-(2-fluoropentyl)
|
(1-(2-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)
methanone
|
|
393
|
XLR-11
N-(3-fluoropentyl)
|
(1-(3-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)
(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone
|
|
394
|
XLR-11
N-(4-fluoropentyl)
|
(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)
methanone
|
|
395
|
XLR-12
|
(2,2,3,3
-tetramethylcyclopropyl) (1-(4,4,4-trifluorobutyl)-1H-indol-3-
yl)methanone
|
895155-78-9[48]
|
396
|
Zipeprol
|
α - (α - methoxybenzyl) - 4 - (β - methoxyphenethyl)
- 1- piperazineethanol
|
34758-83-3
|
397[49]
|
2-fluorodeschloroketamine
(Fluoroketamine)
|
2-(2-fluorophenyl)-2-(methylamino)cyclohexan-1-one
|
111982-50-4
|
398[50]
|
4-fluoroamphetamine
(4-FA)
|
1-(4-Fluorophenyl)-2-propanamine
|
459-02-9
|
399[51]
|
4-CMC
(Clefedrone, 4-chloromethcathinone)
|
1-(4-chlorophenyl)-2-methylamine)propan-1-one
|
1225843-86-6
|
400[52]
|
4-fluoroisobutyrfentanyl
(para Fluoroisobutyrfentanyl, 4-FIBF, pFIBF)
|
N-(4-fluorophenyl)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)
isobutyramide
|
244195-32-2
|
401[53]
|
4F-MDMB-BINACA
(4F-MDMB-BUTINACA)
|
Methyl
2-(1-(4-fluorobutyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate
|
|
402[54]
|
5F-MDMB-PICA
(5F-MDMB-2201, MDMB-2201)
|
(Methyl
2-[[1-(5-fluoropentyl) indole-3-carbonyl]amino]-3,3-dimethyl-butanoate)
|
1971007-88-1
|
403[55]
|
Acetylpsilocine
(Psilacetine, 4-AcO DMT)
|
4-Acetoxy-N,N-dimethyl
tryptamine, 3-(2'-dimethyl aminoethyl)-4-acetoxy-indole
|
92292-84-7
|
404[56]
|
Acryloylfentanyl
(Acrylfentanyl)
|
N-(1-phenylethylpiperidin-4-yl)-
N-phenylacrylamide
|
82003-75-6
|
405[57]
|
Alpha-PHP (PV-7,
α-pyrrolidinohexanophenon)
|
1-phenyl-2-(pyrrolidin-1-yl)
hexan-1-one
|
13415-86-6
|
406[58]
|
Benzylone (BMDP)
|
1-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-(benzylamino)propan-1-one
|
1823274-68-5
|
407[59]
|
Carfentanil
|
Methyl
4-(N-propionyl-N-phenylamino)-1 -(2-phenylethyl)-4-piperidinecarboxylate
|
59708-52-0
|
408[60]
|
Crotonylfentanyl
|
(E)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylbut-2-enamide
|
760930-59-0
|
409[61]
|
Cyclopropylfentanyl
|
N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylcyclopropane
carboxamide
|
1169-68-2
|
410[62]
|
DOC
(2,5-Dimethoxy-4-chloroamphetamine)
|
1-(4-chloro-2,5-dimethoxy
phenyl) propan-2-amine
|
42203-77-0
|
411[63]
|
Eutylone
(bk-EBDB, N- Ethylbutylone)
|
1-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-
(ethylamino) butan-1-one
|
802855-66-9
|
412[64]
|
MMB-022
(MMB-4en- PICA)
|
Methyl
3-methyl-2 - {[1-(pent-4-en-1-yl)- 1H-indol-3-yl] formamido}butanoate
|
|
413[65]
|
Methoxyacetylfentanyl
|
2-methoxy-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylacetamide
|
101345-67-9
|
414[66]
|
MMB-FUBICA
(AMB-FUBICA)
|
methyl
2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxamido)-3-methylbutanoate
|
1971007-90-5
|
415[67]
|
N-Ethylnorpentylone
(Ephylone)
|
1-(2H-1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-
(ethylamino) pentan-1-one
|
17763-02-9
|
416[68]
|
N-Ethylhexedrone
(NEH, Hexen, Ethyl-Hex)
|
2-(Ethylamino)-1-phenyl-1-hexanone
|
802857-66-5
|
417[69]
|
Ocfentanil
|
N-(2-fluorophenyl)-2-methoxy-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)
acetamide
|
101343-69-5
|
418[70]
|
Orthofluorofentanyl
(2-Fluorofentanyl)
|
N-(2-fluorophenyl)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)
propionamide
|
910616-29-4
|
419[71]
|
Parafluorobutyrylfentanyl
(4-Fluorobutyrfentanyl)
|
N-(4-fluorophenyl)-N-(1-phenethyl
piperidin-4-yl) butyramide
|
244195-31-1
|
420[72]
|
Propylphenidate
(PPH)
|
Propyl
2-phenyl-2-(piperidin-2-yl) acetate
|
1071564-47-0
|
421[73]
|
Tetrahydrofuranylfentanyl
(THF-F)
|
N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenyltetrahydrofuran-2-carboxamide
|
2142571-01-3
|
422[74]
|
Valerylfentanyl
|
N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylpentanamide
|
122882-90-0
|
IID. Các chất sau
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
423[75]
|
Lá Coca
|
|
|
DANH MỤC III
CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC DÙNG TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM,
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ, THÚ Y THEO QUY
ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ)
Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại
của các chất dưới đây:
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
1
|
Allobarbital
|
5,5 - diallylbarbituric acid
|
52-43-7
|
2
|
Alprazolam
|
8 - chloro -1 - methyl - 6 - phenyl - 4H -
s - triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine
|
289981-97-7
|
3
|
Aminorex
|
2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazoline
|
2207-50-3
|
4
|
Amobarbital
|
5 - ethyl - 5 - isopentylbarbituric acid
|
57-43-2
|
5
|
Barbital
|
5,5 - diethylbarbituric acid
|
57-44-3
|
6
|
Benzfetamine
|
N - benzyl - N - α - dimethylphenethylamine
|
156-08-1
|
7
|
Bromazepam
|
7 - bromo -1,3 - dihydro - 5 - (2 - pyridyl) -
2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
1812-30-2
|
8
|
Buprenorphine
|
21 - cyclopropyl - 7 - α- [(S)
- 1 - hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6,14 - endo - ethano -
6,7,8,14 - tetrahydrooripavine
|
52485-79-7
|
9
|
Butalbital
|
5 - allyl - 5 - isobutylbarbituric acid
|
77-26-9
|
10
|
Butobarbital
|
5 - butyl - 5 - ethylbarbituric acid
|
77-28-1
|
11
|
Camazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 1 -
methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one
dimethylcarbamate (ester)
|
36104-80-0
|
12
|
Cathine ((+)norpseudoephedrine )
|
(+) - (R)- α - [(R) - 1 -
aminoethyl] benzylalcohol
|
492-39-7
|
13
|
Chlordiazepoxide
|
7 - chloro - 2 - (methylamino) - 5 - phenyl - 3H
- 1,4 - benzodiazepine - 4 - oxide
|
58-25-3
|
14
|
Clobazam
|
7 - chloro -1 - methyl - 5 - phenyl - 1H -
1,5 - benzodiazepine - 2,4 (3H, 5H) - dione
|
22316-47-8
|
15
|
Clonazepam
|
5 - (o- chlorophenyl) - 1,3 - nitro - 2H
- 1,4 - benzodiazepine - 2 - one
|
1622-61-3
|
16
|
Clorazepate
|
7 - chloro - 2,3 - dihydro - 2 - oxo - 5 -
phenyl - 1H - 1,4 - benzodiazepine - 3 - carboxylic acid
|
23887-31-2
|
17
|
Clotiazepam
|
5 - (2 - chlorophenyl) - 7 - ethyl - 1,3 -
dihydro - 1 - methyl - 2H - thieno [2,3,e] - 1 - 4 - diazepin - 2 - one
|
33671-46-4
|
18
|
Cloxazolam
|
10 - chloro - 11b - (o -
chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydrooxazolon - [3,2-d] [1,4]
benzodiazepin - 6(5H) - one
|
24166-13-0
|
19
|
Cyclobarbital
|
5 - (1 - cyclohexen - 1 - yl) - 5 -
ethylbarbituric acid
|
52-31-3
|
20
|
Delorazepam
|
7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) -1,3
- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
2894-67-9
|
21
|
Diazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 -
phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin -2 - one
|
439-14-5
|
22
|
Estazolam
|
8-chloro - 6 - phenyl - 4H - s -
triazolo - [4,3 - a] [1,4 - benzodiazepin
|
29975-16-4
|
23
|
Ethchlorvynol
|
1 - choloro-3 - ethyl - 1 - penten - 4yn - 3 -
ol
|
113-18-8
|
24
|
Ethinamate
|
1 - ethynylcyclohexanolcarbamate
|
126-52-3
|
25
|
Ethylloflazepate
|
Ethyl - 7 - chloro - 5 - (o -
fluorophenyl) - 2 - 3 - dihydro - 2 - oxo - 1H - 1,4 - benzodiazepin -
3 - carboxylate
|
29177-84-2
|
26
|
Etilamfetamine
|
N-ethyl - α -
methylphenylethylamine
|
457-87-4
|
27
|
Fencamfamine
|
N-ethyl - 3 - phenyl - 2 -
norbomanamine
|
1209-98-9
|
28
|
Fenproporex
|
(±) - 3 - [(α - methylphenylethyl) aminol
propionitrile
|
16397-28-7
|
29
|
Fludiazepam
|
7 - chloro - 5 - (o - fluorofenyl) -1,3
- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
3900-31-0
|
30
|
Flunitrazepam
|
5 - (o - fluorophenyl) - 1,3 - dihydro
-1 - methyl - 7 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
1622-62-4
|
31
|
Flurazepam
|
7 - chloro -1 - [2 - (diethylamino) ethyl] - 5
- (o-fluorophenyl) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 -
one
|
17617-23-1
|
32
|
Glutethimide
|
2 - ethyl - 2 - phenylglutarimide
|
77-21-4
|
33
|
Halazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 1 -
(2,2,2 - trifluoroethyl) - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
23092-17-3
|
34
|
Haloxazolam
|
10 - bromo - 11b - (o -
fluorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydrooxazolo [3,2 - d] [1,4]
benzodiazepin - 6 - (5H) - one
|
59128-97-1
|
35
|
Ketamine
|
(±)-2-(2-Chlorophenyl)-2-
methylaminocyclohexanone
|
6740-88-1
|
36
|
Ketazolam
|
11 - chloro - 8 - 12b - dihydro - 2,8 -
dimethyl -12b - phenyl - 4H - [1,3] - oxazino [3,2 - d]
[1,4] benzodiazepin - 4,7 (6H) - dione
|
27223-35-4
|
37
|
Lefetamine (SPA)
|
(-) - N,N - dimethyl - 1,2 -
diphenylethylamine
|
7262-75-1
|
38
|
Loprazolam
|
6 - (o - chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 -
[(4-methyl - 1 - [piperazinyl) methylene] - 8 - nitro -1 - H - imidazo
- [1,2 - a] [1,4] benzodiazepin - 1 - one
|
61197-73-7
|
39
|
Lorazepam
|
7 - chloro - 5 - (o - chlorofenyl) -
1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
846-49-1
|
40
|
Lormetazepam
|
7 - chloro - 5 - (o - chlorofenyl) -1,3
- dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 -
one
|
848-75-9
|
41
|
Mazindol
|
5 - (p-chlorophenyl) - 2,5 dihydro - 3H
- imidazo - (2,1 - a) isoindol - 5 - ol
|
22232-71-9
|
42
|
Medazepam
|
7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 -
phenyl - 1H - 1,4 - benzodiazepine
|
2898-12-6
|
43
|
Mefenorex
|
N-(3 - chloropropyl) - α -
methylphenethylamine
|
17243-57-1
|
44
|
Meprobamate
|
2 - methyl - 2 - propyl -1,3 - propanediol
dicarbamate
|
57-53-4
|
45
|
Mesocarb
|
3 - (α - methylphenethyl) - N -
(phenylcarbamoyl) syndnoneimine
|
34262-84-5
|
46
|
Methylphenobarbital
|
5 - ethyl - 1 - methyl - 5 - phenylbarbituric
acid
|
115-38-8
|
47
|
Methyprylon
|
3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine
- dione
|
125-64-4
|
48
|
Midazolam
|
8 - chloro - 6 - (o - fluorophenyl) - 1
- methyl - 4H - imidazo - [1,5 - a] [1,4] - benzodiazepin
|
59467-70-8
|
49
|
Nimetazepam
|
1,3 - dihydro -1 - methyl - 7 - nitro - 5 -
phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
2011-67-8
|
50
|
Nitrazepam
|
1,3 - dihydro - 7 - nitro - 5 phenyl - 2H -
1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
146-22-5
|
51
|
Nordazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H
- 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
1088-11-5
|
52
|
Oxazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 5 -
phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
604-75-1
|
53
|
Oxazolam
|
10 - chloro - 2,3,7,11b - tetrahydro -
2 - methyl - 11b - phenyloxazolo [3,2 - d] [1,4]
benzodiazepin - 6(5H) - one
|
24143-17-7
|
54
|
Pemoline
|
2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazolin - 4 -
one
|
2152-34-3
|
55
|
Pentazocine
|
(2R*,6R*, 11R*) - 1,2,3,4,5,6 - hexahydro -
6,11 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butenyl) - 2,6 - methano - 3 -
benzazocin - 8 - ol
|
55643-30-6
|
56
|
Pentobarbital
|
5 - ethyl - 5 - (1 - methylbutyl) barbituric
acid
|
76-74-4
|
57
|
Phendimetrazine
|
(+) - 3,4 - dimethyl - 2 - phenylmorpholine
|
634-03-7
|
58
|
Phenobarbital
|
5 - ethyl - 5 - phenylbarbituric acid
|
50-06-6
|
59
|
Phentermine
|
α, α - dimethylphenethylamine
|
122-09-8
|
60
|
Pinazepam
|
7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 1 -
(2 - propynyl) - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
52463-83-9
|
61
|
Pipradrol
|
1 - 1 - diphenyl - 1 - (2 - piperidyl) -
methanol
|
467-60-7
|
62
|
Prazepam
|
7 - chloro - 1 - (cyclopropylmethyl) - 1,3 -
dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
2955-38-6
|
63
|
Pyrovalerone
|
4’ - methyl - 2 - (1 - pyrrolidinyl)
valerophenone
|
3563-49-3
|
64
|
Secbutabarbital
|
5 - sec - butyl - 5 - ethylbarbituric
acid
|
125-40-6
|
65
|
Temazepam
|
7 - chloro -1,3 - dihydro - 3 - hydroxy -1 -
methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
846-50-4
|
66
|
Tetrazepam
|
7 - chloro - 5 - (1 - cyclohexen - 1 - yl) -
1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one
|
10379-14-3
|
67
|
Tiletamine
|
2 - (ethylamino) - 2 - thiophen - 2 -yl
cyclohexan - 1 - one
|
14176-49-9
|
68
|
Triazolam
|
8 - chloro - 6 - (o - chlorophenyl) - 1
- methyl - 4H - s - triazolo [4,3 - a] [1,4]
benzodiazepine
|
28911-01-5
|
69
|
Vinylbital
|
5 - (1 - methylbutyl) - 5 - vinylbarbituric
acid
|
2430-49-1
|
70
|
Zolazepam
|
4 - (2 - fluorophenyl) - 1,3,8 - trimethyl -6H
- pyrazolo [3,4-e] [1,4] diazepin - 7 -one
|
31352-82-6
|
71
|
Zolpidem
|
N, N, 6 - trimethyl - 2 - p -
tolylimidazol [1,2 - a] pyridine - 3 - acetamide
|
82626-48-0
|
72[76]
|
Etizolam
|
4-(2-chlorophenyl)-2-ethyl-9-methyl-6H-thieno
[3,2-f] [1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4] diazepine
|
40054-69-1
|
73[77]
|
Flualprazolam
|
8-chloro-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-
[1,2,4] triazolo[4,3-a][1,4] benzodiazepine
|
28910-91-0
|
DANH MỤC IV
"CÁC TIỀN CHẤT"
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ)
IVA: Các tiền chất thiết yếu,
tham gia vào cấu trúc chất ma túy.
Danh Mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại
của các chất có ghi chú *.
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
Mã hàng hóa
HS
|
Cơ quan quản
lý
|
Ghi chú
|
1
|
1-phenyl-2-propanone (P2P)
|
1-phenyl-2-propanone
|
103-79-7
|
2914.31.00
|
Bộ Công Thương
|
|
2
|
Acetic anhydride
|
Acetic oxide
|
108-24-7
|
2915.24.00
|
Bộ Công Thương
|
|
3
|
Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)
|
3-oxo-2-phenylbutanenitrile
|
4468-48-8
|
2926.90.00
|
Bộ Công Thương
|
|
4
|
Anthranilic acid
|
2 - Aminobenzoic acid
|
118-92-3
|
2922.43.00
|
Bộ Công Thương
|
*
|
5
|
Benzaldehyde
|
Benzaldehyde
|
100-52-7
|
2912.21.00
|
Bộ Công Thương
|
|
6
|
Benzyl cyanide
|
2-Phenylacetonenitrile
|
140-29-4
|
2926.90.95
|
Bộ Công Thương
|
|
7
|
Gamma-butyro lactone (GBL)
|
Dihidrofuran-2(3H)-one
|
96-48-0
|
2932.29.80
|
Bộ Công Thương
|
|
8
|
Isosafrole
|
1,3 - Benzodioxole - 5 - (1 - propenyl)
|
120-58-1
|
2932.91.00
|
Bộ Công Thương
|
|
9
|
Lysergic acid
|
(8b) - 9,10 - didehydro - 6 - methylergolin -
8 - carboxylic acid
|
82-58-6
|
2939.63.00
|
Bộ Công Thương
|
*
|
10
|
N-acetylanthranilic acid
|
1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene
|
89-52-1
|
2924.23.00
|
Bộ Công Thương
|
*
|
11
|
Phenylacetic acid
|
Benzeneacetic acid
|
103-82-2
|
2916.34.00
|
Bộ Công Thương
|
*
|
12
|
Piperidine
|
Cyclopentimine
|
110-89-4
|
2933.32.00
|
Bộ Công Thương
|
*
|
13
|
Piperonal
|
1,3-Benzodioxole-5-carbaldehyde
|
120-57-0
|
2932.93.00
|
Bộ Công Thương
|
*
|
14
|
Piperonyl methyl ketone
|
3,4 - methylenedioxyphenyl - 2 - propanone
|
4676-39-5
|
2932.92.00
|
Bộ Công Thương
|
|
15
|
Safrole
|
5-(prop-2-en-1-yl)-2H-1,3-benzodioxole
|
94-59-7
|
2932.94.00
|
Bộ Công Thương
|
|
16
|
Ephedrine
|
(1R,2R)-2-methylamino-1
- phenyl propan - 1 - ol
|
299-42-3
|
2939.41.00
|
Bộ Y tế
|
*
|
17
|
Ergometrine
|
N - (2 - hydroxy - 1 - methylethyl) - D
(+) - lysergamide
|
60-79-7
|
2939.61.00
|
Bộ Y tế
|
*
|
18
|
Ergotamine
|
Ergotaman - 3’, 6’, 18 - trione , 12’- hydroxy
- 2’ -methyl - 5’ - (phenylmethyl) - (5’a)
|
113-15-5
|
2939.62.00
|
Bộ Y tế
|
*
|
19
|
N-Ethylephedrine
|
1-Ethylephedrine
|
7681-79-0
|
2939.42.00
|
Bộ Y tế
|
*
|
20
|
N-Ethylpseudo Ephedrine
|
Ethyl methyl amino- phenyl-propane -1-ol
|
258827- 65-5
|
2939.49.90
|
Bộ Y tế
|
*
|
21
|
N-Methylephedrine
|
(1R,2S)-2-(Dimethylamino)-1-phenyl-1-propanol
|
552-79-4
|
2939.49.90
|
Bộ Y tế
|
*
|
22
|
N-Methylpseudoephedrine
|
Dimethylamino-phenyl-propane-1-ol
|
51018-28- 1
|
2939.49.90
|
Bộ Y tế
|
*
|
23
|
Norephedrine (Phenylpropanolamine)
|
α-(1-Aminoethyl) enzylalcohol
|
14838-15- 4
|
2939.44.00
|
Bộ Công an
|
*
|
24
|
Pseudoephedrine
|
(1S, 2S) - 2-methylamino - 1 - phenyl propane
-1 - ol
|
90-82-4
|
2939.42.00
|
Bộ Y tế
|
*
|
25
|
N-Phenethyl-4-piperidinone (NPP)
|
1- (2-Phenylethyl) piperidine-4-one
|
3972-64-0
|
|
Bộ Công an
|
|
26
|
4-ANPP
|
4-aminophenyl-1-phenethylpiperidine
|
21409-26- 7
|
|
Bộ Công an
|
*
|
27[78]
|
3,4-MDP-2P-methyl glycidate (PMK glycidate)
|
2-oxiranecarboxylic acid, 3-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-methyl-,
methyl ester
|
13605-48-6
|
|
Bộ Công an
|
|
28[79]
|
3,4-MDP-2P-methyl glycidic acid (PMK glycidic
acid)
|
2-oxiranecarboxylic acid, 3-(1,3-benzo
dioxol-5-yl)-2-methyl-
|
2167189-50-4
|
|
Bộ Công an
|
|
29[80]
|
Alpha-phenylaceto acetamide (APAA)
|
3-oxo-2-phenylbutanamide
|
4433-77-6
|
|
Bộ Công an
|
|
30[81]
|
Alpha- bromo-(o-chlorophenyl)-cyclopentyl
ketone
|
Alpha- bromo-(o-chlorophenyl)-cyclopentyl
ketone
|
|
|
Bộ Công an
|
|
31[82]
|
Cyclopentyl bromide
|
Bromocyclopentane
|
137-43-9
|
|
Bộ Công Thương
|
|
32[83]
|
Cyclopentyl chloride
|
Chlorocyclopentane
|
930-28-9
|
|
Bộ Công Thương
|
|
33[84]
|
Cyclopentyl magnesium bromide
|
Cyclopentyl magnesium bromide
|
33240-34-5
|
|
Bộ Công Thương
|
|
34[85]
|
Hydroxylimine
|
1-hydroxycyclopentyl-(o-chlorophenyl)-ketone-N-methylimine
|
90717-16-1
|
|
Bộ Công an
|
|
35[86]
|
Methyl alpha-phenylacetoacetate (MAPA)
|
Methyl 3-oxo-2-phenylbutanoate
|
16648-44-5
|
|
Bộ Công an
|
|
36[87]
|
o-Chlorobenzonitrile
|
2-Chlorobenzonitrile
|
873-32-5
|
|
Bộ Công Thương
|
|
37[88]
|
o-Bromobenzonitrile
|
2-Bromobenzonitrile
|
2042-37-7
|
|
Bộ Công Thương
|
|
38[89]
|
o-Chlorophenyl cyclopentyl ketone
|
2-Chlorophenyl cyclopentyl ketone
|
6740-85-8
|
|
Bộ Công an
|
|
39[90]
|
Propiophenone
|
1-phenyl-1-propanone
|
93-55-0
|
|
Bộ Công Thương
|
|
IVB: Các tiền chất là dung môi,
chất xúc tác trong quá trình sản xuất chất ma túy.[91]
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
Mã thông tin
CAS
|
Mã hàng hóa
HS
|
Cơ quan quản
lý
|
40
|
Acetic acid
|
Ethanoic acid
|
64-19-7
|
2915.21.00
|
Bộ Công Thương
|
41
|
Acetone
|
2-propanone
|
67-64-1
|
2914.11.00
|
Bộ Công Thương
|
42
|
Acetyl chloride
|
Acetyl chloride
|
75-36-5
|
2915.90.70
|
Bộ Công Thương
|
43
|
Ammonium formate
|
Formic acid ammonium salt
|
540-69-2
|
2915.12.00
|
Bộ Công Thương
|
44
|
Diethylamine
|
N-ethylethanamine
|
109-89-7
|
2921.19.50
|
Bộ Công Thương
|
45
|
Ethyl ether
|
1-1’-oxybis[ethane]
|
60-29-7
|
2909.11.00
|
Bộ Công Thương
|
46
|
Ethylene diacetate
|
1,2-ethanediol diacetate
|
111-55-7
|
2915.39.00
|
Bộ Công Thương
|
47
|
Formamide
|
Methanamide
|
75-12-7
|
2924.19.00
|
Bộ Công Thương
|
48
|
Formic Acid
|
Methamoic Acid
|
64-18-6
|
2915.11.00
|
Bộ Công Thương
|
49
|
Hydrochloric acid
|
Hydrochloric acid
|
7647-01-0
|
2806.10.00
|
Bộ Công Thương
|
50
|
Methyl ethyl ketone
|
2-Butanone
|
78-93-3
|
2914.12.00
|
Bộ Công Thương
|
51
|
Methylamine
|
Methanamine
|
74-89-5
|
2921.11.00
|
Bộ Công Thương
|
52
|
Nitroethane
|
Nitroethane
|
79-24-3
|
2904.20.00
|
Bộ Công Thương
|
53
|
Potassium permanganate
|
Potassium permanganate
|
7722-64-7
|
2841.61.00
|
Bộ Công Thương
|
54
|
Sulfuric acid
|
Sulfuric acid
|
7664-93-9
|
2807.00.00
|
Bộ Công Thương
|
55
|
Tartaric acid
|
2,3-Dihydroxy butanedioic acid
|
526-83-0
|
2918.12.00
|
Bộ Công Thương
|
56
|
Thionyl chloride
|
Thionyl chloride
|
7719-09-7
|
2812.10.95
|
Bộ Công Thương
|
57
|
Toluene
|
Methyl benzene
|
108-88-3
|
2902.30.00
|
Bộ Công Thương
|
[1] Nghị định số 60/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất
ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng
12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Bộ luật Hình sự ngày 27 tháng 11 năm
2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm
2007;
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất.”
[2] Điều 2 và
Điều 3 của Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất
ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 5 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
các tiền chất quy định tại khoản 7 Điều 1 thực hiện các quy định về quản lý tiền
chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 8 năm
2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghi định này./.”
[3] Chất này được
chuyển từ Danh mục IID sang Danh mục ID theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm
theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm
2020.
[4] Ghi chú này
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[5] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[6] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[7] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[8] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[9] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[10] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[11] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[12] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[13] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[14] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[15] Mục này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[16] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[17] Mục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[18] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[19] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[20] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[21] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[22] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[23] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[24] Mục này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[25] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[26] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[27] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[28] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[29] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[30] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[31] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[32] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[33] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[34] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[35] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[36] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[37] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[38] Mục này
được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[39] Mục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[40] Mục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[41] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[42] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[43] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[44] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[45] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[46] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[47] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[48] Mã này được
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định
số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất,
có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[49] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[50] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[51] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[52] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[53] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[54] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[55] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[56] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[57] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[58] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[59] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[60] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[61] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[62] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[63] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[64] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[65] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh
mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[66] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[67] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[68] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[69] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[70] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[71] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[72] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[73] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[74] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[75] Số thứ tự
của Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm
theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm
2020.
[76] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[77] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[78] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[79] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh
mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[80] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[81] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[82] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[83] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[84] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[85] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[86] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh
mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền
chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[87] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[88] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[89] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[90] Mục này
được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị
định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất
ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2020.
[91] Số thứ tự
các tiền chất thuộc Danh mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1
của Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban
hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng
5 năm 2020.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BCA năm 2020 hợp nhất Nghị định quy định danh mục chất ma túy và tiền chất do Bộ Công an ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BCA ngày 20/08/2020 hợp nhất Nghị định quy định danh mục chất ma túy và tiền chất do Bộ Công an ban hành
3.417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|