|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1426/QĐ-TTCP bộ chỉ số đánh giá công tác phòng chống tham nhũng Ủy ban cấp tỉnh 2016
|
Số hiệu:
|
1426/QĐ-TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Sáu
|
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1426/QĐ-TTCP
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT "BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI UBND CẤP
TỈNH"
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP
ngày 17/6/2013, của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống
tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP
ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 903/QĐ-TTg ngày 13/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Dự án “Tăng cường năng lực thực thi Công
ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và vai trò của các chủ thể ngoài khu
vực nhà nước nhằm hỗ trợ công tác phòng, chống tham nhũng của Chính phủ Việt
Nam” (AC-UNCAC);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chống tham nhũng
(Cục IV):
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống
tham nhũng đối với UBND cấp tỉnh”.
Điều 2. Áp dụng “Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng
của UBND cấp tỉnh” để thí điểm đánh giá Công tác phòng chống tham nhũng của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2016.
Điều 3. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các ông
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh văn phòng thuộc Thanh tra Chính phủ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng TTCP;
- Các Phó Tổng TTCP;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Thông tin (TTCP);
- Lưu: VT, C.IV, BQLDA.
|
TỔNG THANH TRA
Phan Văn Sáu
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-TTCP ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Tổng Thanh
tra Chính phủ)
Thực hiện Kế hoạch số 401/KH-TTCP ngày 09/03/2016 của
Tổng Thanh tra Chính phủ về việc triển khai Dự án đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng năm 2016 trong khuôn khổ của Dự án “Tăng cường năng lực thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng và
vai trò của các chủ thể ngoài khu vực nhà nước nhằm hỗ trợ công tác phòng, chống
tham nhũng của Chính phủ Việt Nam” (Dự án AC-UNCAC), Thanh tra Chính phủ xây dựng
Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN đối với cấp tỉnh năm 2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI
1. Mục đích
- Đánh giá đúng và khuyến khích những nỗ lực của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh)
trong công tác PCTN, xây dựng văn hóa chống tham nhũng;
- Thúc đẩy hoạt động đánh giá công tác PCTN và nâng
cao chất lượng thông tin, báo cáo công tác PCTN;
- Tăng cường phối hợp công tác giữa Thanh tra Chính
phủ và UBND cấp tỉnh về công tác PCTN trên cơ sở phối hợp đánh giá, chia sẻ và
nhân rộng những thực tiễn tốt, hỗ trợ các hoạt động trong công tác PCTN;
- Từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về công
tác PCTN.
2. Đối tượng
Đối tượng đánh giá là công tác PCTN thuộc trách nhiệm
của UBND cấp tỉnh.
3. Phạm vi
Đánh giá công tác PCTN năm 2015 của UBND cấp tỉnh về
các mặt lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các chỉ đạo của Trung
ương, các quy định pháp luật về PCTN. Các hoạt động này bao gồm:
- Hoạt động quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh, cơ
quan thuộc UBND cấp tỉnh về công tác PCTN tại địa phương.
- Hoạt động và kết quả thực hiện các quy định về
công tác PCTN của UBND tỉnh và các cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh.
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ
1. Nội dung đánh giá
Nội dung đánh giá công tác PCTN của UBND cấp tỉnh
được xây dựng trên cơ sở Thông tư 02/2012/TT-TTCP
ngày 13/7/2012 hướng dẫn thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện
các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Thông tư 04/2014/TT-TTCP ngày 18/9/2014 quy định về nhận
định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của
Thanh tra Chính phủ và Thông tư 03/2013/TT-TTCP
ngày 10/6/2013 quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng, gồm:
1.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về
PCTN của UBND cấp tỉnh.
Đánh giá về công tác quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh
trong PCTN tại địa phương với 04 nội dung cụ thể:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về công tác phòng chống
tham nhũng;
- Công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về PCTN;
- Công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định
về PCTN;
- Công tác sơ kết, tổng kết, thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo về PCTN.
1.2. Đánh giá việc thực hiện công tác PCTN của
UBND cấp tỉnh
Nội dung đánh giá việc thực hiện công tác PCTN của
UBND cấp tỉnh bao gồm việc thực hiện và kết quả thực hiện các quy định pháp luật
về phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng của UBND và các cơ quan
thuộc UBND cấp tỉnh gồm:
- Việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham
nhũng;
- Việc thực hiện các biện pháp phát hiện hành vi
tham nhũng;
- Việc thực hiện các biện pháp xử lý hành vi tham
nhũng.
1.3. Thời điểm lấy số liệu: từ
01/08/2015 đến 30/07/2016.
2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp đánh giá công tác PCTN cấp tỉnh được
xây dựng trên một số nguyên tắc sau:
2.1. Nguyên tắc đánh giá
- Nguyên tắc cốt lõi là đánh giá dựa trên bằng chứng
nhằm đảm bảo sự khách quan, toàn diện trong đánh giá (có nghĩa là yêu cầu mọi
đánh giá phải có bằng chứng cụ thể).
- Phù hợp với tình hình thực hiện công tác PCTN hiện
nay ở Việt Nam.
- Đánh giá trong sự tương tác giữa Thanh tra Chính
phủ và UBND cấp tỉnh, trên cơ sở tự đánh giá của UBND cấp tỉnh.
2.2. Tổ chức đánh giá
a. Thanh tra Chính phủ
- Xây dựng Kế hoạch đánh giá công tác PCTN;
- Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá (gồm bộ tiêu chí,
thang điểm, phương pháp đánh giá, bằng chứng được xem xét);
- Tập huấn và hỗ trợ UBND cấp tỉnh thu thập bằng chứng
và đánh giá;
- Tiến hành xem xét, đánh giá lại đánh giá của UBND
cấp tỉnh;
- Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá công tác PCTN
cấp tỉnh toàn quốc;
- Trình Hội đồng đánh giá xem xét báo cáo đánh giá;
- Tổ chức công bố báo cáo đánh giá công tác PCTN cấp
tỉnh toàn quốc;
b. UBND cấp tỉnh
- Trên cơ sở các nội dung yêu cầu báo cáo của Thanh
tra Chính phủ, tiến hành thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu làm bằng chứng lập
hồ sơ đánh giá;
- Tiến hành đánh giá bằng cách chấm điểm và trình
bày theo mẫu;
- Nộp kết quả đánh giá, hồ sơ đánh giá về Thanh tra
Chính phủ;
- Giải trình hoặc cung cấp bằng chứng về những yêu
cầu làm rõ của Thanh tra Chính phủ.
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ĐỐI VỚI CẤP TỈNH NĂM 2015 (VACA Index)
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Phương pháp
đánh giá và chỉ số đánh giá
|
Thang điểm
|
Điểm tự đánh
giá
|
Nguồn tài liệu
chứng minh
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
(1+2+3+4)
|
100
|
|
|
|
|
1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCTN
|
20
|
|
|
|
|
1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo về công tác PCTN
|
5
|
|
|
|
|
1.1.1. Ban hành văn bản chỉ đạo về công tác
PCTN
|
1.5
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1. Yêu cầu đầy đủ nội dung
1.1.1.2. Yêu cầu kịp thời
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Ban hành chương trình, kế hoạch PCTN
|
2.5
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1. Về hình thức văn bản chương trình kế
hoạch PCTN
1.1.2.2. Về nội dung chương trình, kế hoạch
PCTN
1.1.2.2.1. Xác định mục tiêu
1.1.2.2.2. Xác định những nhiệm vụ hoặc hoạt động
cụ thể
1.1.2.2.3. Phân công cụ thể các đơn vị thực hiện
từng nhiệm vụ, hoạt động
|
|
|
|
|
|
1.1.3. Nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện thể
chế về công tác quản lý kinh tế xã hội để phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham
nhũng
|
1
|
|
|
|
|
|
1.1.3.1. Ban hành kế hoạch xây dựng thể chế
1.3.1.1. Xác định rõ mục tiêu, yêu cầu và hoạt
động cụ thể
1.1.3.1.2. Phân phối nguồn lực thực hiện
1.1.3.2. Kết quả thực hiện xây dựng thể chế.
|
|
|
|
|
|
1.2. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về PCTN
|
7
|
|
|
|
|
1.2.1. Ban hành kế hoạch, chương trình giáo
dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
3
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1. Về hình thức
1.2.1.2. Về nội dung:
1.2.1.2.1. Xác định mục tiêu
1.2.1.2.2. Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ
thể:
1.2.1.2.3. Phân công và Phân phối nguồn lực thực
hiện
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Thực hiện kế hoạch, chương trình
giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
3
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1. Thực hiện các nội dung của kế hoạch
thực hiện đề án 4061
1.2.2.2. Thực hiện các nội dung của kế hoạch thực
hiện đề án 137 và chỉ thị 10/TTg
1.2.2.3. Thực hiện các nội dung của kế hoạch
thực hiện chỉ thị 03/CT-TW
1.2.2.4. Thực hiện các nội dung của kế hoạch
tuyên truyền của địa phương ngoài các nội dung trên
|
|
|
|
|
|
1.2.3. Tính sáng tạo trong công tác giáo dục,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCTN
|
0.5
|
|
|
|
|
1.2.4. Sự phối hợp với các tổ chức xã hội,
đoàn thể
|
0.5
|
|
|
|
|
1.3. Ban hành và thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
|
|
1.3.1. Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
2
|
|
|
|
|
|
1.3.1.1. Về hình thức
1.3.1.2. Về nội dung
1.3.1.2.1. Xác định mục tiêu
1.3.1.2.2. Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ
thể
1.3.1.2.3. Giao các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể.
|
|
|
|
|
|
1.3.2. Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm
tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về PCTN
|
2
|
|
|
|
|
|
1.3.2.1. Việc triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm
tra
1.3.2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch tranh tra, kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
1.3.3. Kết quả kiểm tra, thanh tra thực hiện
công tác PCTN
|
1
|
|
|
|
|
|
1.3.3.1. Tổng hợp các dạng, loại sai phạm
1.3.3.2. Phát hiện các sơ hở, bất cập về cơ chế
tổ chức thực hiện công tác PCTN
|
|
|
|
|
|
1.4. Xây dựng lực lượng PCTN
|
|
|
|
|
|
|
* chưa thực hiện năm 2016
|
|
|
|
|
|
1.5. Phát huy vai trò của xã hội trong công
tác PCTN
|
|
|
|
|
|
|
* chưa thực hiện năm 2016
|
|
|
|
|
|
1.6. Sơ kết, tổng kết, thực hiện công tác
thông tin báo cáo về PCTN
|
3
|
|
|
|
|
1.6.1 Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
1.6.1.1. Thực hiện đầy đủ các hình thức báo
cáo
|
|
|
|
|
|
|
1.6.1.2. Thực hiện đầy đủ các nội dung báo cáo
|
|
|
|
|
|
1.6.2. Ban hành chế độ thông tin, báo cáo ở
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
1.6.3. Tổng kết 10 năm luật PCTN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
|
30
|
|
|
|
|
2.1. Việc thực hiện Công khai minh bạch
|
7
|
|
|
|
|
2.1.1. Thực hiện công khai chính sách, pháp
luật theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
2.1.2. Công khai minh bạch trong một số
lĩnh vực được lựa chọn trong năm 2015
|
4
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1. Công khai trong lĩnh vực đầu tư, mua
sắm công
2.1.2.2. Công khai trong lĩnh vực Tài chính và
ngân sách nhà nước
2.1.2.3. Công khai trong lĩnh vực đất đai, tài
nguyên
2.1.2.4. Công tác cán bộ
|
|
|
|
|
|
2.1.3. Việc kiểm tra, thanh tra về công
khai, minh bạch
|
2
|
|
|
|
|
2.2. Cải cách hành chính
|
6
|
|
|
|
|
2.3. Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
2.3.1. Việc xây dựng, ban hành, công khai
các quy định về quy tắc đạo đức ứng xử:
|
1
|
|
|
|
|
2.3.2. Việc thực hiện kiểm tra về quy tắc đạo
đức ứng xử
|
1
|
|
|
|
|
2.3.3. Việc phát hiện ra sai phạm về thực
hiện quy tắc ứng xử có cán bộ, công chức, viên chức vi phạm
|
1
|
|
|
|
|
2.4. Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ,
công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
2.4.1. Kết quả việc chuyển đổi vị trí công
tác trên địa bàn
|
1
|
|
|
|
|
2.4.2. Kết quả của việc chuyển đổi
|
1
|
|
|
|
|
2.4.3. Việc thanh tra, kiểm tra về việc chuyển
đổi vị trí công tác
|
1
|
|
|
|
|
2.5. Kê khai tài sản, thu nhập
|
5
|
|
|
|
|
2.5.1. Việc triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
2.5.2. Kết quả kê khai
|
1
|
|
|
|
|
2.5.3. Việc công khai bản kê khai
|
1
|
|
|
|
|
2.5.4. Kết quả xác minh
|
2
|
|
|
|
|
|
2.5.4.1. Việc xác minh bản kê khai
2.5.4.2. Kết quả xác minh bản kê khai
|
|
|
|
|
|
2.6. Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức,
tiêu chuẩn
|
3
|
|
|
|
|
2.6.1. Việc thống kê các danh mục về định mức
tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
2.6.2. Việc kiểm tra thực hiện các quy định
về định mức tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
2.6.3. Việc phát hiện sai phạm về định mức
tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
2.7. Việc nộp lại quà tặng và tặng quà
|
3
|
|
|
|
|
2.7.1. Việc kiểm tra thực hiện các quy định
về nộp lại quà tặng và tặng quà
|
1.5
|
|
|
|
|
2.7.2. Việc phát hiện sai phạm về nộp lại
quà tặng và tặng quà
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
3. PHÁT HIỆN
CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
|
|
|
|
3.1. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công
tác tự kiểm tra nội bộ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. Ban hành kế hoạch tự kiểm tra nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
3.1.2. Kết quả thực hiện công tác tự kiểm
tra nội bộ
|
2
|
|
|
|
|
3.2. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công
tác thanh tra
|
10
|
|
|
|
|
3.2.1. Ban hành kế hoạch thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.1. Về hình thức
3.2.1.2. Về nội dung
3.2.1.2.1. Xác định mục tiêu
3.2.1.2.2. Xác định những nhiệm vụ và hoạt động cụ
thể
3.2.1.2.3. Giao các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể
|
4
|
|
|
|
|
3.2.2. Kết quả thực hiện công tác thanh tra
|
6
|
|
|
|
|
|
3.2.2.1. Kết quả triển khai kế hoạch thanh tra
hành chính
3.2.2.2. Kết quả thực kiện các cuộc thanh tra
hành chính
3.2.2.3. Kết quả thực hiện triển khai các cuộc
thanh tra
3.2.2.4. Kiến nghị, đề xuất để hoàn thiện cơ
chế, chính sách
3.2.2.4.1. Tổng hợp các dạng, loại sai phạm trong
quản lý qua công tác thanh tra
3.2.2.4.2. Phát hiện các sơ hở, bất cập về cơ chế,
chính sách trong quản lý
|
|
|
|
|
|
3.3. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công
tác giải quyết tố cáo tham nhũng
|
8
|
|
|
|
|
3.3.1. Số đơn tố cáo tham nhũng thuộc thẩm
quyền đã được giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
3.3.2. Số vụ tham nhũng được phát hiện qua
công tác giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền
|
2
|
|
|
|
|
3.3.3. Khuyến khích, bảo vệ người tố cáo
tham nhũng
|
2
|
|
|
|
|
|
3.3.3.1. Có các quy định rõ ràng về việc khuyến
khích người dân tố cáo tham nhũng và bảo đảm bảo vệ họ khi tố cáo
3.3.3.2. Có tính hiệu quả, tính thực tiễn áp dụng
tại địa phương.
|
|
|
|
|
|
3.3.4. Khen thưởng người tố cáo tham nhũng
|
2
|
|
|
|
|
3.4. Phát hiện các hành vi tham nhũng qua công
tác điều tra, truy tố, xét xử
|
4
|
|
|
|
|
4. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
25
|
|
|
|
|
4.1. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc xử lý các
hành vi tham nhũng
|
4
|
|
|
|
|
4.2. Xử lý các hành vi tham nhũng
|
21
|
|
|
|
|
4.2.1. Xử lý người đứng đầu
|
6
|
|
|
|
|
|
4.2.1.1. Xử lý trách nhiệm người đứng đầu
|
1
|
|
|
|
|
|
4.2.1.2. Xử lý kỷ luật người đứng đầu
|
1
|
|
|
|
|
|
4.2.1.3. Chuyển xử lý hình sự người đứng đầu
|
4
|
|
|
|
|
4.2.2. Xử lý các hành vi tham nhũng
|
15
|
|
|
|
|
|
4.2.2.1. Xử lý hành chính
|
2
|
|
|
|
|
|
4.2.2 2. Chuyển xử lý hình sự
|
8
|
|
|
|
|
|
4.2.2.3. Xử lý về kinh tế
|
5
|
|
|
|
Quyết định 1426/QĐ-TTCP năm 2016 phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh" do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1426/QĐ-TTCP ngày 06/06/2016 phê duyệt "Bộ chỉ số đánh giá Công tác phòng, chống tham nhũng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh" do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
04/05/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
29/07/2020
Ban hành:
20/11/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/12/2018
Ban hành:
26/02/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/03/2018
Ban hành:
29/11/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/01/2017
Ban hành:
17/05/2016
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
21/05/2016
Ban hành:
14/04/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/04/2016
Ban hành:
06/04/2016
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
14/04/2016
Ban hành:
18/09/2014
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/09/2014
Ban hành:
13/06/2014
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/06/2014
Ban hành:
17/06/2013
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/06/2013
5.937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|