TÒA ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 246/TANDTC-V1
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2024
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 758/2024/QĐ-CTN NGÀY 30/7/2024 CỦA CHỦ
TỊCH NƯỚC VỀ ĐẶC XÁ NĂM 2024 ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP HÀNH ÁN
PHẠT TÙ VÀ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP
HÀNH ÁN PHẠT TÙ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ HOẶC NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC HOÃN
CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
Thực hiện Quyết định số 758/2024/QĐ-CTN ngày
30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024 và Hướng dẫn số 88/HD-HĐTVĐX
ngày 02/8/2024 của Hội đồng tư vấn đặc xá về việc triển khai thực hiện Quyết
định số 758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024,
Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn đối tượng, hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị
đặc xá đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và đặc xá
trong trường hợp đặc biệt đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án
phạt tù không đủ điều kiện đề nghị đặc xá hoặc người đang được hoãn chấp hành
án phạt tù, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG XÉT ĐẶC XÁ
1. Đối tượng được đề
nghị đặc xá theo quy định tại Điều 2 Quyết định số
758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của Chủ tịch nước
về đặc xá năm 2024 là người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có đủ
các điều kiện sau:
a) Là người đang được Tòa án có thẩm quyền
quyết định cho tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo đúng quy định tại Điều 68 Bộ luật Hình sự năm 2015 (hoặc Điều 62
Bộ luật Hình sự năm 1999).
b) Người đang được tạm đình chỉ chấp hành án
phạt tù có nơi cư trú rõ ràng (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú hoặc đơn vị quân đội nơi quản lý người bị kết án).
c) Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
của Tòa án có thẩm quyền đối với người bị kết án tính đến ngày 30/9/2024 vẫn
đang có hiệu lực thi hành.
2. Đối tượng được xem
xét đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của
Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024, là người đang được tạm đình chỉ chấp hành án
phạt tù không đủ điều kiện đặc xá (theo quy định tại khoản 2
Điều 3 Quyết định số 758/2024/QĐ-CTN ngày
30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024) hoặc người đang được hoãn chấp
hành án phạt tù mà có yêu cầu đối nội hoặc đối ngoại khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
a) Có văn bản thông báo ý kiến của Chủ tịch
nước yêu cầu đặc xá;
b) Có văn bản của Cơ quan đại diện ngoại giao
của nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế đề nghị đặc xá;
c) Có văn bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, các
ban Đảng ở Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đề nghị đặc
xá.
II. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ
THỦ TỤC XÉT ĐẶC XÁ
1. Hồ sơ đề nghị đặc xá
cho người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
Hồ sơ đề nghị đặc xá cho người đang được tạm
đình chỉ chấp hành án phạt tù được lập theo quy định tại khoản 1
Mục IV Hướng dẫn số 88/HD-HĐTVĐX ngày 02/8/2024 của Hội đồng tư vấn đặc xá,
bao gồm các tài liệu được sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
a) Phiếu đề nghị xét đặc xá cho người bị kết án
(Mẫu số 01)
Phiếu này do Tòa án có thẩm quyền đề nghị đặc
xá lập theo đúng các thông tin có trong bản án, tài liệu, hồ sơ của người bị
kết án. Trường hợp, nếu nơi về cư trú mà địa danh hành chính đã thay đổi (so
với bản án) thì ghi theo địa danh hành chính mới.
b) Đơn đề nghị đặc xá của người bị kết án (Mẫu số 02)
Người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt
tù xin đặc xá phải trực tiếp ký hoặc điểm chỉ vào đơn. Phần lý lịch và các
thông tin khác phải viết đúng theo bản án đã tuyên (nếu nơi về cư trú mà địa
danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới). Trong đơn
xin đặc xá phải có nhận xét của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị
quân đội nơi quản lý người bị kết án về việc chấp hành chính sách, pháp luật
của Đảng và Nhà nước tại địa phương, quy định của đơn vị quân đội trong thời
gian được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
c) Bản cam kết của người có đơn đề nghị đặc xá
(Mẫu số 03)
Người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt
tù xin đặc xá phải cam kết nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà nước, quy
định của chính quyền địa phương hoặc quy định của đơn vị quân đội nơi quản lý
người xin đặc xá và tiếp tục thực hiện các hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự
khác của bản án (nếu có) sau khi được đặc xá và có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú hoặc đơn vị quân đội nơi quản lý người bị kết án.
d) Bản sao Quyết định thi hành án của người bị
kết án.
đ) Bản sao bản án đang phải chấp hành trước
được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
e) Bản sao quyết định (hoặc các quyết định) tạm
đình chỉ chấp hành án phạt tù đối với người bị kết án đang còn hiệu lực tính
đến ngày 30/9/2024.
g) Các văn bản, tài liệu chứng minh đã chấp
hành xong hình phạt bổ sung là phạt tiền, nộp án phí, nghĩa vụ trả lại tài sản,
nghĩa vụ dân sự khác hoặc đã thi hành được một phần nghĩa vụ trả lại tài sản,
bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ dân sự khác nhưng do lâm vào hoàn cảnh kinh tế
đặc biệt khó khăn thuộc trường hợp chưa có điều kiện để thi hành tiếp phần còn
lại theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự là một trong các loại văn
bản, tài liệu được quy định tại điểm g khoản 3, khoản 4 Điều 5
Nghị định số 52/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đặc xá và khoản 3 Mục II Hướng dẫn số
88/HD-HĐTVĐX ngày 02/8/2024 của Hội đồng tư vấn đặc xá.
h) Tài liệu chứng minh người được đề nghị đặc
xá có tiền án, nhưng đã được xóa án tích phải có một trong các giấy tờ sau đây:
Giấy chứng nhận hoặc quyết định xóa án tích của Tòa án có thẩm quyền cấp cho
người có tiền án được xóa án tích; bản án ghi là đã được xóa án tích; Phiếu lý
lịch tư pháp xác nhận không có án tích do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
hoặc Sở Tư pháp cấp.
i) Đối với trường hợp người bị kết án lập công
lớn trong thời gian chấp hành án phạt tù thì phải có đầy đủ các giấy tờ quy
định tại khoản 4 Điều 4; điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định số
52/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều
của Luật Đặc xá.
k) Các tài liệu chứng minh người bị kết án đang
được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thuộc một trong các đối tượng quy định khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 3 Quyết định số 758/2024/QĐ-CTN ngày
30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024 được thực hiện theo quy định tại
khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 4; khoản 3 Điều 5 Nghị
định số 52/2019/NĐ-CP ngày 14/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đặc xá; khoản 4 Mục II và khoản 1 Mục IV Hướng
dẫn số 88/HD-HĐTVĐX ngày 02/8/2024 của Hội đồng tư vấn đặc xá.
2. Trình tự, thủ tục
lập hồ sơ, danh sách người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù đủ điều
kiện được đề nghị đặc xá
Trình tự, thủ tục lập hồ sơ, danh sách người
đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù đủ điều kiện được đề nghị đặc xá
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Đặc xá,
trong đó:
a) Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án
Tòa án quân sự cấp quân khu đã ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
có trách nhiệm thông báo Quyết định số 758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của Chủ
tịch nước về đặc xá năm 2024 cho người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt
tù, lập danh sách, hồ sơ của người đủ điều kiện được đề nghị đặc xá gửi Tổ thẩm
định liên ngành.
Trường hợp người đang được tạm đình chỉ chấp
hành án phạt tù cư trú ở địa phương ngoài phạm vi địa giới hành chính của Tòa
án đã ra quyết định tạm đình chỉ thì Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ có
trách nhiệm rà soát, thông báo kịp thời cho Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Tòa
án quân sự khu vực nơi người đang được tạm đình chỉ cư trú lập danh sách, hồ sơ
của người được đề nghị đặc xá, chuyển đến Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ
để tổng hợp, gửi Tổ thẩm định liên ngành từ ngày 18/8/2024 đến ngày 31/8/2024.
Ví dụ 1 : Nguyễn Văn T được Tòa án nhân dân
tỉnh X ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và giao cho Ủy ban nhân
dân xã Đ, huyện C, tỉnh X (nơi Nguyễn Văn T cư trú) quản lý. Nếu Nguyễn Văn T
có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá năm 2024 thì Tòa án nhân dân tỉnh X có
trách nhiệm lập hồ sơ; danh sách gửi Tổ thẩm định liên ngành.
Ví dụ 2: Trần Văn C được Tòa án nhân dân
tỉnh P ra quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và giao cho Ủy ban nhân
dân xã Đ, thị xã S, tỉnh N (nơi Trần Văn C cư trú) quản lý. Sau khi nhận được
thông báo của Tòa án nhân dân tỉnh P nếu Trần Văn C có đủ điều kiện được đề
nghị đặc xá năm 2024 thì Tòa án nhân dân thị xã S, tỉnh N có trách nhiệm lập hồ
sơ; danh sách đề nghị đặc xá cho Trần Văn C rồi chuyển đến Tòa án nhân dân tỉnh
P để tổng hợp, gửi Tổ thẩm định liên ngành.
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án
Tòa án quân sự cấp quân khu thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp
về kết quả lập danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá để kiểm sát theo
quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Đặc xá.
Sau khi nhận được kết quả kiểm sát bằng văn bản
của Viện kiểm sát cùng cấp, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân
khu tổng hợp danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá gửi Tổ Thẩm định
liên ngành.
c) Phương pháp lập danh sách, hồ sơ đề nghị đặc
xá:
Sau khi có ý kiến của Tổ thẩm định liên ngành,
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu tổng
hợp, lập danh sách, hồ sơ của người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
được đề nghị đặc xá và danh sách, hồ sơ của người đang được tạm đình chỉ chấp
hành án phạt tù không đủ điều kiện đặc xá, sắp xếp theo vần thứ tự a, b, c,
d,... rồi đóng gộp mỗi loại (gồm loại được đề nghị đặc xá và loại không đủ điều
kiện đặc xá) thành từng bộ riêng biệt theo thứ tự trong danh sách, ngoài bìa
của bộ hồ sơ có các thông tin về Tòa án lập hồ sơ, trường hợp được đề nghị đặc
xá hoặc đề nghị không đặc xá để thuận tiện cho các ủy viên Hội đồng tư vấn đặc
xá thẩm tra. Mỗi loại hồ sơ (đề nghị đặc xá hoặc không đề nghị đặc xá) được làm
thành 12 bộ, trong đó có 03 bộ dấu đỏ.
Ví dụ 3:
Tòa án nhân dân tỉnh N có 08 trường hợp đề nghị
đặc xá cho người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, trong đó Tổ Thẩm
định liên ngành đề nghị đặc xá cho 05 trường hợp và đề nghị không đặc xá cho 03
trường hợp, thì sẽ làm như sau:
- Đóng gộp 05 trường hợp được đề nghị đặc xá
theo thứ tự vần a, b, c... từ 1 đến 5 và tổng cộng có 12 bộ hồ sơ của 05 trường
hợp này; trong 12 bộ hồ sơ này có 03 bộ hồ sơ có dấu đỏ. Bìa ngoài ghi: Tòa án
nhân dân tỉnh N; Hồ sơ người đang được tạm đình chỉ đủ điều kiện được đề nghị
đặc xá năm 2024; tổng số 05 trường hợp. Ngoài bìa của bộ có dấu đỏ thì ghi “Bộ
dấu đỏ” để dễ phân biệt (Mẫu số 07).
- Đóng gộp 03 trường hợp không đủ điều kiện đề
nghị đặc xá theo thứ tự vần a, b, c... từ 1 đến 3 và tổng cộng có 12 bộ hồ sơ
của 03 trường hợp này; trong 12 bộ hồ sơ này có 03 bộ hồ sơ có dấu đỏ. Bìa
ngoài ghi: Tòa án nhân dân tỉnh N; Hồ sơ người đang được tạm đình chỉ không đủ điều
kiện được đề nghị đặc xá năm 2024; tổng số 03 trường hợp. Ngoài bìa của bộ có
dấu đỏ thì ghi “Bộ dấu đỏ” để dễ phân biệt (Mẫu số 8).
d) Hồ sơ, tài liệu đặc xá chuyển về Thường
trực Hội đồng tư vấn đặc xá, qua Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo
dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10) Bộ Công an, địa chỉ số 17 ngõ 175 phố
Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, gồm:
- Hồ sơ đề nghị đặc xá cho người đang được tạm
đình chỉ chấp hành án phạt tù được lập thành 12 bộ (03 bộ dấu đỏ, 09 bộ photo).
Mỗi bộ gồm:
+ Danh sách đề nghị đặc xá do Tòa án lập sau
khi có kết quả thẩm định của Tổ thẩm định liên ngành (Mẫu
số 04);
+ Biên bản thẩm định danh sách, hồ sơ đề nghị
đặc xá của Tổ thẩm định liên ngành;
+ Văn bản của Viện kiểm sát cùng cấp kiểm sát
về hồ sơ, danh sách do Tòa án cấp tỉnh lập đề nghị đặc xá cho người đang được
tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
+ Các tài liệu về đặc xá của người đang được
tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo quy định tại khoản 1 Mục
II Hướng dẫn này được đóng như hướng dẫn tại điểm c khoản này.
- Đối với những trường hợp do Tòa án nhân dân
cấp tỉnh hoặc Tòa án quân sự cấp quân khu lập hồ sơ đề nghị đặc xá mà có kết
quả thẩm định của Tổ thẩm định liên ngành là không đủ điều kiện đề nghị đặc xá,
thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh hoặc Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu
cũng phải lập thành 12 bộ hồ sơ, trong đó có 03 bộ dấu đỏ, 09 bộ photo kèm theo
danh sách (Mẫu số 05), biên bản thẩm định của Tổ
thẩm định liên ngành gửi về Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá.
Cách lập hồ sơ, danh sách đối với những trường
hợp Tổ thẩm định liên ngành đề nghị không đặc xá cũng tương tự như cách lập hồ
sơ, danh sách của những trường hợp được đề nghị đặc xá như trên.
3. Trình tự, thủ tục
lập hồ sơ đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt
a) Hồ sơ đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc
biệt đối với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều
kiện đặc xá hoặc người đang được hoãn chấp hành án phạt tù gồm các biểu mẫu,
tài liệu như quy định tại khoản 1 Mục II Hướng dẫn này.
b) Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị đặc xá
trong trường hợp đặc biệt
- Khi nhận được văn bản thông báo ý kiến của
Chủ tịch nước yêu cầu đặc xá hoặc văn bản đề nghị đặc xá của các cơ quan, tổ
chức được nêu tại các điểm b và c khoản 2 Mục I Hướng dẫn này,
Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu có trách nhiệm lập hồ sơ,
danh sách đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc biệt đối với người đang được tạm
đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều kiện đặc xá hoặc người đang được
hoãn chấp hành án phạt tù thuộc quyền quản lý của Tòa án mình. Phương pháp lập
danh sách, hồ sơ đề nghị đặc xá như quy định tại điểm c khoản 2 Mục
II Hướng dẫn này.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án
Tòa án quân sự cấp quân khu thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp
về kết quả lập danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá trong trường hợp
đặc biệt để kiểm sát theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Luật Đặc
xá.
Sau khi nhận được kết quả kiểm sát bằng văn bản
của Viện kiểm sát cùng cấp, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân
khu tổng hợp và gửi danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá trong trường
hợp đặc biệt về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Giám đốc kiểm tra I) trước ngày
30/8/2024 để Tòa án nhân dân tối cao tổng hợp, xin ý kiến các cơ quan có
liên quan, báo cáo Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
4. Quản lý tài liệu,
danh sách, hồ sơ đặc xá
a) Tòa án nhân dân tối cao ban hành các biểu mẫu
về đặc xá cho người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và trong trường
hợp đặc biệt năm 2024 kèm theo Hướng dẫn này (từ Mẫu
số 01 đến Mẫu số 08).
b) Việc quản lý tài liệu, hồ sơ, danh sách và
số liệu người được đề nghị xét đặc xá được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Mục IV Hướng dẫn số 88/HD-HĐTVĐX ngày 02/8/2024 của
Hội đồng tư vấn đặc xá.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các
Tòa án, đơn vị có liên quan
a) Trách nhiệm của Tòa án quân sự Trung ương và
các Tòa án nhân dân cấp cao:
- Chánh án Tòa án quân sự Trung ương chỉ đạo,
hướng dẫn Tòa án quân sự các cấp thực hiện tốt công tác đặc xá năm 2024 cho
người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù theo đúng Quyết định của Chủ
tịch nước về đặc xá năm 2024; Hướng dẫn của Hội đồng tư vấn đặc xá và hướng dẫn
này của Tòa án nhân dân tối cao.
- Chánh án các Tòa án nhân dân cấp cao có trách
nhiệm tổ chức rà soát, thông báo kịp thời cho Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ
Giám đốc kiểm tra I), Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá và các trại giam, trại
tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện biết những phạm nhân
đang có kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm theo hướng tăng nặng trách nhiệm
hình sự trước ngày 25/8/2024.
b) Trách nhiệm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp
tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu:
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án
Tòa án quân sự cấp quân khu tổ chức cho các Tòa án cấp huyện, Tòa án quân sự
cấp khu vực nghiên cứu, quán triệt, thực hiện nghiêm túc Quyết định số
758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024; Hướng dẫn
số 88/HD-HĐTVĐX ngày 02/8/2024 của Hội đồng tư vấn đặc xá và Hướng dẫn này của
Tòa án nhân dân tối cao.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án
Tòa án quân sự cấp quân khu chủ động phối hợp chặt chẽ với Viện kiểm sát cùng
cấp, Tổ thẩm định liên ngành và các cơ quan có liên quan thực hiện tốt công tác
đặc xá năm 2024 nhằm đảm bảo các trường hợp đủ điều kiện đặc xá đều phải được
lập danh sách, hồ sơ đề nghị đặc xá theo quy định.
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án
Tòa án quân sự cấp quân khu phải chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Hội đồng tư vấn đặc xá và Chính phủ về toàn bộ các công việc liên
quan đến công tác đặc xá của địa phương mình. Có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ, tài liệu liên quan đến công tác đặc xá để kịp thời cung cấp cho Tòa án nhân
dân tối cao và các cơ quan có liên quan khi có yêu cầu.
- Ngay sau khi có kết quả thẩm định danh sách,
hồ sơ đặc xá của Tổ thẩm định liên ngành, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh,
Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu phải gửi ngay danh sách người đang được
tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được đề nghị đặc xá và danh sách người đang
được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều kiện đặc xá về Tòa án nhân
dân tối cao (qua Vụ Giám đốc kiểm tra I) và gửi bằng file mềm qua địa chỉ hòm
thư điện tử (Email): tatc.gdkt1@toaan.gov.vn.
- Trong suốt thời gian thực hiện đặc xá, Chánh
án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu phải theo dõi
chặt chẽ người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hoặc người đang được
hoãn chấp hành án phạt tù được đề nghị đặc xá năm 2024. Nếu đối tượng được đề
nghị đặc xá chết hoặc thực hiện hành vi phạm tội mới hoặc vi phạm pháp luật
hoặc có khiếu nại, tố cáo hoặc có các vấn đề khác có liên quan đến việc đặc xá
thì phải báo cáo ngay về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Giám đốc kiểm tra I)
để giải quyết.
- Sau khi Tòa án nhân dân tối cao thông báo
danh sách người đang được hoãn hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù được đặc
xá thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu
tổ chức triển khai công bố Quyết định đặc xá năm 2024 của Chủ tịch nước tại địa
phương mình theo đúng thời gian và thủ tục quy định, đảm bảo ý nghĩa của công
tác đặc xá. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân
khu cấp Giấy chứng nhận đặc xá (Mẫu số 07) cho người
đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hoặc người đang được hoãn chấp hành
án phạt tù được đặc xá.
- Trường hợp Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án
quân sự cấp quân khu không có người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù
được đề nghị đặc xá thì cũng phải gửi báo cáo bằng văn bản cho Tổ Thẩm định
liên ngành và Tòa án nhân dân tối cao trong thời gian từ ngày 18/8/2024
đến trước ngày 31/8/2024.
c) Trách nhiệm của Vụ Giám đốc kiểm tra I Tòa
án nhân dân tối cao:
- Là đơn vị đầu mối của Tòa án nhân dân tối cao
thực hiện công tác tham mưu, giúp việc cho đồng chí Phó Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao là Ủy viên Hội đồng tư vấn đặc xá năm 2024.
- Có trách nhiệm tiếp nhận danh sách, hồ sơ,
tài liệu liên quan đến đặc xá; tham mưu, giúp lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao
trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác đặc xá của Tòa án các cấp khi
cần thiết; tiếp nhận, xử lý đơn, thư của công dân, các tổ chức trong và ngoài
nước có liên quan đến công tác đặc xá của Tòa án nhân dân tối cao.
- Tham mưu, giúp lãnh đạo Tòa án nhân dân tối
cao tiến hành tổng kết công tác đặc xá năm 2024.
d) Tòa án nhân dân tối cao đề nghị các cơ quan,
bộ, ngành ở Trung ương và địa phương quan tâm, phối hợp chặt chẽ với Tòa án
nhân dân, Tòa án quân sự các cấp trong công tác đặc xá năm 2024.
2. Thời gian thực hiện
a) Từ ngày 18/8/2024 đến trước ngày 31/8/2024,
các Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu có trách nhiệm hoàn
thiện báo cáo và tập hợp danh sách, hồ sơ đề nghị đặc xá (nếu có) gửi Tổ Thẩm
định liên ngành để kiểm tra, thẩm định hồ sơ, danh sách đề nghị đặc xá.
b) Sau khi có kết quả thẩm định, Tòa án nhân
dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu có trách nhiệm chuyển ngay danh sách,
hồ sơ, tài liệu đặc xá theo quy định tại điểm d khoản 2 Mục II Hướng
dẫn này về Thường trực Hội đồng tư vấn đặc xá (qua Cục C10 Bộ Công
an, số 17, ngõ 175 phố Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố
Hà Nội) trong thời hạn quy định tại điểm a khoản này.
c) Từ ngày 03/9/2024 đến ngày 20/9/2024, Tòa án
nhân dân tối cao tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng tư vấn đặc xá và
chuẩn bị hồ sơ, danh sách người đủ điều kiện đề nghị đặc xá, danh sách người
không đủ điều kiện đề nghị đặc xá để trình Hội đồng tư vấn đặc xá và Chính phủ
họp, xét duyệt.
3. Khen thưởng, kỷ luật
a) Công tác đặc xá phải được tổng kết rút kinh
nghiệm và thực hiện khen thưởng kịp thời cho những tập thể, cá nhân có nhiều
thành tích theo quy định hiện hành về khen thưởng.
b) Cần phát hiện, ngăn chặn kịp thời những sai
sót, lệch lạc trong công tác đặc xá để chấn chỉnh ngay; xử lý nghiêm minh những
tập thể và cá nhân có hành vi vi phạm Điều 7 Luật Đặc xá.
Cơ quan, đơn vị để xảy ra sai sót, tiêu cực, gây phiền hà trong công tác đặc xá
thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao và pháp luật.
Tòa án nhân dân tối cao đăng tải toàn văn Quyết
định số 758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024;
Hướng dẫn số 88/HD-HĐTVĐX ngày 02/8/2024 của Hội đồng tư vấn đặc xá và Hướng
dẫn này (kèm theo các biểu mẫu) trên Cổng
Thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tối cao và gửi vào hòm thư điện tử của
các Tòa án để triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định số
758/2024/QĐ-CTN ngày 30/7/2024 của Chủ tịch nước về đặc xá năm 2024 đối với người
đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và trong trường hợp đặc biệt đối
với người đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù không đủ điều kiện đặc xá
hoặc người đang được hoãn chấp hành án phạt tù nếu có khó khăn, vướng mắc thì
Chánh án Tòa án nhân dân các cấp và Chánh án Tòa án quân sự các cấp phải kịp
thời phản ánh, báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao, qua Vụ Giám đốc kiểm tra I
(đồng chí Nguyễn Thị Bình, Vụ trưởng, số điện thoại 0912.222.508 và đồng chí
Cao Văn Mạnh, Thẩm tra viên chính, số điện thoại 0983.180.483) để tổng hợp, báo
cáo lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Chủ tịch nước;
- PTTg-
Chủ tịch HĐTVĐX;
- Chánh
án TANDTC;
- Ban Nội
chính TW;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Chính phủ;
- VKSNDTC;
- Các Bộ:
Quốc phòng, Công an, Ngoại giao, Tư pháp;
- UBTW
MTTQ Việt Nam;
- Tòa án
quân sự TW;
- Các
TAND cấp cao;
- Các
TAND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Các
TAQS quân khu, khu vực;
- Cục C10
BCA;
- Vụ 8
VKSNDTC;
- Vụ PL
VP CTN;
- Cổng
TTĐT TANDTC (để đăng tải);
- Lưu:
TkPCATT, Vụ GĐKT 103b,CM., VP.
|
KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN THƯỜNG TRỰC
Nguyễn
Trí Tuệ
|
Mẫu
số 01. Phiếu đề nghị xét đặc xá do Tòa án có thẩm quyền lập
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của TANDTC)
TÒA ÁN ……………….
------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..…/2024/ĐX
|
………….., ngày
……tháng.……năm 2024
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC
XÁ CHO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN
ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ1
1. Sơ yếu lý lịch người bị kết án được đề nghị
đặc xá
Họ và tên: ....................................;
ngày tháng năm sinh: ...........Giới tính:............
Họ tên khác: .....................................................................................................
Quê quán: .........................................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................
Nơi được tha về: ...............................................................................................
Dân tộc: ..............; Quốc tịch: .............;
Tôn giáo: ..............; Trình độ học vấn:.......
Nghề nghiệp trước khi bị bắt: .............................................................................
Tội danh: ..........................................................................................................
Ngày bắt: …./…../….. ; Án phạt: ............;
Được trừ tạm giam: ..............................
Theo Bản án số ….. ngày …./…../….. ; của TA ....................................................
Quyết định T.H.A số …..........… ngày…./…../…..
; của TA ...................................
Đến Trại giam (trại tạm giam) ........................
chấp hành án ngày …...../…..../…....
Quyết định Tạm đình chỉ2 T.H.A số
...... ngày…./…../….. của TA .........................
Thời gian trốn khỏi nơi giam (nếu có): .....................năm
….......……tháng……. ngày;
Đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt
tù:....lần = ….năm ….…tháng……...ngày3;
Thời gian đã được tạm đình chỉ chấp hành án
phạt tù:.…….năm …....…tháng....ngày4;
Thời gian đã thực sự chấp hành án phạt tù:
.......…......năm …....…tháng……....ngày5;
Kết quả xếp loại trong thời gian chấp hành án
phạt tù (theo quý, năm): …………….6;
Thời hạn chấp hành án phạt tù còn lại: ……….năm
…....…tháng……....ngày;
* Tiền án: ……………….(ghi rõ thời gian, Tòa án nào
xử phạt? Tội danh? Mức án?)
* Tiền sự: ..........................................................................................................
* Hình phạt bổ sung là phạt tiền hoặc bồi thường
dân sự, án phí hình sự, án phí dân sự, tiền truy thu:
Hình thức
|
Số tiền
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình phạt bổ sung khác: ...................................................................................
* Tóm tắt hành vi phạm tội: (Theo bản án)
.........................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện nay: .....................................................................
3. Tình tiết ưu tiên: ..........................................................................................
4. Quan hệ gia đình (Họ tên, năm sinh, nghề
nghiệp, chỗ ở của bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con):
- Họ và tên bố: ………………….; Năm
sinh:................... ; Nghề nghiệp:..................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................
- Họ và tên mẹ: ………………….; Năm sinh:...................
; Nghề nghiệp:.................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................
- Họ và tên vợ hoặc chồng: ……….; Năm
sinh:................. ; Nghề nghiệp:...............
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................
- Họ và tên con: ………………….; Năm
sinh:................... ; Nghề nghiệp:.................
Chỗ ở hiện nay:..................................................................................................
5. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đề nghị của cơ sở
quản lý bắt buộc chữa bệnh, UBND nơi cư trú (hoặc đơn vị quân đội nơi quản lý)
đối với người được đề nghị đặc xá: ......................................
.........................................................................................................................
6. Ý kiến đề nghị đặc xá trong trường hợp đặc
biệt7: ......................................
7. Ý kiến của Tòa án đề nghị xét đặc xá: Nêu rõ ý kiến của Tòa
án (có thẩm quyền lập hồ sơ) có đủ điều kiện đề nghị xét đặc xá không.
|
CHÁNH ÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
7. Ý kiến của Tổ Thẩm định liên ngành:8
.........................................................................................................................
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 - Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt thì
ghi “Phiếu đề nghị xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho người bị kết án
đang được tạm đình chỉ (hoặc hoãn chấp hành án) phạt tù”;
2 - Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho
người đang hoãn CHAPT thì ghi quyết định hoãn CHAPT;
3 - Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho
người đang hoãn CHAPT thì bỏ mục này;
4- Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho
người đang hoãn CHAPT thì ghi thời gian được hoãn CHAPT
5 - Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho
người đang hoãn CHAPT thì bỏ mục này;
6 - Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho
người đang hoãn CHAPT thì bỏ mục này;
7 - Nếu xét đặc xá cho người đang được tạm đình
chỉ CHAPT thì bỏ mục này.
8 - Nếu xét đặc xá trong trường hợp đặc biệt cho
người đang được được tạm đình chỉ hoặc người đang được hoãn CHAPT thì bỏ mục
này;
Mẫu
số 02. Đơn đề nghị đặc xá của người bị kết án
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của TANDTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
Kính gửi:
|
- Tòa
án...............................................................
-
Ủy ban nhân dân phường, xã .......................
|
Họ và tên: ..…..........….(tên gọi khác, nếu
có) ……; Giới tính: ……………; Năm sinh:......
Nơi ĐKNKTT trước khi bị bắt: ............................................................................
Nơi cư trú hiện nay: ...........................................................................................
Tội danh: ..........................................................................................................
Ngày bắt:.........../………./………..; Mức hình phạt
tù: ...........................................
Đã chấp hành án phạt tù tại Trại giam (hoặc
Trại tạm giam): ................................
Đang được tạm đình chỉ1 chấp hành án
phạt tù theo quyết định số…. ngày…..tháng …..năm …..của Tòa
án………………………………………….................................................................
Hình phạt bổ sung là hình phạt tiền hoặc bồi
thường dân sự, án phí hình sự, án phí dân sự, tiền truy thu:
………………………………………………………………………….............................
Hình thức
|
Số tiền
|
Đã thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hình phạt bổ sung khác: ....................................................................................
Trong thời gian được tạm đình chỉ2
chấp hành án phạt tù, tôi luôn nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và quy định của
địa phương nơi cư trú (hoặc đơn vị quân đội).
Căn cứ vào đối tượng, điều kiện được đề nghị
đặc xá theo Hướng dẫn của Hội đồng tư vấn đặc xá, đề nghị Tòa án
………………………………cho tôi được hưởng đặc xá năm 2024
Nhận xét của UBND xã,
phường
(hoặc đơn vị quân đội) .................
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày ........ tháng
........năm 2024
Người
được tạm đình chỉ CHAPT3
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 - Nếu xét đặc xá cho người đang được hoãn
CHAPT thì thay cụm từ “tạm đình chỉ CHAPT” bằng “hoãn CHAPT”.
2 - Như hướng dẫn tại ghi chú 1.
3- Như hướng dẫn tại ghi chú 1.
Mẫu
số 03. Bản cam kết của người có đơn đề nghị đặc xá
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của TANDTC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT CỦA NGƯỜI
CÓ ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ
Kính gửi:
|
- Tòa
án...................................................................................
-
UBND xã, phường (hoặc đơn vị quân đội) .......................
|
Họ và tên: ..…….(tên gọi khác, nếu có) ……; Giới
tính: ……………; Năm sinh:......
Nơi ĐKNKTT trước khi bị bắt: ............................................................................
Nơi cư trú hiện nay: ...........................................................................................
Tội danh: ..........................................................................................................
Ngày bắt:.........../………./………..; Mức hình phạt
tù: ...........................................
Đã bị tạm giam/ chấp hành án phạt tù tại Trại
giam, Trại tạm giam...........................
...............................năm... .tháng.....ngày..................................
Đang được tạm đình chỉ1 chấp hành án
phạt tù theo quyết định số:......ngày...tháng...năm....
của Tòa án……………........................................................................................
Căn cứ vào đối tượng, điều kiện theo Hướng dẫn
của Hội đồng tư vấn đặc xá, đề nghị Tòa án …………………………….cho tôi được hưởng đặc
xá năm 2024.
Sau khi được đặc xá, tôi xin cam kết:
1. Tiếp tục thực hiện đầy đủ hình phạt bổ sung
là hình phạt tiền (hoặc bồi thường dân sự, án phí hình sự, án phí dân sự, tiền
truy thu) với số tiền: ...............................................................................
Thực hiện các hình phạt bổ sung khác (nếu có): .................................................
2. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật của Nhà
nước và các quy định của chính quyền địa phương, phấn đấu trở thành người có
ích cho xã hội, không vi phạm pháp luật.
Tôi xin hứa thực hiện đúng nội dung đã cam kết,
nếu có gì sai trái, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nhận xét của UBND xã,
phường
(hoặc đơn vị quân đội) .................
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày ........ tháng
........năm 2024
Người
được tạm đình chỉ CHAPT2
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 - Nếu xét đặc xá cho người đang được hoãn
CHAPT thì thay cụm từ “tạm đình chỉ CHAPT” bằng “hoãn CHAPT”.
2 - Như ghi chú 1.
Mẫu
số 04. Danh sách đề nghị đặc xá cho người bị kết án đang được tạm đình chỉ
CHAPT
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN...
-------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐẶC
XÁ CHO NGƯỜI BỊ KẾT ÁN ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
(Danh sách này đã được Tổ Thẩm định liên ngành thông qua ngày.../../....)
|
Tổng số: ……………người
TT
|
Họ và tên, năm sinh,
giới tính
|
Nơi đăng ký NKTT
|
Tội danh
|
Ngày bắt
Án phạt
|
Đã chấp hành án
|
Án còn lại
|
Quyết định tạm đình
chỉ số, ngày
|
Toà án ra quyết định
tạm đình chỉ
|
Tình tiết đặc biệt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............ngày
tháng năm 2024
CHÁNH
ÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05. Danh sách không đề nghị đặc xá cho người bị kết án đang được tạm đình
chỉ CHAPT
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1
ngày 12/8/2024 của Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN...
-------
|
DANH SÁCH NGƯỜI BỊ
KẾT ÁN ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỀ NGHỊ
ĐẶC XÁ
(Danh sách này đã được Tổ Thẩm định liên ngành thông qua ngày.../../....)
|
Tổng số: ……………người
TT
|
Họ và tên, năm sinh,
giới tính
|
Nơi đăng ký NKTT
|
Tội danh
|
Ngày bắt
Án phạt
|
Đã chấp hành án
|
Án còn lại
|
Quyết định tạm đình
chỉ số, ngày
|
Toà án ra quyết định
tạm đình chỉ
|
Tình tiết đặc biệt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............ngày
tháng năm 2024
CHÁNH
ÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06. Giấy chứng nhận đặc xá
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của TANDTC)
TÒA ÁN NHÂN
DÂN TỐI CAO
TÒA
ÁN ..........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./2024/GCNĐX
|
|
SỐ HSTHA
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẶC XÁ
Tòa án nhân dân ............................................................................................... ;
Căn cứ Điều 18 Luật Đặc xá;
Căn cứ Quyết định đặc xá số ………………..ngày……
/……../………… của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
CHỨNG NHẬN:
Họ tên: ………………………………….sinh năm…………….. ;
Giới tính.................
Họ tên khác: .....................................................................................................
Quê quán: .........................................................................................................
Nơi ĐKHKTT: ....................................................................................................
Họ tên bố: ...................................................... ;
Họ tên mẹ................................
Dân tộc: ..........................................................
; Quốc tịch: ..............................
Tội danh: .........................................................................................................
Ngày bắt: …../…… /…….. ; Án phạt: ..................................................................
Theo Bản án số ……..ngày …./…… /….. của TAND ............................................
Quyết định thi hành án số ……….ngày ….. /…../…..
của TAND ............................
Quyết định tạm đình chỉ/hoãn CHAPT số ……ngày
…../….. /…… của TAND…….
Được đặc xá kể từ ngày …../….. /……................................................................
Về cư trú tại .....................................................................................................
Hình phạt bổ sung phải tiếp tục chấp
hành: .........................................................
Người được đặc xá phải trình diện tại UBND
xã/phường nơi về cư trú trước ngày
…………/…………./…………...............................................................................
NGƯỜI ĐƯỢC CẤP
GIẤY
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Lăn tay
của người được cấp giấy
(Ngón trỏ phải)
|
…… , ngày...
tháng...năm ....
CHÁNH
ÁN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
-
Người được cấp giấy;
- TANDTC
(để báo cáo);
- TA nơi
ra QĐ T.H.A (để biết);
- VKS cấp
huyện/tỉnh;
- Công an
cấp huyện/tỉnh;
- UBND
xã/phường (để biết) .
- Lưu:
HSTHA.VP.
|
- Lập tại:
…….ngày..../.../...
|
|
Mẫu
số 07. Bìa hồ sơ đề nghị đặc xá cho người đang được tạm đình chỉ CHAPT
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của TANDTC)
TÒA ÁN ………..
HỒ SƠ
NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ
ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ NĂM 2024
TỔNG SỐ... TRƯỜNG HỢP
Hồ Sơ gồm:
1- Danh sách đề nghị đặc xá cho người bị kết
án đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù (sắp xếp theo thứ tự
a,b,c...);
2- Văn bản kiểm sát của Viện kiểm sát nhân
dân cấp tỉnh, cấp quân khu;
3- Biên bản thẩm định của Tổ Thẩm định liên
ngành;
4- Hồ sơ đề nghị xét đặc xá của người bị kết
án (sắp xếp thứ tự theo danh sách).
(BỘ DẤU ĐỎ)
hoặc (BỘ PHOTO)
|
Mẫu
số 08. Bìa hồ sơ đề nghị không đặc xá cho người đang được tạm đình chỉ CHAPT
(Ban hành kèm theo
Hướng dẫn số 246/TANDTC-V1 ngày 12/8/2024 của TANDTC)
TÒA ÁN…………..
HỒ SƠ
NGƯỜI ĐANG ĐƯỢC TẠM ĐÌNH CHỈ KHÔNG ĐỦ ĐIỀU
KIỆN ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ ĐẶC XÁ NĂM 2024
TỔNG SỐ... TRƯỜNG HỢP
Hồ sơ gồm:
1- Danh sách đề nghị không đặc xá cho người
bị kết án đang được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù (sắp xếp theo thứ tự
a,b,c...);
2- Văn bản kiểm sát của Viện kiểm sát nhân
dân cấp tỉnh, cấp quân khu;
3- Biên bản thẩm định của Tổ Thẩm định liên
ngành;
4- Hồ sơ đề nghị xét đặc xá do Tòa án lập
(sắp xếp theo thứ tự trong danh sách).
(BỘ DẤU ĐỎ)
hoặc (BỘ PHOTO)
|