BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2012/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 9 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH
SỐ 72/2010/NĐ-CP NGÀY 08/7/2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÒNG NGỪA, ĐẤU TRANH CHỐNG TỘI
PHẠM VÀ VI PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm
và vi phạm pháp luật khác về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 151/2008/QĐ-TTg ngày
28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế áp dụng biện pháp công tác
nghiệp vụ trong phòng, chống tội phạm và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của lực
lượng Cảnh sát nhân dân;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát phòng, chống tội phạm,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định
chi tiết thi hành một số quy định tại Điều 6 Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày
08/7/2010 của Chính phủ quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm
pháp luật khác về môi trường.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thi hành về nội
dung, trình tự, thủ tục, thẩm quyền áp dụng các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh
chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 và các khoản 4 và 5 Điều 6 Nghị định số
72/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về phòng ngừa,
đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 72/2010/NĐ-CP) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị, cán bộ,
chiến sĩ Công an nhân dân làm công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và
vi phạm pháp luật khác về môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi
trường
1. Tuân thủ quy định của Nghị định số
72/2010/NĐ-CP , Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Nghiêm cấm lợi dụng việc tiến hành các biện
pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường
để sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc
xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền
của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng các biện pháp phòng
ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
áp dụng các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật
khác về môi trường có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành quyết định của cấp có
thẩm quyền quy định tại Nghị định số 72/2010/NĐ-CP và Thông tư này; có quyền kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật đối với các quyết định,
hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình áp dụng, thực hiện các
biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi
trường, nếu có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Áp dụng các biện
pháp nghiệp vụ phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về
môi trường
1. Biện pháp nghiệp vụ phòng ngừa, đấu tranh chống
tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường quy định tại khoản
1 Điều 6 Nghị định số 72/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là biện pháp nghiệp vụ)
chỉ được áp dụng khi có dấu hiệu tội phạm về môi trường hoặc khi có căn cứ xác
định là có vi phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến tội phạm về môi trường.
2. Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp
nghiệp vụ:
a) Tổng cục trưởng, Phó tổng cục trưởng Tổng cục
Cảnh sát phòng, chống tội phạm; Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục Cảnh sát phòng,
chống tội phạm về môi trường; Giám đốc, Phó giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) phụ trách Cảnh sát được quyền
quyết định áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quy định tại Khoản 1
Điều 6 Nghị định số 72/2010/NĐ-CP.
b) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Cảnh sát
phòng, chống tội phạm về môi trường Công an cấp tỉnh; Trưởng Công an, Phó trưởng
Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện)
phụ trách Cảnh sát được quyền quyết định áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quy định
tại các điểm b, c, d và đ Khoản 1 Điều 6 Nghị định số
72/2010/NĐ-CP.
3. Nội dung, trình tự, thủ tục áp dụng các biện
pháp nghiệp vụ phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công
an.
Điều 6. Áp dụng biện pháp tạm
đình chỉ hoạt động có liên quan trực tiếp đến việc gây ô nhiễm môi trường của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
1. Biện pháp tạm đình chỉ hoạt động có liên quan
trực tiếp đến việc gây ô nhiễm môi trường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
(sau đây gọi tắt là biện pháp tạm đình chỉ hoạt động) là một trong các biện
pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 6
Nghị định số 72/2010/NĐ-CP, nhằm ngăn chặn ngay hành vi vi phạm pháp luật về
môi trường, bảo đảm cho việc xác minh, làm rõ các hành vi vi phạm pháp luật về
môi trường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Biện pháp tạm đình chỉ hoạt động chỉ được áp dụng
khi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hành vi vi phạm có dấu hiệu của tội phạm
về môi trường hoặc hành vi vi phạm nghiêm trọng các quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14 và 15 Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005.
2. Thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hoạt
động:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh.
Người ra quyết định tạm đình chỉ hoạt động phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
3. Trường hợp người có thẩm quyền quy định tại
Điểm a, b Khoản 2 Điều này vắng mặt thì có thể ủy quyền cho cấp phó ra quyết định
tạm đình chỉ hoạt động. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản. Người
được ủy quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và
trước pháp luật, không được ủy quyền cho người khác.
4. Quyết định áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hoạt
động phải bằng văn bản của người có thẩm quyền. Trong quyết định tạm đình chỉ
hoạt động phải ghi rõ lý do, thời hạn áp dụng, thời điểm bắt đầu áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ hoạt động, các biện pháp bảo vệ môi trường phải thực hiện, cơ
quan giám sát thực hiện, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bị áp dụng
biện pháp tạm đình chỉ hoạt động; ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, chức
vụ, chữ ký của người ra quyết định và đóng dấu của cơ quan của người ra quyết định.
Quyết định tạm đình chỉ hoạt động phải được gửi
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp này và các cơ quan có
liên quan trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
5. Thời hạn tạm đình chỉ hoạt động không quá 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày bắt đầu áp dụng; trong trường hợp do tính chất phức
tạp của vụ việc thì thời hạn tạm đình chỉ hoạt động có thể kéo dài, nhưng tổng
số thời gian tạm đình chỉ không được vượt quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày bắt
đầu áp dụng.
Trong thời hạn tạm đình chỉ hoạt động, cơ quan
đã ra quyết định phải tổ chức xác minh, làm rõ hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và đề xuất, áp dụng biện pháp
xử lý.
Điều 7. Yêu cầu tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật khi có căn cứ xác định liên
quan đến tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường
1. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thông
tin, tài liệu, tài sản, đồ vật theo quy định tại Khoản 4 Điều 6
Nghị định số 72/2010/NĐ-CP chỉ được áp dụng trong trường hợp cần xác minh,
làm rõ các hành vi vi phạm liên quan đến tội phạm và vi phạm pháp luật khác về
môi trường.
2. Căn cứ để yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp
thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật có liên quan đến tội phạm và vi phạm pháp
luật khác về môi trường:
a) Có tin báo, tố giác tội phạm và vi phạm pháp
luật khác về môi trường;
b) Kết quả điều tra theo quy định của pháp luật
của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm và
vi phạm pháp luật khác về môi trường;
c) Kiến nghị của các cơ quan có thẩm quyền trong
quá trình điều tra, xử lý các vụ án, vụ việc liên quan đến tội phạm và vi phạm
pháp luật khác về môi trường.
3. Thẩm quyền ra quyết định yêu cầu tổ chức, cá
nhân cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật có liên quan đến tội phạm và
vi phạm pháp luật khác về môi trường:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng, chống tội
phạm về môi trường Công an cấp tỉnh;
d) Trưởng Công an cấp huyện.
Người ra quyết định yêu cầu tổ chức, cá nhân
cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về quyết định của mình.
4. Người có thẩm quyền ra quyết định yêu cầu tổ
chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật có thể yêu cầu đại
diện tổ chức, cá nhân có liên quan đến trụ sở cơ quan mình để cung cấp thông
tin, tài liệu, tài sản, đồ vật có liên quan đến tội phạm và vi phạm pháp luật
khác về môi trường hoặc cử cán bộ trực tiếp đến yêu cầu tổ chức, cá nhân có
liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật có liên quan đến tội phạm
và vi phạm pháp luật khác về môi trường.
5. Trường hợp người có thẩm quyền quy định tại
các điểm a, b, c và d Khoản 3 Điều này vắng mặt thì có thể uỷ quyền cho cấp phó
của mình ra quyết định yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu,
tài sản, đồ vật. Việc uỷ quyền phải được thực hiện bằng văn bản. Người được uỷ
quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước
pháp luật, không được ủy quyền cho người khác.
6. Thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật do tổ chức,
cá nhân cung cấp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích; trường hợp để mất,
hư hỏng, thất thoát tài sản, đồ vật của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Kiểm tra các hoạt động
của tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi
trường
1. Kiểm tra các hoạt động của tổ chức, cá nhân
có liên quan đến tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường theo quy định
tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 72/2010/NĐ-CP là hoạt động
kiểm tra hành chính đột xuất khi có căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều này nhằm
xác minh, làm rõ dấu hiệu tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác về môi trường
của tổ chức, cá nhân.
2. Căn cứ ra quyết định kiểm tra:
a) Khi phát hiện có dấu hiệu tội phạm và vi phạm
pháp luật khác về môi trường;
b) Có tố giác, tin báo về tội phạm và qua xác
minh, bước đầu đã xác định có dấu hiệu tội phạm và vi phạm pháp luật khác về
môi trường đã xảy ra;
c) Yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường.
3. Thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra:
a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
về môi trường;
b) Giám đốc Công an cấp tỉnh;
c) Trưởng Công an cấp huyện.
4. Trường hợp người có thẩm quyền quy định tại
các điểm a, b và c Khoản 3 Điều này vắng mặt có thể uỷ quyền cho cấp phó của
mình ra quyết định kiểm tra. Việc uỷ quyền phải được thực hiện bằng văn bản.
Người được uỷ quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng
và trước pháp luật, không được ủy quyền cho người khác.
5. Quyết định kiểm tra phải bằng văn bản. Trong
quyết định kiểm tra phải ghi rõ căn cứ kiểm tra; phạm vi, đối tượng, nội dung,
nhiệm vụ, phương pháp kiểm tra; thời hạn kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra;
quyền và trách nhiệm của người thực hiện nhiệm vụ kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của
của đối tượng được kiểm tra; họ, tên, chức vụ, chữ ký của người ra quyết định
và đóng dấu của cơ quan của người ra quyết định.
Người ra quyết định kiểm tra phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về quyết định của mình.
6. Người được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, tài liệu, sổ sách, chứng từ; kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường như các biện pháp bảo vệ môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường; hoạt động giám sát môi trường định kỳ; việc quản lý
các loại chất thải rắn, chất thải nguy hại; hệ thống thu gom và xử lý nước thải,
khí thải, tiếng ồn và các nội dung khác đã được ghi trong quyết định kiểm tra.
Việc kiểm tra phải được lập biên bản, có chữ ký
của đại diện tổ chức, cá nhân được kiểm tra. Trường hợp tổ chức, cá nhân được
kiểm tra cố tình không ký vào biên bản kiểm tra thì đoàn kiểm tra có trách nhiệm
mời đại diện chính quyền địa phương hoặc người làm chứng xác nhận vào biên bản
kiểm tra.
7. Thời hạn kiểm tra trực tiếp của mỗi cuộc kiểm
tra tối đa là 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
Trong trường hợp cần thiết, thời hạn kiểm tra có thể kéo dài nhưng không vượt
quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
8. Chậm nhất là 05 (năm) ngày, kể từ ngày kết
thúc cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải có văn bản báo cáo người ra quyết
định kiểm tra về kết quả kiểm tra.
9. Chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày
nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra phải có văn bản
kết luận kiểm tra. Văn bản kết luận kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được
kiểm tra và gửi báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên; kết luận kiểm tra
của Giám đốc Công an cấp tỉnh đồng gửi Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
(qua Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường) để theo dõi.
10. Trách nhiệm của cơ quan, cán bộ tiến hành kiểm
tra:
a) Thực hiện đúng quy định của Thông tư này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan; chấp hành đúng quy định về bảo mật,
không được cung cấp cho người không có trách nhiệm các thông tin, tài liệu liên
quan đến cuộc kiểm tra;
b) Nghiêm cấm việc tiến hành kiểm tra mà không
có quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc tự ý mở rộng đối tượng, nội dung, phạm
vi kiểm tra hoặc lợi dụng việc kiểm tra để sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, của tổ chức, cá nhân.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Biểu mẫu áp dụng
các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về
môi trường
Ban hành kèm theo Thông tư này 06 biểu mẫu để sử
dụng trong quá trình áp dụng các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm
và vi phạm pháp luật khác về môi trường.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2012.
Điều 11. Trách nhiệm
thi hành
1. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và phòng ngừa, đấu
tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó
khăn, vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống
tội phạm) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo;
- Lưu: VT, TCVI, V19.
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đại Quang
|
…………………………… (1)
…………………………… (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-YCCCTT
|
…........,ngày........
tháng........ năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản,
đồ vật
Căn cứ Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2010 của
Chính phủ quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật
khác về môi trường;
Căn cứ Điều ....... Thông tư số ....../2012/TT-BCA ngày
.....tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số quy định tại Điều 6 của Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08/7/2010 của Chính
phủ,
Để (3):.................................................................................................................................
Tôi:……………….................…….Cấp
bậc:……...........Chức vụ:……….…………........
Đơn vị:
……………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Yêu cầu cung
cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật đối với:
- Ông/bà (hoặc tổ chức):…………………………………………………………………..
Sinh ngày: …/……/…Quốc tịch:…….…
Số giấy CMND hoặc Hộ chiếu:………………
Nơi ĐKTT hoặc chỗ ở hiện
nay…………………………………………………………..
Quyết định thành lập hoặc
Đăng ký kinh doanh số…..……, ngày cấp…………….Nơi cấp:……………………..Nghề nghiệp/lĩnh vực
hoạt động:……………………...……………….
Trụ sở hoặc địa chỉ của tổ chức:………………
……….., Số điện thoại:……...…………
- Thông
tin, tài liệu, tài sản, đồ vật được yêu cầu cung cấp bao gồm (4):
STT
|
Tên thông
tin, tài liệu, tài sản, đồ vật
|
Số lượng
|
Đặc điểm, chủng
loại, số hiệu, nhãn hiệu, ký hiệu, số đăng ký (nếu có), xuất xứ, tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Ông/bà (hoặc tổ chức):………...............................................
chịu trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1 (để thực hiện);
- ………...;
- Lưu:……
|
Người ra quyết
định
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
------------------------------------
(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên theo con dấu hành chính của đơn vị; (3)
Ghi rõ lý do yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật; (4) Trường
hợp yêu cầu cung cấp nhiều thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật thì phải lập bảng
thống kê riêng kèm theo Quyết định này.
|
Mẫu số 02/QĐ-TĐCHĐ
Ban hành kèm
theo TT số 56/2012/TT-BCA ngày 18/9/2012 của Bộ trưởng BCA
|
…………………………… (1)
…………………………… (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TĐCHĐ
|
…........,ngày........
tháng........ năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hoạt động có
liên quan trực tiếp đến việc gây ô nhiễm môi trường của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp
Căn cứ Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2010 của
Chính phủ quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật
khác về môi trường;
Căn cứ Điều ....... Thông tư số ........./2012/TT-BCA ngày
.....tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số quy định tại Điều 6 của Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08/7/2010 của Chính
phủ;
Xét đề nghị của
(3):………………….. tại văn bản số ….. ngày …. tháng ….. năm ……. về việc
…........................................................................................................................................,
Tôi:…………………….Cấp
bậc:………………............Chức vụ:……….…………........
Đơn vị:
……………………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ hoạt động đối với (4): …………..……………..
Lĩnh vực hoạt động:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập hoặc
ĐKKD:………………………………………………………..
Cấp ngày:…………… tại
………………………………………………….......................
Đã có hành vi vi phạm quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường (5):……………., quy định tại điểm …… khoản ……Điều
……của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
Lý do tạm
đình chỉ:..............................................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm đình chỉ là……ngày, kể từ ngày…./…./….đến hết ngày…./….../………
Điều 3. Tổ chức (4)……….. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định
này trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trừ trường
hợp (6) ………. Quá thời hạn này, nếu tổ chức ……………. cố tình không chấp hành thì bị
cưỡng chế thi hành.
Cơ quan
chuyên trách phòng, chống tội phạm và môi trường chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan tổ chức niêm phong nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị
của (7)………............................. bị tạm đình chỉ hoạt động vào ngày bắt
đầu áp dụng hình thức tạm thời đình chỉ theo Quyết định này.
Tổ chức
.………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1 (để thực hiện);
- ………...;
- Lưu:……
|
Người ra quyết
định
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
-----------------------------------
(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên theo con dấu hành chính của đơn vị; (3)
Cơ quan kiến nghị áp dụng biên pháp tạm đình chỉ; (4) Tên cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp bị áp dụng biện pháp tạm đình chỉ; (5) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ
thể từng hành vi vi phạm; (6) Ghi rõ lý do; (7) Tên cơ cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp bị áp dụng hình thức tạm đình chỉ.
|
Mẫu số 03/QĐ-KT
Ban hành kèm theo
TT số 56/2012/TT-BCA ngày 18/9/2012 của Bộ trưởng BCA
|
…………………………… (1)
…………………………… (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-KT
|
…..(3)......,ngày........
tháng........ năm........
|
QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
(4)………………………………………………
(5)………………………………………………….
Căn cứ Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
7 năm 2010 của Chính phủ quy định về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi
phạm pháp luật khác về môi trường;
Căn cứ Điều ....... Thông tư số ....../2012/TT-BCA ngày
.....tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một
số quy định tại Điều 6 của Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08/7/2010 của Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-BCA ngày .... tháng .... năm .... của .......................... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
......................................................;
Xét đề nghị của đồng chí
..................................................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường đối với ...…, gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông (bà)…………………. chức vụ
………………………Trưởng đoàn
2. Ông (bà)…………………. chức vụ
……………………….Phó Trưởng đoàn
3. Ông (bà)…………………. chức vụ
……………………….Thành viên
4. Ông (bà)…………………. chức vụ
……………………….Thư ký
Đại diện đơn vị lấy và phân tích mẫu:……………………………....................................
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường đối với
.....…................................................................................................
a) Nội dung kiểm tra:
b) Thời hạn kiểm tra trực tiếp tại
....... là ...… ngày, sau khi công bố Quyết định kiểm tra (không bao gồm thời
gian đi lấy và phân tích mẫu).
c) Căn cứ kiểm
tra:..............................................................................................................
Điều 3. Trong quá trình kiểm
tra, Đoàn kiểm tra được sử dụng các quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại Điều 6 của Nghị định số 72/2010/NĐ-CP; khoản .....Điều .... của
Thông tư số ....../TT-BCA; Đối tượng kiểm tra có các quyền
và trách nhiệm quy định tại khoản....Điều..... Thông tư số ....../TT-BCA.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trưởng đoàn kiểm tra, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và các đối tượng được
kiểm tra nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ………...;
- Lưu:……
|
Người ra quyết định
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
------------------------------------
(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Tên theo con dấu hành chính của đơn vị;
(3) Ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh; (4) Trích yếu nội dung kiểm tra; (5) Người có thẩm quyền
ra quyết định kiểm tra.
…………………(1)
…………………(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-TGTTTL
|
…........,ngày.......
tháng........ năm........
|
BIÊN BẢN
Thu giữ thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật
Căn cứ Quyết định số:…..…/……ngày…..tháng…….năm………do
ông (bà):………
……………………chức vụ:…………………ký về
việc (3):…….……….………………
Hôm nay, hồi…….giờ……phút,
ngày……tháng…….năm……………………………..
Tại:………………………………………………………………………………………….
- Chúng tôi gồm:
1. Họ tên:…………………cấp bậc:……………chức
vụ:……………………………….
Đơn vị:……………………………………………………………………………………...
2. Họ tên:…………………cấp bậc:……………chức
vụ:………………………………
Đơn vị:……………………………………………………………………………………..
Tiến hành lập biên bản thu giữ
thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật đối với:
- Ông/bà (hoặc tổ chức):…………………………………………………………………
+ Nơi cư trú (hoặc địa chỉ tổ
chức vi phạm):……………………………………………
+ Nghề nghiệp (hoặc lĩnh vực
hoạt động):………………………………………………
- Có sự chứng kiến của ông
(bà):…………………………………………………………
+ Nơi cư trú (hoặc nơi công
tác):…………………………………………......................
- Thông tin, tài liệu, tài sản,
đồ vật bị thu giữ bao gồm (4):
STT
|
Tên thông
tin, tài liệu, tài sản, đồ vật
|
Số lượng
|
Đặc điểm, chủng
loại, số hiệu, nhãn hiệu, ký hiệu, số đăng ký (nếu có), xuất xứ, tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài thông tin, tài liệu,
tài sản, đồ vật nêu trên, chúng tôi không thu giữ thêm thứ gì khác. Biên bản được
lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho cá nhân,
hoặc tổ chức cung cấp.
Biên bản lập xong hồi……..giờ…….phút
cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe công nhận đúng
và cùng ký tên dưới đây./.
Ông/bà hoặc
đại diện tổ chức cung
cấp thông tin, tài liệu, tài sản, đồ vật
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người lập
biên bản
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký,
ghi rõ họ tên)
----------------------------------
(1) Tên cơ quan
Công an cấp trên; (2) Tên đơn vị Công an lập Biên bản; (3) Ghi rõ tên gọi của
Quyết định; (4) Trường hợp yêu cầu cung cấp nhiều thông tin, tài liệu, tài sản,
đồ vật thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Biên bản này.
|
Mẫu số 05/BB-KT
Ban hành kèm
theo TT số 56/2012/TT-BCA ngày 18/9/2012 của Bộ trưởng BCA
|
…………………………… (1)
ĐOÀN KIỂM
TRA
Theo Quyết định
số…./…..
ngày….tháng….năm….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…..(2)......,ngày........
tháng........ năm........
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc chấp hành các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường
Thực hiện Quyết định số…..../……..ngày….tháng….năm……. của…………………
về kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường.
Hôm nay, hồi….giờ….ngày….tháng…..năm…., Đoàn kiểm tra của………..………..
đã tiến hành kiểm tra đối với (3):…………………………………………………………
I. Thành phần
đoàn kiểm tra
1. Ông (bà)………................……chức
vụ ………………………. Trưởng đoàn
2. Ông (bà)…………………........chức vụ
……………………….. Phó Trưởng đoàn
3. Ông (bà)…………………........chức vụ
……………………….. Thành viên
4. Ông (bà)…………………....... chức vụ
………………………... Thư ký
- Đại diện đơn vị lấy mẫu và
phân tích mẫu môi trường
1. Ông (bà)…………………............ chức
vụ ………………………..............................
2. Ông (bà)…………………............ chức
vụ ………………………..............................
II. Đại diện cơ sở được kiểm
tra
1. Ông (bà)…………………..............chức
vụ ……………………….............................
2. Ông (bà)…………………............. chức
vụ ……………………….............................
III. Nội dung và kết quả kiểm
tra
1. Thông tin chung: (4)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tình hình chấp hành các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
IV. Nhận xét và yêu cầu của
Đoàn kiểm tra
1. Nhận xét:
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Yêu cầu:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
V. Ý kiến của cơ sở được kiểm
tra
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản được lập
thành ..... bản, giao cho (3)................. bản, Đoàn kiểm tra giữ......bản,
kết thúc hồi......giờ cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe và nhất trí
ký tên./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
------------------------------------
(1) Tên cơ quan chủ quản; (2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(3) Tên cơ sở
được kiểm tra; (4) Ghi rõ các thông tin liên quan đến cơ sở được kiểm tra.
|
Mẫu số 06/GUQ
Ban hành kèm
theo TT số 56/2012/TT-BCA ngày 18/9/2012 của Bộ trưởng BCA
|
…………………………… (1)
…………………………… (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GUQ
|
…..(3)......,ngày........
tháng........ năm........
|
GIẤY UỶ QUYỀN
(4)…………………..……………………..
Căn cứ khoản…. Điều ..... Thông tư số ........./2012/TT-BCA
ngày .....tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi
hành một số quy định tại Điều 6 của Nghị định số 72/2010/NĐ-CP ngày 08/7/2010 của
Chính phủ,
Tôi: …….................................., Cấp bậc:
..................., Chức vụ: .............................
Đơn vị:
.....................................................................................................................
Uỷ quyền cho: …………………………………Cấp bậc:………………………………..
Chức vụ:…………...................Đơn vị:…………………………………………………...
Lý do uỷ quyền: (5)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Nội dung ủy quyền: (6)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền
của (7)………………………………………..quy định tại Thông tư số
........./2012/TT-BCA ngày .....tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Điều 6 của Nghị định số
72/2010/NĐ-CP .
Trong khi tiến
hành các hoạt động theo nội dung uỷ quyền (8)
...................................... phải chịu trách nhiệm về quyết định của
mình trước (9)...............................và trước pháp luật./.
Người được uỷ quyền
(Ký, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
Người uỷ quyền
(Ký, đóng dấu, ghi rõ cấp bậc, họ tên)
|
-----------------------------------
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên theo con dấu hành chính của
đơn vị;
(3) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh;
(4) Trích yếu nội dung uỷ quyền;
(5) Ghi rõ lý do vắng mặt hoặc các
lý do khác;
(6) Ghi rõ nội dung uỷ quyền;
(7) Ghi rõ chức danh người uỷ quyền;
(8, 9) Ghi tên người được uỷ quyền
và người uỷ quyền.