|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 50/VBHN-NHNN cho vay bằng ngoại tệ tổ chức tín dụng ngân hàng nước ngoài
Số hiệu:
|
50/VBHN-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đồng Tiến
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2016
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ
Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 31/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số
156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú1.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cho
vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với
khách hàng vay là người cư trú.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối và thực hiện cho vay bằng
ngoại tệ đối với khách hàng.
2. Khách hàng là người cư
trú vay vốn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định
của pháp luật về hoạt động cho vay.
Điều 3.
Các nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với
các nhu cầu vốn như sau:
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ khi
khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay;
b) Cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ Công thương giao hạn mức nhập
khẩu xăng dầu hàng năm để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu khi
khách hàng vay không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh để trả nợ vay;
c)2
Cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện
phương án sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt
Nam mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; khi
được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài giải ngân vốn cho vay,
khách hàng vay phải bán số ngoại tệ vay đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cho vay theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ
trường hợp nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực hiện giao dịch thanh toán mà
pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ. Quy định này được thực
hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017;
d) Cho vay để đầu tư ra nước
ngoài đối với các dự án, công trình quan trọng quốc gia được Quốc hội, Chính phủ
hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư và đã được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với các nhu cầu
vốn ngoài quy định tại khoản 1 Điều này thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích
phát triển sản xuất, kinh doanh theo quy định tại các Nghị quyết, Nghị định,
Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sau
khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản theo trình tự, thủ
tục quy định tại Điều 4 Thông tư này đối với từng trường hợp
cụ thể.
Điều 4.
Trình tự, thủ tục chấp thuận cho vay vốn bằng ngoại tệ
1. Khi có nhu cầu cho vay bằng
ngoại tệ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ, bao gồm các nội dung chủ yếu:
a) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết đã thẩm định và đảm bảo dự án, phương án sử
dụng vốn khả thi, khách hàng vay đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn theo quy định
của pháp luật về hoạt động cho vay, có khả năng thu hồi nợ đúng hạn (gốc và
lãi);
b) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo cụ thể nội dung mà tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đã thẩm định và phê duyệt cho vay đối với khách
hàng: Nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ của khách hàng để thực hiện dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất,
kinh doanh theo quy định tại các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và
các văn bản khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; mức vốn mà tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phê duyệt cho vay; tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tình hình tài chính và nguồn trả nợ vay của khách hàng và các nội
dung khác để đảm bảo dự án, phương án sử dụng vốn khả thi, khách hàng vay đáp ứng
đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo cụ thể về nguồn vốn bằng ngoại tệ để thực hiện
cho vay, đồng thời cam kết và đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ phù
hợp với thời hạn và mức vốn cho vay; việc cho vay đảm bảo tuân thủ theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay, quản lý ngoại hối, giới
hạn cấp tín dụng, các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng và các quy định khác của pháp luật liên quan;
d) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, quyết
định cho vay bằng ngoại tệ đối với các khách hàng và các nội dung, thông tin
cung cấp tại văn bản đề nghị.
2. Trình tự, thủ tục chấp
thuận cho vay bằng ngoại tệ:
a) Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện văn bản đề
nghị chấp thuận cho vay bằng ngoại tệ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính
sách tiền tệ);
b) Căn cứ quy định tại các
Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích phát triển sản xuất,
kinh doanh, diễn biến thị trường ngoại hối, mục tiêu điều hành chính sách tiền
tệ, các quy định tại Thông tư này và nội dung văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận
việc cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
c) Trong thời hạn tối đa 30
ngày (ba mươi) làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấp thuận cho vay
bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đầy đủ
thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi
văn bản thông báo chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận việc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Điều 5.
Đồng tiền trả nợ
1. Đối với khoản vay bằng
ngoại tệ quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 2
Điều 3 Thông tư này mà khách hàng vay có đủ nguồn thu bằng ngoại tệ để trả
nợ vay: Khách hàng vay bằng ngoại tệ nào thì phải trả nợ gốc và lãi vốn vay bằng
ngoại tệ đó; trường hợp trả nợ bằng ngoại tệ khác, thì thực hiện theo thỏa thuận
giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng phù hợp với
quy định của pháp luật liên quan.
Trường hợp khi đến hạn trả nợ
vay bằng ngoại tệ, do nguyên nhân khách quan dẫn đến nguồn ngoại tệ từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay bị chậm thanh toán, khách hàng vay chưa
có đủ ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc nguồn thu ngoại tệ hợp
pháp khác để trả nợ vay và được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thẩm định, xác nhận bằng văn bản, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cho vay bán ngoại tệ cho khách hàng để trả nợ vay và khách hàng
vay cam kết khi nhận được ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ bán số
ngoại tệ đó cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay.
2. Đối với khoản vay bằng
ngoại tệ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư
này mà khách hàng vay không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để
trả nợ vay: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bán ngoại
tệ cho khách hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay.
Điều 6.
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay bằng ngoại tệ theo quy định tại Thông tư
này, quy định về cho vay, quản lý ngoại hối, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của pháp
luật có liên quan. Trong trường hợp có quy định khác nhau giữa Thông tư này và
các văn bản khác của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay bằng ngoại tệ,
thì áp dụng quy định tại Thông tư này.
2. Khi thực hiện cho vay bằng
ngoại tệ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đảm bảo cân đối được
nguồn vốn bằng ngoại tệ phù hợp với thời hạn và mức vốn để cho vay.
3. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đảm bảo cân đối được nguồn vốn bằng ngoại tệ
hợp pháp để bán cho khách hàng để trả nợ gốc và lãi vốn vay trong trường hợp
khách hàng vay không có hoặc không đủ nguồn thu ngoại tệ hợp pháp để trả nợ vay
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Hàng tháng, chậm nhất vào
ngày 12 tháng liền sau tháng báo cáo, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cho vay bằng ngoại tệ theo biểu số
01 và biểu số 02 ban hành kèm Thông tư này.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện3
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số
43/2014/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú.
3. Đối với các khoản cho vay
áp dụng các phương thức cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp
vốn theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực
hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của
pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng đó hoặc
thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư
này. Đối với các khoản cho vay áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
theo hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
được giải ngân kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay thực hiện theo quy định tại
Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng
giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách
nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
BIỂU SỐ 01
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài:.......................
BÁO CÁO DƯ NỢ CHO VAY BẰNG NGOẠI TỆ
Tháng..... Năm.....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú)
Chỉ tiêu
|
Số dư nợ (quy đổi tỷ đồng)
|
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tháng trước liền kề (%)
|
I. Dư nợ cho vay đối với
khách hàng vay là người cư trú
|
|
|
1. Dư nợ cho vay
phân theo thời hạn
|
|
|
a) Ngắn hạn
|
|
|
b) Trung và dài hạn
|
|
|
2. Dư nợ cho vay
phân theo mục đích vay vốn
|
|
|
a) Cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
mà khách hàng vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ
vay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
|
|
|
Trong đó: Cho vay nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ để sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam
|
|
|
b) Cho vay ngắn hạn để
thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
|
|
|
c) Cho vay ngắn hạn để đáp
ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất
kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số
24/2015/TT-NHNN
|
|
|
d) Cho vay để đầu tư ra nước
ngoài đối với các dự án quan trọng, có ý nghĩa quốc gia theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2015/TT-NHNN
|
|
|
đ) Cho vay các nhu cầu vốn
khác được NHNN chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 24/2015/TT-NHNN
|
|
|
e) Cho vay các nhu cầu vốn
khác của các hợp đồng tín dụng đã ký kết theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số 24/2015/TT-NHNN có
hiệu lực thi hành
|
|
|
3. Dư nợ cho vay
phân theo khả năng trả nợ vay của khách hàng
|
|
|
a) Khách hàng có nguồn thu
bằng ngoại tệ để trả nợ vay
|
|
|
b) Khách hàng không có nguồn
thu bằng ngoại tệ để trả nợ vay
|
|
|
4. Dư nợ cho vay
phân theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
a) Doanh nghiệp FDI
|
|
|
b) Khách hàng vay khác
|
|
|
II. Tỷ lệ nợ xấu cho
vay bằng ngoại tệ
|
|
|
1. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng
ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay (%)
|
|
|
2. Tỷ lệ nợ xấu cho vay bằng
ngoại tệ so với tổng dư nợ cho vay bằng ngoại tệ (%)
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
....., ngày..... tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Dư nợ cho vay tại phần I:
(1) = (2) = (3) = (4).
2. Dư nợ cho vay tại chỉ
tiêu 2e Phần I không bao gồm dư nợ cho vay đối với các nhu cầu vay vốn được quy
định tại các văn bản ban hành trước ngày Thông tư số...../2015/TT-NHNN có hiệu
lực thi hành mà vẫn được tiếp tục được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
...../2015/TT-NHNN; các nhu cầu vốn cho vay này được thống kê vào các chỉ tiêu
2a, 2b, 2c và 2d Phần I tương ứng.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ
Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm -
Hà Nội (email: [email protected], fax: 04.38240132).
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và
số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
BIỂU SỐ 024
Tên
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:.........................
SỐ TIỀN KHÁCH HÀNG TRẢ NỢ VAY VÀ DỰ KIẾN TRẢ NỢ VAY TRONG NĂM
Tháng.... năm....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cho vay bằng ngoại tệ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người
cư trú)
Đơn
vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Tháng 1
|
Tháng 2
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Tổng số tiền gốc và lãi
vốn vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng (= (I) + (II))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đối với các khoản
vay bằng ngoại tệ mà khách hàng không có hoặc không có đủ nguồn thu ngoại tệ
để trả nợ vay ( = (I.1) + (I.2) + (I.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu xăng dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu
cầu được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận bằng văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu
vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đối với các khoản
vay bằng ngoại tệ mà khách hàng có đủ nguồn thu ngoại tệ để trả nợ vay (=
(II.1) + (II.2) + (II.3))
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cho vay để thanh toán
ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cho vay ngắn hạn để đáp
ứng các nhu cầu vốn ở trong nước nhằm thực hiện phương án sản xuất kinh doanh
hàng xuất khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cho vay đối với nhu cầu
vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
....., ngày..... tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Ghi chú:
1. Tại tháng báo cáo: TCTD
báo cáo số liệu phát sinh thực tế trước, trong tháng báo cáo và số liệu dự kiến
phát sinh từng tháng đối với các tháng sau tháng báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ
Chính sách tiền tệ - NHNN Việt Nam, 49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm - Hà Nội (email:
[email protected], fax: 04.38240132).
3. Đề nghị ghi rõ họ tên và
số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam yêu cầu.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1
Thông tư số 31/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đối với khách hàng vay là người cư trú có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối
số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số
156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại
tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay
là người cư trú.”
2 Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 31/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
3
Điều 3 của Thông tư số 31/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành, Thông tư số 07/2016/TT-NHNN ngày 27 tháng 5 năm 2016
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy
định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đối với khách hàng vay là người cư trú hết hiệu lực thi hành.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách
tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi
hành Thông tư này./.”
4 Biểu mẫu này
được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 31/2016/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2015/TT-NHNN ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Văn bản hợp nhất 50/VBHN-NHNN năm 2016 hợp nhất Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
THE STATE BANK
OF VIETNAM
---------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------------
|
No.: 50/VBHN-NHNN
|
Hanoi, November
23, 2016
|
CIRCULAR FOREIGN CURRENCY
LOANS GRANTED TO RESIDENTS BY CREDIT INSTITUTIONS AND BRANCHES OF FOREIGN BANKS The Circular No. 24/2015/TT-NHNN dated December 08,
2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam providing for foreign
currency loans granted to residents by credit institutions and branches of
foreign banks, coming into force as of January 01, 2016, is amended and
supplemented by: The Circular No. 31/2016/TT-NHNN dated November 15,
2016 by the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circular
No. 24/2015/TT-NHNN dated December 08, 2015 by the Governor of the State Bank
of Vietnam providing for foreign currency loans granted to residents by credit
institutions and branches of foreign banks, which comes into force as of
January 01, 2017. Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam
No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010; Pursuant to the Law on credit institutions No.
47/2010/QH12 dated June 16, 2010; Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange
No. 28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments
to the Ordinance on Foreign Exchange No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18,
2013; Pursuant to the Government’s Decree No.
70/2014/ND-CP dated July 17, 2014 on guidelines for the Ordinance on foreign
exchange and the Ordinance on amendments to a number of articles of the
Ordinance on foreign exchange; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. At the request of the Director of the Financial
Policy Department; The Governor of the State Bank of Vietnam
promulgates this Circular to provide for foreign currency loans granted to
residents by credit institutions and branches of foreign banks1. Article 1. Scope This Circular deals with foreign currency loans
granted to residents by credit institutions and branches of foreign banks. Article 2. Regulated entities 1. Credit institutions and branches of foreign
banks that are licensed to trade in foreign exchange and grant foreign currency
loans. 2. Borrowers being residents applying for loans at
credit institutions or branches of foreign banks in accordance with regulations
of the law on lending activities. Article 3. Demand for foreign currency loans 1. Credit institutions and branches of foreign
banks shall consider granting the foreign currency loans serving certain
purposes as specified below: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) Short-term loans granted to central petroleum
importers who are given annual quotas on petroleum import by the Ministry of
Industry and Trade to pay for such import when the borrowers’ foreign currency
derived from their business operation is not sufficient to repay such loans; c) 2
Short-term loans granted to meet domestic entities’ demand for short-term
capital for the purpose of implementation of plans for production and trading
in exports through Vietnam’s border checkpoint from which foreign currency
revenue is sufficient to repay such loans. After receipt of a foreign currency
loan disbursed by a credit institution or a foreign bank’s branch, the borrower
must sell such borrowed foreign currency to the credit institution or foreign
bank’s branch granting such loan in the form of spot foreign currency
transaction, except where such loan is used for making payment in which foreign
currency is compulsory. This provision comes into effect until December 31,
2017 inclusive; d) Loans used as outward investments in important
national projects which are subject to investment decisions made by the
National Assembly, the Government or the Prime Minister, and have been granted
the Outward Investment Certificate by the Ministry of Planning and Investment. 2. After obtaining the written consent from the
State Bank of Vietnam according to the procedures stipulated in Article 4
hereof with respect to specific cases, credit institutions and branches of
foreign banks shall be permitted to consider their lending decisions on the
foreign currency loans serving purposes other than those specified in Clause 1
of this Article but given priority as prescribed in Resolutions, Decrees,
Decisions, Directives and other documents of the Government and the Prime
Minister. Article 4. Procedures for approving application
for foreign currency loans 1. If there is any demand for foreign currency
loans prescribed in Clause 2 Article 3 hereof, the credit institution or the
foreign bank’s branch shall send a written request to the State Bank of Vietnam
for permission to grant foreign currency loans, which contains the following
information: a) The commitment of credit institution or foreign
bank’s branch that the plan to use the loan capital is evaluated and feasible,
the borrower satisfies loan requirements prescribed in the Law on lending
activities, and the loans can be collected on schedule (principal and
interest); b) The detailed report made by the credit
institution or the foreign bank’s branch on the specific contents they have
evaluated and approved the grant of loans to the borrower: client’s demand for
foreign currency loans used for implementing projects or plans given priority
as prescribed in Resolutions, Decrees, Decisions, Directives and other
documents of the Government and the Prime Minister; the loan limit approved by
the credit institution or the foreign bank’s branch; the report on production
and business activities, financial health, monetary sources used for debt
repayment made by the borrower, and other contents, with the purpose of
ensuring plans to use such loan capital is feasible and client’s eligibility
for such loans as stipulated by laws; c) The detailed report made by the credit
institution or foreign bank’s branch on foreign currency capital used as loans
as well as shall be committed to balancing their foreign currency capital in
conformity with the loan term and limit; the loan approval required to comply
with applicable laws on lending activities, foreign exchange management, credit
limit and prudential ratio in terms of banking transactions performed by credit
institutions and other relevant laws; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Procedures for approving an application for
permission to grant foreign currency loans: a) The credit institution or the foreign bank’s
branch shall submit directly or by post the written request for permission to
grant foreign currency loans to the State Bank of Vietnam (via the Financial
Policy Department); b) The State Bank of Vietnam shall consider
approving grant of foreign currency loans from credit institution or foreign
bank’s branch in accordance with the regulations prescribed in Resolutions,
Decrees, Decisions, Directives and other documents of the Government or the
Prime Minister on sectors given the priority and incentive for development of
production and business activities, changes in foreign exchange market, targets
of currency policies, regulations enshrined in this Circular, and contents of the
written request submitted by that credit institution; c) Within 30 (thirty) working days from the receipt
of the written request submitted by a credit institution or foreign bank’s
branch with sufficient information prescribed in Clause 1 of this Article, the
State Bank of Vietnam shall send a written notification which specifies whether
the request is granted or rejected, and provide explanation if the request is
rejected. Article 5. Currency used for loan repayment 1. With regard to foreign currency loans,
prescribed in Point a, Point c, Point d Clause 1 and Clause 2 Article 3 hereof,
which borrowers have sufficient foreign currency revenues to repay: borrowers
shall pay the loan principal and interest by the currency that they borrow; in
case a borrower repays debt by another foreign currency, that borrower shall be
bound to the agreement between the credit institution or the foreign bank’s
branch and borrower in conformity with relevant laws. On the due date of the foreign currency loan, if
borrower’s late repayment in foreign currency is caused by unexpected events
such as borrower’s deferred collection of foreign-currency operating revenues,
borrower’s inadequacy of foreign currency earned from production and business
activities or other legal revenues to repay loans after being inspected and
confirmed in writing by the lending credit institution or branch of foreign
bank, the lending credit institution or branch of foreign bank shall sell
foreign currency to the borrower to repay the loan, and the borrower shall make
a commitment to resell such foreign currency back to the lending credit
institution or branch of foreign bank when earning enough foreign currency from
their business operation. 2. With regard to foreign currency loans,
prescribed in Point b Clause 1 and Clause 2 Article 3 hereof, which borrowers
lack legal foreign currency revenues to repay, the lending credit institution
or branch of foreign bank shall sell foreign currency to the borrower in order
that the borrower can repay principal and interest. Article 6. Responsibility of credit institutions
and branches of foreign banks ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. Credit institutions and branches of foreign
banks shall ensure that foreign currency capital is balanced to conform to the
loan duration and limit when approving foreign currency loans. 3. In case borrowers lack foreign currency earned
from their legal foreign currency revenues to make their loan repayment as
prescribed in Article 5 hereof, credit institutions and branches of foreign
banks shall ensure that their legal foreign currency capital is balanced to be
sold to borrowers for the purpose of repaying their loan principal and
interest. 4. Not later than the 12th of the month
following the reporting month, credit institutions and branches of foreign
banks shall file report on foreign-currency lending activities by filling out
Form 01 and Form 02 issued together with this Circular to the State Bank of
Vietnam. Article 7. Implementation3 1. This Circular takes effect from January 01,
2016. 2. The Circular No. 43/2014/TT-NHNN dated December
25, 2014 by the Governor of the State Bank of Vietnam providing regulations on
granting the foreign-currency loans of credit institutions and branches of
foreign banks to residents shall be annulled. 3. With regard to loans that apply the methods of
one loan at a time, loan for investment project, syndication loan according to
credit contracts signed by the entry into force of this Circular, credit
institutions/ branches of foreign banks and borrowers shall perform the
contents in the credit contracts signed in accordance with regulations of
applicable laws at the time the credit contracts signed or agree to amend the
credit contracts in conformity with regulations in this Circular. In regard to
loans that follow the lending methods of credit limit as agreed upon in credit
contract signed before the effective date of this Circular, and that are
disbursed from the effective date of this Circular, credit institutions/
branches of foreign banks and borrowers shall implement the regulations laid
down in this Circular. 4. The Chief of Office, the Director of the
Financial Policy Department and Heads of affiliates of the State Bank of
Vietnam, Directors of Provincial Branches of the State Bank of Vietnam;
Presidents of the Boards of Directors, Presidents of the Member Boards and
General Directors (Directors) of credit institutions/ branches of foreign banks
shall be responsible for implementing this Circular./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. CERTIFIED BY
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien 1
The Circular No. 31/2016/TT-NHNN dated November 15, 2016 by the Governor of the
State Bank of Vietnam on amendments to the Circular No. 24/2015/TT-NHNN dated
December 08, 2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam providing for
foreign currency loans granted to residents by credit institutions and branches
of foreign banks is promulgated pursuant to: “The Law on the State Bank of Vietnam No.
46/2010/QH12 dated June 16, 2010; The Law on credit institutions No. 47/2010/QH12
dated June 16, 2010; The Ordinance on Foreign Exchange No.
28/2005/PL-UBTVQH11 dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments to
the Ordinance on Foreign Exchange No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18, 2013; The Government’s Decree No. 70/2014/ND-CP dated
July 17, 2014 on guidelines for the Ordinance on foreign exchange and the
Ordinance on amendments to a number of articles of the Ordinance on foreign
exchange; The Government's Decree No. 156/2013/ND-CP on
November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the State Bank of Vietnam; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3
Article 3 of the Circular No. 31/2016/TT-NHNN on amendments to the Circular No.
24/2015/TT-NHNN dated December 08, 2015 by the Governor of the State Bank of
Vietnam providing for foreign currency loans granted to residents by credit
institutions and branches of foreign banks, which comes into force as of
January 01, 2017, provides for as follows: “Article 3. Implementation 1. This Circular enters into force from January
01, 2017. 2. The Circular No. 07/2016/TT-NHNN dated
May 27, 2016 by the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to a
number of Articles of the Circular No.24/2015/TT-NHNN on
grant of foreign currency loans to residents by credit institutions and
branches of foreign banks dated December 08, 2015 by the Governor of the State
Bank of Vietnam shall be null and void from the effective date of this
Circular. 3. The Chief of Office, the Director of the
Financial Policy Department and Heads of affiliates of the State Bank of
Vietnam, Directors of Provincial Branches of the State Bank of Vietnam;
Presidents of the Boards of Directors, Presidents of the Member Boards and
General Directors (Directors) of credit institutions/ branches of foreign banks
shall be responsible for implementing this Circular./. 4
This template is replaced in accordance with regulations in Article 2 of the
Circular No. 31/2016/TT-NHNN on amendments to the Circular No. 24/2015/TT-NHNN
dated December 08, 2015 by the Governor of the State Bank of Vietnam providing
for foreign currency loans granted to residents by credit institutions and branches
of foreign banks, which comes into force as of January 01, 2017.
Văn bản hợp nhất 50/VBHN-NHNN ngày 23/11/2016 hợp nhất Thông tư quy định cho vay bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay là người cư trú do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
3.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|