NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI,
DANH SÁCH DỰ KIẾN BẦU, BỔ NHIỆM NHÂN SỰ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ
Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ
chức tín dụng là hợp tác xã, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo
đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2020.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, bao gồm:
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
b) Mức vốn điều lệ;
c) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
d) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm
việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản
trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên
trách, Tổng Giám đốc, Giám đốc (sau đây gọi là danh sách nhân sự dự kiến) của tổ
chức tín dụng là hợp tác xã.
3. Việc chuyển nhượng phần vốn góp của thành
viên góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm:
a) Ngân hàng hợp tác xã;
b) Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp
thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác
xã quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Thẩm quyền và văn bản
chấp thuận
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân
sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt
trụ sở chính chấp thuận hoặc không chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân trên địa
bàn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư
này.
3. Việc chấp thuận những thay đổi
của tổ chức tín dụng là hợp tác xã được thực hiện dưới hình thức:
a) Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập và hoạt động (sau đây gọi là Giấy phép) của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản
1 Điều 1 Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận đối với các
trường hợp quy định tại các điểm b (đối với trường hợp giảm mức vốn điều lệ), d
khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc lập và gửi
hồ sơ
1. Văn bản của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà
nước) chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng là hợp tác xã ký. Trường
hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải có văn bản
ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ bằng
tiếng Việt.
3. Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ là bản sao mà
không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì khi nộp hồ
sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu
phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
so với bản chính.
4. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã
gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị chấp thuận những thay
đổi, danh sách nhân sự dự kiến như sau:
a) Ngân hàng hợp tác xã gửi
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh)
nơi đặt trụ sở chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Những thay đổi phải được
chấp thuận
Điều 5. Thay đổi tên
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm tối thiểu các nội dung: tên được quy định trong
Giấy phép, tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên
quan về việc đặt tên, lý do thay đổi;
b) Quyết định của Đại hội thành
viên thông qua việc thay đổi tên.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã
lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân
hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với tên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính
1. Hồ sơ đề
nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Địa điểm
được quy định trong Giấy phép;
(ii) Địa điểm
dự kiến thay đổi, trong đó xác định rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn
phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo
các điều kiện sau:
- Là nơi làm
việc của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc);
- Nằm
trên địa bàn hoạt động được quy định trong Giấy phép của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã;
- Đáp ứng các
yêu cầu về đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của quỹ tín
dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Lý do
thay đổi;
(iv) Kế hoạch
chuyển trụ sở đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Quyết
định của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính;
c) Văn bản,
tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng là hợp tác xã có quyền sử dụng hoặc sở hữu
hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã
lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân
hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ
sung Giấy phép, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải hoạt động tại
địa điểm mới. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng là hợp tác xã không hoạt động
tại địa điểm mới, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hết
hiệu lực.
4. Trong thời
hạn 15 ngày trước ngày hoạt động tại địa điểm mới, tổ chức tín dụng là hợp tác
xã có văn bản báo cáo ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới gửi Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã
không được hoạt động tại địa điểm mới nếu trụ sở chính không đáp ứng đủ điều kiện
về địa điểm dự kiến thay đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
5. Trường hợp
thay đổi địa chỉ nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ
chức tín dụng là hợp tác xã gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản thông báo về việc
thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã,
Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa chỉ đặt
trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
Điều 7. Thay đổi nội dung,
phạm vi hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề
nghị chấp thuận thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Nội dung,
phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;
(ii) Lý do và
sự cần thiết thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
b) Quyết định
của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
c) Phương án
triển khai nội dung, phạm vi hoạt động, tối thiểu bao gồm các nội dung: mô tả nội
dung, quy trình thực hiện, phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm
soát rủi ro, kế hoạch triển khai thực hiện;
d) Dự thảo quy
định nội bộ về quy trình triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi
ro phát sinh.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã
lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung, phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi thời hạn hoạt
động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay
đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó tối thiểu
bao gồm các nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động được quy định
trong Giấy phép;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến
thay đổi;
(iii) Lý do thay đổi thời hạn hoạt
động;
b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ
chức và hoạt động, trong đó nêu rõ:
(i) Đánh giá kết quả hoạt động
trong 05 năm gần nhất, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu
nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy
quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh
cho 03 năm tiếp theo;
c) Quyết định của Đại hội thành
viên về việc thay đổi thời hạn hoạt động;
d) Trường hợp thay đổi rút ngắn thời
hạn hoạt động, tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ quy định tại điểm a, b,
c khoản 1 Điều này và tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc thay đổi rút ngắn
thời hạn hoạt động.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ
chức tín dụng tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp có nhu cầu gia hạn thời hạn hoạt động,
tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải gửi hồ sơ tối thiểu 180 ngày trước ngày hết
thời hạn hoạt động. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp
từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thay đổi mức vốn điều
lệ
1.[2] Hồ
sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận
thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó tối thiểu
bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ hiện tại;
(ii) Mức vốn điều lệ dự kiến
thay đổi;
(iii) Lý do và sự cần thiết của
việc thay đổi mức vốn điều lệ;
b) Phương án tăng mức vốn điều
lệ bao gồm tối thiểu các nội dung:
(i) Nguồn sử dụng để bổ sung vốn
điều lệ;
(ii) Nguồn sử dụng để hoàn trả
vốn góp cho thành viên và mức độ đáp ứng các điều kiện để hoàn trả vốn góp cho
thành viên (nếu có);
c) Phương án giảm mức vốn điều
lệ bao gồm tối thiểu các nội dung:
(i) Nguồn sử dụng để bổ sung vốn
điều lệ (nếu có);
(ii) Nguồn sử dụng để hoàn trả
vốn góp cho thành viên và mức độ đáp ứng các điều kiện để hoàn trả vốn góp cho
thành viên;
(iii) Thời gian dự kiến hoàn
thành việc giảm vốn điều lệ;
d) Nghị quyết của Đại hội thành
viên về việc thay đổi mức vốn điều lệ. Trường hợp đề nghị chấp thuận giảm mức vốn
điều lệ, mức vốn điều lệ đề nghị giảm phải phù hợp với các quy định của pháp luật
về vốn pháp định và có các phương án đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an
toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
đ) Danh sách thành viên góp vốn
và dự kiến được hoàn trả vốn trong năm theo Phụ lục số
03a ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã;
e) Nghị quyết của Đại hội thành
viên thông qua danh sách kết nạp thành viên mới, cho thành viên ra khỏi quỹ tín
dụng nhân dân; quyết định khai trừ thành viên.
2.[3]
Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác
xã lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ
sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
(i) Ngân hàng Nhà nước ra quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã đối với trường hợp tăng mức vốn điều lệ;
(ii) Ngân hàng Nhà nước
có văn bản chấp thuận giảm mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đối
với trường hợp giảm mức vốn điều lệ. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã chỉ được thực
hiện phương án giảm vốn điều lệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
(iii) Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng là hợp tác
xã phải thực hiện giảm vốn điều lệ và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn
tất việc giảm vốn điều lệ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng là hợp tác xã
không thực hiện giảm vốn điều lệ, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết
hiệu lực.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo hoàn tất việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng
là hợp tác xã, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối
với mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
Điều 10. Tạm ngừng hoạt động
kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự
kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm
tối thiểu các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm
ngừng hoạt động kinh doanh;
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt
động kinh doanh và tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;
b) Quyết định của Đại hội thành
viên về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Phương án xử lý các rủi ro phát
sinh do việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự
kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh
doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự
kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng là hợp tác
xã.
3. Sau khi nhận được văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất
là 07 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng
là hợp tác xã có trách nhiệm niêm yết thông báo về thời gian và lý do tạm ngừng
hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính, các địa điểm giao dịch và thông báo cho Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt trụ sở chính
(đối với quỹ tín dụng nhân dân).
Mục 2. Chấp thuận
danh sách nhân sự dự kiến
Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận danh sách nhân sự dự kiến
1. Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b) Danh sách nhân sự dự kiến gồm: họ và tên, chức
danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
là hợp tác xã;
c)[4] Cơ cấu Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm. Trong đó nêu rõ số
lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng
thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát;
d) Cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo
đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, các quy định
của pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã.
2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua
danh sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
3. Sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được
xóa và án tích chưa được xóa).
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm
quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị chấp
thuận danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự
kiến bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư này.
6. Các văn bằng, chứng chỉ của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về ngân hàng hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp
văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Trình tự thực hiện
chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến
1. Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự
kiến họp Đại hội thành viên (Đại hội đại biểu thành viên) hoặc ngày Hội đồng quản
trị dự kiến bổ nhiệm (bao gồm cả trường hợp thuê) Tổng Giám đốc (Giám đốc), tổ
chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông
tư này gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác
xã bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự
kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 3. Chuyển
nhượng phần vốn góp
Điều 13. Chuyển nhượng phần
vốn góp của thành viên góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân
1. Việc chuyển nhượng vốn góp của
thành viên góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo các quy định của
Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.
2. Quỹ tín dụng nhân dân phải báo
cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính về việc chuyển nhượng phần
vốn góp đối với thành viên có tỷ lệ vốn góp từ 5% đến 10% vốn điều lệ của quỹ
tín dụng nhân dân trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 14. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Thẩm định, trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quyết định chấp thuận các nội dung thay đổi, danh sách
nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã dự kiến chuyển đến về việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng hợp tác xã trong trường hợp địa điểm mới nằm
ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã
đang đặt trụ sở chính.
3. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh về việc thay đổi thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã đảm bảo
thời gian quy định tại Điều 8 Thông tư này.
4. Lấy ý kiến Vụ Tổ chức cán bộ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm
Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng
ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám đốc của ngân
hàng hợp tác xã về việc đề nghị chấp thuận
danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã đảm bảo thời gian quy định tại
Điều 12 Thông tư này.
5. Rà soát thông báo của ngân hàng
hợp tác xã quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp phát hiện sai sót, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu
ngân hàng hợp tác xã xử lý kịp thời hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam biện pháp xử lý nếu vượt thẩm quyền.
Điều 15. Trách nhiệm của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Thẩm định, chấp thuận các nội
dung thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi quỹ tín dụng nhân dân dự kiến chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài
địa bàn xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đang đặt trụ sở chính về việc đề nghị thay
đổi địa điểm đặt trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân đảm bảo thời gian quy định
tại Điều 6 Thông tư này.
3. Kiểm tra việc đáp ứng đầy
đủ các điều kiện của trụ sở chính khi nhận được báo cáo của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã về ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới theo quy định tại
khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
4.[5] Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm cư trú, ngân hàng hợp tác xã (nếu thấy cần thiết) về danh sách
nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng
quản trị, Trưởng Ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín
dụng nhân dân đảm bảo thời gian quy định tại Điều 12 Thông tư
này.
5. Rà soát thông báo của quỹ tín dụng
nhân dân quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân
xử lý kịp thời hoặc thực hiện biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
6. Tham gia ý kiến theo đề nghị của
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các nội dung khác liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ
chức tín dụng là hợp tác xã
1. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của thông tin cung cấp tại hồ
sơ.
2. Thực hiện
việc ứng cử, đề cử danh sách nhân sự dự kiến như sau:
a) Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng
là hợp tác xã có trách nhiệm thông báo cho các thành viên về việc ứng cử, đề cử
người giữ các chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị,
Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật
và Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Nội dung thông báo phải gồm các
thông tin sau:
(i)[6] Số lượng thành viên dự kiến được bầu vào Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, trong đó dự kiến số lượng thành viên chuyên trách của Ban
kiểm soát;
(ii) Tiêu chuẩn, điều kiện phải
đáp ứng đối với các chức danh;
b) Trên cơ sở danh sách ứng cử hoặc
đề cử của các thành viên đối với các chức danh quy định tại điểm a khoản này, Hội
đồng quản trị thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện; lập và thông qua danh sách nhân
sự dự kiến. Trường hợp các thành viên không ứng cử, đề cử đủ số lượng ứng cử
viên đối với chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị,
Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát hoặc các ứng cử viên không
đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát có quyền đề cử bổ sung người đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện vào chức
danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các
thành viên khác của Ban Kiểm soát;
c) Trường hợp người ứng cử hoặc
người được đề cử không đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Hội đồng quản
trị có trách nhiệm thông báo lý do cho người ứng cử hoặc thành viên đề cử nhân
sự.
3. Thực hiện
việc thông báo các nội dung liên quan đến chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến
như sau:
a) Thông báo bằng
văn bản cho Ngân hàng Nhà nước những thay đổi liên quan đến việc đáp ứng tiêu
chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm phát sinh trong quá
trình Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến hoặc
trong thời gian kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách
nhân sự dự kiến cho đến khi nhân sự được bầu, bổ nhiệm;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và các
thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban
kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng
là hợp tác xã phải có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước danh sách những
người được bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 03 ban hành
kèm theo Thông tư này, cụ thể:
(i) Ngân hàng
hợp tác xã gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh;
(ii)[7] Quỹ tín dụng nhân dân gửi Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh.
4. Sau khi
Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, tổ chức tín dụng
là hợp tác xã phải:
a) Sửa đổi, bổ
sung các nội dung thay đổi tại Điều lệ;
b) Đăng ký
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung thay đổi theo quy định của
pháp luật;
c) Thực hiện
việc công bố thông tin về các nội dung thay đổi trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép như sau:
(i) Ngân hàng hợp tác xã
thông báo trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và 01 tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc
thông báo trên 01 báo điện tử
của Việt Nam trong 07 ngày liên tiếp;
(ii) Quỹ tín
dụng nhân dân niêm yết thông tin tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã và thông báo trên đài phát thanh xã (nếu có) trên địa
bàn hoạt động trong 07 ngày liên tiếp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[8]
Điều 17. Điều
khoản chuyển tiếp
Tổ chức tín dụng là hợp tác xã đã
nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này hoặc danh sách nhân sự dự
kiến quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm
đó được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi,
bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN
ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về trình tự,
thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận;
b) Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN ngày
16/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng
nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số
05/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Khoản 2 Điều 22 Thông tư số
31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về
ngân hàng hợp tác xã;
d) Khoản 4 Điều 25 Thông tư số
04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ
tín dụng nhân dân.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
thành viên, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc)
tổ chức tín dụng là hợp tác xã chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Phụ lục số 01[9]
Mẫu sơ yếu lý lịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai
sinh
- Họ và tên thường
gọi
- Bí danh
- Ngày tháng năm
sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các
quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ thường trú
theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân và địa chỉ
cư trú hiện nay
- Số chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu còn thời hạn); Ngày, tháng, năm
và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu còn thời
hạn)
- Tên, địa chỉ của
pháp nhân mà mình đại diện. Trường hợp là người được cử làm đại diện phần vốn hỗ
trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn
góp được đại diện.
2. Trình độ học
vấn
- Giáo dục phổ
thông
- Học hàm, học vị
(nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê
đầy đủ các bằng cấp)
3. Quá trình
công tác:
- Nghề nghiệp,
đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp
|
Ghi chú (3)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách
nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
để giữ chức danh... tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
- Thông báo cho tổ chức tín dụng
là hợp tác xã về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát
sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của......... (tên
tổ chức tín dụng là hợp tác xã);
- Các thông tin cá nhân tôi
cung cấp cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã để trình Ngân hàng Nhà nước xem
xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu
trên.
|
..., ngày...
tháng... năm....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ
thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức
tín dụng là hợp tác xã về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường
hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
1. Người khai phải kê khai đầy
đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
2. Phải đảm bảo tính liên tục
về mặt thời gian.
3. Ghi chú nếu đơn vị công
tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Đơn vị theo quy định tại
điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;
(ii) Nhiệm vụ được giao tại
đơn vị công tác.
4. Ghi cụ thể nếu nhân sự
thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng đã
được sửa đổi, bổ sung.
5. Ghi cụ thể: đầy đủ/không
đầy đủ/mất năng lực hành vi dân sự.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
PHỤ LỤC SỐ 01a[10]
Mẫu danh sách kê khai thành viên góp vốn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ DỰ KIẾN ĐƯỢC HOÀN TRẢ VỐN TRONG
NĂM.....
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố......
1. Danh sách
thành viên góp vốn
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Vốn góp xác
lập tư cách thành viên
|
Vốn góp bổ
sung
|
Tổng
|
Số tiền
|
Thời điểm góp
|
Số tiền
|
Thời điểm góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách thành viên dự kiến
được hoàn trả vốn
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tổng số vốn
góp
(Số tiền)
|
Số vốn dự kiến
hoàn trả
(Số tiền)
|
Số vốn góp
còn lại dự kiến
(Số tiền)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm....
Người đại diện hợp pháp
(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam/
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố......
STT
|
Người khai
và “người có liên quan” của người khai
|
Số/ngày CMND
hoặc CCCD (1)/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Chức vụ tại TCTD là HTX(2)
|
Tỷ lệ góp vốn
tại TCTD là HTX(3)
|
I
|
Người kê khai
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Người khai
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Người có liên quan
|
1.
|
Nguyễn Thị B
|
|
Vợ
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là
đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính
xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột.
Trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công
dân.
(2) Chức vụ tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã
đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
(3) Tỷ lệ vốn góp (đối với thành viên là cá
nhân, hộ gia đình) hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện (đối với thành viên là pháp
nhân) tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự
kiến.
Phụ lục số 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO
Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm Chủ
tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của
Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc, kiểm soát viên chuyên trách
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/
Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố......
Căn cứ Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ
nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và
thành viên khác của Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc, kiểm soát viên
chuyên trách đã được Ngân hàng Nhà nước/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận
tại văn bản số.... ngày...../..../....., ngân hàng hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân
dân đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng quy định của pháp
luật.
Ngân hàng hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân dân xin
báo cáo Ngân hàng Nhà nước/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết quả của việc bầu, bổ
nhiệm nhân sự như sau:
1. Hội đồng quản trị (nhiệm kỳ....)
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được
bầu, bổ nhiệm(1)
|
Tỷ lệ biểu quyết
tại Đại hội thành viên
|
Nghị quyết bầu,
bổ nhiệm nhân sự (3)
|
|
|
|
|
|
2. Ban Kiểm soát (nhiệm kỳ...)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được
bầu, bổ nhiệm (2)
|
Tỷ lệ biểu quyết
tại Đại hội thành viên
|
Nghị quyết bầu,
bổ nhiệm nhân sự (3)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát (thành viên chuyên
trách) theo quy định tại Điều 44 Luật các tổ chức tín dụng, trong đó nêu rõ
thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên trách của Ban kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng
là hợp tác xã
STT
|
Họ và tên
|
Quyết định bổ
nhiệm(3)
|
|
|
|
4. Những nội dung khác về kết quả bầu, bổ nhiệm
nhân sự (nếu có)
|
... ,
ngày... tháng... năm...
Người đại diện hợp pháp của ngân hàng hợp tác xã/ quỹ tín dụng nhân
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch và thành viên
khác Hội đồng quản trị.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban và thành viên
khác của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách.
3. Nêu rõ loại văn bản, số, ngày ban hành,
ngày hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
[1] Thông tư số
21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân
hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân
hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân.”
[2] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[3] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[4] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[5] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[6] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[7] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[8] Điều 7 và Điều 8 của
Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 quy định như
sau:
“Điều
7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc ngân hàng hợp tác xã
Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều
8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 1 và khoản 3, 4, 6,
7, 8, 9 Điều 2 Thông tư số 06/2017/TT-NHNN ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-NHNN
ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ bảo
đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày
31 tháng 3 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng
nhân dân;
b) Khoản 2 và 4 Điều 1 Thông tư số
09/2016/TT-NHNN ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã./.”
[9] Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
[10] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 21/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.