NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRANG BỊ, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY GIAO DỊCH
TỰ ĐỘNG
Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của
máy giao dịch tự động, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 20/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận
hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số
39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 tháng 2010;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 tháng 2005;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng
3 tháng 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của
máy giao dịch tự động (Automated Teller Machine - viết tắt là ATM).1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về các yêu cầu, thủ tục và
trách nhiệm đối với việc trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động
của các ATM.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này là các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán có trang bị ATM (sau đây gọi là tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán) và các đơn vị có liên quan đến việc trang bị, quản lý, vận hành và
đảm bảo an toàn hoạt động của ATM.
Điều 3. Trang bị lần đầu hệ thống
ATM2
Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động),
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
1. Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo
trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM, đảm bảo có đủ hệ thống cơ sở hạ tầng
cần thiết, hệ thống dự phòng, phần mềm quản lý đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về
an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước để vận hành hoạt động ATM thông suốt, ổn định
và an toàn.
2. Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật
thông tin, quy trình vận hành, quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát,
giám sát hoạt động ATM.
3. Xây dựng kế hoạch, bố trí mạng lưới ATM hợp lý để đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu rút tiền
của khách hàng.
4. Gửi đề án và các tài liệu tại Khoản 1, Khoản 2
và Khoản 3 Điều này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất
15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.
Điều 4. Lắp đặt, thay đổi địa điểm,
thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM3
1. Khi lắp đặt ATM, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán có trách nhiệm đảm bảo địa điểm đặt ATM thuận tiện, đủ ánh sáng cần thiết
và an ninh, an toàn cho khách hàng giao dịch; điện cho phòng đặt ATM và cho ATM
hoạt động đáp ứng quy định theo chuẩn quốc gia về kỹ thuật và an toàn điện; ATM
có nguồn điện dự phòng hoặc có chức năng tự động trả thẻ cho khách hàng để đề
phòng ATM nuốt thẻ của khách hàng khi mất điện nguồn chính đột ngột.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc trước ngày triển
khai lắp đặt, thay đổi địa điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM, tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 1 (đối với ATM) hoặc theo Mẫu
số 2 (đối với ATM lưu động) đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước) trên địa bàn nơi triển khai, lắp đặt ATM.
3. Đối với các trường hợp thay đổi địa điểm ATM
khác địa bàn tỉnh, thành phố thì tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thông
báo chấm dứt hoạt động ATM tại địa bàn cũ và thông báo lắp đặt ATM tại địa bàn
mới.
4. Tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán phải cập nhật thông tin về việc lắp đặt, thay đổi địa
điểm, thay đổi thời gian, chấm dứt hoạt động ATM trên hệ thống quản lý ATM và trang thông tin điện tử chính thức của
mình.
5. Tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về lắp đặt và an toàn vật
lý ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ
ngân hàng.
Điều 5. Quy định về quản lý, vận
hành ATM
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo:
1.4
Thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống ATM là 24/24 giờ trong ngày và 7/7
ngày trong tuần. Đối với máy ATM lắp đặt tại những địa điểm khách hàng chỉ có
thể tiếp cận ATM trong những thời gian nhất định thì thời gian phục vụ của ATM
tùy thuộc vào địa điểm lắp đặt ATM và phải được niêm yết tại nơi đặt ATM cũng
như trên trang thông tin điện tử chính thức của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán.
2.5
Bố trí lực lượng trực để khắc phục sự cố ATM ngừng hoạt động trong thời gian
nhanh nhất có thể. Trường hợp ATM ngừng hoạt động (hoặc dự kiến ngừng hoạt động)
quá 24 giờ phải báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn trong ngày
làm việc tiếp theo kể từ khi phát sinh (hoặc dự kiến) ATM ngừng hoạt động quá
24 giờ và có hình thức thích hợp thông báo rộng rãi cho khách hàng.
3. Duy trì hoạt động bộ phận hỗ trợ khách hàng
24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần để khách hàng liên hệ được bất cứ
lúc nào.
4.6
Phối hợp với tổ chức chuyển mạch thẻ để đảm bảo các giao dịch ATM liên ngân
hàng được thực hiện thông suốt và an toàn.
5. Giám sát mức tồn quỹ tại ATM, đảm bảo ATM phải
có tiền để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Trường hợp địa điểm đặt ATM nằm trong nội đô, thị
xã, trung tâm huyện nơi có đơn vị tiếp quỹ
của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải
thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 04 giờ làm việc
và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc. Các trường
hợp khác, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để
đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá
08 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc.
6. Theo dõi, phát hiện và kịp thời xử lý các giao dịch
bị lỗi, đảm bảo xử lý chính xác giao dịch của khách hàng. Đền bù thiệt hại kịp
thời cho khách hàng trong trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để xảy
ra lỗi, sai sót hoặc sự cố gây thiệt hại cho khách hàng.
7. Tiếp nhận, xử lý hoặc phối hợp xử lý ngay các
yêu cầu tra soát, khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát,
khiếu nại và trả lời khách hàng đối với
giao dịch ATM nội mạng là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của
khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng
đối với giao dịch ATM ngoại mạng (trừ các giao dịch quốc tế) là 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng.
8.7
Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phần mềm, đường truyền cho ATM theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ
thanh toán thẻ ngân hàng.
Điều 6. Quy định cụ thể đối với
ATM8
1.9
Tại nơi đặt ATM phải niêm yết số điện thoại và địa chỉ liên hệ của đơn vị quản
lý vận hành ATM để khách hàng biết liên hệ khi gặp sự cố trong giao dịch; thủ tục,
thời hạn tra soát, khiếu nại.
Tại nơi đặt ATM phải có hướng dẫn hoặc biểu tượng để
khách hàng nhận biết các loại thẻ được chấp nhận thanh toán, bản hướng dẫn
khách hàng sử dụng ATM, tên hoặc số hiệu ATM, các dịch vụ cung cấp tại ATM, các
loại phí liên quan; những nội dung này thể hiện dưới dạng bản in hoặc trên màn
hình ATM.
2.10
(được bãi bỏ)
3. ATM phải có biểu tượng hướng dẫn cách đưa thẻ
vào đầu đọc tại vị trí đầu đọc thẻ.
4. ATM cho phép khách hàng giao dịch tối thiểu bằng
hai ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh.
5. Biên lai giao dịch ATM phải rõ ràng, dễ đọc, có
thể in bằng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh theo lựa chọn của khách hàng.
Các thông tin trên biên lai tối thiểu phải thể hiện: Tên tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán trang bị ATM, tên hoặc số hiệu ATM, loại giao dịch, mã giao dịch,
ngày tháng và thời gian thực hiện giao dịch, số tiền giao dịch, phí giao dịch,
số dư cuối (đối với giao dịch nội mạng).
6. Có hình thức nhắc nhở khách hàng không để quên
thẻ hoặc quên tiền sau giao dịch ATM. Trường hợp ATM được cài đặt trả tiền sau
khi trả thẻ thì tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải hướng dẫn khách hàng
chờ một thời gian nhất định để nhận tiền sau khi ATM trả thẻ, đề phòng cả trường
hợp tiền ra chậm do tốc độ chậm của đường truyền.
7.11
Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không được áp đặt hạn mức cho một lần
rút tiền tại ATM thấp hơn 5 triệu đồng đối với giao dịch nội mạng và 3 triệu đồng
đối với giao dịch liên ngân hàng.
8. ATM phải ghi chép và lưu trữ đầy đủ nhật ký giao
dịch và các thông tin liên quan để đáp ứng yêu cầu tra soát, kiểm tra và giải
quyết tranh chấp.
Nhật ký giao dịch ATM phải rõ ràng, dễ đọc. Các
thông tin trên nhật ký giao dịch ATM tối thiểu phải bao gồm các dữ liệu: tên hoặc
số hiệu ATM; số thẻ; mã giao dịch; ngày giao dịch; thời gian giao dịch; số tiền
giao dịch; số tờ tiền theo từng loại mệnh giá được trả ra; đối với giao dịch
thành công, nhật ký phải thể hiện tiền đã được máy trả ra.
Dữ liệu giao dịch và nhật ký giao dịch ATM phải được
đảm bảo tính toàn vẹn và được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 7. Quy định về đảm bảo an
toàn, bảo mật hoạt động ATM
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy định hiện hành về đảm bảo an
toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
trong hoạt động ngân hàng. Bảo mật dữ liệu, thông tin khách hàng trong quá
trình xử lý, truyền và lưu trữ dữ liệu.
2. Trang bị camera giám sát và thiết bị chống sao
chép, trộm cắp thông tin thẻ cho ATM trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
Lưu trữ hình ảnh thu được của camera tối thiểu 100
ngày. Trường hợp có phát sinh yêu cầu tra soát, khiếu nại hoặc phục vụ công tác
điều tra của cơ quan công an, hình ảnh phải được cung cấp và lưu trữ theo thời
hạn lưu trữ hồ sơ xử lý tra soát khiếu nại trong sử dụng thẻ của khách hàng.
3.12
Bố trí lực lượng giám sát, bảo vệ tại chỗ cho các ATM hoặc phối hợp với đơn vị
cho thuê địa điểm đặt ATM hoặc các lực lượng an ninh trên địa bàn để thực hiện
kiểm tra, giám sát, bảo vệ ATM.
4. Có biện pháp để bảo mật, tránh để lộ hoặc sao
chép mã PIN khi khách hàng nhập mã PIN tại ATM.
5. Thường xuyên theo dõi, giám sát các giao dịch
ATM và thông báo cho khách hàng các giao dịch nghi ngờ gian lận.
6. Cung cấp
và khuyến khích khách hàng sử dụng các dịch vụ kiểm soát giao dịch, số dư tài khoản
(như dịch vụ SMS banking, Internet banking) để giúp khách hàng tự giám sát tài khoản
của mình.
7. Cung cấp thông tin, phối hợp với cơ quan công an và các tổ chức liên quan trong việc
phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động ATM và điều tra, xử lý khi phát
hiện tội phạm công nghệ cao, trộm cắp, cướp, phá hoại ATM.
8. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thỏa thuận,
hợp tác với nhau trong việc chia sẻ thông tin về tội phạm liên quan hoạt động
ATM để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
9.13
Đáp ứng các yêu cầu khác về an ninh, an toàn hệ thống ATM theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ
thanh toán thẻ ngân hàng.
Điều 8. Quy định về việc kiểm
tra, bảo trì, bảo dưỡng ATM
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm tra, bảo
trì, bảo dưỡng ATM định kỳ.
2. Đảm bảo an toàn cho ATM và tiền trong ATM trong
khi bảo trì, bảo dưỡng.
3. Khi thực hiện kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng ATM cần
chú trọng vấn đề an toàn điện, phòng chống cháy nổ, phát hiện, tháo gỡ và ngăn
chặn các thiết bị lắp đặt trái phép nhằm trộm cắp thông tin thẻ.
4. Việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng ATM phải có
biên bản ghi chép.
Điều 9. Quy định đối với ATM lưu động
1. ATM lưu động là ATM có thể được di chuyển thường
xuyên hoặc định kỳ đến một hoặc một số địa điểm để phục vụ khách hàng trong những
khoảng thời gian với dịch vụ nhất định.
2.14
Khi triển khai lần đầu ATM lưu động, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có
trách nhiệm:
a) Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo
trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM lưu động, trong đó xác định rõ nội
dung hoạt động (dịch vụ dự kiến cung cấp, loại khách hàng); tổng số xe ATM lưu
động, số lượng ATM trên từng xe; địa bàn hoạt động; thời gian dùng ATM lưu động
phục vụ khách hàng.
b) Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật
thông tin, quy trình vận hành, quy trình quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm
soát, giám sát hoạt động của ATM lưu động.
c) Gửi đề án và các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm
b Khoản này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày
làm việc trước khi triển khai thực hiện.
d) Trường hợp có thay đổi các nội dung tại đề án và
các quy định nội bộ tại Điểm a và Điểm b Khoản này, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán gửi tài liệu bổ sung về
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi thực hiện.
3.15
(được bãi bỏ)
4.16
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán triển khai ATM lưu động theo đúng nội dung
đề án đã gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đảm bảo tuân thủ các quy định chung
về ATM.
5. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải đảm bảo
an toàn đối với các thiết bị và các kết nối mạng không dây.
6. Tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán có biện pháp ngăn ngừa việc giả mạo ATM lưu động và
hướng dẫn khách hàng đặc điểm nhận biết.
7.17
Định kỳ hàng quý (trước ngày mùng 05 của tháng đầu quý tiếp theo), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán báo cáo
tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu động theo Mẫu số 4
đính kèm Thông tư này.
Điều 10. Thông tin, báo cáo
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và khi có yêu cầu đột xuất của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán báo cáo việc thực hiện nâng cấp hệ thống ATM; những vấn đề bất thường phát sinh
có thể gây rủi ro, mất an toàn trong hệ thống
ATM của mình và đối với hệ thống ATM của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán khác về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(qua Vụ Thanh toán).
Điều 11. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Thanh toán có trách nhiệm xem xét, phối hợp với
các đơn vị liên quan kiểm tra các yêu cầu
khi trang bị lần đầu hệ thống ATM quy định tại Điều 3 Thông tư
này và có ý kiến đối với trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này; làm đầu mối tiếp nhận các báo cáo, tổng hợp
về tình hình hoạt động của mạng lưới ATM;
làm đầu mối phối hợp với cơ quan công an và các tổ chức liên quan trong việc
phòng, chống tội phạm về ATM; định kỳ hàng quý tổng hợp tình hình chung báo cáo
Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, báo cáo đột xuất khi có diễn biến bất thường.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách
nhiệm thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này của các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán; xử lý các vi phạm theo thẩm quyền và thông
báo cho Vụ Thanh toán.
3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn nơi tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán đặt ATM có trách nhiệm:
a) Xác nhận việc đăng ký lắp đặt, thay đổi địa điểm,
chấm dứt hoạt động ATM trên địa bàn của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
b)18
Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn: Định kỳ
hoặc khi cần thiết tổ chức kiểm tra toàn
bộ hoặc lựa chọn kiểm tra một số ATM trên địa bàn, lập biên bản kiểm tra ATM
theo Mẫu số 3 đính kèm Thông tư này. Trường hợp phát
hiện tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn không tuân thủ các quy định
tại Thông tư này thì xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Tại địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng chủ trì phối hợp với chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn
cũng như trong công tác phòng, chống tội phạm về ATM, đồng thời thông tin kết
quả cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.
c) Phản ánh kịp thời các vấn đề vướng mắc, sự cố
phát sinh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) để phối hợp xử lý.
d)19
Định kỳ hàng quý (trước ngày mùng 05 của tháng đầu quý tiếp theo), báo cáo tình
hình hoạt động của mạng lưới ATM trên địa bàn theo Mẫu số
5 đính kèm Thông tư này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành20
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2013.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
PHỤ LỤC
MẪU ĐĂNG KÝ; MẪU XÁC NHẬN LẮP ĐẶT, THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM,
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG ATM VÀ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ATM21
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo
an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động)
Mẫu
số 122
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh …(2)...
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1)....
thông báo về việc lắp đặt/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động ATM
trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2).., như sau:
1. Đối với lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM:
- Số series ATM:
- Loại máy ATM:...(3)...
- Địa chỉ:
- ATM trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời gian lắp đặt/chấm dứt hoạt động ATM:
- Thời gian hoạt động:...(5)...
2. Đối với thay đổi địa điểm ATM:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM (cũ và mới):
- Số series ATM:
- Loại máy ATM:
- Địa chỉ (cũ và mới):
- ATM trực thuộc quản lý của:...(4)... (cũ và mới)
- Thời gian bắt đầu sử dụng địa điểm mới:
- Thời gian hoạt động:...(5)...
3. Đối với lắp đặt/thay đổi địa điểm ATM:
…(1)… đã đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư
quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy
giao dịch tự động như sau:
+ Trang bị các thiết bị tại ATM: (nêu cụ thể: Ví
dụ: Camera giám sát; thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông tin thẻ;...)
+ Đảm bảo an toàn điện; nguồn điện dự phòng; ánh
sáng cần thiết: (nêu cụ thể)
+ Đáp ứng đủ các quy định khác về trang bị, quản
lý, vận hành, đảm bảo an toàn hoạt động ATM: (nêu cụ thể)
4. …(1)… xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung trong thông báo này.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư
quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy
giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt
động ATM an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của ATM.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Thanh toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký tên và đóng dấu)
|
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
trên địa bàn lắp đặt, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor…
(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
trên địa bàn trực tiếp quản lý ATM.
(5): Đối với ATM có giới hạn về thời gian hoạt động,
như ATM lắp đặt tại siêu thị, tòa nhà, trung tâm thương mại…
Mẫu
số 223
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh …(2)...
Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, ....(1)....
thông báo về việc triển khai/thay đổi địa điểm, thời gian/chấm dứt hoạt động
ATM lưu động trên địa bàn tỉnh, thành phố...(2)..., như sau:
1. Đối với triển khai/chấm dứt hoạt động ATM
lưu động:
- Số lượng ATM lưu động triển khai/chấm dứt (số lượng
xe, số lượng máy ATM):
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:...(3)...
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Dịch vụ cung ứng:
- Thời điểm triển khai/chấm dứt hoạt động ATM lưu động:
- Lý do triển khai ATM lưu động (nêu cụ thể):
....(5)....
- Địa điểm hoạt động/chấm dứt hoạt động: ...(6)...
- Thời gian hoạt động: ...(7)...
2. Đối với thay đổi địa điểm, thời gian ATM
lưu động:
- Tên gọi hoặc số hiệu ATM lưu động:
- Số series ATM lưu động:
- Loại máy ATM lưu động:
- Biển số xe ATM lưu động:
- ATM lưu động trực thuộc quản lý của: ...(4)...
- Thời điểm bắt đầu thay đổi thời gian, địa điểm
ATM lưu động:
- Địa điểm hoạt động (cũ và mới): ...(6)...
- Thời gian hoạt động (cũ và mới): ...(7)...
...(1)... xin cam kết đảm bảo:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung trong công văn này.
- Triển khai hoạt động ATM lưu động theo đúng địa điểm
và thời gian nêu trên.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông tư
quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy
giao dịch tự động và các quy định liên quan của pháp luật. Tổ chức quản lý hoạt
động ATM lưu động an toàn, thông suốt và chịu trách nhiệm về toàn bộ rủi ro của
ATM lưu động./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Thanh toán;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký tên và đóng dấu)
|
- Hướng dẫn điền thông tin:
(1): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
trên địa bàn triển khai, thay đổi thời gian, địa điểm, chấm dứt hoạt động ATM
lưu động.
(2): Tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
(3): Loại máy ATM như Diebold, Wincor...
(4): Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
trên địa bàn trực tiếp sử dụng ATM lưu động.
(5): Nêu lý do triển khai ATM lưu động.
(6), (7): Trong trường hợp ATM lưu động hoạt động
tại nhiều địa điểm khác nhau, thống kê danh sách địa điểm và thời gian hoạt động
của ATM lưu động (giờ, ngày, tháng, năm) tương ứng với từng địa điểm mà tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán trên địa bàn triển khai dịch vụ ATM lưu động (có thể
thống kê dưới dạng bảng biểu).
Mẫu
số 324
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH, TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA ATM
Tên tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán:.....................................................................
Họ và tên người đại diện tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán …………………………
Chức vụ..........................................................................................................................
Tên gọi hoặc số hiệu
ATM:.............................................................................................
Hãng sản xuất:................................................................................................................
Địa điểm đặt
ATM:..........................................................................................................
Họ và tên người kiểm tra: …………………. Chức vụ:....................................................
Nội dung kiểm tra: đánh giá mức độ đáp ứng các yêu
cầu đối với ATM.
Kết quả kiểm tra:
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Đáp ứng
|
Không đáp ứng
|
Ghi chú
|
1
|
Trang bị camera
|
|
|
|
2
|
Trang bị thiết bị chống sao chép, trộm cắp thông
tin thẻ
|
|
|
|
3
|
An toàn về điện (dây nối đất, dây dẫn đủ tiêu chuẩn,
thiết kế điện, rò điện,...)
|
|
|
|
4
|
Nguồn điện
(Trang bị lưu điện, máy phát điện dự phòng,...)
|
|
|
|
5
|
Các chỉ dẫn, hướng dẫn cần thiết đối với khách
hàng
|
|
|
|
6
|
Thời gian tiếp quỹ, trạng thái quỹ
|
|
|
|
7
|
Nội dung khác
|
|
|
|
Ý kiến kết luận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
TỔ CHỨC
CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 425
TÊN ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ATM LƯU ĐỘNG
QUÝ …. NĂM …….
Kính gửi: Vụ Thanh
toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. Số liệu chung
TT
|
Biển số xe ATM
lưu động
|
Tên gọi hoặc số
hiệu ATM lưu động
|
Số series ATM
lưu động
|
Tên chi nhánh
triển khai ATM lưu động
|
Địa chỉ triển
khai ATM lưu động
|
Thời gian triển
khai ATM lưu động (ngày, tháng, năm)
|
Số lượng giao dịch
phát sinh (món)
|
Giá trị giao dịch
phát sinh (triệu đồng)
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Báo cáo số liệu giao dịch qua ATM lưu động
Đơn vị: Món/triệu đồng
TT
|
Loại giao dịch
|
Số lượng
|
Giá trị
|
1.
|
Giao dịch phát sinh*
|
|
|
|
a.
|
|
|
|
b.
|
|
|
|
c.
|
|
|
|
d. Khác
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.
|
Giao dịch có tra soát, khiếu nại
|
|
|
3.
|
Giao dịch có gian lận, giả mạo đã phát hiện
|
|
|
(*): Thống kê theo các loại dịch vụ được đề cập
trong Đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động
ATM lưu động (chỉ thống kê các giao dịch tài chính, không thống kê các giao dịch
không phát sinh giá trị tiền tệ như truy vấn, sao kê…).
III. Đánh giá tình hình triển khai dịch vụ ATM lưu
động.
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 526
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
ĐƠN VỊ NHNN ......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM TRÊN ĐỊA BÀN
QUÝ ….. NĂM ……
Kính gửi: Vụ Thanh
toán
1. Tình hình hoạt động ATM
Tình hình hoạt động ATM và việc quản lý, kiểm tra,
giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động ATM trên địa bàn:
a. Về việc đảm bảo chất lượng dịch vụ ATM
b. Về việc đảm bảo an toàn, an ninh hoạt động ATM
(nêu rõ các vụ việc liên quan, nếu có).
2. Tình hình dư luận: những vấn đề bức xúc phản ánh
trên các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến dịch vụ ATM trên địa bàn
và biện pháp khắc phục.
3. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Website NHNN;
- Lưu: VP, PC3 (2)
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1
Thông tư số 20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm
bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN
ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 tháng 2010;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
ngày 29 tháng 11 tháng 2005;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng
tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số
35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 tháng 2007
của Chính phủ về giao dịch điện tử trong
hoạt động ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày
28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động
của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng
dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.”
2
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
3
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012
quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy
giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch
vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
4
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
5
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
6
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
7
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
8
Tên của Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
9
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
10
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
11
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
12
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an
toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày
11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
13
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
14
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
15
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
16
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
17
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
18
Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
19
Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản
lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư
số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
20
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận
hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số
39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh
và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.”
21
Phụ lục này gồm Mẫu số 1, 2 và Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012 quy định
về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự
động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung
gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
22
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 20/2016/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày 28/12/2012
quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy
giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng dẫn về dịch
vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
23
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ngày
28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động
của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 hướng
dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2016.
24
Mẫu này được thay thế theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.
25
Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an
toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày
11/12/2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016.
26
Mẫu này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số
20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN
ngày 28/12/2012 quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt
động của máy giao dịch tự động và Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2016.