Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 35/VBHN-NHNN ủy thác nhận ủy thác tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng 2016

Số hiệu: 35/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 08/07/2016 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 14/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài1.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được thực hiện ủy thác, nhận ủy thác theo quy định tại Thông tư này đối với các hoạt động sau đây:

a) Cho vay;

b) Cho thuê tài chính;

c) Góp vốn, mua cổ phần;

d) Đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh;

đ) Mua trái phiếu doanh nghiệp.

2. Việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của Chính phủ thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng, bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Ngân hàng chính sách;

c) Ngân hàng hợp tác xã;

d) Công ty tài chính;

đ) Công ty cho thuê tài chính;

e) Tổ chức tài chính vi mô;

g) Quỹ tín dụng nhân dân.

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức), cá nhân là người cư trú, người không cư trú có liên quan đến hoạt động ủy thác, nhận ủy thác quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ủy thác là việc một bên (bên ủy thác) giao vốn bằng tiền cho một bên khác (bên nhận ủy thác) để thực hiện hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với đối tượng ủy thác, bên ủy thác chịu mọi rủi ro, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác.

2. Đối tượng ủy thác là đối tượng được thụ hưởng nguồn vốn ủy thác, bao gồm:

a) Cá nhân, tổ chức, kể cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là khách hàng vay vốn, thuê tài chính;

b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nhận vốn góp, phát hành trái phiếu, cổ phiếu;

c) Dự án sản xuất, kinh doanh.

3. Ủy thác cho vay là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho vay đối với khách hàng vay vốn.

4. Ủy thác cho thuê tài chính là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để cho thuê tài chính đối với khách hàng thuê tài chính.

5. Ủy thác góp vốn, mua cổ phần là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.

6. Ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp là việc bên ủy thác ủy thác cho bên nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp, bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi.

7. Nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh là việc công ty tài chính nhận ủy thác của nhà đầu tư dự án để đầu tư vốn vào dự án sản xuất, kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.

8. Thời hạn ủy thác là khoảng thời gian được tính từ thời điểm bên nhận ủy thác bắt đầu thực hiện nội dung ủy thác cho đến thời điểm hoàn thành nội dung ủy thác, được quy định tại hợp đồng ủy thác.

9. Vốn ủy thác là khoản tiền bên ủy thác giao cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác.

10. Phí ủy thác là khoản tiền mà bên ủy thác trả cho bên nhận ủy thác để thực hiện nội dung ủy thác, được quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc ủy thác

1. Ủy thác phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Bên ủy thác chỉ được ủy thác cho bên nhận ủy thác thực hiện những nội dung ủy thác mà bên ủy thác được thực hiện và được ủy thác theo quy định của pháp luật; bên nhận ủy thác chỉ được nhận ủy thác đối với những nội dung ủy thác mà bên nhận ủy thác được thực hiện và được nhận ủy thác theo quy định của pháp luật.

3. Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại cho bên thứ ba.

4. Việc giao vốn ủy thác phải phù hợp với tiến độ thực hiện nội dung ủy thác.

5. Bên nhận ủy thác không được sử dụng vốn ủy thác trái với mục đích, nội dung ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác.

6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức khác phải tính số dư các khoản ủy thác trong các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

7. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác của ngân hàng mẹ, chi nhánh của ngân hàng mẹ ở nước ngoài để cho vay, mua trái phiếu thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

8. Các khoản ủy thác bằng ngoại tệ phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và các quy định của pháp luật có liên quan.

9. Bên ủy thác là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với số dư ủy thác.

Bên nhận ủy thác là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với số dư nhận ủy thác.

10. Đối với việc ủy thác ra nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được ủy thác cho ngân hàng, công ty quản lý quỹ ở nước ngoài thực hiện một số hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này trong phạm vi hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

11.2 Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân để thực hiện đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh, cho thuê tài chính, cho vay phải đảm bảo tại thời điểm ủy thác, bên ủy thác là tổ chức, cá nhân không có dư nợ vay tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 5. Hợp đồng ủy thác

1. Hợp đồng ủy thác phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;

b) Đối tượng ủy thác: Phải quy định đích danh hoặc các thông tin cụ thể đủ để xác định được đối tượng ủy thác.

Đối với trường hợp ủy thác mua trái phiếu, ngoài việc quy định đích danh hoặc các thông tin để xác định được tổ chức phát hành, phải quy định cụ thể loại trái phiếu, thời hạn của trái phiếu;

c) Mục đích ủy thác;

d) Phạm vi, nội dung ủy thác;

đ) Thời hạn ủy thác;

e) Phí ủy thác;

g) Vốn ủy thác; thời gian giao vốn ủy thác;

h) Đồng tiền thực hiện ủy thác (nếu có);

i) Quyền, nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác, trong đó phải quy định rõ bên ủy thác chịu mọi rủi ro và hưởng mọi lợi ích từ hoạt động ủy thác, bên nhận ủy thác được hưởng phí ủy thác;

k) Chấm dứt hợp đồng trước hạn;

l) Xử lý tranh chấp.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng ủy thác có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác

1. Bên ủy thác có các quyền sau:

a) Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp hồ sơ, tài liệu chứng minh bên nhận ủy thác được phép thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của pháp luật;

b) Yêu cầu bên nhận ủy thác báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin về tình hình, kết quả thực hiện hợp đồng ủy thác;

c) Giám sát, kiểm tra việc bên nhận ủy thác thực hiện nội dung, phạm vi được ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác;

d) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Bên ủy thác có các nghĩa vụ sau:

a) Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động, năng lực quản trị, điều hành, nhân sự, chuyên môn, công nghệ và cơ sở hạ tầng của bên nhận ủy thác để đảm bảo bên nhận ủy thác có đủ khả năng thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác;

b) Chuyển vốn ủy thác cho bên nhận ủy thác theo tiến độ thực hiện nội dung ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác;

c) Cung cấp cho bên nhận ủy thác các thông tin, tài liệu có liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

d) Thanh toán phí ủy thác cho bên nhận ủy thác quy định tại hợp đồng ủy thác;

đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác

1. Bên nhận ủy thác có các quyền sau:

a) Từ chối các yêu cầu của bên ủy thác liên quan đến phạm vi và nội dung ủy thác, đối tượng ủy thác không được quy định tại hợp đồng ủy thác hoặc không đúng quy định pháp luật;

b) Được nhận phí ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

c) Yêu cầu bên ủy thác cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

d) Các quyền khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Bên nhận ủy thác có các nghĩa vụ sau:

a) Xem xét, đánh giá chức năng, phạm vi hoạt động của bên ủy thác để đảm bảo bên ủy thác được phép thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của pháp luật;

b) Thực hiện đúng nội dung, phạm vi ủy thác được quy định tại hợp đồng ủy thác;

c) Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn ủy thác của đối tượng ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

d) Thông báo kịp thời, đầy đủ cho bên ủy thác về tình hình thực hiện nội dung ủy thác theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

đ) Chuyển trả cho bên ủy thác tất cả lợi ích hợp pháp, các hồ sơ, giấy tờ có liên quan theo quy định tại hợp đồng ủy thác.

Đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy thác trước hạn, bên nhận ủy thác chuyển trả cho bên ủy thác số tiền ủy thác chưa giải ngân, tất cả lợi ích hợp pháp và hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến ngày chấm dứt hợp đồng ủy thác trước hạn theo quy định tại hợp đồng ủy thác;

e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại hợp đồng ủy thác.

Điều 8.3 (được bãi bỏ)

Chương II

ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Điều 9. Trường hợp không được ủy thác, nhận ủy thác

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được ủy thác, nhận ủy thác cho vay đối với đối tượng ủy thác thuộc các trường hợp không được cấp tín dụng quy định tại Điều 126, Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không được ủy thác, nhận ủy thác cho thuê tài chính.

3. Tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng thương mại), chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được ủy thác, nhận ủy thác góp vốn, mua cổ phần.

Ngân hàng thương mại không được ủy thác, nhận ủy thác góp vốn, mua cổ phần đối với các đối tượng ủy thác thuộc các trường hợp không được góp vốn, mua cổ phần quy định tại khoản 5 Điều 129 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Tổ chức tín dụng (trừ công ty tài chính), chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được ủy thác, nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất, kinh doanh.

5. Công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không được ủy thác, nhận ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp.

6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được ủy thác, nhận ủy thác mua trái phiếu của tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

Điều 10. Ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng thương mại

1. Ngân hàng thương mại được ủy thác cho:

a) Ngân hàng thương mại khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính để thực hiện cho vay đối với khách hàng;

b) Ngân hàng hợp tác xã để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên của ngân hàng hợp tác xã;

c) Quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên quỹ tín dụng nhân dân;

d) Tổ chức tài chính vi mô để thực hiện cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ;

đ) Ngân hàng thương mại khác, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác;

e) Ngân hàng thương mại khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để mua trái phiếu doanh nghiệp.

2. Ngân hàng thương mại được nhận ủy thác của:

a) Ngân hàng thương mại khác, ngân hàng chính sách, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức để thực hiện cho vay đối với khách hàng;

b) Ngân hàng thương mại khác, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác;

c) Ngân hàng thương mại khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để mua trái phiếu doanh nghiệp.

Điều 11. Ủy thác và nhận ủy thác của chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ủy thác cho:

a) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, công ty tài chính để thực hiện cho vay đối với khách hàng;

b) Ngân hàng hợp tác xã để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên của ngân hàng hợp tác xã;

c) Quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên quỹ tín dụng nhân dân;

d) Tổ chức tài chính vi mô để thực hiện cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ;

đ) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để mua trái phiếu doanh nghiệp.

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận ủy thác của:

a) Ngân hàng mẹ, chi nhánh khác của ngân hàng mẹ, ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức để thực hiện cho vay đối với khách hàng;

b) Ngân hàng mẹ, chi nhánh khác của ngân hàng mẹ, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, tổ chức được phép kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật để mua trái phiếu doanh nghiệp.

Điều 12. Ủy thác và nhận ủy thác của công ty tài chính

1. Công ty tài chính được ủy thác cho:

a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính khác để thực hiện cho vay đối với khách hàng;

b) Ngân hàng hợp tác xã để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên ngân hàng hợp tác xã;

c) Quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên quỹ tín dụng nhân dân;

d) Tổ chức tài chính vi mô để thực hiện cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ;

đ) Công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính khác để thực hiện cho thuê tài chính.

2. Công ty tài chính được:

a) Nhận ủy thác đầu tư vào dự án sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân;

b) Nhận ủy thác của ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính khác, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức, cá nhân để thực hiện cho vay đối với khách hàng;

c) Nhận ủy thác của công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính khác để thực hiện cho thuê tài chính.

Điều 13. Ủy thác và nhận ủy thác của công ty cho thuê tài chính

1. Công ty cho thuê tài chính được ủy thác cho công ty cho thuê tài chính khác, công ty tài chính để thực hiện cho thuê tài chính.

2. Công ty cho thuê tài chính được nhận ủy thác của công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính khác để thực hiện cho thuê tài chính.

3. Công ty cho thuê tài chính được tiếp nhận vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân để thực hiện cho thuê tài chính.

Điều 14. Ủy thác và nhận ủy thác của ngân hàng hợp tác xã

1. Ngân hàng hợp tác xã được ủy thác cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên ngân hàng hợp tác xã.

2. Ngân hàng hợp tác xã được ủy thác cho quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên quỹ tín dụng nhân dân.

3. Ngân hàng hợp tác xã được nhận ủy thác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên ngân hàng hợp tác xã.

Điều 15. Nhận ủy thác của quỹ tín dụng nhân dân

1. Quỹ tín dụng nhân dân được tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân.

2. Quỹ tín dụng nhân dân được nhận ủy thác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, ngân hàng hợp tác xã để thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là thành viên quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 16. Ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tài chính vi mô

1. Tổ chức tài chính vi mô được ủy thác cho tổ chức tài chính vi mô khác để cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ.

2. Tổ chức tài chính vi mô được nhận ủy thác của ngân hàng thương mại, công ty tài chính, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô khác để cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ.

Chương III

HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

Điều 17. Hạch toán

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên ủy thác thực hiện hạch toán nội bảng đối với số vốn ủy thác để thực hiện hoạt động cho vay, cho thuê tài chính, đầu tư vào dự án sản xuất kinh doanh, góp vốn, mua cổ phần, mua trái phiếu doanh nghiệp cho bên nhận ủy thác theo quy định của pháp luật về kế toán.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên nhận ủy thác thực hiện hạch toán ngoại bảng đối với số vốn nhận ủy thác đã cho vay, cho thuê tài chính, đầu tư vào dự án sản xuất kinh doanh, góp vốn, mua cổ phần, mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán.

Điều 18. Báo cáo

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải báo cáo hoạt động ủy thác, nhận ủy thác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm cung cấp thông tin về kết quả thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác cho Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam theo quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 19. Quy định chuyển tiếp

Đối với các hợp đồng ủy thác được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết và quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng và không được gia hạn hợp đồng này. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng nói trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

2. Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động ủy thác, nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

3. Phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Quản lý ngoại hối trong việc quản lý hoạt động ủy thác, nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan

1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:

Theo dõi, quản lý các dòng vốn vay, trả nợ nước ngoài liên quan đến hoạt động ủy thác, nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện hoạt động ủy thác, nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ;

b) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các trường hợp vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

3. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam:

a) Tiếp nhận và tổng hợp thông tin về hoạt động ủy thác, nhận ủy thác do các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp;

b) Cung cấp thông tin về hoạt động ủy thác, nhận ủy thác của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định về hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH4

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Các văn bản, quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

- Thông tư số 04/2012/TT-NHNN ngày 8 tháng 3 năm 2012 của Ngân hàng Nhà nước quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Mục II Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ ủy thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ.

3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3 (02 bản).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến



1 Thông tư số 14/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Thông tư số 30/2014/TT-NHNN) và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN).”

2 Khoản này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 14/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

3 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 14/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

4 Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 14/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-NHNN ngày 06/11/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bãi bỏ một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, quy định như sau:

“Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN ngày 16/10/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 06/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 35/VBHN-NHNN

Hanoi, July 08, 2016

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR OFFER AND ACCEPTANCE OF TRUSTEESHIP PERFORMED BY CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES

The Circular No. 30/2014/TT-NHNN dated November 06, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing for offer and acceptance of trusteeship performed by credit institutions and foreign bank branches, becoming effective from January 01, 2015, is amended by:

The Circular No. 14/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circular No. 30/2014/TT-NHNN dated November 06, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam, and abrogation of some Articles of the Regulation on factoring services provided by credit institutions promulgated together with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated September 06, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam, which came into force from July 01, 2016.

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”);

At the request of the Head of Bank Supervision and Inspection Agency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. Credit institutions and foreign bank branches shall be only allowed to perform their trusteeship offer and acceptance in accordance with the provisions set forth in this Circular in respect of the following transactions or operations:

a) Lending;

b) Financial leasing;

c) Capital contribution and stock purchase;

d) Investment in production and business projects;

dd) Corporate bond purchase.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions, including:

a) Commercial banks;

b) Banks for social policies;

c) Cooperative banks;

d) Finance companies;

dd) Finance lease companies;

e) Microfinance institutions;

g) People’s credit funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Organizations that are not credit institutions or foreign bank branches in Vietnam (hereinafter referred to as “organizations”), and individuals who are residents and non-residents involved in trusteeship offer and acceptance transactions stipulated in this Circular.

Article 3. Interpretation of terms

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “trust” refers to a fiduciary relationship in which one party, known as a trustor who shall take all risks, gives another party, known as a the trustee who shall be paid fiduciary fees, monetary assets to serve the purpose of performing transactions stipulated in Clause 1 Article 1 hereof with the trust beneficiary.

2. “trust beneficiaries” refer to the entities that are entitled to trust assets, including:

a) Individuals or organizations, even inclusive of credit institutions and foreign bank branches who are clients taking out loans and those applying for capital leases;

b) Enterprises or credit institutions that receive paid-in capital, and issue bonds or stocks;

c) Production and business projects.

3. “loan trust” refers to the trustor’s act of entrusting the trustee with the grant of loans to borrowers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. “capital contribution and stock purchase trust” refers to the trustor’s act of entrusting the trustee with the contribution of assets and purchase of stocks of enterprises and credit institutions.

6. “corporate bond purchase trust” refers to the trustor’s act of entrusting the trustee with the purchase of corporate bonds, inclusive of convertible bonds.

7. “production and business project investment trusteeship” refers to the finance company’s acting as the fiduciary for investors who invest their assets in production and business projects as agreed upon in the business cooperation contract.

8. “trust term” refers to the period of time that begins on the date when the trustee commences performing their fiduciary duties and ends on the date when such fiduciary duties have been completely fulfilled as agreed upon in the trust agreement.

9. “trust property” refers to the sum of money that the trustor entrusts to the trustee for the performance of fiduciary duties.

10. “trust fee” refers to the sum of money that the trustor pays to the trustee for the performance of fiduciary duties as specified in the trust agreement, which must conform to legal regulations.

Article 4. Trust principles

1. The trust must be established in writing and must conform to provisions enshrined in this Circular and other relevant laws.

2. The trustor shall be only entitled to form a fiduciary relationship with the trustee in which the trustor is allowed to offer the trusteeship in accordance with laws; the trustee shall be only entitled to form a fiduciary relationship with the trustor in which the trustee is allowed to accept the trusteeship in accordance with laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The distribution of trust property must be aligned with the progress in performing fiduciary duties.

5. The trustee shall not be permitted to misuse the trust property and breach their contractual fiduciary duties as agreed upon in the trust agreement.

6. Credit institutions and foreign bank branches that place trust in other credit institutions, foreign bank branches and organizations must compute the balance of entrusted accounts identified within the prudential ratios and limits for operations of credit institutions and foreign bank branches in accordance with SBV’s regulations.

7. Foreign bank branches shall be entrusted by the parent banks or bank branches in host countries with the grant of loans and purchase of bonds in accordance with regulations laid down in this Circular and laws on foreign loan, debt repayment, foreign exchange management as well as other relevant laws.

8. Entrusted assets in foreign currencies must conform to the legal regulations on foreign exchange management and other relevant laws.

9. Credit institutions and foreign bank branches being trustors must carry out the debt classification and set aside reserve funds for risk management in accordance with SBV’s regulations on the balance of the trustor’s assets held in trust.

Credit institutions and foreign bank branches being trustees shall not be required to carry out the debt classification and set aside reserve funds for risk management in accordance with SBV’s regulations on the balance of the trustee’s assets held in trust.

10. With regard to the outward entrustment, credit institutions and foreign bank branches shall be only entitled to entrust banks and fund management companies in overseas countries with the performance of several transactions stipulated in Clause 1 Article 1 hereof within the scope of permitted operations of credit institutions and foreign bank branches pertaining to the foreign exchange that occurs on the international market, as prescribed in SBV’s regulations.

11.2 If credit institutions or foreign bank branches receive the trust property from organizations or individuals, which are invested in production and business projects, or are used for finance leasing and lending purposes, it is essential to ensure that, right at the time when the fiduciary relationship is formed, organizations or individuals being trustors do not have any outstanding debt obligations to these credit institutions or foreign bank branches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. A trust agreement must inter alia include the following information:

a) Name and address of the trustor and trustee;

b) Trust beneficiary: Provision of real name or accurate information that helps identify the trust beneficiary must be closely regulated.

With respect to the stock purchase trust, apart from regulations on provision of real name or accurate information that helps identify the issuers, type and term of bonds must be strictly regulated;

c) Fiduciary purpose;

d) Fiduciary scope, terms and conditions;

dd) Trust term;

e) Fiduciary fee;

g) Trust property; the time of transferring the trust property;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Rights and obligations of the trustor and trustee, which must clearly mandate that the trustor shall take all risks and be entitled to the benefit or interest of the trust, and the trustee shall be entitled to trust fees;

k) Early termination of trust agreement;

l) Dispute settlement.

2. In addition to the information mentioned in Clause 1 of this Article, the trust agreement can enclose other information agreed by contracting parties in conformity with regulations laid down in this Circular and relevant laws.

Article 6. Rights and obligations of the trustor

1. The trustor shall be vested with the following rights:

a) Request the trustee to provide documentary evidences proving that the trustee has obtained permission to offer or accept the trusteeship in accordance with laws;

b) Request the trustee to report and provide necessary materials and information about the status and result of trust agreement execution;

c) Supervise and inspect the compliance of the trustee with their fiduciary duties and scope defined in the trust agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The trustor shall take on the following obligations:

a) Consider and assess function, scope, competence in management, administration, personnel, skills and qualifications, technology and infrastructural system of the trustee with the aim of ensuring that the trustee is eligible to administer the trust and accept the trusteeship;

b) Transfer the title to or ownership of property held in trust to the trustee in accordance with the contractual progress of fiduciary duty performance as agreed upon in the trust agreement;

c) Provide the trustee with information and materials pertaining to their fiduciary duties agreed in the trust agreement;

d) Pay fiduciary fees to the trustee as agreed upon in the trust agreement;

dd) Perform other obligations in accordance with provisions enshrined in the trust agreement and laws.

Article 7. Rights and obligations of the trustee

1. The trustee shall be vested with the following rights:

a) Refuse any of requirements of the trustor pertaining to scope, terms and conditions of the trust, or those of the trust beneficiary which is not agreed in the trust agreement, or infringes upon legal regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Request the trustor to provide necessary information and materials pertaining to the terms and conditions agreed upon in the trust agreement;

d) Exercise other rights in accordance with provisions enshrined in the trust agreement and laws.

2. The trustee shall take on the following obligations:

a) Consider and assess functions and scope of the trustor in order to ensure that the trustor is permitted to offer or accept the trusteeship in accordance with legal regulations;

b) Conform to fiduciary duties and scope as agreed upon in the trust agreement;

c) Examine and inspect the trust beneficiary’s use of trust property in conformity of terms and conditions of the trust agreement;

d) Inform the trustor about the performance of fiduciary duties in a timely and sufficient manner as agreed upon in the trust agreement;

dd) Transfer all of the legal benefits and related documents to the trustor as agreed upon in the trust agreement.

In case the trust agreement is terminated before its expiry date, the trustee shall pay the entrusted sum of money that remains undisbursed, and transfer all of the legal benefits and documents pertaining to the date on which the trust agreement is terminated prematurely, to the trustor as agreed upon in the trust agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. 3 (abrogated)

Chapter II

OFFER AND ACCEPTANCE OF TRUSTEESHIP TO/FROM CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES

Article 9. Cases in which trusteeship offer and acceptance are prohibited

1. Credit institutions and foreign bank branches shall not be allowed to establish the fiduciary relationship with trust beneficiaries ineligible for the credit extension stipulated in Article 126, 127 of the Law on credit institutions and SBV’s regulations on prudential ratios and limits for operations of credit institutions and foreign bank branches.

2. Commercial banks, foreign bank branches, cooperative banks, people's credit funds, and microfinance institutions shall not be allowed to offer and accept the trusteeship for capital leases.

3. Credit institutions (exclusive of commercial banks), foreign bank branches shall not be entitled to offer and accept the trusteeship for capital contribution and stock purchase.

Commercial banks shall not be allowed to offer and accept the trusteeship for capital contribution and stock purchase to/from trust beneficiaries ineligible for such transactions stipulated in Clause 5 Article 129 of the Law on credit institutions and SBV’s regulations on prudential ratios and limits for operations of credit institutions and foreign bank branches.

4. Credit institutions (exclusive of finance companies) and foreign bank branches shall not be allowed to offer and accept the trusteeship for investments in production and business projects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Credit institutions and foreign bank branches shall not be allowed to offer and accept the trusteeship for purchase of bonds to/from other credit institutions and foreign bank branches.

Article 10. Offer and acceptance of the trusteeship to/from commercial banks

1. Commercial banks shall be entitled to offer their trusteeship to:

a) Other commercial banks, foreign bank branches, finance companies for the purpose of granting loans to clients;

b) Cooperative banks for the purpose of granting loans to clients who are not members of cooperative banks;

c) People's credit funds for the purpose of granting loans to clients who are not members of people's credit funds;

d) Microfinance institutions for the purpose of granting loans to individuals, family households that earn low income, and micro-enterprises;

dd) Other commercial banks and organizations permitted to trade securities by laws for the purpose of contributing capital and purchasing stocks of other enterprises and credit institutions;

e) Other commercial banks, foreign bank branches, organizations permitted to trade securities by laws for the purpose of purchasing corporate bonds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Other commercial banks, banks for social policies, foreign bank branches, finance companies, cooperative banks and organizations for the purpose of granting loans to clients;

b) Other commercial banks and organizations permitted to trade securities by laws for the purpose of contributing capital and purchasing stocks of other enterprises and credit institutions;

c) Other commercial banks, foreign bank branches, organizations permitted to trade securities by laws for the purpose of purchasing corporate bonds.

Article 11. Offer and acceptance of trusteeship to/from foreign bank branches

1. Foreign bank branches shall be entitled to offer the trusteeship to:

a) Commercial banks, other foreign bank branches, and finance companies for the purpose of granting loans to clients;

b) Cooperative banks for the purpose of granting loans to clients who are not members of cooperative banks;

c) People's credit funds for the purpose of granting loans to clients who are not members of people's credit funds;

d) Microfinance institutions for the purpose of granting loans to individuals, family households that earn low income, and micro-enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Foreign bank branches shall be entitled to accept the trusteeship from:

a) Parent banks, other branches of parent banks, commercial banks, banks for social policies, other foreign bank branches, cooperative banks and organizations for the purpose of granting loans to clients;

b) Parent banks, other branches of parent banks, commercial banks, other foreign bank branches and organizations permitted to trade securities by laws for the purpose of purchasing corporate bonds.

Article 12. Offer and acceptance of the trusteeship to/from finance companies

1. Finance companies shall be entitled to offer the trusteeship to:

a) Commercial banks and other finance companies for the purpose of granting loans to clients;

b) Cooperative banks for the purpose of granting loans to clients who are not members of cooperative banks;

c) People's credit funds for the purpose of granting loans to clients who are not members of people's credit funds;

d) Microfinance institutions for the purpose of granting loans to individuals, family households that earn low income, and micro-enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Financial companies shall be entitled to:

a) Receive entrusted investment in production and business projects developed by organizations and individuals;

b) Accept the trusteeship from other commercial banks, banks for social policies, foreign bank branches, finance companies, cooperative banks, organizations and individuals for the purpose of granting loans to clients;

c) Accept the trusteeship from other finance lease companies and finance companies for the purpose of performing financial and capital leasing transactions.

Article 13. Offer and acceptance of the trusteeship to/from finance lease companies

1. Finance lease companies shall be entitled to offer the trusteeship to other finance lease companies, finance companies for the purpose of performing financial and capital leasing transactions.

2. Finance lease companies shall be entitled to accept the trusteeship from other finance companies, finance lease companies for the purpose of performing financial and capital leasing transactions.

3. Finance lease companies shall be entitled to receive entrusted assets from organizations and individuals for the purpose of performing financial and capital leasing transactions.

Article 14. Offer and acceptance of the trusteeship to/from cooperative banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Cooperative banks shall be entitled to entrust people's credit funds with the task of granting loans to clients who are not members of people's credit funds.

3. Cooperative banks shall be entitled to accept the trusteeship from commercial banks, foreign bank branches and finance companies for the purpose of granting loans to clients who are not members of cooperative banks.

Article 15. Acceptance of the trusteeship from people's credit funds

1. People's credit funds shall be entitled to receive entrusted loans from organizations and individuals.

2. People's credit funds shall be entitled to accept the trusteeship from commercial banks, foreign bank branches, finance companies and cooperative banks for the purpose of granting loans to clients who are not members of people's credit funds.

Article 16. Offer and acceptance of the trusteeship to/from microfinance institutions

1. Microfinance institutions shall be entitled to entrust other microfinance institutions with the task of granting loans to individuals, family households that earn low incomes, and micro-enterprises.

2. Microfinance institutions shall be entitled to accept the trusteeship from other commercial banks, finance companies, foreign bank branches and other microfinance institutions for the purpose of granting loans to individuals, family households that earn low incomes, and micro-enterprises.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Accounting provisions

1. Credit institutions and foreign bank branches being trustors must record all of the on-balance sheet accounts for transactions relating to trust property in order to perform lending, capital leasing and investment in production and business projects, capital contribution, corporate bond purchase towards trustees in accordance with the accounting law.

2. Credit institutions and foreign bank branches being trustees must record all of the off-balance sheet accounts for transactions relating to property held in a trust in order to perform lending, capital leasing and investment in production and business projects, capital contribution, corporate bond purchase in accordance with the accounting law.

Article 18. Reporting provisions

1. Credit institutions and foreign bank branches must report their transactions pertaining to the offer and acceptance of the trusteeship in accordance with SBV’s regulations on statistical report regime applied to credit institutions and foreign bank branches.

2. Credit institutions and foreign bank branches shall be responsible for providing information about the operating outcome of trusteeship offer and acceptance for the National Credit Information Center of Vietnam in accordance with SBV’s regulations on credit information-related activities.

Article 19. Transitional provisions

In respect of the trust agreement concluded before the effective date of this Circular, credit institutions and foreign bank branches shall be allowed to adhere to their contractual terms and conditions as well as legal regulations, which takes effect at the time of concluding such agreement and ends on the date when the validity of such agreement expires, and shall not be allowed to renew this agreement. Adjustment or amendment to the aforementioned agreement shall be allowed only when such adjustment or amendment conforms to regulations laid down in this Circular and relevant laws.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Responsibility of Bank Supervision and Inspection Agency

1. Inspect and supervise trusteeship offer and acceptance carried out by credit institutions and foreign bank branches in accordance with regulations set forth in this Circular.

2. Impose penalties for administrative violations committed during activities of trusteeship offer and acceptance carried out by credit institutions and foreign bank branches in accordance with legal regulations on penalties for administrative violations in the domain of currency and banking operations.

3. Cooperate with the Departments of Forecast, Statistics, Finance – Accounting, Foreign Exchange Management in the management of trusteeship offer and acceptance activities carried out by credit institutions and foreign bank branches.

Article 21. Responsibility of relevant bodies

1. Responsibility of the Foreign Exchange Management Department:

Monitor and manage foreign loans and debt repayments pertaining to trusteeship offer and acceptance carried out by credit institutions and foreign bank branches in accordance with legal regulations.

2. Responsibility of each SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities:

a) Inspectors/ supervisors of SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities where the Bank Supervision and Inspection Agency’s branches are not present shall inspect and supervise the trusteeship offer and acceptance carried out by credit institutions and foreign bank branches in that area within the scope of their functions and duties;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Responsibility of the National Credit Information Center of Vietnam:

a) Receive and collect information about trusteeship offer and acceptance provided by credit institutions and foreign bank branches;

b) Provide information about trusteeship offer and acceptance carried out by credit institutions and foreign bank branches in accordance with SBV’s regulations on credit information-related activities.

Chapter V

IMPLEMENTARY PROVISIONS4

Article 22. Effect

1. This Circular comes into force from January 01, 2015.

2. The following documents and regulations shall become defunct:

- The State Bank’s Circular No. 04/2012/TT-NHNN dated March 08, 2012 providing for trusteeship offer and acceptance carried out by credit institutions and branches of foreign banks;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Chief of Office, the Chief Inspector of the Bank Supervision and Inspection Agency, Heads of SBV’s affiliates, Directors of SBV’s branches in centrally-affiliated cities and provinces, Chairpersons of the Boards of Directors, Chairpersons of the Boards of Members, General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches shall be responsible for enforcing this Circular./.

 

 

VERIFIED BY

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

1 The Circular No. 14/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circular No. 30/2014/TT-NHNN dated November 06, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam, and abrogation of some Articles of the Regulation on factoring services provided by credit institutions promulgated together with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated September 06, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam has been promulgated pursuant to:

The Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

The request of the Head of Bank Supervision and Inspection Agency;

2 This clause is supplemented in accordance with Clause 1 Article 1 of the Circular No. 14/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circular No. 30/2014/TT-NHNN dated November 06, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam, and abrogation of some Articles of the Regulation on factoring services provided by credit institutions promulgated together with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated September 06, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam, which came into force from July 01, 2016.

3 This clause is abrogated in accordance with Clause 2 Article 1 of the Circular No. 14/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circular No. 30/2014/TT-NHNN dated November 06, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam, and abrogation of some Articles of the Regulation on factoring services provided by credit institutions promulgated together with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated September 06, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam, which came into force from July 01, 2016.

4 Article 3 and Article 4 of the Circular No. 14/2016/TT-NHNN dated June 30, 2016 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to the Circular No. 30/2014/TT-NHNN dated November 06, 2014 of the Governor of the State Bank of Vietnam, and abrogation of some Articles of the Regulation on factoring services provided by credit institutions promulgated together with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated September 06, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam, which came into force from July 01, 2016, stipulate as follows:

“Article 3. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2016.

2. Clause 3 Article 1 of the Decision No. 30/2008/QD-NHNN dated October 16, 2008 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to some Articles of the Regulation on factoring services provided by credit institutions promulgated together with the Decision No. 1096/2004/QD-NHNN dated September 06, 2004 of the Governor of the State Bank of Vietnam is abrogated.

Article 4. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 35/VBHN-NHNN ngày 08/07/2016 hợp nhất Thông tư quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.354

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.195.108
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!