Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 25/VBHN-NHNN 2024 Thông tư tỷ lệ an toàn hoạt động quỹ tín dụng nhân dân

Số hiệu: 25/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 23/07/2024 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CÁC GIỚI HẠN, TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2024.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân[1].

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng[2]

1. Thông tư này quy định về các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:

a) Tỷ lệ an toàn vốn;

b) Tỷ lệ khả năng chi trả;

c) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn;

d) Hạn chế, giới hạn cho vay;

đ) Tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu.

2. Căn cứ kết quả giám sát, thanh tra đối với quỹ tín dụng nhân dân, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân duy trì một hoặc một số giới hạn thấp hơn, tỷ lệ bảo đảm an toàn chặt chẽ hơn so với mức quy định tại Thông tư này.

3. Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt không phải tuân thủ các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.[3] Khách hàng vay vốn của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm thành viên của quỹ tín dụng nhân dân; pháp nhân, cá nhân không phải là thành viên có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân; thành viên của hộ nghèo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.

2.[4] (được bãi bỏ)

3. Lợi nhuận không chia của quỹ tín dụng nhân dân là phần lợi nhuận chưa phân phối, được xác định sau khi có báo cáo tài chính năm (đối với quỹ tín dụng nhân dân phải kiểm toán độc lập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước là báo cáo tài chính năm được kiểm toán độc lập) và được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân quyết định giữ lại nhằm mục đích bổ sung vốn cho quỹ tín dụng nhân dân.

4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.

Điều 3. Hệ thống công nghệ thông tin[5]

Quỹ tín dụng nhân dân phải có hệ thống công nghệ thông tin để thực hiện các quy định tại Thông tư này, đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:

1. Lưu giữ, truy cập, bổ sung cơ sở dữ liệu về khách hàng, bảo đảm quản lý rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân.

2. Thống kê, theo dõi các khoản mục vốn, tài sản, nợ phải trả; tính toán, quản lý, giám sát các hạn chế, giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tại Thông tư này.

3. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

Điều 4. Quy định nội bộ[6]

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải có quy định nội bộ về quản lý tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, quản lý thanh khoản (tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu) theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan. Các văn bản quy định nội bộ và các văn bản sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân ban hành hoặc phê duyệt.

2. Quy định nội bộ về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Quy trình, phương pháp theo dõi tỷ lệ an toàn vốn;

b) Phương pháp cảnh báo sớm các nguy cơ làm giảm tỷ lệ an toàn vốn;

c) Phương án xử lý khi tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn mức tối thiểu, ít nhất gồm: các biện pháp tăng tỷ lệ an toàn vốn; trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của các bộ phận, cá nhân trong việc thực hiện phương án xử lý.

3. Quy định nội bộ về quản lý thanh khoản tối thiểu gồm các nội dung sau:

a) Quy định về việc phân cấp, ủy quyền, chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan trong việc theo dõi và thực hiện các biện pháp để đảm bảo duy trì tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn; tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu;

b) Quy trình, thủ tục, các giới hạn quản lý thanh khoản và phương án dự phòng để đảm bảo duy trì tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn, tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu theo quy định tại Thông tư này;

c) Các quy định về quản lý ngân quỹ, thu, chi, nguồn vốn hằng ngày;

d) Các tiêu chí cảnh báo sớm về rủi ro thiếu hụt khả năng chi trả, thanh khoản và các phương án xử lý;

đ) Có giải pháp duy trì Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay như tăng vốn điều lệ, tăng trích lập các quỹ, giảm hệ số rủi ro của Tài sản “Có”;

e) Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ đối với việc duy trì tỷ lệ khả năng chi trả, tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu, tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn, tỷ lệ tổng mức tiền gửi so với vốn chủ sở hữu.

4. Quy định nội bộ về cho vay, quản lý khoản cho vay theo quy định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan, trong đó tối thiểu phải có nội dung sau:

a) Tiêu chí xác định khách hàng, người có liên quan với khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm trường hợp quy định tại các điểm b, c, đ và g khoản 24 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024; khách hàng cá nhân với vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ; anh, chị, em cùng cha khác mẹ; anh, chị, em cùng mẹ khác cha; anh vợ, chị vợ, em vợ, anh chồng, chị chồng, em chồng, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha của khách hàng đó;

b) Các hạn chế, giới hạn cho vay áp dụng đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan, cơ chế, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền cho vay đối với khách hàng, khách hàng và người có liên quan;

c) Giới hạn cho vay tối đa trong tổng dư nợ cho vay đối với từng loại khách hàng là thành viên, khách hàng không phải là thành viên và khách hàng là thành viên của hộ nghèo của quỹ tín dụng nhân dân;

d) Quy trình theo dõi đối với các khoản cho vay vượt quá 5% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân;

đ) Quy định về việc báo cáo Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Đại hội thành viên đối với các khoản cho vay thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

5. Định kỳ ít nhất 01 (một) năm một lần và khi cần thiết, quỹ tín dụng nhân dân phải rà soát, đánh giá lại, sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ cho phù hợp với yêu cầu bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

6. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy định nội bộ, quỹ tín dụng nhân dân gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) quy định nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Trường hợp quy định nội bộ sửa đổi, bổ sung, thay thế, quỹ tín dụng nhân dân gửi văn bản báo cáo những nội dung sửa đổi, bổ sung kèm quy định nội bộ.

7. Quỹ tín dụng nhân dân phải sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ cho phù hợp với quy định tại Thông tư này trước ngày 31/12/2024.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. CÁC TỶ LỆ, GIỚI HẠN BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8%.

2. Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng công thức sau:

Trong đó:

- Vốn tự có được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này;

- Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng giá trị các tài sản “Có” được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại khoản 4 Điều này.

3.[7] Vốn tự có bao gồm tổng Vốn cấp 1 và Vốn cấp 2 trừ đi Khoản phải trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có, cụ thể:

a) Vốn cấp 1

Vốn cấp 1 gồm:

(i) Vốn điều lệ;

(ii) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định;

(iii) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;

(iv) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;

(v) Quỹ dự phòng tài chính;

(vi) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho quỹ tín dụng nhân dân;

(vii) Lợi nhuận không chia;

Vốn cấp 1 phải trừ đi các khoản sau:

(i) Lỗ lũy kế (nếu có);

(ii) Số vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã;

b) Vốn cấp 2 được tính tối đa bằng 100% giá trị Vốn cấp 1, gồm: Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro;

c) Khoản phải trừ khỏi vốn tự có: 100% chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật.

Việc xác định cụ thể vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Tài sản "Có" được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:

a) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 0% bao gồm:

(i) Tiền mặt;

(ii) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Tiền gửi tại ngân hàng hợp tác xã;

(iv) Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân;

(v) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành;

(vi)[8] (được bãi bỏ)

b) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 20% bao gồm:

(i) Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

c) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 50% bao gồm: Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay theo quy định của pháp luật;

d) Nhóm tài sản có hệ số rủi ro 100% bao gồm:

(i)[9] Giá trị nguyên giá của Tài sản cố định của quỹ tín dụng nhân dân;

(ii) Các tài sản “Có” khác còn lại trên bảng cân đối kế toán ngoài tài sản “Có” quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d(i) khoản này và vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã.

Việc xác định cụ thể giá trị tài sản "Có" rủi ro được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Tỷ lệ khả năng chi trả

1. Tỷ lệ khả năng chi trả được xác định bằng công thức sau:

Trong đó: Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay, Tài sản “Nợ” phải thanh toán được xác định theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kết thúc ngày làm việc, quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo và tỷ lệ khả năng chi trả trong khoảng thời gian 7 (bảy) ngày làm việc tiếp theo tối thiểu bằng 1.

Điều 7. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn tối đa 30%.

2. Tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- A: tỷ lệ của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

- B: tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: tổng nguồn vốn trung hạn và dài hạn quy định tại khoản 4 Điều này.

- D: nguồn vốn ngắn hạn quy định tại khoản 5 Điều này.

3. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn bao gồm dư nợ cho vay có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm. Tổng dư nợ cho vay trung hạn và dài hạn không bao gồm dư nợ cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác) và cá nhân.

4. Nguồn vốn trung hạn và dài hạn bao gồm:

a)[10] Vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính còn lại sau khi trừ đi lỗ lũy kế (được xác định trên bảng cân đối tài khoản kế toán tại thời điểm tính tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn), giá trị nguyên giá của các khoản mua, đầu tư tài sản cố định, góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

b) Các khoản sau đây có thời hạn còn lại trên 01 (một) năm, bao gồm:

(i) Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;

(ii) Khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.

5. Nguồn vốn ngắn hạn gồm:

a) Tiền gửi không kỳ hạn;

b) Các khoản sau đây có thời hạn còn lại đến 01 (một) năm:

(i) Tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của tổ chức, cá nhân;

(ii) Khoản vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác.

Điều 7a: Tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu[11]

1. Quỹ tín dụng nhân dân phải thường xuyên duy trì tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu không được vượt quá 20 lần.

2. Tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- A: tỷ lệ tổng mức nhận tiền gửi so với vốn chủ sở hữu.

- B: tổng mức nhận tiền gửi quy định tại khoản 3 Điều này.

- C: vốn chủ sở hữu quy định tại khoản 4 Điều này.

3. Tổng mức nhận tiền gửi bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành viên, tổ chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam.

4. Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 8. Hạn chế, giới hạn cho vay[12]

1. Quỹ tín dụng nhân dân căn cứ vốn tự có được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này tại cuối ngày làm việc gần nhất để xác định:

a) Hạn chế cho vay đối với tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024;

b) Giới hạn cho vay đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng theo quy định tại Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

2. Hội đồng quản trị quyết định các khoản cho vay đối với người thẩm định, người xét duyệt cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên hoặc giá trị khác thấp hơn theo quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân. Các trường hợp còn lại thực hiện theo quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân.

3. Đối với các khoản cho vay các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân phải:

a) Báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

b) Công khai trước Đại hội thành viên đối với khoản cho vay phát sinh đến thời điểm lấy số liệu để họp Đại hội thành viên.

4. Tổng mức dư nợ cho vay đối với một thành viên là pháp nhân không được vượt quá tổng số vốn góp và số dư tiền gửi của pháp nhân đó tại quỹ tín dụng nhân dân tại mọi thời điểm.

Tổng mức dư nợ cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân không phải là thành viên không được vượt quá số dư của hợp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm.

5. Các giới hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này không áp dụng đối với:

a) Khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của tổ chức, cá nhân mà quỹ tín dụng nhân dân nhận ủy thác không chịu rủi ro;

b) Các khoản cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 8a. Quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng chi trả[13].

1. Quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả khi thiếu hụt Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay ở mức 20% trở lên tại thời điểm tính toán tỷ lệ khả năng chi trả dẫn đến không duy trì được tỷ lệ khả năng chi trả theo quy định tại Thông tư này trong thời gian 30 ngày liên tục.

2. Quỹ tín dụng nhân dân mất khả năng chi trả khi không có khả năng thực hiện thanh toán nghĩa vụ nợ trong thời gian 01 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

3. Khi có nguy cơ mất khả năng chi trả, mất khả năng chi trả, Quỹ tín dụng nhân dân phải kịp thời báo cáo với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố và thông báo cho Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh về thực trạng, nguyên nhân, các biện pháp đã áp dụng, các biện pháp dự kiến áp dụng để khắc phục và các đề xuất, kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nếu có).

Mục 2[14] (được bãi bỏ)

Chương III[15] (được bãi bỏ)

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước[16]

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư này.

2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm:

a) Quyết định việc quỹ tín dụng nhân dân phải duy trì các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này;

b) Thanh tra, giám sát, xử lý đối với các hành vi vi phạm của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

c) Hướng dẫn các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này;

d) Tiếp nhận quy định nội bộ của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Thông tư này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[17]

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm  2016.

2. Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2005 về việc ban hành “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”;

b) Khoản 3 Điều 37 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2015 quy định về quỹ tín dụng nhân dân.

Điều 17. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

PHỤ LỤC 1[18]:

VIỆC XÁC ĐỊNH VỐN TỰ CÓ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

1. Vốn cấp 1:

Đơn vị tính: triệu đồng

Mục

Cấu phần

Cách xác định

1

Vốn điều lệ (vốn đã góp của thành viên)

Lấy số liệu Vốn điều lệ trong khoản mục Vốn của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.

2

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định

Lấy số liệu Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định trong khoản mục Vốn của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.

3

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

Lấy số liệu Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.

4

Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ

Lấy số liệu Quỹ đầu tư phát triển trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.

5

Quỹ dự phòng tài chính

Lấy số liệu Quỹ dự phòng tài chính trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.

6

Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho Quỹ tín dụng nhân dân

Lấy số liệu Vốn khác trong khoản mục Quỹ của quỹ tín dụng nhân dân trên Bảng cân đối kế toán.

7

Lợi nhuận không chia

Xác định theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư 32.

8

Cấu phần vốn cấp 1

= (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)

9

Lỗ lũy kế

Lấy số liệu Lỗ lũy kế tại thời điểm tính tỷ lệ an toàn vốn.

10

Vốn góp vào ngân hàng hợp tác xã

Lấy số liệu Góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã trong khoản mục Góp vốn, đầu tư dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.

Vốn cấp 1

= (8) - (9) - (10)

11

Dự phòng chung

Lấy số liệu Dự phòng chung trong khoản mục Dự phòng rủi ro cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước trên Bảng cân đối kế toán, nhưng tối đa không quá 1,25% tài sản có rủi ro.

Vốn cấp 2

= (11)

Vốn tự có

= Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2

12

100% phần chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật

100% tổng số dư nợ của tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định.

Vốn tự có để tính tỷ lệ an toàn vốn

= Vốn tự có - (12)

PHỤ LỤC 02[19]:

GIÁ TRỊ TÀI SẢN "CÓ" RỦI RO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Đơn vị tính: triệu đồng

Mục

Cấu phần

Số tiền

Hệ số rủi ro

Giá trị tài sản "Có" rủi ro

(1)

(2)

(3)

Nhóm tài sản “Có” (TCS) có hệ số rủi ro 0%

= (a) + (b) + (c) + (d) + (đ) + (e)

a

Tiền mặt

0%

b

Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

0%

c

Tiền gửi tại ngân hàng hợp tác xã

0%

d

Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền, tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân đó.

0%

đ

Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước phát hành

0%

Nhóm TSC có hệ số rủi ro 20%

= (g) + (h)

g

Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20%

h

Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành

20%

Nhóm TSC có hệ số rủi ro 50%

= (i)

i

Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay

50%

Nhóm TSC có hệ số rủi ro 100%

= (k) + (l)

k

Giá trị nguyên giá tài sản cố định của quỹ tín dụng nhân dân

100%

l

Các tài sản “Có” khác còn lại trên bảng cân đối kế toán ngoài các khoản đã được phân loại vào nhóm hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%

100%

Tổng tài sản “Có” rủi ro

PHỤ LỤC 03[20]:

MẪU BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TÀI SẢN "CÓ" CÓ THỂ THANH TOÁN NGAY VÀ CÁC TÀI SẢN "NỢ" PHẢI THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục

Giá trị trên sổ sách

Tỷ lệ xác định

Giá trị để tính toán

Tổng cộng

Căn cứ xác định thời gian đến hạn/Ghi chú

Ngày làm việc tiếp theo

Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7

Ngày làm việc tiếp theo

Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) x (3)

(5) = (2) x (3)

(6) = (4) + (5)

I. Tài sản“Có” có thể thanh toán ngay (I=1+2+3+ 4+5+6+7+8)

Không điền

1. Tiền mặt tại quỹ

Không điền

100%

Không điền

Số dư cuối ngày báo cáo

2. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

Không điền

100%

Không điền

Số dư cuối ngày báo cáo

3. Tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng hợp tác xã (trừ số dư tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân để đảm bảo khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại NHHTX)

Không điền

100%

Không điền

- Gốc

Không điền

100%

Không điền

Ghi nhận theo tổng số dư tiền gửi vào ngân hàng hợp tác xã

- Lãi

Không điền

100%

Không điền

4. Tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng hợp tác xã (trừ số dư tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân để đảm bảo khoản vay của quỹ tín dụng nhân dân tại NHHTX)

100%

Dòng (4) = (4.1) + (4.2)

4.1. Gốc

Không điền

100%

Không điền

Ghi nhận theo tổng số dư tiền gửi tại NHHTX và được tính 100% theo số tiền gốc dưới mọi kỳ hạn

4.2. Lãi

100%

Tính theo kỳ hạn thực tế đến hạn của hợp đồng

5. Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Không điền

100%

Không điền

Số dư cuối ngày báo cáo

6. Dư nợ đến hạn thanh toán của các khoản cho vay (trừ nợ xấu) có bảo đảm bằng tài sản

80%

Theo kỳ hạn trên hợp đồng vay

- Gốc

80%

- Lãi

80%

7. Dư nợ đến hạn thanh toán của các khoản cho vay (trừ nợ xấu) không có bảo đảm bằng tài sản

75%

Theo kỳ hạn trên hợp đồng vay

- Gốc

75%

- Lãi

75%

8. Dư nợ đến hạn của các khoản nợ khác phải thu

70%

Lấy số tiền chắc chắn sẽ thu được phát sinh từ “Tài sản Có khác” theo hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản khác có liên quan, điền vào các cột thích hợp tương ứng với ngày phát sinh dòng tiền.

II. Tài sản “Nợ” phải thanh toán

(II=1+2+3+4)

1. Tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng đến hạn thanh toán

100%

Theo kỳ hạn trên hợp đồng tiền gửi

- Gốc

100%

- Lãi

100%

2. Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng

Không điền

15%

Không điền

Số dư bình quân trong thời gian 30 ngày liền kề trước kể từ ngày hôm trước

- Gốc

Không điền

15%

Không điền

- Lãi

Không điền

15%

Không điền

3. Các khoản vay từ tổ chức tín dụng khác, tổ chức tài chính khác đến hạn thanh toán (trừ dư nợ vay của NHHTX được đảm bảo bằng tiền gửi của QTDND tại NHHTX)

100%

Theo kỳ hạn trên hợp đồng vay

- Gốc

100%

- Lãi

100%

4. Các khoản nợ khác đến hạn thanh toán

100%

Lấy số tiền phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ của “Các khoản nợ khác” theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân nhân dân và các văn bản khác có liên quan, điền vào các cột thích hợp.

Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay của ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh toán của ngày làm việc tiếp theo

Tài sản “Có” có thể thanh toán ngay trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo/Tài sản “Nợ” phải thanh toán trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn



[1] Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.”

[2] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[4] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[5] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[6] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[9] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[10] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[11] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[12] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[13] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[14] Mục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[15] Chương này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[16] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[17] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành:

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2024.

2. Thông tư này bãi bỏ đoạn “2. Quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo tổng mức nhận tiền gửi không được vượt quá 20 lần vốn chủ sở hữu” tại khoản 3, khoản 27 Điều 2, Điều 4, khoản 4 Điều 6 Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

[18] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[19] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

[20] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2024.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 25/VBHN-NHNN

Hanoi, July 23, 2024

 

CIRCULAR

PRESCRIBING PRUDENTIAL RATIOS AND LIMITS FOR OPERATIONS OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS

The Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from March 01, 2016, is amended by:

The Circular No. 13/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Scope and regulated entities[2]

1. This Circular provides for restrictions, limits and prudential ratios for operations of people’s credit funds, including:

a) Capital adequacy ratio (CAR);

b) Solvency ratio;

c) Maximum ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans;

d) Restrictions and limits on lending operations;

dd) Ratio of total received deposits to equity.

2. Based on the results of supervision and inspection of people’s credit funds, and depending on the nature and level of risks, the SBV’s provincial branches may, where necessary, request people’s credit funds to maintain one or some limits and prudential ratios which are lower or stricter than those specified in this Circular.

For the purposes of this Circular, the terms used herein are construed as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.[4] (abrogated)

3. Retained earnings of a people’s credit fund mean its undistributed profits which are determined after its annual financial statements (or independently audited annual financial statements, for a people’s credit fund subject to independent audit as prescribed by the SBV) are available and retained according to a decision of its General Meeting of Members (GMM) for the purpose of having additional funds.

4. SBV’s provincial branch means the SBV’s branch of province or central-affiliated city where the people’s credit fund is headquartered.

Article 3. Information technology (IT) system[5]

People’s credit funds are required to have IT systems to implement provisions of this Circular. Such an IT system must be able to:

1. Store, access and add data about clients in a manner that ensures management of risks in accordance with SBV’s regulations and internal regulations of the people’s credit fund.

2. List and monitor capital, assets and liabilities; calculate, manage and supervise the restrictions, limits and prudential ratios specified in this Circular.

3. Prepare statistical reports according to SBV’s regulations, and as requested by SBV’s provincial branches.

1. People’s credit funds must issue their own internal regulations on minimum CAR management and liquidity management (solvency ratio, maximum ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans, and ratio of total received deposits to equity) in accordance with provisions of this Circular and relevant laws. Written internal regulations and amendments thereto must be issued or ratified by the Management Board of the people’s credit fund.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Procedures and methods for monitoring CAR;

b) Methods for early warning of risks that lead to decrease in CAR;

c) Plan for dealing with failure to meet minimum CAR requirement which shall, inter alia, include: measures for increasing CAR; responsibilities, entitlements of and cooperation among relevant departments and individuals in implementation of the plan.

3. Internal regulations on liquidity management shall include the following as a minimum:

a) Regulations on decentralization, authorization, functions and tasks of relevant individuals and departments regarding monitoring and implementation of measures for maintaining the solvency ratio, maximum ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans, and ratio of total received deposits to equity;

b) Procedures and limits for liquidity management and contingency plan for maintenance of the solvency ratio, maximum ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans, and ratio of total received deposits to equity as prescribed in this Circular;

c) Regulations on management of budget, daily revenues, expenses and funding source;

d) Criteria for early warning of risks associated with inadequate solvency and liquidity, and response plans;

dd) Solutions for maintaining liquid assets such as increasing charter capital, establishing funds, and reducing risk weight for assets;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Internal regulations on lending operations and management of loans granted shall comply with provisions of this Circular and relevant documents, and include the following as a minimum:

a) Criteria for identifying a client of the people’s credit fund and his/her related persons, including the cases prescribed in Points b, c, dd and g Clause 24 Article 4 of the Law on Credit Institutions 2024; an individual client and his/her spouse; natural parent, adoptive parent, stepparent, parent-in-law; natural child, adopted child, stepchild, daughter-in-law, son-in-law; sibling; half-sibling; spouse of his/her sibling or half-sibling;

b) Restrictions and limits on grant of loans to clients, clients and their related persons, mechanisms and principles for decentralization and authorization to grant loans to clients, clients and their related persons;

c) Maximum limit on loans, included in total outstanding amount of loans, granted to each of the following client groups: members of the people’s credit fund, clients that are not members of the people’s credit fund, and clients that are members of poor households of the people’s credit fund;

d) Procedures for monitoring loans with loan amount exceeding 5% of equity of the people’s credit fund;

dd) Regulations on reporting to SBV’s provincial branches and GMM on loans granted to the entities prescribed in clause 1 Article 135 of the Law on Credit Institutions 2024.

5. On a periodical basis of at least once a year and when necessary, people’s credit funds shall review, assess and revise their internal regulations to ensure their conformity with requirements for safe operations of people’s credit funds.

6. Within 10 (ten) business days from the date of issue, revision or substitution of its internal regulations, the people’s credit fund shall send their issued, revised or substitute internal regulations either directly or by post to the relevant SBV's provincial branch.  In case of revision or substitution, the people’s credit fund shall send a written report on revised contents enclosed with its internal regulations.

7. People’s credit funds shall revise their internal regulations in conformity with provisions of this Circular by December 31, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 1. PRUDENTIAL RATIOS AND LIMITS FOR OPERATIONS OF PEOPLE’S CREDIT FUNDS

Article 5. Capital adequacy ratio (CAR)

1. People’s credit funds must maintain the minimum CAR of 8%.

2. CAR is determined adopting the following formula:

CAR

=

Equity

x

100

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

- The equity shall be determined according to clause 3 of this Article;

- Total risk-weighted assets are the sum of credit assets, determined according to the level of risks specified in clause 4 of this Article.

3.[7] Equity equals Tier 1 capital plus (+) Tier 2 capital minus (-) the amount deducted from equity at the time of equity determination. To be specific:

a) Tier 1 capital

Tier 1 capital includes:

(i) Charter capital;

(ii) Funding for fundamental construction and purchase of fixed assets;

(iii) Additional reserve fund of charter capital;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(v) Financial reserve fund;

(vi) Grants offered by sponsors to the people’s credit fund;

(vii) Retained earnings;

The following amounts must be deducted from Tier 1 capital:

(i) Accumulated losses (if any); and

(ii) Capital amount contributed to the cooperative bank;

b) Tier 2 capital may not exceed 100% of Tier 1 capital, including: general provision which shall not exceed 1,25% of total risk-weighted assets;

c) Amount deducted from equity: 100% of decrease resulted from revaluation of assets as prescribed by law. 

Determination of equity used for calculating the minimum CAR shall comply with Appendix 1 enclosed herewith.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Assets given a risk weight of 0% include:

(i) Cash;

(ii) Deposits at SBV;

(iii) Deposits at the cooperative bank;

(iv) Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by cash or deposits of borrowers at the people’s credit fund;

(v) Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by valuable papers issued by the Government or SBV;

(vi)[8] (abrogated)

b) Assets given a risk weight of 20% include:

(i) Deposits to checking accounts opened at commercial banks and foreign bank branches;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Assets given a risk weight of 50% include: Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by housing, land use rights, housing on land granted land use rights of borrowers in accordance with regulations of law;

d) Assets given a risk weight of 100% include:

(i) [9] Costs of fixed assets of the people’s credit fund;

(ii) All assets on the balance sheet other than those specified in points a, b, c, d(i) of this clause, and amount of capital contributed to the cooperative bank.

Valuation of risk-weighted assets shall comply with Appendix 2 enclosed herewith.

Article 6. Solvency ratio

1. The solvency ratio is determined using the following formula:

Solvency ratio

=

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Total liabilities

Where: Liquid assets and total liabilities are determined according to Appendix 3 enclosed herewith.

2. At the end of each business day, the people’s credit fund shall be required to maintain the minimum solvency ratio of 1 for the next business day and for the next 7 (seven) business days.

Article 7. Maximum ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans

1. Each people’s credit fund shall maintain a ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans of not exceeding 30%.

2. The ratio of short-term capital sources used for granting medium and long-term loans is determined using the following formula:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- A: Ratio of short-term capital sources used for granting medium and long-term loans.

- B: Total outstanding balance of medium- and long-term loans as prescribed in clause 3 of this Article.

- B: Total amount of medium- and long-term capital as prescribed in clause 4 of this Article.

- D: Total short-term capital as prescribed in clause 5 of this Article.

3. Total outstanding balance of medium- and long-term loans includes outstanding balances of loans with remaining term of over 01 (one) year. Total outstanding balance of medium- and long-term loans excludes outstanding balances of loans granted using trust funds of the Government, organizations (including other credit institutions and foreign bank branches) and individuals.

4. Medium- and long-term capital includes:

a) [10] Charter capital, additional reserve fund of charter capital, development investment funds and financial reserve funds that remain after deduction of accumulated losses (as shown in the balance sheet which is made when calculating the maximum ratio of short-term capital used for granting medium- and long-term loans), costs of purchase or investment in fixed assets, and capital contributed to the cooperative bank as prescribed by law;

b) The following amounts with remaining term of over 01 (one) year, including:

(i) Term deposits and saving deposits of organizations and individuals;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Short-term capital includes:

a) Demand deposits;

b) The following amounts with remaining term of up to 01 (one) year, including:

(i) Term deposits and saving deposits of organizations and individuals;

(ii) Loans received from other credit institutions and financial institutions.

Article 7a:   Ratio of total received deposits to equity[11]

1. Each people’s credit fund is required to keep the ratio of total received deposits to equity from exceeding 20.

2. The ratio of total received deposits to equity is determined using the following formula:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- A: Ratio of total received deposits to equity.

- B: Total received deposits as prescribed in clause 3 of this Article.

- C: Equity as prescribed in clause 4 of this Article.

3. Total received deposits include: demand deposits, term deposits, and saving deposits in VND of members of the people’s credit fund, and other organizations and individuals.

4. Equity is recognized according to the financial policies for people’s credit funds.

Article 8. Restrictions and limits on lending operations[12]

1. Based on its equity determined according to clause 3 Article 5 of this Circular at the end of the last business day, each people’s credit fund shall determine:

a) Its restrictions on grant of loans to organizations and individuals as prescribed in Article 135 of the Law on Credit Institutions 2024;

b) Its limit on loans granted to a client or a client and their related persons as prescribed in Article 136 of the Law on Credit Institutions 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Regarding the loans granted to the entities prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the people’s credit fund shall:

a) submit a report on the grant of loan to the relevant SBV’s provincial branch according to SBV's regulations;

b) publicly disclose at the GMM information on loans granted by the ending date of data collection which is conducted to serve the GMM.

4. Total outstanding balance on loans granted to a member that is a juridical person shall not exceed the sum of contributed capital and balance on deposits of that juridical person at the people’s credit fund at all times.

Total outstanding balance on loans granted to a client that is a juridical person or individual other than a member of the people’s credit fund shall not exceed the balance on deposit contract or passbook savings account of that client.

5. Limits prescribed in point b clause 1 of this Article shall not apply to:

a) Loans granted using trust funds of other organizations and/or individuals the risks of which are not taken by the people’s credit fund;

b) A loan granted to a client which is fully secured by that client's deposits at the people’s credit fund.

Article 8a. People’s credit funds at risk of becoming insolvent or considered insolvent[13]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. A people’s credit fund is considered insolvent when it is unable to meet its debt obligations within 01 month as they become due.

3. The people’s credit fund that is at risk of becoming insolvency or has become insolvent must promptly submit reports to the relevant SBV’s provincial branch and the cooperative bank’s branch on its actual status, causes and remedial measures that have been or will be adopted, and suggested solutions (if any).

Chapter III[15] (abrogated)

1. The SBV Banking Supervision Agency shall play the leading role and cooperate with relevant Departments/Agencies of the SBV in requesting the SBV’s Governor to consider the difficulties that arise during the implementation of this Circular.

2. Each SBV’s provincial branch shall:

a) Decide the compulsory maintenance by people’s credit funds of limits and prudential ratios as prescribed in Clause 2 Article 1 of this Circular;

b) Inspect, supervise and take actions against violations committed by local people’s credit funds against provisions of this Circular;

c) Instruct local people’s credit funds to comply with provisions of this Circular;

d) Receive internal regulations of people’s credit funds as prescribed in this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



IMPLEMENTATION  [17]

1. This Circular comes into force from March 01, 2016.  

2. The following regulations shall cease to have effect:

a) Decision No. 1328/2005/QD-NHNN dated September 06, 2005 promulgating “regulations on prudential ratios for operations of grassroots people’s credit funds”;

b) Clause 3 Article 37 of the Circular No. 04/2015/TT-NHNN dated March 31, 2015 prescribing people’s credit funds.

The Chief of the Office, the Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of relevant entities affiliated to the SBV, Directors of the SBV’s provincial branches, Chairperson of the Management Board and General Director of the cooperative bank, Chairpersons of Management Boards, and Directors of people’s credit funds shall implement this Circular./.

 

APPENDIX 1[18]:

DETERMINATION OF EQUITY
(Enclosed with Circular No. 13/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Unit:  VND million

Item

Components

Determination methods

1

Charter capital (capital contributed by members)

Use the amount of “Charter capital” in “Capital” section on balance sheet of the people’s credit fund.

2

Fund for fundamental construction and purchase of fixed assets

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

Additional reserve fund of charter capital

Use the amount of “Additional reserve fund of charter capital” in “Funds” section on balance sheet of the people’s credit fund.

4

Operational development investment fund

Use the amount of “Development investment fund” in “Funds” section on balance sheet of the people’s credit fund.

5

Financial reserve fund

Use the amount of “Financial reserve fund” in “Funds” section on balance sheet of the people’s credit fund.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Grants offered by sponsors to the people’s credit fund

Use the amount of “Other capital” in “Funds” section on balance sheet of the people’s credit fund.

7

Retained earnings

Comply with guidance in clause 3 Article 2 of the Circular No. 32.

8

Components of Tier 1 capital

= (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7)

9

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Use the amount of “Accumulated losses” when calculating capital adequacy ratio (CAR).

10

Capital contributed to the cooperative bank

Use the amount of “Capital contributed to the cooperative bank” in the “Capital contributions, long-term investments” section on balance sheet.

 

Tier 1 capital

= (8) - (9) - (10)

11

General provisions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Tier 2 capital

= (11)

 

Equity

= Tier 1 capital + Tier 2 capital

12

100% of the negative difference due to revaluation of fixed assets as prescribed by law

100% of total debit balance of the fixed asset revaluation difference account.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Equity used for calculating capital adequacy ratio (CAR)

= Equity - (12)

 

APPENDIX 02[19]:

RISK-WEIGHTED ASSETS
(Enclosed with Circular No. 13/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam)

Unit:  VND million

Item

Components

Amount

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Value of risk-weighted asset

 

 

(1)

(2)

(3)

 

Assets given a risk weight of 0%

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



= (a) + (b) + (c) + (d) + (đ) + (e)

a

Cash

 

0%

 

b

Deposits at SBV

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

c

Deposits at the cooperative bank

 

0%

 

d

Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by cash or deposits of borrowers at the people’s credit fund

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 dd

Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by valuable papers issued by the Government or SBV

 

0%

 

 

Assets given a risk weight of 20%

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



= (g) + (h)

g

Deposits to checking accounts opened at commercial banks and foreign bank branches

 

20%

 

h

Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by valuable papers issued by state-owned financial institutions, credit institutions or foreign bank branches

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Assets given a risk weight of 50%

 

 

= (i)

i

Outstanding balances of the granted loans which are fully secured by housing, land use rights, housing on land granted land use rights of borrowers

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Assets given a risk weight of 100%

 

 

= (k) + (l)

k

Costs of fixed assets of the people’s credit fund

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

l

All of the assets on the balance sheet other than those classified into groups with risk weights of 0%, 20%, and 50%

 

100%

 

 

Total risk-weighted assets

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

APPENDIX 03[20]:

SAMPLE STATEMENT OF LIQUID ASSETS AND TOTAL LIABILITIES
(Enclosed with Circular No. 13/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam)

Unit:  VND million

Items

Book value

Ratio

Value used for calculation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Grounds for determining maturity date/Notes

Next business day

Day 2 - 7

Next business day

Day 2 - 7

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) x (3)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(6) = (4) + (5)

 

I. Liquid assets (I=1+2+3+ 4+5+6+7+8)

 

 

 

 

N/A

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Cash in vault

 

N/A

100%

 

N/A

 

Balance at the end of reporting day

2. Deposits at SBV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



N/A

100%

 

N/A

 

Balance at the end of reporting day

3. Demand deposits at the cooperative bank (excluding deposits made by the people’s credit fund as collateral for its loans received from the cooperative bank)

 

N/A

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

N/A

 

 

- Principal

 

N/A

100%

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Recorded according to total deposits made into the cooperative bank

- Interest

 

N/A

100%

 

N/A

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Term deposits at the cooperative bank (excluding deposits made by the people’s credit fund as collateral for its loans received from the cooperative bank)

 

 

100%

 

 

 

Row (4) = (4.1) + (4.2)

4.1. Principal

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



N/A

100%

 

N/A

 

Recorded according to total deposits made into the cooperative bank and apply 100% ratio to all principal amounts regardless of their terms

4.2. Interest

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Calculated by the actual maturity date of the contract

5. Deposits to checking accounts opened at commercial banks and foreign bank branches

 

N/A

100%

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Balance at the end of reporting day

6. Outstanding debts that become due of secured loans (except bad debts)

 

 

80%

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Principal

 

 

80%

 

 

 

 

- Interest

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

80%

 

 

 

 

7. Outstanding debts that become due of unsecured loans (except bad debts)

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Use the maturity date specified in the loan agreement

- Principal

 

 

75%

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- Interest

 

 

75%

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Outstanding debts that become due of other amounts receivable

 

 

70%

 

 

 

Enter the realizable revenue from “Other assets” according to guidance of the SBV’s Governor on financial statements for people’s credit funds and other relevant documents in the columns that match the collection dates.

II. Liabilities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

1. Term deposits of clients that become due

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



100%

 

 

 

Use maturity dates specified in deposit contracts

- Principal

 

 

100%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Interest

 

 

100%

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2. Demand deposits of clients

 

N/A

15%

 

N/A

 

Average balance of deposits over the last 30 days

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

N/A

15%

 

N/A

 

 

- Interest

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



15%

 

N/A

 

 

3. Loans received from other credit institutions/other financial institutions, which become due (except outstanding debts of loans which are granted by the cooperative bank and secured by the people’s credit fund’s deposits at the cooperative bank)

 

 

100%

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Use maturity dates specified in loan agreements

Principal

 

 

100%

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Interest

 

 

100%

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

100%

 

 

 

Enter the amounts actually payable derived from fulfillment of “Other liabilities" according to guidance of the SBV’s Governor on financial statements for people’s credit funds and other relevant documents in appropriate columns.

Liquid assets of the next business day/Total liabilities of the next business day

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

Liquid assets of the next 7 business days/Total liabilities of the next 7 business days

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

 

[1] The Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

The Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV); and 

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[2] This Article is amended according to clause 1 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[4] This clause is amended according to clause 2 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[5] This Article is amended according to clause 3 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[6] This Article is amended according to clause 4 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[7] This clause is amended according to point a clause 5 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[8] This point is abrogated according to clause 1 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[9] This point is amended according to point b clause 5 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[10] This point is amended according to clause 6 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[11] This Article is added according to clause 7 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[12] This Article is amended according to clause 8 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[14] This Section is abrogated according to clause 2 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[15] This Chapter is abrogated according to clause 2 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[16] This Article is amended according to clause 10 Article 1 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[17] Articles 3 and 4 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024, stipulate that:

“Article 3. Responsibility for implementation:

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of units affiliated to the SBV, SBV’s provincial branches, and people’s credit funds are responsible for the implementation of this Circular.

Article 4. Implementation

1. This Circular comes into force from August 12, 2024.

2. This Circular nullifies the phrase “2. Quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo tổng mức nhận tiền gửi không được vượt quá 20 lần vốn chủ sở hữu” (“2. A people’s credit fund must ensure that total received deposits do not exceed 20 times its equity”) in clause 3, clause 27 Article 2, Article 4, clause 4 Article 6 of the Circular No. 21/2019/TT-NHNN dated November 14, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[19] This Appendix is replaced according to clause 1 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

[20] This Appendix is replaced according to clause 1 Article 2 of the Circular No. 13/2024/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 32/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of State Bank of Vietnam prescribing prudential ratios and limits for operations of people’s credit funds, coming into force from August 12, 2024.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 25/VBHN-NHNN ngày 23/07/2024 hợp nhất Thông tư quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.254

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.156.58
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!