NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 4 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
VI MÔ
Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09 tháng 04 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục
chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 06 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về
dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức
tài chính vi mô[1],[2].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
b) Mức vốn điều lệ;
c) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
d) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu;
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn;
đ) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc
trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng.
2. Việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ
sở hữu dẫn đến thay đổi hình thức pháp lý của tổ chức tài chính vi mô thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước)
và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tài chính vi mô.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp thuận
thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Lập và gửi hồ sơ
1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này do người đại
diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô ký. Trường hợp người đại diện theo ủy
quyền ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp
luật.
2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những
thay đổi quy định tại Thông tư này được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Bản
sao giấy tờ, văn bằng, bản dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải
là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì khi nộp hồ sơ phải
xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
4. Hồ sơ, văn bản thông báo của tổ chức tài chính
vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Điều 4. Văn bản chấp thuận
Việc chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài
chính vi mô được thực hiện dưới hình thức:
1. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
và hoạt động (sau đây gọi là Giấy phép) của tổ chức tài chính vi mô đối với trường
hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Văn bản chấp thuận đối với các trường hợp quy định
tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM
ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH; MỨC VỐN ĐIỀU LỆ; NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Thay đổi tên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm tối
thiểu các nội dung: tên được quy định trong Giấy phép, tên dự kiến thay đổi đảm
bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về việc đặt tên, lý do thay đổi;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
thay đổi tên.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức
tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3.[3] Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền
cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi tên của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Địa điểm được quy định trong Giấy phép;
(ii) Địa điểm dự kiến thay đổi, trong đó xác định
rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ)
và tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Trung
ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước
về trụ sở chính;
(iii) Lý do thay đổi;
(iv) Kế hoạch chuyển trụ sở chính đảm bảo tính liên
tục trong hoạt động;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tài chính
vi mô có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức
tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô phải hoạt động tại địa điểm mới. Quá thời
hạn này, tổ chức tài chính vi mô không hoạt động tại địa điểm mới, quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép hết hiệu lực.
4. Chậm nhất 15 ngày trước ngày hoạt động tại địa
điểm mới, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo ngày dự kiến bắt đầu hoạt
động tại địa điểm mới gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính.
Tổ chức tài chính vi mô không được hoạt động tại địa điểm mới nếu trụ sở không
đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính của tổ chức tài
chính vi mô.
5. Trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không phát
sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng
Nhà nước văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính và đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ
chức tài chính vi mô.
6.[4] Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền
cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính
vi mô.
Điều 7. Thay đổi nội dung, phạm
vi hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi hoạt
động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Nội dung, phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;
(ii) Lý do và sự cần thiết thay đổi nội dung, phạm
vi hoạt động;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
c) Phương án triển khai nội dung, phạm vi hoạt động,
trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: mô tả nội dung, phạm vi thay đổi, quy
trình thực hiện, phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro,
kế hoạch kinh doanh, kế hoạch triển khai thực hiện;
d) Dự thảo quy định nội bộ về quy trình triển khai
nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức
tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi thời hạn hoạt
động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận việc thay đổi thời hạn
hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy
phép;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do thay đổi thời hạn hoạt động;
b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động,
trong đó bao gồm:
(i) Đánh giá kết quả hoạt động trong 05 năm gần nhất,
bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn
và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm
toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp
theo;
c) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
thay đổi thời hạn hoạt động.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 180 ngày trước ngày kết thúc thời hạn
hoạt động, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này
gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ
chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức
tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Điều 9. Thay đổi mức vốn điều lệ
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng mức vốn điều lệ,
trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ được quy định trong Giấy phép;
(ii) Mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc tăng mức vốn
điều lệ;
(iv) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(v) Phương án và thời gian dự kiến hoàn thành việc
tăng vốn điều lệ;
(vi) Tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên góp vốn
(trường hợp thay đổi mức vốn điều lệ dẫn đến thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của
các thành viên góp vốn);
(vii) Dự kiến kế hoạch sử dụng vốn điều lệ tăng
thêm trong hoạt động kinh doanh; khả năng quản trị, điều hành và kiểm soát rủi
ro đối với quy mô vốn điều lệ mới;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
tăng mức vốn điều lệ;
c) Quyết định của chủ sở hữu hoặc văn bản của thành
viên góp vốn thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
d) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu,
thành viên góp vốn cấp thêm, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b,
c khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của chủ sở hữu, thành viên góp vốn cam
kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để cấp vốn hoặc góp thêm vốn theo phương án
tăng vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
(ii) Văn bản xác nhận của Sở giao dịch Ngân hàng
Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ
sở chính về số vốn điều lệ tăng thêm gửi vào tài khoản phong tỏa.
đ) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do thành
viên góp vốn mới góp vốn, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại các điểm a,
b, c, và d khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn
mới của tổ chức tài chính vi mô như hồ sơ đối với thành viên sáng lập tổ chức
tài chính vi mô theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối của tổ
chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Mục 2. MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG
PHẦN VỐN GÓP
Điều 10. Mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp giữa các thành viên góp vốn hiện tại của tổ chức tài chính vi mô
là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua,
bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước
và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam
kết về tính hợp pháp của nguồn vốn dùng để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp;
d) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa bên bán, chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất
việc mua bán, chuyển nhượng phần vón góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham
gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng
Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài
chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô.
Điều 11. Mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới (bên
mua, bên nhận chuyển nhượng) của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua,
bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước
và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới;
d) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam
kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp;
đ) Các văn bản, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
các điều kiện về thành viên góp vốn và tỷ lệ sở hữu vốn góp theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính
vi mô, gồm:
(i) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là tổ chức:
- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc văn bản tương đương;
- Điều lệ của tổ chức;
- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức
tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật (bao gồm án tích đã được
xóa và án tích chưa được xóa);
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp
pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô [5];
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
năm liền kề năm nộp hồ sơ và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (Báo cáo
tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán độc lập) tính
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị nhận chuyển nhượng phần vốn góp (đối với thành
viên góp vốn mới là doanh nghiệp);
- Báo cáo hoạt động trong 02 năm liên tiếp liền kề
trước năm nộp hồ sơ (đối với thành viên góp vốn mới không phải là doanh nghiệp);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên
xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và
các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là
ngân hàng nước ngoài);
- Bảng kê khai người có liên quan của tổ chức theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
(ii) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là cá nhân:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, lý lịch
tư pháp theo quy định của pháp luật;
- (được bãi bỏ) [6];
- Bản kê khai người có liên quan của cá nhân theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham
gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng
Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài
chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô.
Điều 12. Mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên chuyển
nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng.
b) Quyết định của chủ sở hữu thông qua việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam
kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ
chức tài chính vi mô;
đ) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô và bên mua, bên chuyển nhượng;
e) Các hồ sơ chứng minh bên mua, bên nhận chuyển
nhượng phần vốn góp đáp ứng các điều kiện về chủ sở hữu theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi
mô.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các
bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng
Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài
chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô.
Mục 3. TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TỪ 05 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN, TRỪ TRƯỜNG HỢP TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DO SỰ
KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Điều 13. Tạm ngừng hoạt động
kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự
kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động
kinh doanh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc
tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh;
d) Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm
ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để
giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền
và lợi ích của khách hàng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng
hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu
cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh
từ 05 ngày làm việc của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất là 03 ngày làm
việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô có
trách nhiệm thông báo đến khách hàng, niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt
động kinh doanh tại trụ sở chính và các địa điểm giao dịch.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN
Điều 14. Trách nhiệm của Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng [7]
1. Thẩm định hồ sơ và xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy
định tại Điều 5, 6 Thông tư này.
2. Thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước xem xét, quyết định các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy
định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Thông tư này.
3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài
chính vi mô đặt trụ sở chính về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ
sở hữu.
4. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đề nghị được chuyển đến về việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp
địa điểm mới nằm ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
tài chính vi mô đang đặt trụ sở chính.
5. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ
chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ
chức tài chính vi mô;
b) Thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tài
chính vi mô;
c) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu
của tổ chức tài chính vi mô.
6. Thông báo về các văn bản chấp thuận, Quyết định
sửa đổi, bổ sung Giấy phép về những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính.
Điều 15. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh
1. Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của
trụ sở chính khi nhận được văn bản thông báo của tổ chức tài chính vi mô về
ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới trước ngày tổ chức tài chính vi
mô hoạt động tại địa điểm mới.
2. Tham gia ý kiến theo đề nghị của Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng về thay đổi thời hạn hoạt động và mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức
tài chính vi mô
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và đầy đủ của thông tin cung cấp tại hồ sơ.
2. Khi được chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này, tổ chức tài
chính vi mô phải thực hiện:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tài chính
vi mô phù hợp với thay đổi đã được chấp thuận;
b) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
các nội dung thay đổi theo quy định của pháp luật;
c) Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Ngân
hàng Nhà nước, thông báo công khai tại trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô
và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt
Nam về các nội dung thay đổi quy định tại các điểm a, b và c khoản
1 Điều 1 Thông tư này trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
[8],
[9]
Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức tài chính vi mô đã nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị
chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại khoản
1 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp
với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 6 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 02/2008/TT-NHNN ngày 02/4/2008 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 28/2005/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài
chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị định số
28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam;
b) Điều 9 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày
31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thi hành phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này./.
Phụ lục số 11 [10]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Phụ lục số 01
Mẫu Sơ yếu lý lịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
|
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân,
nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá
nhân có quốc tịch Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá
nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn
góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp thành viên góp vốn là pháp nhân).
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay(1):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm)(2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú(3)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh
tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi
phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Tổ chức
tài chính vi mô ………… để trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận
mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ
thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
...., ngày...
tháng... năm ....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu
và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tài chính vi mô về tính đầy đủ,
chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không
có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị
công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp
sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều
lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại
điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Ghi cụ thể:
(i) Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(ii) Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc
văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin này).
(6) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ lục số 12 [11]
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Phụ lục số 02
Bảng kê khai người có liên quan
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai và “người
có liên quan”của người khai
|
Số CMND/ số định
danh cá nhân/số Hộ chiếu; Số Giấy phép(1)
|
Mối quan hệ với
người khai(2)
|
Đã tham gia góp
vốn tổ chức tín dụng
|
Số vốn góp tại
tổ chức tài chính vi mô khi thành lập
|
Tên, địa chỉ tổ
chức tín dụng
|
Tỷ lệ góp vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng(%)
|
I
|
Người kê khai/tổ chức khai
|
|
1
|
Nguyễn Văn A/ Tổ chức A
|
|
Người khai/ Tổ chức
khai
|
|
|
|
II.
|
Người có liên quan/tổ chức có liên quan
|
|
1.
|
Nguyễn Thị B/ Tổ chức B
|
|
Vợ/Công ty con
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ
chức tín dụng)
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực
của các thông tin kê khai nêu trên.
|
...., ngày...
tháng... năm ....
Người khai(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá
nhân đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam; số Giấy phép
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương đối
với tổ chức.
(2) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên
quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức
tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(3) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của
pháp luật. Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ
chức và đóng dấu.
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1]
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng, có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày
20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.”
[2]
Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực
hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng có căn
cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày
20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp,
xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.”
[3]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân
cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân
hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
[4]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số
27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân
cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân
hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
[5]
Cụm từ “Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu
của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức
tài chính vi mô” được thay bằng cụm từ “Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại
diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi
mô” theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp
thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024.
[6]
Cụm từ “Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu”
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình,
cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03
năm 2024.
[7]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số
27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân
cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
[8]
Điều 6 và Điều 7 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 3/12/2022 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2023 quy định như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng
3 năm 2023./.”
[9]
Điều 9 và Điều 10 của Thông tư số 24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ
về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3
năm 2024.
2. Đối với các hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
nhận được trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được xem
xét, xử lý thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-NHNN , Thông tư số 03/2018/TT-NHNN , Thông tư số 22/2022/TT-NHNN ,
Thông tư số 10/2018/TT-NHNN , Thông tư số 23/2018/TT-NHNN , Thông tư 25/2017/TT-
NHNN, Thông tư số 22/2018/TT-NHNN .
3. Thông tư này bãi bỏ khoản 13 Điều 2 Thông tư
số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp Giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.”
[10]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số
24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 03 năm 2024.
[11]
Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư số
24/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc
nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 03 năm 2024.