NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC
NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quản lý
ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của
tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 02 năm
2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành
phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 02 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây
gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về quản
lý ngoại hối đối với việc cho vay,
thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng như sau:1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này
là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cho
vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cho vay ra nước ngoài là việc tổ
chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là người không cư trú (sau
đây gọi là bên vay nước ngoài) một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi.
2. Thỏa thuận cho vay là văn bản thỏa
thuận giữa tổ chức tín dụng và bên vay nước ngoài có hiệu lực giải ngân và thu
hồi nợ, trong đó quy định các điều khoản và điều
kiện của khoản cho vay ra nước ngoài về mục đích sử dụng vốn vay, phương
thức cho vay, số vốn cho vay, lãi suất, thời hạn, kỳ hạn trả
nợ, nội dung về bảo đảm khoản vay, phương
thức trả nợ và những cam kết có liên quan khác.
3. Thỏa thuận thay đổi là văn bản thỏa
thuận giữa tổ chức tín dụng và bên vay nước ngoài về
nội dung bổ sung, sửa đổi thỏa thuận cho vay đã ký. Thỏa thuận thay đổi có thể dưới hình thức thỏa thuận mới, phụ lục thỏa
thuận cho vay đã ký.
4. Đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay là việc tổ chức
tín dụng thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước về khoản cho vay ra nước
ngoài hoặc các thay đổi đối với khoản cho vay ra nước ngoài theo quy định tại
Thông tư này.
5. Xác nhận đăng ký là văn bản của
Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc tổ chức tín dụng đã thực hiện đăng ký khoản
cho vay ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
6. Xác nhận đăng ký thay đổi là văn bản
của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc tổ chức
tín dụng đã thực hiện đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài khi thay đổi các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận
đăng ký.
7. Tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài là tài khoản ngoại tệ được sử dụng để thực hiện khoản
cho vay ra nước ngoài.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng
1. Thẩm định năng lực pháp lý, năng lực
tài chính của bên vay nước ngoài; khả năng thực hiện thỏa thuận cho vay nhằm đảm
bảo thu hồi nợ gốc và lãi theo thỏa thuận cho vay.
2. Tự chịu rủi ro về pháp lý và tài
chính trong việc ký kết và thực hiện thỏa thuận cho vay.
3. Tuân thủ các quy định hiện hành của
pháp luật về quản lý ngoại hối, cho vay và thu hồi nợ nước
ngoài, quy chế cho vay của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng,
đảm bảo khoản cho vay ra nước ngoài, các quy định khác của pháp luật Việt Nam
và pháp luật nước ngoài có liên quan trong việc ký và thực hiện thỏa thuận cho
vay.
4. Xây dựng quy trình thẩm định tín dụng,
quản trị và phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với hoạt động
cho vay, thu hồi nợ nước ngoài phù hợp với các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Cho vay hợp vốn ra nước
ngoài
1. Khi tham gia cho vay hợp vốn ra nước
ngoài, tổ chức tín dụng phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp có 01 (một) tổ chức tín
dụng tham gia với các bên cho vay khác là người không cư trú để thực hiện khoản cho vay hợp vốn ra nước ngoài, tổ chức tín dụng thực hiện
các quy định về đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay với Ngân
hàng Nhà nước, mở và sử dụng tài khoản cho vay, thu hồi nợ
nước ngoài, báo cáo theo quy định tại Thông tư này đối với phần tham gia cho
vay hợp vốn ra nước ngoài.
3. Trường
hợp có từ 02 (hai) tổ chức tín dụng tham gia thực hiện khoản cho vay hợp
vốn ra nước ngoài, các tổ chức tín dụng thống nhất ủy quyền
cho một tổ chức tín dụng làm đầu mối. Tổ chức tín dụng đầu mối có trách nhiệm đại
diện cho các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn thực hiện các quy định về đăng ký
khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay với Ngân
hàng Nhà nước, mở và sử dụng tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, báo cáo
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Đồng tiền cho vay ra nước
ngoài
1. Việc cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài của tổ chức tín dụng thực hiện bằng ngoại tệ.
2. Các trường hợp
cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Bảo lãnh
khoản cho vay ra nước ngoài
Trường hợp khoản cho vay ra nước
ngoài được bảo lãnh bởi một tổ chức bảo lãnh tại Việt Nam, việc thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
7. Điều kiện cho vay ra nước ngoài
Tổ chức tín dụng khi thực hiện cho vay ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện
sau:
1. Là tổ chức tín dụng được Ngân hàng
Nhà nước cho phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế
bao gồm hoạt động cho vay trên thị trường quốc tế.
2. Tuân thủ quy định hiện hành của
Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
3. Có quy trình xét duyệt cho vay ra
nước ngoài theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm
cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay ra nước ngoài.
4. Thực hiện phân loại nợ, trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng đối với khoản cho vay ra nước
ngoài theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng.
5. Thực hiện thẩm định dự án cho vay,
đánh giá rủi ro quốc gia và khả năng thu hồi vốn gốc, lãi của khoản cho vay ra
nước ngoài đầy đủ và đúng hạn.
6. Có phương án huy động và cho vay
ngoại tệ đảm bảo nguyên tắc phù hợp về cơ cấu đồng tiền, cơ cấu kỳ hạn giữa huy động và cho vay, tránh rủi ro kỳ hạn và rủi ro thanh khoản
có thể phát sinh do thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài.
7. Chỉ thực hiện cho vay ra nước
ngoài cho các dự án, phương án sản xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động
hợp pháp của bên vay nước ngoài.
8. Đảm bảo nội dung của thỏa thuận
cho vay và các thỏa thuận liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài không trái
với quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Bên vay nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng chỉ thực hiện cho
vay đối với bên vay nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại
nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài.
2. Các trường hợp khác chỉ được thực
hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Đăng ký khoản cho vay,
đăng ký thay đổi khoản cho vay
1. Trên cơ sở đáp ứng các điều kiện
cho vay ra nước ngoài được quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng ký thỏa
thuận cho vay, thỏa thuận thay đổi với bên vay nước ngoài và các bên khác có
liên quan.
2. Tổ chức tín dụng thực hiện việc
đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay với Ngân hàng Nhà nước
trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận cho vay hoặc thỏa thuận
thay đổi (trường hợp khoản cho vay không được bảo lãnh) hoặc trong thời hạn 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày tổ chức bảo lãnh ký văn bản bảo lãnh hoặc văn bản đồng
ý với nội dung thay đổi thỏa thuận cho vay (trường hợp khoản vay được bảo lãnh).
3. Mọi giao dịch liên quan đến khoản
cho vay ra nước ngoài chỉ được thực hiện sau khi tổ chức tín dụng đã được Ngân
hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác
nhận đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này.
4. Tổ chức tín dụng không phải đăng
ký với Ngân hàng Nhà nước các thỏa thuận cho vay không có hiệu lực rút vốn như: Hiệp định tín dụng khung, Biên bản ghi nhớ và các thỏa thuận tương tự khác nhưng nội dung các thỏa thuận
này không trái với quy định của pháp luật
Việt Nam.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký khoản
cho vay
Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký khoản cho vay
đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước
ngoài (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Báo cáo tình hình tăng trưởng tín
dụng của tổ chức tín dụng, chứng minh việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng tại
thời điểm cuối tháng gần nhất trong ngày ký thỏa thuận cho vay và đánh giá tác
động của khoản cho vay ra nước ngoài đến việc tuân thủ quy định về tỷ lệ tăng trưởng tín dụng và các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
3. Báo cáo thẩm định khoản cho vay ra
nước ngoài gồm các nội dung chủ yếu sau: đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự
án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh
của bên vay nước ngoài; các rủi ro liên quan, khả năng thu hồi vốn gốc, lãi cho vay đầy đủ và đúng hạn; sự phù
hợp về trị giá khoản cho vay và quy mô dự án sử dụng vốn vay; vấn đề bảo đảm
khoản vay và các nội dung liên quan khác.
4. Báo cáo và cam kết của tổ chức tín
dụng về việc đáp ứng các điều kiện cho vay ra nước ngoài quy định tại
Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư này, bao gồm các nội
dung chủ yếu sau: quy định về quy trình tín dụng đối với hoạt động cho vay ra
nước ngoài của tổ chức tín dụng; hiện trạng về
trình độ cán bộ tín dụng, khả năng quản trị, phòng ngừa rủi ro; việc thực hiện
phân loại nợ, trích lập dự phòng đối với khoản cho vay ra nước ngoài; cam kết tuân thủ các quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng đối với khoản cho vay ra nước ngoài.
5. Báo cáo về nguồn vốn ngoại tệ cho
vay bao gồm nội dung liên quan đến quy mô, cơ cấu đồng tiền
và cơ cấu kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động và cho vay bằng
ngoại tệ tại thời điểm ký thỏa thuận cho vay.
6.2 Bản sao có chứng
thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của bên vay nước
ngoài theo quy định của nước sở tại. Bản dịch Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư của bên vay nước ngoài theo quy định của nước sở tại từ tiếng
nước ngoài sang tiếng Việt phải được công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người
dịch theo quy định của pháp luật.
7.3 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam. Trong trường
hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
8. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của
đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) thỏa thuận cho vay đã ký.
9. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của
đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) các văn bản, thỏa thuận bảo lãnh,
bảo đảm khoản cho vay ra nước ngoài.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký thay đổi
khoản cho vay
Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay
ra nước ngoài (theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này).
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức
tín dụng) thỏa thuận thay đổi đã ký. Trường hợp nội dung thay đổi của các bên liên quan đã được thỏa thuận tại thỏa thuận cho vay hoặc được chấp nhận theo quy định
của pháp luật mà không phải ký kết chính thức bằng văn bản giữa các bên, tổ chức tín dụng
có văn bản giải trình rõ nội dung này trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay.
3. Báo cáo chứng minh việc đáp ứng quy định về tỷ lệ tăng
trưởng tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng tại thời điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận thay đổi khoản vay nước ngoài (trường hợp thay đổi tăng kim ngạch
hoặc kéo dài thời hạn khoản cho vay ra
nước ngoài).
4. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng) văn bản chấp thuận của
tổ chức bảo lãnh đối với thỏa thuận thay đổi (trong trường hợp khoản cho vay ra
nước ngoài được bảo lãnh).
Điều 12. Cơ sở xem xét xác nhận
đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi
Ngân hàng Nhà nước xem xét xác nhận
đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín
dụng trên cơ sở:
1. Chính sách quản lý ngoại hối của
nhà nước trong từng thời kỳ.
2. Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay.
3. Việc tổ chức tín dụng tuân thủ và
đáp ứng đầy đủ các quy định về cho vay ra nước ngoài tại Thông tư này, quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng với khách hàng và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
4. Ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng trong trường
hợp cần thiết.
Điều 13. Thời gian xử lý hồ sơ
đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay
1. Ngân hàng Nhà nước xử lý hồ sơ
đăng ký khoản cho vay, đăng ký thay đổi khoản cho vay của tổ chức tín dụng
trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
2. Trong trường hợp cần thêm thông
tin, điều kiện khác để có đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, xác
nhận đăng ký thay đổi, Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản cho tổ chức
tín dụng trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức tín
dụng.
Điều 14. Tài khoản cho vay,
thu hồi nợ nước ngoài
1. Mỗi khoản cho vay ra nước ngoài được
tổ chức tín dụng thực hiện thông qua 01 (một) tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài mở tại chính tổ chức tín dụng hoặc tại một tổ chức tín dụng khác. Tổ chức
tín dụng phải thực hiện mọi giao dịch giải ngân vốn cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài (nợ gốc, lãi và các loại phí...) thông qua tài khoản này.
2. Trường hợp mở tài khoản cho vay,
thu hồi nợ nước ngoài tại chính tổ chức tín dụng để thực hiện khoản cho vay ra
nước ngoài, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hạch toán theo dõi riêng các giao dịch
liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài trên tài khoản cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến khoản
cho vay ra nước ngoài đúng với nội dung xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay
đổi của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trường hợp tài khoản cho vay, thu
hồi nợ nước ngoài được mở tại một tổ chức tín dụng khác để thực hiện khoản cho
vay ra nước ngoài, tổ chức tín dụng nơi tài khoản được mở có trách nhiệm thực
hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do bên vay xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản cho
vay ra nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký
thay đổi và phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
4. Việc tổ chức tín dụng sử dụng tài
khoản ngoại tệ mở tại nước ngoài để cho vay, thu hồi nợ nước ngoài được thực hiện theo quy định hiện hành về mở và sử dụng tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài của tổ chức tín dụng.
Điều 15. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào
ngày 10 của tháng tiếp theo), hàng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm
tiếp theo), tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo cáo tình
hình thực hiện khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Trường hợp đột xuất, tổ chức
tín dụng thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Phân
công nhiệm vụ và cơ chế phối hợp
1. Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý những vấn đề chung liên quan đến việc
cho vay ra nước ngoài của tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành của pháp luật.
b) Tổng hợp ý kiến của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan có
liên quan khác (trong trường hợp cần
thiết), báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông
tư này.
c) Tổng hợp số
liệu định kỳ sáu tháng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của các tổ chức tín dụng.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của Vụ Quản lý ngoại hối về việc tham gia ý kiến đối với khoản cho vay
ra nước ngoài, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản gửi Vụ Quản lý
ngoại hối về các nội dung liên quan đến khoản cho vay ra
nước ngoài của tổ chức tín dụng. Nội dung
văn bản bao gồm: xác nhận phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch
vụ ngoại hối của tổ chức
tín dụng; xác nhận việc tổ chức tín dụng đảm bảo tuân thủ các quy định hiện
hành của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, các quy định về tỷ lệ sử dụng
vốn huy động ngắn hạn để cho vay trung dài hạn
của tổ chức tín dụng tại thời điểm cuối tháng trước ngày ký thỏa thuận cho vay hoặc thỏa thuận thay đổi
trong trường hợp thay đổi làm tăng kim ngạch hoặc thời hạn
khoản cho vay ra nước ngoài.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra, giám sát hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của các tổ chức tín dụng; xử lý các vi phạm phát sinh.
3. Các đơn vị khác thuộc Ngân hàng
Nhà nước, theo chức năng nhiệm vụ và phạm vi quản lý, có trách nhiệm phối hợp,
tham gia ý kiến đối với hồ sơ đăng ký khoản cho vay, đăng
ký thay đổi khoản cho vay của tổ chức tín
dụng trong trường hợp cần thiết.
Điều 17. Điều
khoản thi hành4
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 13 tháng 02 năm 2012.
2. Các khoản cho vay ra nước ngoài của
tổ chức tín dụng đã thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục
thực hiện theo văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi (nếu có) của
Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp có thỏa thuận thay đổi sau ngày Thông tư này có
hiệu lực, tổ chức tín dụng thực hiện theo các quy định của Thông tư này.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý
ngoại hối, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Phụ lục số 01
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./………
V/v đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN CHO VAY RA NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại
hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng;
Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …/..../….
Căn cứ Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo
lãnh) ngày …./…/… (nếu có)
[Tên tổ chức tín dụng] đăng ký
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên cho vay (hoặc các Bên cho vay là tổ chức tín dụng trong nước trong
trường hợp đồng tài trợ):
1. Tên tổ
chức tín dụng là Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh…) số…… do ….. cấp ngày ………
6. Văn bản chứng minh tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
(trong đó có nội dung cho vay ra nước ngoài) theo quy định hiện hành của pháp luật:
II. Thông tin về Bên vay:
1. Tên Bên vay:
2. Địa chỉ:
3. Giấy phép
thành lập (hoạt động) tại nước ngoài:
4. Tổng vốn đầu tư theo Giấy phép
thành lập doanh nghiệp:
5. Giấy phép đầu tư ra nước ngoài của
cổ đông Việt Nam tại Bên vay là doanh nghiệp nước ngoài
III. Thông tin về các Bên liên
quan
Ghi rõ tên, địa chỉ của từng bên liên
quan
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ KHOẢN
CHO VAY
1. Tổng trị giá khoản cho vay:
(Trường hợp vay hợp vốn, đề nghị ghi
rõ: (i) Tổng giá trị khoản cho vay thỏa thuận cho vay; (ii) Tổng giá trị phần
cho vay của các Bên cho vay là các tổ chức
tín dụng trong nước; (iii) Danh sách và mức cho vay của từng Bên cho vay là tổ chức tín dụng trong nước.
2. Các văn bản phê duyệt khoản cho
vay (nêu rõ các văn bản phê duyệt theo quy định của pháp luật).
3. Các hợp đồng liên quan (hợp đồng
tín dụng, đồng tài trợ, bảo lãnh, ...)
4. Mục đích sử dụng vốn vay:
5. Lãi suất:
6. Các khoản phí:
7. Lãi phạt:
8. Thời hạn cho vay: (thời hạn cho
vay, thời gian ân hạn)
9. Kế hoạch giải ngân:
10. Kế hoạch trả nợ lãi:
11. Kế hoạch trả nợ gốc:
12. Hình thức đảm bảo tiền vay:
13. Ngân hàng dịch vụ: (TCTD trong nước
và/hoặc TCTD ở nước ngoài, nếu có)
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu
rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi
thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài này và các tài liệu
kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay ra nước ngoài của [Tên tổ chức tín dụng].
2/ [Tên tổ chức tín dụng] cam
kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của
Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng; Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định
khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong
quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục số 02
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
V/v đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN CHO VAY
RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu
hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng;
Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …./..../….
Căn cứ vào Thỏa thuận thay đổi cho
vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên
Bên vay] ngày
…./…./….
Căn cứ Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo
lãnh) ngày …/…./….. (nếu có)
Căn cứ vào văn bản Xác nhận đăng ký
khoản cho vay ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số ……/NHNN-QLNH ngày /
/ ;
[Tên tổ
chức tín dụng] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay
đổi một số nội dung khoản cho vay,
thu hồi nợ nước ngoài như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI
1. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
2. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
3. …………………..
(Đối với từng mục
trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ HAI: KIẾN NGHỊ
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xác nhận [Tên tổ chức tín dụng] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản cho
vay, thu hồi nợ nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện có
thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi
thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay ra
nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay
ra nước ngoài của [Tên tổ chức tín dụng].
2/ [Tên tổ chức tín dụng] cam
kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 45/2011/TT-NHNN ngày 30/12/2011 của
Ngân hàng Nhà nước quy định về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng; Nghị
định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan
trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)