NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01
năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC CHO VAY RA
NƯỚC NGOÀI VÀ THU HỒI NỢ BẢO LÃNH CHO NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
Thông tư số 37/2013/TT-NHNN ngày
31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi
nợ bảo lãnh cho người không cư trú, có hiệu lực kể từ ngày
14 tháng 02 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22
tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao
chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08
tháng 02 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số
06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với
việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về việc:
a) Mở và sử dụng tài khoản để thực hiện
khoản cho vay ra nước ngoài, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và thu hồi nợ bảo lãnh
cho người không cư trú của tổ chức kinh tế sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho
phép thực hiện việc cho vay, bảo lãnh cho người không cư trú;
b) Mở và sử dụng tài khoản để thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi
khoản cho vay ra nước ngoài; đăng ký, đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo
lãnh phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho người không cư trú của tổ
chức kinh tế;
d) Thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi
khoản thu hồi nợ bảo lãnh phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho người
không cư trú của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Ngoài các quy định tại Thông tư
này, việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành
của Ngân hàng Nhà nước về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài của tổ chức tín dụng và quy định về bảo lãnh ngân hàng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho người không cư trú (sau đây gọi là
“Bên bảo lãnh”).
2. Tổ chức kinh tế được Thủ tướng
Chính phủ cho phép cho vay đối với người không cư trú (sau đây gọi là “Bên cho
vay”).
3. Tổ chức kinh tế được Thủ tướng
Chính phủ cho phép bảo lãnh cho người không cư trú (sau đây gọi là “Bên bảo
lãnh”).
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động cho vay ra nước ngoài và bảo lãnh cho người
không cư trú của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bảo lãnh cho người không cư trú là
việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế là người cư trú cam kết bằng
văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho bên được bảo lãnh là người không cư trú khi bên được bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh.
2. Thu hồi nợ bảo lãnh là việc Bên bảo
lãnh thu hồi khoản nợ từ bên được bảo lãnh là người không cư trú sau khi đã thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
3. Thỏa thuận cho vay là văn bản thỏa
thuận giữa Bên cho vay và bên vay nước ngoài là người không cư trú có hiệu lực
giải ngân và thu hồi nợ, trong đó quy
định các điều khoản và điều kiện của khoản cho vay ra nước ngoài về mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số
vốn cho vay, lãi suất, thời hạn, kỳ hạn
trả nợ, phương thức trả nợ, nội dung về bảo đảm khoản vay
(nếu có), và những cam kết khác có
liên quan.
4. Thỏa thuận cấp bảo lãnh là văn bản
thỏa thuận giữa Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có),
trong đó quy định hình thức nhận nợ và trách nhiệm hoàn trả của bên được bảo
lãnh cho bên bảo lãnh.
5. Cam kết bảo lãnh là cam kết của
Bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ
tài chính thay cho bên được bảo lãnh là người không cư trú khi bên được bảo
lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận
bảo lãnh. Cam kết bảo lãnh có thể được thực hiện theo hình
thức Thư bảo lãnh, Hợp đồng bảo lãnh và hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa
thuận trên cơ sở không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Đại diện bên bảo lãnh trong khoản
đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là bên bảo
lãnh được các bên bảo lãnh khác thống nhất ủy quyền để quản lý tài khoản thực hiện bảo lãnh; thực hiện các thủ tục
đăng ký, đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh với Ngân hàng Nhà nước và
các nội dung khác theo ủy quyền (sau đây gọi là đại diện bên bảo lãnh).
7. Đăng ký, đăng ký thay đổi khoản
cho vay ra nước ngoài là việc bên cho vay thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà
nước về khoản cho vay ra nước ngoài hoặc về các thay đổi
liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại
văn bản xác nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này.
8. Đăng ký, đăng ký thay đổi khoản
thu hồi nợ bảo lãnh là việc bên bảo lãnh thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước
về khoản thu hồi nợ bảo lãnh hoặc về các thay đổi liên quan đến khoản thu hồi nợ
bảo lãnh đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký theo
quy định tại Thông tư này.
9. Xác nhận đăng ký là văn bản của
Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc bên cho vay, bên bảo lãnh đã thực hiện đăng ký
khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh theo quy định tại Thông
tư này.
10. Xác nhận đăng ký thay đổi là văn
bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận việc Bên cho vay đã thực hiện đăng ký thay
đổi khoản cho vay ra nước ngoài hoặc Bên bảo lãnh đã thực hiện đăng ký thay đổi
khoản thu hồi nợ bảo lãnh khi thay đổi các nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký.
11. Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ
tài khoản là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi Bên cho vay,
Bên bảo lãnh mở tài khoản để thực hiện khoản cho vay ra nước
ngoài, khoản bảo lãnh cho người không cư trú theo quy định của pháp luật hiện
hành.
12. Tài khoản thực hiện bảo lãnh là
tài khoản của Bên bảo lãnh mở tại một (01) tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ
tài khoản để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, thu hồi nợ bảo lãnh từ người không cư
trú và các khoản phí liên quan đến giao dịch bảo lãnh.
13. Tài khoản cho vay ra nước ngoài
là tài khoản của Bên cho vay mở tại một (01) tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ
tài khoản để thực hiện giải ngân, thu hồi nợ của khoản cho vay ra nước ngoài.
Điều 4. Trách nhiệm
của Bên cho vay, Bên bảo lãnh
1. Chịu trách nhiệm nghiên cứu về
năng lực pháp lý, năng lực tài chính của bên vay, bên được bảo lãnh là người
không cư trú nhằm đảm bảo thu hồi nợ gốc và lãi theo thỏa thuận cho vay, thỏa
thuận cấp bảo lãnh.
2. Tự chịu rủi ro về pháp lý và tài
chính trong việc ký kết và thực hiện thỏa thuận cho vay, cam kết bảo lãnh, thỏa
thuận cấp bảo lãnh và các thỏa thuận khác có liên quan.
3. Tuân thủ các quy định hiện hành của
pháp luật về quản lý ngoại hối, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, các quy định
về bảo lãnh, bảo đảm tài sản, các quy định khác của pháp luật Việt Nam và pháp
luật nước ngoài có liên quan trong việc ký và thực hiện thỏa thuận cho vay, cam
kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh.
Điều 5. Đối tượng
thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi
nợ bảo lãnh
1. Tổ chức kinh tế thực hiện cho vay
ra nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện bảo lãnh cho người không cư trú.
3. Đại diện bên bảo lãnh trong khoản
đồng bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho người
không cư trú.
4. Trường hợp các thỏa thuận cho vay,
thỏa thuận cấp bảo lãnh cho người không cư trú có sự tham gia của ít nhất hai (02) tổ chức kinh tế, từng
tổ chức kinh tế thực hiện đăng ký,
đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh đối với
phần cho vay, bảo lãnh của mình.
Điều 6. Các trường hợp không phải
thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh.
Trường hợp khoản nợ phát sinh từ việc
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được Bên được bảo lãnh thanh toán cho Bên bảo lãnh
trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh không cần thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh theo quy định tại
Thông tư này.
Chương II
ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI KHOẢN CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ
Điều 7. Hồ sơ đăng ký khoản cho
vay ra nước ngoài
1. Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước
ngoài (theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này).
2.[2] Hồ sơ pháp lý của Bên cho vay
bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp),
Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên cho vay theo
quy định của pháp luật (nếu có) và các bản sửa đổi (nếu có). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của
bản sao so với bản chính.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên cho
vay) văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với khoản cho vay ra nước
ngoài của tổ chức kinh tế.
4. Báo cáo về phương án thu xếp ngoại
tệ của tổ chức kinh tế để cho vay ra nước ngoài.
5. Hồ sơ pháp lý của bên đi vay bao gồm:
Bản sao được chứng thực từ bản chính và bản dịch tiếng Việt văn bản chấp thuận
đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp. Trường hợp tại các quốc gia/vùng lãnh thổ của bên đi vay không có thủ tục cấp
văn bản chấp thuận đầu tư, Bên cho vay nộp bản sao được chứng thực từ bản chính
và bản dịch tiếng Việt văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp
nhận đầu tư về việc đã đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương (áp dụng đối với trường hợp Bên đi vay là doanh nghiệp có sự tham
gia góp vốn của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp).
6. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên cho vay) thỏa thuận cho vay ra nước ngoài.
7. Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên cho vay) các văn bản, thỏa thuận bảo lãnh, bảo đảm khoản cho
vay ra nước ngoài (nếu có).
Điều 8. Trình tự
thực hiện thủ tục đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ ngày ký thỏa thuận cho vay và trước khi thực hiện giải ngân cho vay, Bên cho
vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước gửi Bên cho vay văn bản xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước
ngoài bao gồm các nội dung chính sau: Bên cho vay; bên đi vay; các điều kiện cơ
bản của khoản cho vay ra nước ngoài như kim ngạch cho vay, mục đích cho vay ra
nước ngoài, lãi suất cho vay, lãi phạt, phí, hình thức bảo đảm, kế hoạch giải
ngân, kế hoạch thu hồi nợ (gốc, lãi); tổ chức tín dụng
cung ứng dịch vụ tài khoản và các nội dung khác liên quan đến khoản cho vay ra nước
ngoài (nếu có). Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản nêu rõ lý do.
Điều 9. Hồ sơ
đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
1. Trường hợp có
thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài nêu tại
văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài,
Bên cho vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước
ngoài theo quy định tại Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay
ra nước ngoài (theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao và bản dịch tiếng Việt các
thỏa thuận thay đổi đã ký (có xác nhận của Bên cho vay về tính chính xác của bản
sao và bản dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa
các bên.
c) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên cho vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản nêu
ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh đối
với các nội dung thay đổi trong trường hợp khoản cho vay ra nước ngoài được bảo
lãnh bởi một bên thứ ba.
d) Bản sao (có xác nhận của Bên cho
vay) văn bản nêu ý kiến chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ về nội dung thay đổi khoản cho vay ra
nước ngoài của tổ chức kinh tế (trường hợp thay đổi tăng số tiền cho vay hoặc
kéo dài thời hạn khoản cho vay ra nước ngoài hoặc thay đổi bên cho vay).
đ) Xác nhận của tổ chức tín dụng cung
ứng dịch vụ tài khoản về tình hình giải ngân, thu hồi nợ đến thời điểm đề nghị
xác nhận đăng ký thay đổi (áp dụng đối với trường hợp đăng
ký thay đổi kế hoạch giải ngân, thu hồi nợ).
e) Văn bản của Bên cho vay giải trình
rõ về nội dung thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài (áp dụng với trường hợp
không có thành phần hồ sơ nêu tại điểm
b, c Khoản này).
Điều 10. Trình tự thực hiện thủ
tục đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ ngày ký thỏa thuận thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
và trước khi thực hiện nội dung thay đổi, bên cho vay gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông
tư này.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên cho vay văn
bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài.
3. Trường hợp từ chối xác nhận đăng
ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ
lý do.
Chương III
ĐĂNG KÝ VÀ ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI KHOẢN THU HỒI NỢ BẢO LÃNH
Điều 11. Hồ sơ
đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh
1. Trường hợp khoản thu hồi nợ bảo
lãnh từ hoạt động bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức kinh tế, hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký khoản thu hồi nợ bảo
lãnh (theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này).
b)[3] Hồ sơ pháp lý của Bên bảo lãnh bao gồm: Bản
sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đầu
tư, Giấy phép hoặc Quyết định thành lập Bên bảo lãnh theo quy
định của pháp luật (nếu có) và các bản sửa đổi (nếu có). Trong trường hợp người
nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của
bản sao so với bản chính.
c) Bản sao (có xác nhận của Bên bảo
lãnh) văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với việc tổ chức kinh tế bảo
lãnh cho người không cư trú.
d) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên bảo lãnh) văn bản của bên nhận bảo lãnh yêu cầu Bên bảo lãnh
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
đ) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên bảo lãnh) cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký, thỏa
thuận (hoặc thông báo) về việc thu hồi nợ Bên bảo lãnh đã trả thay cho bên được
bảo lãnh.
e) Bản sao (có xác nhận của tổ
chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản) chứng từ chứng minh việc
bên bảo lãnh đã chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
2. Hồ sơ đăng ký khoản thu hồi nợ bảo
lãnh áp dụng đối với khoản bảo lãnh hoặc khoản đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đăng ký khoản thu hồi nợ bảo
lãnh (theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này).
b) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh) văn bản của bên nhận bảo
lãnh yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
c) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có
xác nhận của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh) cam kết bảo lãnh, thỏa
thuận cấp bảo lãnh đã ký, thỏa thuận (hoặc thông báo) về việc thu hồi nợ mà bên
bảo lãnh đã trả thay cho bên được bảo lãnh.
d) Bản sao (có xác nhận của Bên bảo
lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh) chứng từ chứng minh việc bên bảo lãnh đã chuyển
tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
đ) Bản sao (có xác nhận của đại diện
bên bảo lãnh) thỏa thuận giữa các Bên bảo lãnh về việc ủy quyền cho 01 (một)
bên bảo lãnh đại diện thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh với Ngân hàng
Nhà nước (áp dụng với khoản đồng bảo lãnh).
Điều 12. Trình tự
thực hiện thủ tục đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh
1. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc
đại diện bên bảo lãnh (trong trường hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11
Thông tư này.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của bên bảo lãnh hoặc đại diện
bên bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước gửi bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh
văn bản xác nhận đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh bao gồm các nội dung chính
sau: Bên bảo lãnh hoặc Đại diện bên bảo lãnh; bên được bảo lãnh; bên nhận bảo
lãnh; các điều kiện cơ bản của khoản thu hồi nợ bảo lãnh:
hạn mức bảo lãnh, số tiền đã bảo lãnh, mục đích bảo lãnh, lãi suất thu hồi nợ,
lãi phạt, phí, kế hoạch thu hồi nợ; tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản
và các nội dung khác liên quan đến khoản thu hồi nợ bảo lãnh (nếu có).
3. Trường hợp từ chối xác nhận đăng
ký thay đổi, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Điều 13. Hồ sơ
đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh
Trường hợp có thay đổi bất kỳ nội
dung nào liên quan đến khoản thu hồi nợ bảo lãnh nêu tại văn bản của Ngân hàng
Nhà nước xác nhận đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc đại diện
bên bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo
lãnh theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Hồ sơ đăng ký
thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh bao gồm:
1. Đơn đăng ký thay đổi khoản thu hồi
nợ bảo lãnh (theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các
thỏa thuận thay đổi cam kết bảo lãnh, thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký (có xác nhận
của Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh về tính chính xác của bản sao và bản
dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
3. Bản sao (có xác nhận của Bên bảo
lãnh) văn bản nêu ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thay đổi
liên quan đến việc bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức kinh tế (trường
hợp thay đổi tăng số tiền bảo lãnh của tổ chức kinh tế hoặc
kéo dài thời hạn bảo lãnh của khoản bảo lãnh hoặc thay đổi
bên bảo lãnh).
4. Xác nhận của tổ chức tín dụng cung
ứng dịch vụ tài khoản về tình hình thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, thu hồi nợ đến
thời điểm đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi (áp dụng đối với trường hợp đăng ký thay đổi kế hoạch thu hồi nợ).
5. Văn bản của bên bảo lãnh giải
trình rõ về nội dung thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh (áp dụng với trường hợp không có thành phần hồ sơ nêu tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này).
Điều 14. Trình tự
thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh
1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ ngày ký thỏa thuận thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh, Bên bảo lãnh hoặc đại
diện bên bảo lãnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư
này.
2. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên bảo lãnh hoặc đại diện
bên bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên bảo lãnh hoặc đại diện bên bảo lãnh
văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh.
3. Trường hợp từ chối xác nhận đăng
ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý
do.
Chương IV
TÀI KHOẢN CHO
VAY RA NƯỚC NGOÀI, TÀI KHOẢN THỰC HIỆN BẢO LÃNH CHO NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
Điều 15. Tài khoản cho vay ra
nước ngoài và tài khoản thực hiện bảo lãnh của tổ chức kinh tế
1. Trước khi thực hiện các giao dịch
chuyển tiền liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài, tổ chức
kinh tế mở một (01) tài khoản cho vay ra nước ngoài mở tại
một (01) tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản. Các giao dịch liên quan đến
khoản cho vay ra nước ngoài (giải ngân vốn cho vay; thu hồi nợ gốc, nợ lãi và các
loại phí phải thực hiện thông qua tài khoản cho vay ra nước ngoài.
2. Trước khi thực hiện các giao dịch
chuyển tiền liên quan đến khoản bảo lãnh cho người không cư trú, tổ chức kinh tế
mở một (01) tài khoản bảo lãnh cho người không cư trú mở tại một (01) tổ chức
tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản. Các giao dịch liên quan đến khoản bảo lãnh
(trả nợ thay bên được bảo lãnh, thu hồi nợ từ bên bảo lãnh, các loại phí) phải
thực hiện thông qua tài khoản thực hiện bảo lãnh.
3. Trường hợp tổ chức kinh tế thực hiện
cho vay, bảo lãnh cho người không cư trú là doanh nghiệp ở nước ngoài có sự
tham gia góp vốn dưới hình thức đầu tư trực tiếp của bên cho vay, bên bảo lãnh,
tài khoản cho vay ra nước ngoài, tài khoản thực hiện bảo lãnh là tài khoản vốn
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh tế theo các quy định hiện hành
về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
Điều 16. Tài khoản
thực hiện bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài là bên bảo lãnh cho người không cư trú có trách nhiệm thực hiện việc
theo dõi các giao dịch liên quan đến việc thực hiện bảo lãnh và thu hồi nợ bảo
lãnh qua tài khoản theo đúng các quy định hiện hành về hạch toán, kế toán đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến bảo
lãnh và thu hồi nợ bảo lãnh theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản
Khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền
qua tài khoản cho vay ra nước ngoài và tài khoản thực hiện bảo lãnh của bên cho
vay và bên bảo lãnh, tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản có trách nhiệm
thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu
các tài liệu do bên cho vay, bên bảo lãnh xuất trình để đảm bảo thực hiện đúng
các giao dịch của khoản cho vay ra nước ngoài; thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, và thu hồi nợ bảo lãnh đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng
ký, đăng ký thay đổi và phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
Chương V
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 18. Chế độ
báo cáo đối với Bên cho vay là tổ chức kinh tế
1. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào
ngày 10 của tháng tiếp theo), hàng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm
tiếp theo), Bên cho vay là tổ chức kinh tế thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình cho vay ra nước
ngoài (theo Phụ lục số 05 kèm theo Thông tư này).
2. Trường hợp đột xuất, Bên cho vay
là tổ chức kinh tế báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Chế độ
báo cáo đối với Bên bảo lãnh
1. Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày ký cam kết bảo lãnh Bên bảo lãnh là tổ chức kinh tế có trách
nhiệm thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) khoản bảo
lãnh cho người không cư trú theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 06 kèm theo Thông tư
này.
2. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào
ngày 10 của tháng tiếp theo), hàng năm (chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 của năm
tiếp theo, Bên bảo lãnh là tổ chức kinh tế thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý Ngoại hối) tình hình thu hồi nợ phát sinh từ
việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (theo Phụ lục 07 kèm theo Thông tư này).
3. Bên bảo lãnh (hoặc đại diện bên bảo
lãnh) là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện chế độ
thông tin báo cáo theo quy định hiện hành về bảo lãnh ngân hàng.
4. Trường hợp đột xuất, Bên bảo lãnh
(hoặc đại diện bên bảo lãnh) thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước.
Điều 20. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản
1. Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ
tài khoản thực hiện báo cáo tình hình giải ngân khoản cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài (gốc, lãi); chuyển tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
và thu hồi nợ bảo lãnh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo
thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Trường hợp đột xuất, tổ chức tín dụng
cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Chương VI
CÔNG TÁC THANH
TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21. Công
tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Khi cần thiết, Ngân hàng Nhà nước
tiến hành công tác thanh tra, kiểm tra tình hình tuân thủ quy định về quản lý
ngoại hối đối với các hoạt động liên quan đến cho vay ra nước ngoài, bảo lãnh,
thu hồi nợ bảo lãnh của bên cho vay, bên bảo lãnh và tổ chức
tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản theo quy định tại Thông tư này.
2. Bên cho vay, bên bảo lãnh và tổ chức
tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản có trách nhiệm cung cấp mọi văn bản, tài liệu
cần thiết để việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện kịp thời, hiệu quả.
3. Trường hợp vi phạm các quy định tại
Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm, bên cho vay, bên bảo
lãnh và tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản sẽ bị xử phạt theo các quy
định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Điều
khoản thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 02 năm 2014.
2. Các khoản cho vay ra nước ngoài của
tổ chức kinh tế, các khoản bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức kinh tế,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện trước khi Thông
tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo văn bản xác nhận đăng ký, đăng
ký thay đổi (nếu có) của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp có thỏa thuận thay đổi và các báo cáo phát sinh sau ngày hiệu lực của Thông tư
này, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện
theo các quy định của Thông tư này.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý
Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch hội đồng quản
trị, Chủ tịch hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
PHỤ LỤC SỐ 1
TÊN
BÊN CHO VAY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/………….
V/v đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
Căn cứ vào Thông tư số /…../TT-NHNN ngày ..../…../…….
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại
hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không
cư trú;
Căn cứ văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ số .... ngày …../...../…..
Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày
…../...../…..
Căn cứ Thư bảo lãnh (hoặc Hợp đồng bảo
lãnh) ngày …../...../….. (nếu có)
[Tên Bên cho vay] đăng ký với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên cho vay:
1. Tên bên cho vay:
2. Loại hình tổ chức:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện hợp pháp (đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền theo văn bản
ủy quyền):
):
6. Quyết định thành lập (hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh.....) số ……………. do …………… cấp ngày
………………..
II. Thông tin về Bên vay:
1. Tên Bên vay:
2. Quốc tịch:
3. Loại hình tổ chức
4. Một số thông tin liên quan khác:
- Giấy phép thành lập (hoạt động) tại
nước ngoài:
- Tổng vốn đầu tư theo Giấy phép
thành lập Bên vay (nếu có):
- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài của
cổ đông Việt Nam tại Bên vay là doanh nghiệp nước ngoài (trong trường hợp Bên
vay là doanh nghiệp do Bên cho vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp).
III. Thông tin về các Bên liên
quan
Ghi rõ tên, địa chỉ, loại hình của từng
bên liên quan
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ KHOẢN
CHO VAY
1. Tổng trị giá khoản cho vay:
2. Các văn bản phê duyệt khoản cho
vay (nêu rõ các văn bản phê duyệt theo quy định của pháp luật).
3. Các hợp đồng liên quan (hợp đồng
tín dụng, hợp đồng bảo lãnh,...)
4. Mục đích sử dụng vốn vay:
5. Lãi suất:
6. Các khoản phí:
7. Lãi phạt:
8. Thời hạn cho vay: (thời hạn cho
vay, thời gian ân hạn)
9. Kế hoạch giải ngân:
10. Kế hoạch trả nợ lãi:
11. Kế hoạch trả nợ gốc:
12. Hình thức đảm bảo tiền vay:
13. Ngân hàng dịch vụ:
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp
pháp của bên cho vay) cam kết chịu mọi
trách nhiệm về sự chính xác của mọi
thông tin ghi trong Đơn đăng ký khoản cho vay ra nước
ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký khoản vay ra nước ngoài
của [Tên bên cho vay].
2/ [Tên bên cho vay] cam kết
tuân thủ các quy định tại Thông tư số ……./……../TT-NHNN ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối
với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú;
Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với
pháp luật quốc tế có liên quan trong
quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
TÊN
BÊN CHO VAY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../.....
V/v đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số …../…../TT-NHNN ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối
với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú
Căn cứ văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ đối với các nội dung thay đổi số ... ngày …../…../…..
(nếu có)
Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi
nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …../…../…..
Căn cứ vào Thỏa thuận thay đổi cho
vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày
…../…../…..
Căn cứ Thư bảo lãnh ngày …../…../….. (nếu có)
Căn cứ vào Văn bản Xác nhận Đăng ký
khoản cho vay ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt nam số ………/NHNN-QLNH ngày …../…../…..;
[Tên Bên cho vay] đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội
dung khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI
1. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do Thay đổi:
2. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do Thay đổi:
3 ………………
PHẦN THỨ HAI: KIẾN NGHỊ:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xác nhận [Tên Bên cho vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên cho vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của
mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài này và
các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay ra nước ngoài của
[Tên Bên cho vay].
2/ [Tên Bên cho vay] cam kết
tuân thủ các quy định tại Thông tư số /..../TT-NHNN ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối
với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú; Pháp
lệnh Ngoại hối và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật
quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài.
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
TÊN
BÊN BẢO LÃNH
(HOẶC ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/……..
V/v đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ KHOẢN THU HỒI NỢ BẢO LÃNH
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày ..../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một
số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi
nợ bảo lãnh cho người không cư trú;
Căn cứ văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ số …… ngày …../…../…..
[áp dụng với khoản bảo lãnh của tổ chức kinh tế].
Căn cứ vào Cam kết bảo lãnh đã ký
ngày …../…../….., Thỏa thuận cấp bảo
lãnh đã ký với [Tên Bên được bảo lãnh] ngày
…../…../…..
[Tên Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh trong trường hợp đồng bảo lãnh của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản thu hồi nợ bảo lãnh như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên bảo lãnh (hoặc Đại diện Bên bảo lãnh trong trường hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
1. Tên Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo
lãnh:
2. Loại hình tổ chức:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện hợp pháp (đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền theo văn bản
ủy quyền):
6. Quyết định thành lập (hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép
đăng ký kinh doanh...) số ……….. do …………… cấp ngày ……………………….
7. Danh sách các Bên bên bảo lãnh và
số tiền bảo lãnh (áp dụng với khoản đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài): Theo Bảng A - kèm theo Đơn này.
II. Thông tin về Bên được bảo
lãnh:
1. Tên Bên được bảo lãnh:
2. Quốc tịch:
3. Loại hình tổ chức:
4. Một số thông tin liên quan khác:
- Giấy phép thành lập (hoạt động) tại
nước ngoài:
- Tổng vốn đầu tư theo Giấy phép
thành lập Bên được bảo lãnh (nếu có):
- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài của
cổ đông Việt Nam tại Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp nước ngoài (trong
trường hợp Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp do Bên bảo
lãnh tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp).
II. Thông tin về Bên nhận bảo
lãnh:
1. Tên Bên nhận bảo lãnh:
2. Quốc tịch:
3. Loại hình tổ chức:
4. Một số thông tin liên quan khác (nếu
có):
III. Thông tin về các Bên liên
quan khác (nếu có)
Ghi rõ tên, địa chỉ, loại hình của từng
bên liên quan
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ KHOẢN BẢO LÃNH
1. Mục đích bảo lãnh:
2. Dự án, phương án liên quan đến khoản
bảo lãnh:
3. Ngày bắt đầu có hiệu lực bảo lãnh:
4. Số tiền bảo lãnh:
(Trường hợp đồng bảo lãnh, ghi rõ
số tiền mỗi bên bảo lãnh sẽ bảo lãnh)
5. Đồng tiền bảo lãnh:
6. Hình thức bảo đảm (nếu có):
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ KHOẢN
THU HỒI NỢ
1. Hạn mức bảo lãnh:
2. Số tiền đã thực hiện bảo lãnh:
3. Ngày thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh:
4. Số tiền thu hồi nợ:
5. Các văn bản phê duyệt khoản bảo
lãnh (nêu rõ các văn bản phê duyệt theo quy định của pháp luật).
6. Các thỏa thuận liên quan (Thỏa thuận
bảo lãnh, Thỏa thuận ...)
7. Lãi suất khoản thu hồi nợ:
8. Lãi phạt:
9. Thời hạn thu hồi nợ: (thời hạn cho
vay, thời gian ân hạn)
10. Kế hoạch thu hồi nợ:
11. Hình thức đảm bảo khác có liên
quan (nếu có):
12. Tên tổ chức tín dụng được phép:
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh) cam kết chịu mọi trách
nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm
theo trong Hồ sơ đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú của [Tên
Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh]
2/ [Tên Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh] cam kết tuân thủ
các quy định tại Thông tư số /.../TT-NHNN
ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước
ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú; Pháp lệnh ngoại hối; và
các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên
quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN BẢO LÃNH/ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu)
BẢNG
A - DANH SÁCH CÁC BÊN BẢO LÃNH LÀ NGƯỜI CƯ TRÚ TRONG KHOẢN ĐỒNG BẢO LÃNH CỦA TỔ
CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CHO NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
STT
|
Tên
bên bảo lãnh
|
Loại
hình tổ chức
|
Số
tiền bảo lãnh
|
Thành
tiền
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
TÊN
BÊN BẢO LÃNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../............
V/v đăng ký thay đổi Khoản thu hồi
nợ bảo lãnh cho người không cư trú
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN THU HỒI NỢ BẢO LÃNH
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/.../TT-NHNN ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối
với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú;
Căn cứ văn bản số .... ngày
…../…../….. của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
về các nội dung thay đổi [áp dụng với khoản bảo lãnh của
tổ chức kinh tế] (nếu có).
Căn cứ vào Cam kết bảo lãnh đã ký ngày
…../…../…..
Thỏa thuận thay đổi thỏa thuận cấp bảo
lãnh đã ký với [Tên Bên được bảo lãnh] ngày..../..../...
Căn cứ vào (các) Văn bản xác nhận
đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số ..../NHNN-QLNH ngày …../…../…..
[Tên Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo
lãnh trong trường hợp đồng bảo lãnh của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản thu hồi nợ bảo lãnh như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI
1. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
2. [Nội dung thay đổi]:
Thỏa thuận hiện tại:
Thỏa thuận mới:
Lý do thay đổi:
3 …………….
PHẦN THỨ HAI: KIẾN NGHỊ:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xác nhận [Tên Bên bảo lãnh/Đại diện Bên bảo lãnh] đã đăng ký thay đổi nội
dung khoản thu hồi nợ bảo lãnh tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
PHẦN THỨ BA: CAM KẾT
1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên bảo lãnh/Đại diện bên bảo lãnh) cam kết chịu mọi trách
nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm
theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư
trú của [Tên Bên bảo lãnh/Đại diện Bên bảo lãnh].
2/ [Tên
Bên bảo lãnh/Đại diện Bên bảo lãnh] cam kết tuân thủ các quy định tại Thông
tư số /... /TT-NHNN ngày …../…../….. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội
dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo
lãnh cho người không cư trú; Pháp lệnh ngoại hối; và các quy định khác của pháp
luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực
hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN BẢO LÃNH/ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 5
TÊN BÊN CHO VAY
Điện thoại liên hệ
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI
Tháng
.........../………
I/ Các khoản đăng ký cho vay mới phát
sinh trong Tháng báo cáo:
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bên
Vay
|
Kim
ngạch cho vay
|
Kỳ hạn
cho vay
|
Lãi
suất cho vay
|
NHNN
xác nhận
|
Nguyên
tệ (nghìn)
|
Đồng
tiền
|
Quy
nghìn USD
|
Kỳ hạn
(tháng)
|
Đáo
hạn (Tháng/năm)
|
|
Công
văn số
|
Ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
xxx
|
|
|
|
|
|
II/ Tình hình thực hiện các khoản
cho vay trong quý báo cáo:
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bên
vay
|
Kim
ngạch cho vay
|
Đầu
kỳ
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Dư đầu
kỳ
|
Quá
hạn
|
Giải
ngân
|
Thu
hồi nợ gốc
|
Thu
hồi nợ lãi
|
Dư
cuối kỳ
|
Quá
hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Cho vay bằng USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay bằng USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng [ngoại tệ]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay bằng [ngoại tệ]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cho vay bằng [ngoại tệ] quy USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cho vay quy USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ Dự kiến tình hình thực hiện
khoản vay cho kỳ tiếp theo (Tháng:.../....)
Đơn vị: Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bên
vay
|
Kim
ngạch cho vay
|
Đồng
tiền
|
Dự
kiến phát sinh trong kỳ tới (nguyên tệ)
|
Dự
kiến phát sinh trong kỳ tới (quy USD)
|
Giải
ngân
|
Thu
hồi nợ gốc
|
Thu
hồi nợ lãi
|
Giải
ngân
|
Thu
hồi nợ gốc
|
Thu
hồi nợ lãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Quy USD
|
|
|
|
|
|
xxx
|
xxx
|
Xxx
|
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)
|
,
ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp của TCKT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU
Hướng dẫn chung
1. Đối tượng báo
cáo: Tổ chức kinh tế cho vay
2. Thời hạn báo cáo: chậm nhất là
ngày 10 của tháng tiếp theo
3. Đơn vị báo cáo: Nghìn nguyên tệ hoặc
quy nghìn USD
4. Tỷ giá quy đổi sang USD: theo
trung bình tỷ giá mua/bán đóng cửa ngày làm việc cuối cùng của Quý của ngoại tệ
tương ứng theo Reuters
Mục I: Báo cáo tình hình ký cho
vay mới phát sinh trong kỳ báo cáo
Cột 5: quy nghìn USD theo trung bình
tỷ giá mua/bán đóng cửa ngày làm việc cuối cùng của Quý của ngoại tệ tương ứng
theo Reuters.
Cột 6: Thời hạn cho vay tính theo quy
định tại Thỏa thuận cho vay, làm tròn đến đơn vị tháng
Cột 7: Thời hạn trả nợ gốc và/hoặc nợ
lãi cuối cùng
Cột 8: Lãi suất cho vay ghi theo thỏa
thuận cho vay. Trường hợp cấu trúc lãi suất lựa chọn theo Thỏa thuận phức tạp,
ghi lãi suất ước tính vào thời điểm ký hợp đồng
Mục II: Báo cáo tình hình thực hiện
các khoản cho vay trong quý báo cáo
Báo cáo theo từng khoản cho vay, liệt
kê các khoản cho vay theo USD, rồi đến các ngoại tệ khác, quy USD tại cuối mỗi
loại ngoại tệ, dòng cuối cùng tính tổng tất cả các khoản cho vay, quy nghìn USD
Cột 4: Tổng số dư cho vay nước ngoài
đầu kỳ báo cáo (bao gồm cả số quá hạn).
Cột 5: Số dư cho vay nước ngoài quá hạn
(khách hàng vay chưa trả theo cam kết) đầu kỳ báo cáo.
Cột 9: Tương tự cột 4, số cuối kỳ. Cột
9 = cột (4 + 6 - 7)
Cột 10: Tương tự cột 5, số cuối kỳ
báo cáo.
Mục III: Báo cáo Dự kiến tình hình
thực hiện khoản cho vay kỳ tiếp theo
Báo cáo theo từng khoản cho vay, liệt
kê các khoản cho vay theo USD, rồi đến các ngoại tệ khác, quy USD tại cuối mỗi
loại ngoại tệ, dòng cuối cùng tính tổng tất cả các khoản cho vay, quy nghìn USD
Số quy USD được quy đổi tại tỷ giá
theo quy định tại điểm 4 Hướng dẫn chung
TÊN BÊN CHO VAY
Điện thoại liên hệ
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY, THU HỒI NỢ NƯỚC NGOÀI NĂM …………..
I/ Tình hình ký kết các khoản cho
vay nước ngoài trong năm báo cáo:
Báo cáo bằng lời theo các tiêu chí:
phân loại đồng tiền, quốc gia vay, lĩnh vực đầu tư
Các khó khăn và thuận lợi trong việc
ký kết các khoản cho vay nước ngoài
II/ Tình hình thực hiện các khoản
cho vay trong năm báo cáo:
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Cho
vay phân loại theo ngoại tệ
|
Kim
ngạch cho vay
|
Đầu
kỳ
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Dư đầu
kỳ
|
Quá
hạn
|
Giải
ngân
|
Thu
hồi nợ gốc
|
Thu
hồi nợ lãi
|
Dư
cuối kỳ
|
Quá
hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Cho vay bằng USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng JPY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng EUR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay bằng …………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Báo cáo tổng hợp theo từng đồng tiền, không báo cáo chi tiết cho từng khoản cho vay
Các khó khăn và thuận lợi trong việc thực
hiện các khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài
Giải trình nguyên nhân dẫn đến nợ quá
hạn, các giải pháp đã triển khai để giảm thiểu nợ quá hạn.
III/ Kiến nghị (nếu có):
|
,
ngày tháng năm
Đại diện hợp pháp của tổ chức kinh tế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 6
TÊN
TỔ CHỨC KINH TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………..
V/v Báo cáo khoản bảo lãnh
|
|
BÁO
CÁO KHOẢN BẢO LÃNH CHO NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày .../..../2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số
nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ
bảo lãnh cho người không cư trú.
Căn cứ văn bản chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ số .... ngày …../…../…….. (áp dụng với Bên bảo
lãnh là tổ chức kinh tế);
Căn cứ vào Cam kết bảo lãnh đã ký
ngày …../…../…….., Thỏa thuận cấp bảo lãnh đã ký với [Tên
Bên được bảo lãnh]
ngày ..../.../....
[Tên Bên bảo lãnh hoặc Đại diện
Bên bảo lãnh trong trường hợp đồng bảo lãnh
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài]
báo cáo với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản bảo lãnh như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên bảo lãnh (hoặc
Đại điện Bên bảo lãnh trong trường hợp đồng bảo
lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài):
1. Tên Bên bảo lãnh):
2. Loại hình tổ chức:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:
Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
6. Quyết định thành lập (hoặc Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận doanh nghiệp...) số ………….do ………. cấp ngày ……………
7. Danh sách các Bên bên bảo lãnh và
số tiền bảo lãnh (áp dụng với khoản đồng bảo lãnh cho người không cư trú: Theo
Bảng A - kèm theo Đơn này.
II. Thông tin về Bên được bảo
lãnh:
1. Tên Bên được bảo lãnh:
2. Quốc tịch:
3. Loại hình tổ chức:
4. Một số thông tin liên quan khác;
- Giấy phép thành lập (hoạt động) tại
nước ngoài:
- Tổng vốn đầu tư theo Giấy phép
thành lập Bên được bảo lãnh (nếu có):
- Giấy phép đầu tư ra nước ngoài của
cổ đông Việt Nam tại Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp nước ngoài (trong trường
hợp Bên được bảo lãnh là doanh nghiệp do Bên bảo lãnh tham gia góp vốn đầu tư
trực tiếp).
II. Thông tin về Bên nhận bảo
lãnh:
1. Tên Bên nhận bảo lãnh:
2. Quốc tịch:
3. Loại hình tổ chức:
4. Số tài khoản ngân hàng (được giao
dịch liên quan đến khoản bảo lãnh)
5. Một số thông tin liên quan khác (nếu
có):
III. Thông tin về các Bên liên
quan khác (nếu có)
Ghi rõ tên, địa chỉ, loại hình của từng
bên liên quan
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ KHOẢN BẢO
LÃNH
1. Mục đích bảo lãnh:
2. Dự án, phương án liên quan đến khoản
bảo lãnh:
3. Ngày bắt đầu có hiệu lực bảo lãnh:
4. Số tiền bảo lãnh:
(Trường hợp đồng bảo lãnh, ghi rõ số tiền mỗi bên bảo lãnh sẽ bảo lãnh)
5. Đồng tiền bảo lãnh:
6. Ngày hết hiệu lực hoặc trường hợp
hết hiệu lực của bảo lãnh:
7. Hình thức bảo đảm (nếu có):
|
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN BẢO LÃNH/ ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 7
TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
Điện thoại liên hệ
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH BẢO LÃNH, THU HỒI NỢ BẢO LÃNH CHO NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
NĂM
………….
I/ Tình hình ký kết các khoản bảo lãnh
cho người không cư trú trong năm báo cáo:
Báo cáo bằng lời theo các tiêu chí:
phân loại đồng tiền, quốc gia vay, lĩnh vực đầu tư
Các khó khăn và thuận lợi trong việc
ký kết các khoản cho vay nước ngoài
II/ Tình hình thực hiện bảo lãnh,
thu hồi nợ bảo lãnh trong năm báo cáo:
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bảo
lãnh theo ngoại tệ
|
Hạn
mức bảo lãnh
|
Đầu
kỳ
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Dư đầu
kỳ
|
Quá
hạn
|
Số
tiền phải thực hiện bảo lãnh
|
Thu
hồi nợ bảo lãnh (gốc)
|
Thu hồi
nợ bảo lãnh (lãi)
|
Dư
cuối kỳ
|
Quá
hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
bằng USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bằng JPY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bằng EUR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bằng
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Báo cáo tổng hợp theo từng
đồng tiền, không báo cáo chi tiết cho từng khoản cho vay
Các khó khăn và thuận lợi trong việc thực
hiện các khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài
Giải trình nguyên nhân dẫn đến nợ quá
hạn, các giải pháp đã triển khai để giảm
thiểu nợ quá hạn.
III/ Kiến nghị (nếu có):
|
, ngày tháng năm
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh tế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TÊN BÊN BẢO LÃNH
Điện thoại liên hệ
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THU HỒI NỢ PHÁT SINH TỪ VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ BẢO LÃNH
Tháng
……../………..
I/ Các khoản thu hồi nợ bảo lãnh
phát sinh trong tháng báo cáo:
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bên
được bảo lãnh
|
Hạn
mức bảo lãnh
|
Số
tiền bảo lãnh đã thực hiện
|
Thời
điểm thực hiện bảo lãnh
|
Số nợ
cần thu hồi
|
Lãi
suất thu hồi nợ
|
NHNN
xác nhận
|
Nguyên
tệ (nghìn)
|
Đồng
tiền
|
Quy
nghìn USD
|
|
|
|
|
Công
văn số
|
Ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
xxx
|
|
|
|
|
|
|
II/ Tình hình thực hiện thu hồi nợ
trong tháng báo cáo:
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bên
được bảo lãnh
|
Tổng
số nợ cần thu hồi
|
Đầu
kỳ
|
Phát
sinh trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Dư đầu
kỳ
|
Quá
hạn
|
Số
tiền thực hiện bảo lãnh phát sinh
|
Thu
hồi nợ bảo lãnh (gốc)
|
Thu hồi
nợ bảo lãnh (gốc)
|
Dư
cuối kỳ
|
Quá
hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Khoản bảo lãnh bằng USD
|
|
- Tổ chức A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức B ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản bảo lãnh bằng USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo lãnh bằng [ngoại tệ]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng bảo lãnh bằng [ngoại tệ]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
bảo lãnh bằng [ngoại tệ] quy USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng bảo lãnh quy USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ Dự kiến tình hình thực hiện bảo
lãnh, thu hồi nợ bảo lãnh kỳ tiếp theo (Tháng
……../………)
Đơn vị:
Nghìn nguyên tệ ‘000
STT
|
Bên
được bảo lãnh
|
Hạn
mức bảo lãnh
|
Đồng
tiền
|
Dự
kiến phát sinh trong kỳ tới (nguyên tệ)
|
Dự
kiến phát sinh trong kỳ tới (quy USD)
|
Số
tiền phải thực hiện bảo lãnh
|
Thu
hồi nợ bảo lãnh (gốc)
|
Thu
hồi nợ bảo lãnh (lãi)
|
Số tiền
phải thực hiện bảo lãnh
|
Thu
hồi nợ bảo lãnh (gốc)
|
Thu
hồi nợ bảo lãnh (lãi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
Quy USD
|
|
|
|
|
|
xxx
|
xxx
|
Xxx
|
Người
lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(ký, ghi rõ họ tên)
|
,
ngày tháng năm
Đại diện có thẩm quyền của tổ
chức kinh tế
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP BIỂU
Hướng dẫn chung
1. Đối tượng báo cáo: Tổ chức kinh tế
phải chuyển tiền ra nước ngoài để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho người không
cư trú
2. Thời hạn báo cáo: chậm nhất là
ngày 10 của tháng tiếp theo
3. Đơn vị báo cáo: Nghìn nguyên tệ hoặc
quy nghìn USD
4. Tỷ giá quy đổi sang USD: theo
trung bình tỷ giá mua/bán đóng cửa ngày làm việc cuối cùng của Quý của ngoại tệ
tương ứng theo Reuters
Mục I: Báo cáo tình hình ký cho
vay mới phát sinh trong kỳ báo cáo
Cột 5: quy nghìn USD theo trung bình
tỷ giá mua/bán đóng cửa ngày làm việc cuối cùng của Quý của ngoại tệ tương ứng
theo Reuters.
Cột 6: Số tiền tổ chức kinh tế đã
chuyển ra nước ngoài để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Cột 7: Ngày chuyển tiền ra nước ngoài
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Cột 8: Số nợ cần thu hồi từ người
không cư trú là bên được bảo lãnh sau khi đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Cột 9: Lãi suất áp dụng cho khoản nợ
cần thu hồi từ người không cư trú là bên được bảo lãnh
Mục II: Báo cáo tình hình thu hồi
nợ trong tháng báo cáo
Báo cáo theo từng khoản thu hồi nợ
phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (theo từng thỏa thuận bảo lãnh),
liệt kê các khoản thu hồi nợ theo USD, rồi đến các ngoại tệ khác, quy USD tại
cuối mỗi loại ngoại tệ, dòng cuối cùng tính tổng tất cả các khoản thu hồi nợ bảo
lãnh, quy nghìn USD
Cột 4: Tổng số dư của các khoản thu hồi
nợ bảo lãnh (bao gồm cả số quá hạn), là số chênh lệch giữa số tiền Tổ chức kinh
tế đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và số tiền nhận thanh toán từ bên được bảo
lãnh là người không cư trú tại thời điểm báo cáo.
Cột 5: Số dư khoản thu hồi nợ bảo
lãnh quá hạn (bên được bảo lãnh chưa trả theo cam kết) đầu kỳ báo cáo.
Cột 9: Tương tự cột 4, số cuối kỳ. Cột
9 = cột (4 + 6 - 7)
Cột 10: Tương tự cột 5, số cuối kỳ
báo cáo.
Mục III: Báo cáo Dự kiến tình hình
thực hiện bảo lãnh, thu hồi nợ bảo lãnh kỳ tiếp theo
Báo cáo theo từng khoản bảo lãnh, thu
hồi nợ bảo lãnh liệt kê các khoản bảo lãnh (theo từng thỏa thuận bảo lãnh) theo
USD, rồi đến các ngoại tệ khác, quy USD tại cuối mỗi loại
ngoại tệ, dòng cuối cùng tính tổng tất cả các khoản bảo lãnh, thu hồi nợ bảo
lãnh quy nghìn USD
Số quy USD được quy đổi tại tỷ giá
theo quy định tại điểm 4 Hướng dẫn chung
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3, QLNH (3).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|