THANH TRA CHÍNH
PHỦ - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2015/TTLT-TTCP-NHNN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN VIỆC PHONG TỎA TÀI KHOẢN CỦA ĐỐI TƯỢNG THANH TRA
Căn cứ Luật thanh
tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Tổng Thanh tra Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc phong tỏa tài khoản
của đối tượng thanh tra.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về thẩm quyền yêu cầu phong
tỏa tài khoản; căn cứ, thủ tục phong tỏa tài khoản, hủy việc phong tỏa tài khoản
của đối tượng thanh tra; trách nhiệm của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam nơi đối tượng thanh tra có tài khoản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Thủ trưởng
cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Thủ trưởng cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính, thanh
tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Trưởng đoàn thanh tra hành chính, Trưởng đoàn
thanh tra chuyên ngành.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
4. Đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện việc
phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
1. Việc phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
phải đúng đối tượng, thẩm quyền, thủ tục quy định tại Thông tư này.
2. Tôn trọng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của
đối tượng thanh tra.
3. Việc phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra
chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản hoặc
không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản.
4. Tài khoản bị phong tỏa là tài khoản thanh toán của
đối tượng thanh tra mở tại tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
5. Văn bản yêu cầu phong tỏa tài khoản của người có
thẩm quyền thể hiện dưới hình thức Quyết định phong tỏa tài khoản.
Điều 4. Trách nhiệm của các bên
cung cấp thông tin phục vụ việc phong tỏa tài khoản
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
cung cấp thông tin tài khoản của đối tượng thanh tra tại các tổ chức tín dụng
theo quy định của pháp luật về thanh tra.
2. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp thông
tin liên quan đến tiền gửi và tài sản gửi của khách hàng theo quy định của pháp
luật.
Chương II
THẨM QUYỀN, CĂN CỨ, THỦ
TỤC PHONG TỎA TÀI KHOẢN, HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH PHONG TỎA TÀI KHOẢN
Điều 5. Thẩm quyền yêu cầu
phong tỏa tài khoản
1. Trưởng đoàn thanh tra hành chính, Trưởng đoàn
thanh tra chuyên ngành.
2. Người ra quyết định thanh tra hành chính, người
ra quyết định thanh tra chuyên ngành.
Điều 6. Căn cứ để yêu cầu phong
tỏa tài khoản
1. Đối tượng thanh tra có dấu hiệu tẩu tán tài sản,
bao gồm:
a) Thực hiện hoặc chuẩn bị thực hiện giao dịch chuyển
tiền qua tài khoản khác với thông tin không rõ ràng về mục đích, nội dung, người
nhận;
b) Có dấu hiệu chuyển dịch quyền sở hữu, sử dụng,
cho tặng, thế chấp, cầm cố, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản;
c) Có hành vi làm sai lệch hồ sơ, sổ sách kế toán.
2. Đối tượng thanh tra không thực hiện đúng thời
gian giao nộp tiền, tài sản theo quyết định thu hồi tiền, tài sản của cơ quan
thanh tra nhà nước hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Thủ tục yêu cầu tổ chức
tín dụng phong tỏa tài khoản
1. Người có thẩm quyền yêu cầu phong tỏa tài khoản gửi
Quyết định phong tỏa tài khoản cho tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có
tài khoản và đối tượng thanh tra.
2. Quyết định phong tỏa tài khoản phải do người có
thẩm quyền được quy định tại Điều 5 Thông tư này ký và đóng
dấu của cơ quan ra quyết định thanh tra. Quyết định phong tỏa tài khoản phải
nêu rõ số tài khoản phong tỏa, mục đích phong tỏa; tên tài khoản bị phong tỏa;
phạm vi phong tỏa; số tiền phong tỏa; thời điểm bắt đầu phong tỏa, thời gian
phong tỏa; trách nhiệm thực hiện của tổ chức tín dụng và các thông tin khác (nếu
có).
Quyết định phong tỏa tài khoản thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản
1. Khi nhận được Quyết định phong tỏa tài khoản của
người có thẩm quyền, tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản có
trách nhiệm thực hiện việc phong tỏa tài khoản theo Quyết định phong tỏa tài
khoản.
2. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thông báo cho chủ
tài khoản bị phong tỏa về việc phong tỏa tài khoản.
Điều 9. Hủy Quyết định phong tỏa
tài khoản
1. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi đối
tượng thanh tra thực hiện đầy đủ quyết định thu hồi tiền, tài sản hoặc những
căn cứ để ra Quyết định phong tỏa tài khoản không còn nữa, người có thẩm quyền
ra Quyết định phong tỏa tài khoản có trách nhiệm hủy Quyết định phong tỏa tài
khoản. Quyết định hủy phong tỏa tài khoản phải được gửi tổ chức tín dụng nơi đối
tượng thanh tra có tài khoản bị phong tỏa và đối tượng thanh tra.
2. Tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài
khoản phải thực hiện hủy phong tỏa tài khoản ngay khi nhận được Quyết định hủy
phong tỏa tài khoản của người có thẩm quyền, đồng thời thông báo việc hủy Quyết
định phong tỏa tài khoản cho chủ tài khoản.
Quyết định hủy phong tỏa tài khoản thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện Quyết định
phong tỏa tài khoản, Quyết định hủy phong tỏa tài khoản thì tùy từng trường hợp
mà bị xử phạt vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2016.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch này, nếu
phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Thanh tra Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết theo thẩm quyền./.
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
Nguyễn Văn Bình
|
TỔNG THANH TRA
CHÍNH PHỦ
Huỳnh Phong Tranh
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- VP Chính phủ; VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện KSNDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- NHNNVN chi nhánh các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Thanh tra các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT TTCP, NHNN;
- Các đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ, NHNN;
- Lưu: VT TTCP, NHNN; Vụ PC, Vụ II (TTCP).
|
|
Mẫu
số 01: Quyết định phong tỏa tài khoản
(Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 07/TTLT-TTCP-NHNN ngày 25 tháng 11 năm 2015 của
Thanh tra Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc phong tỏa tài khoản của
đối tượng thanh tra)
…………..........……..(1)
Số: /QĐ- ………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phong tỏa tài khoản
…………………………………………………………(3)
Căn cứ ……………………………………………………………………………………….(4);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………….(5);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phong tỏa tài khoản
………………………………………………………………(6).
Điều 2. Tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra mở
tài khoản có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- (1);
- Như Điều 1, 2;
- Lưu:...
|
.............……………….(3)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định phong tỏa tài khoản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định
thanh tra.
(3) Chức danh của người ra quyết định phong tỏa
tài khoản.
(4) Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010.
(5) Căn cứ Thông tư liên tịch ngày...tháng
...năm...giữa Thanh tra Chính phủ với Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc phong tỏa
tài khoản.
(6) Số tài khoản bị phong tỏa, mục đích phong tỏa,
đối tượng có tài khoản bị phong tỏa, phạm vi phong tỏa, số tiền phong tỏa, thời
điểm bắt đầu phong tỏa, thời gian phong tỏa.
Mẫu
số 02: Quyết định hủy phong tỏa tài khoản
(Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 07/TTLT-TTCP-NHNN ngày 25 tháng 11 năm 2015 của
Thanh tra Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc phong tỏa tài khoản của
đối tượng thanh tra)
…………..........……..(1)
Số: /QĐ- ………(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày….
tháng …. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Hủy phong tỏa tài khoản
…………………………………………………………(3)
Căn cứ ……………………………………………………………………………………….(4);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………….(5);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy phong tỏa tài khoản
………………………………………………………….(6).
Điều 2. Tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra mở
tài khoản có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- (1)
- Như Điều 1, 2;
- Lưu:...
|
….........…………….(3)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết
định hủy phong tỏa tài khoản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định
hủy phong tỏa tài khoản.
(3) Chức danh của người ra quyết định hủy phong
tỏa tài khoản.
(4) Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010.
(5) Căn cứ Thông tư liên tịch ngày ...tháng ...năm...giữa
Thanh tra Chính phủ với Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc phong tỏa tài khoản.
(6) Số tài khoản hủy phong tỏa, lý do hủy phong
tỏa, đối tượng.