NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Phòng,
chống rửa tiền ngày 15 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật
Phòng, chống rửa tiền.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chí, phương pháp đánh
giá rủi ro về rửa tiền của đối tượng báo cáo; quy trình quản lý rủi ro về rửa
tiền và phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửa tiền; quy định nội bộ về
phòng, chống rửa tiền; chế độ báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo; chế
độ báo cáo giao dịch đáng ngờ; giao dịch chuyển tiền điện tử; chế độ báo cáo
giao dịch chuyển tiền điện tử; hình thức và thời hạn báo cáo dữ liệu điện tử.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tài chính.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành, nghề phi tài
chính có liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức nước ngoài,
người nước ngoài, tổ chức quốc tế có giao dịch với tổ chức tài chính, tổ chức,
cá nhân kinh doanh ngành, nghề phi tài chính có liên quan.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến phòng, chống
rửa tiền.
Điều 3. Tiêu chí, phương pháp
đánh giá rủi ro về rửa tiền của đối tượng báo cáo
1. Tiêu chí đánh giá rủi ro về rửa tiền của đối tượng
báo cáo bao gồm tiêu chí nguy cơ rửa tiền và tiêu chí mức độ phù hợp của chính
sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền tại đối tượng báo cáo.
2. Tiêu chí nguy cơ rửa tiền bao gồm tiêu chí nguy
cơ rửa tiền từ môi trường kinh doanh của đối tượng báo cáo và tiêu chí nguy cơ
rửa tiền từ hoạt động kinh doanh của đối tượng báo cáo, cụ thể như sau:
a) Tiêu chí nguy cơ rửa tiền từ môi trường kinh
doanh của đối tượng báo cáo bao gồm nguy cơ rửa tiền từ ngành, lĩnh vực; quốc
gia, vùng lãnh thổ mà đối tượng báo cáo hoạt động theo kết quả đánh giá rủi ro
quốc gia về rửa tiền và do đối tượng báo cáo tự xác định;
b) Tiêu chí nguy cơ rửa tiền từ hoạt động kinh
doanh của đối tượng báo cáo bao gồm nguy cơ rửa tiền từ khách hàng; nguy cơ rửa
tiền từ sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng; nguy cơ rửa tiền từ cách thức
phân phối sản phẩm, dịch vụ.
3. Tiêu chí mức độ phù hợp của chính sách, quy định
nội bộ về phòng, chống rửa tiền tại đối tượng báo cáo bao gồm tính toàn diện của
chính sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền và tính hiệu quả của việc
thực hiện chính sách, quy định nội bộ đó, cụ thể như sau:
a) Tính toàn diện của chính sách, quy định nội bộ về
phòng, chống rửa tiền tại đối tượng báo cáo bao gồm tính đầy đủ của chính sách,
quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền; mức độ phù hợp với quy định pháp luật
về phòng, chống rửa tiền; mức độ phù hợp với mức độ rủi ro về rửa tiền của đối
tượng báo cáo; việc định kỳ đánh giá lại chính sách, quy định nội bộ đó để phù
hợp với thay đổi của quy định pháp luật và thực tiễn hoạt động;
b) Tính hiệu quả của việc thực hiện chính sách, quy
định nội bộ về phòng, chống rửa tiền tại đối tượng báo cáo bao gồm hiệu quả thực
hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền; mức độ hiểu biết, tuân thủ các quy tắc,
chuẩn mực nghề nghiệp của lãnh đạo và nhân viên có trách nhiệm liên quan về
phòng, chống rửa tiền; mức độ hiệu quả quản lý công tác phòng, chống rửa tiền.
4. Phương pháp đánh giá rủi ro về rửa tiền của đối
tượng báo cáo là phương pháp chấm điểm. Phương pháp chấm điểm được thực hiện
trên cơ sở tính điểm đối với từng tiêu chí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này, cụ thể như sau:
a) Điểm số của từng tiêu chí quy định tại khoản 2
Điều này được xác định theo thang điểm từ 1 đến 5 theo nguyên tắc điểm số có
giá trị càng nhỏ thì nguy cơ rửa tiền càng thấp;
b) Điểm số của từng tiêu chí quy định tại khoản 3
Điều này được xác định theo thang điểm từ 1 đến 5 theo nguyên tắc điểm số có
giá trị càng nhỏ thì mức độ phù hợp của chính sách, quy định nội bộ về phòng,
chống rửa tiền càng cao;
c) Trọng số của từng tiêu chí quy định tại khoản 2,
3 Điều này là tỷ lệ phần trăm (%) được xác định trên cơ sở tầm quan trọng của từng
tiêu chí trong công tác phòng, chống rửa tiền. Đối tượng báo cáo tự xác định trọng
số dựa trên quy mô, phạm vi và đặc thù hoạt động;
d) Điểm số của nguy cơ rửa tiền được xác định dựa
trên việc tính toán tổng điểm từng tiêu chí nguy cơ rửa tiền quy định tại điểm
a khoản này sau khi nhân với trọng số quy định tại điểm c khoản này. Nguy cơ rửa
tiền thấp nếu điểm số nhỏ hơn hoặc bằng 1; nguy cơ rửa tiền trung bình thấp nếu
điểm số lớn hơn 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 2; nguy cơ rửa tiền trung bình nếu điểm
số lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3; nguy cơ rửa tiền trung bình cao nếu điểm số
lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 4; nguy cơ rửa tiền cao nếu điểm lớn hơn 4 và nhỏ
hơn hoặc bằng 5;
đ) Điểm số của mức độ phù hợp của chính sách, quy định
nội bộ về phòng, chống rửa tiền được xác định dựa trên việc tính toán tổng điểm
từng tiêu chí mức độ phù hợp của chính sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa
tiền quy định tại điểm b khoản này sau khi nhân với trọng số quy định tại điểm
c khoản này. Mức độ phù hợp của chính sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa
tiền cao nếu điểm số nhỏ hơn hoặc bằng 1; mức độ phù hợp của các chính sách,
quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền trung bình cao nếu điểm số lớn hơn 1
và nhỏ hơn hoặc bằng 2; mức độ phù hợp của các chính sách, quy định nội bộ về
phòng, chống rửa tiền trung bình nếu điểm số lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3;
mức độ phù hợp của các chính sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
trung bình thấp nếu điểm số lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 4; mức độ phù hợp của
các chính sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền thấp nếu điểm số lớn
hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 5;
e) Điểm số rủi ro về rửa tiền được xác định bằng việc
tính trung bình cộng điểm số của nguy cơ rửa tiền và điểm số của mức độ phù hợp
của chính sách, quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền. Trường hợp điểm số
càng nhỏ thì mức độ rủi ro về rửa tiền càng thấp: mức độ rủi ro về rửa tiền thấp
nếu điểm số nhỏ hơn hoặc bằng 1; mức độ rủi ro về rửa tiền trung bình thấp nếu điểm
số lớn hơn 1 và nhỏ hơn hoặc bằng 2; mức độ rủi ro về rửa tiền trung bình nếu điểm
số lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 3; mức độ rủi ro về rửa tiền trung bình cao nếu
điểm số lớn hơn 3 và nhỏ hơn hoặc bằng 4; mức độ rủi ro về rửa tiền cao nếu điểm
số lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.
5. Kỳ thu thập thông tin, số liệu phục vụ đánh giá,
cập nhật rủi ro về rửa tiền của đối tượng báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01
đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá, cập nhật. Đối tượng báo cáo phải hoàn
thành báo cáo đánh giá, cập nhật rủi ro về rửa tiền chậm nhất vào ngày 31 tháng
3 năm tiếp theo.
Điều 4. Quy trình quản lý rủi
ro về rửa tiền và phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửa tiền
1. Căn cứ kết quả đánh giá, cập nhật rủi ro về rửa
tiền theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này, đối tượng
báo cáo xây dựng và ban hành quy trình quản lý rủi ro về rửa tiền tại đối tượng
báo cáo. Quy trình quản lý rủi ro về rửa tiền phải được thể hiện theo từng bước
phù hợp với quy mô, phạm vi và đặc thù hoạt động của đối tượng báo cáo để quản
lý rủi ro về rửa tiền. Quy trình quản lý rủi ro về rửa tiền bao gồm các nội
dung tối thiểu sau:
a) Xác định phạm vi, mục tiêu của hoạt động quản lý
rủi ro về rửa tiền;
b) Xác định, đánh giá mức độ ảnh hưởng của rủi ro về
rửa tiền tại đối tượng báo cáo;
c) Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro về rửa
tiền thấp, trung bình, cao dựa vào các yếu tố sau: khách hàng; sản phẩm, dịch vụ
khách hàng đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng; vị trí địa lý nơi khách hàng cư
trú hoặc có trụ sở chính và yếu tố khác do đối tượng báo cáo tự xác định, phân
loại phù hợp với thực tế phát sinh và được quy định trong quy trình quản lý rủi
ro;
d) Quy trình để nhận diện và đánh giá mức độ rủi ro
về rửa tiền trước khi cung cấp sản phẩm, dịch vụ mới; sản phẩm, dịch vụ hiện có
áp dụng công nghệ đổi mới;
đ) Quy trình quản lý rủi ro để thực hiện, từ chối,
tạm dừng, kiểm soát sau giao dịch hoặc xem xét, báo cáo giao dịch đáng ngờ các
giao dịch chuyển tiền điện tử không chính xác, không đầy đủ các thông tin theo
yêu cầu;
e) Các biện pháp áp dụng tương ứng với các mức độ rủi
ro về rửa tiền của khách hàng, bao gồm tần suất cập nhật, xác minh thông tin nhận
biết khách hàng, mức độ giám sát giao dịch của khách hàng theo mức độ rủi ro về
rửa tiền, các biện pháp nhận biết khách hàng ở mức độ giảm nhẹ và biện pháp
tăng cường quy định tại khoản 2, 5 Điều này.
2. Đối với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa tiền
thấp, sau lần đầu thiết lập quan hệ với khách hàng, khi áp dụng các biện pháp
nhận biết khách hàng theo quy định của Luật
Phòng, chống rửa tiền và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống rửa tiền, đối tượng
báo cáo được lựa chọn áp dụng một hoặc tất cả các biện pháp nhận biết khách
hàng ở mức độ giảm nhẹ sau:
a) Không thu thập thông tin về mục đích, bản chất mối
quan hệ kinh doanh nếu thông qua các loại giao dịch hoặc mối quan hệ kinh doanh
đã được thiết lập xác định được mục đích và bản chất mối quan hệ kinh doanh;
b) Giảm tần suất cập nhật thông tin nhận biết khách
hàng so với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa tiền trung bình;
c) Giảm mức độ giám sát giao dịch của khách hàng so
với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa tiền trung bình.
3. Đối tượng báo cáo không được áp dụng các biện
pháp nhận biết khách hàng ở mức độ giảm nhẹ trong trường hợp nghi ngờ liên quan
đến rửa tiền.
4. Đối với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa tiền
trung bình, đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng
theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền
và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền.
5. Đối với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa tiền
cao, ngoài việc áp dụng các biện pháp nhận biết khách hàng theo quy định của Luật
Phòng, chống rửa tiền và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng, chống rửa tiền đối tượng báo cáo phải áp dụng các biện pháp
tăng cường, bao gồm:
a) Có sự phê duyệt của cấp quản lý cao hơn ít nhất
một cấp so với cấp phê duyệt áp dụng đối với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa
tiền trung bình về việc thiết lập hoặc tiếp tục duy trì mối quan hệ kinh doanh
với khách hàng có rủi ro cao;
b) Thu thập, cập nhật, xác minh bổ sung các thông
tin của khách hàng cá nhân để phục vụ việc đánh giá và quản lý rủi ro khách
hàng, bao gồm các thông tin tối thiểu sau: Mức thu nhập trung bình hàng tháng của
khách hàng trong thời gian ít nhất 06 tháng gần nhất trước thời điểm đánh giá;
thông tin liên lạc của cơ quan, tổ chức hoặc chủ cơ sở nơi làm việc hoặc nơi
khách hàng có thu nhập chính (nếu có); thông tin liên quan đến nguồn tiền hoặc
nguồn tài sản trong giao dịch của khách hàng;
c) Thu thập, cập nhật, xác minh bổ sung các thông
tin của khách hàng tổ chức để phục vụ việc đánh giá và quản lý rủi ro khách
hàng, bao gồm các thông tin tối thiểu sau: ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tạo doanh thu chính; tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất trước thời điểm
đánh giá; thông tin liên quan đến nguồn tiền hoặc nguồn tài sản trong giao dịch
của khách hàng;
d) Thu thập, cập nhật, xác minh bổ sung các thông
tin khác (nếu có) phục vụ việc đánh giá và quản lý rủi ro khách hàng;
đ) Giám sát tăng cường các giao dịch của khách hàng
thực hiện thông qua đối tượng báo cáo, mối quan hệ kinh doanh thông qua việc áp
dụng các biện pháp kiểm soát và chọn mẫu giao dịch để kiểm tra, bảo đảm giao dịch
của khách hàng phù hợp với mục đích, bản chất của mối quan hệ kinh doanh của
khách hàng với đối tượng báo cáo, hoạt động kinh doanh của khách hàng; kịp thời
phát hiện dấu hiệu đáng ngờ và xem xét báo cáo giao dịch đáng ngờ;
e) Tăng tần suất cập nhật thông tin nhận biết khách
hàng so với khách hàng có mức độ rủi ro về rửa tiền trung bình.
Điều 5. Quy định nội bộ về
phòng, chống rửa tiền
Nội dung quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền của
đối tượng báo cáo tại các điểm b, c, e, g, h, i, k khoản 1 Điều
24 Luật Phòng, chống rửa tiền như sau:
1. Quy trình, thủ tục nhận biết khách hàng bao gồm
việc thu thập, cập nhật, xác minh thông tin theo quy định của pháp luật về
phòng, chống rửa tiền và có các nội dung quy định về các trường hợp nhận biết,
thông tin nhận biết, cập nhật; phân cấp trách nhiệm nhận biết khách hàng theo mức
độ rủi ro và theo quy mô, phạm vi và đặc thù hoạt động của đối tượng báo cáo.
2. Quy trình quản lý rủi ro về rửa tiền tại đối tượng
báo cáo phải bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều
4 Thông tư này.
3. Quy định về lưu trữ và bảo mật thông tin theo
quy định tại Điều 38, Điều 40 Luật Phòng, chống rửa tiền.
4. Quy định về áp dụng biện pháp tạm thời theo quy
định tại Điều 44 Luật Phòng, chống rửa tiền và Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống rửa tiền.
5. Quy định về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm quy
định về cách thức, quy trình báo cáo, cung cấp thông tin nhằm bảo đảm thời hạn
và nội dung báo cáo theo quy định của pháp luật.
6. Quy định về tuyển dụng nhân sự phải bao gồm các
quy định để nhận biết, lựa chọn nhân sự được tuyển dụng đáp ứng yêu cầu vị trí
việc làm; đào tạo kiến thức cơ bản về phòng, chống rửa tiền trong thời hạn 06
tháng kể từ ngày được tuyển dụng.
7. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng, chống
rửa tiền, bao gồm: quy định của pháp luật và quy định nội bộ về phòng, chống rửa
tiền; trách nhiệm khi không thực hiện các quy định của pháp luật và quy định nội
bộ về phòng, chống rửa tiền; phương thức, thủ đoạn rửa tiền; rủi ro về rửa tiền
liên quan đến sản phẩm, dịch vụ; nhiệm vụ mà lãnh đạo, nhân viên được giao thực
hiện.
8. Nội dung kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa tiền
bao gồm: kiểm tra, rà soát, đánh giá một cách độc lập, khách quan hệ thống kiểm
soát nội bộ, việc tuân thủ quy định nội bộ và quy định của pháp luật về phòng,
chống rửa tiền; kiến nghị, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực
của công tác phòng, chống rửa tiền. Việc kiểm toán nội bộ về phòng, chống rửa
tiền có thể được tiến hành độc lập hoặc kết hợp với các nội dung khác nhưng phải
là một nội dung riêng trong báo cáo kiểm toán. Trong trường hợp đối tượng báo
cáo không phải thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật, đối tượng
báo cáo phải đảm bảo thực hiện kiểm soát việc tuân thủ quy định nội bộ và quy định
của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
9. Nội dung trách nhiệm của cá nhân, bộ phận có
liên quan trong việc thực hiện công tác phòng, chống rửa tiền phải bảo đảm:
a) Phân công một người quản lý của đối tượng báo
cáo hoặc người được người quản lý ủy quyền chịu trách nhiệm về tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra việc tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền (sau đây
gọi là người chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền);
b) Tùy theo quy mô, phạm vi và đặc thù hoạt động, đối
tượng báo cáo phải thành lập bộ phận chuyên trách (tổ, phòng, ban) hoặc chỉ định
một bộ phận hoặc chỉ định một người chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại
trụ sở chính; phân công một hoặc một số người hoặc bộ phận chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền tại chi nhánh, công ty con của đối tượng báo cáo có liên
quan đến nghiệp vụ phòng, chống rửa tiền (nếu có).
10. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm:
a) Hằng năm, thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
phòng, chống rửa tiền cho lãnh đạo, nhân viên có liên quan đến công tác phòng,
chống rửa tiền (bao gồm cả nhân viên được giao nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
giao dịch tiền, tài sản với khách hàng);
b) Hằng năm, rà soát, cập nhật các quy định của
pháp luật về phòng, chống rửa tiền, chính sách, quy trình quản lý rủi ro phù hợp
với kết quả đánh giá rủi ro về rửa tiền tại đối tượng báo cáo và tình hình thực
tế thực hiện để đánh giá quy định nội bộ và xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế
cho phù hợp; gửi quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền cho Cơ quan thực hiện
chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi là Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền)
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy
định nội bộ về phòng, chống rửa tiền;
c) Hằng năm, gửi báo cáo kiểm toán nội bộ về phòng,
chống rửa tiền tại đối tượng báo cáo cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ
phòng, chống rửa tiền trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
trừ các đối tượng báo cáo không phải thực hiện kiểm toán nội bộ theo quy định của
pháp luật;
d) Đăng ký thông tin về họ tên, địa chỉ nơi làm việc,
số điện thoại, địa chỉ thư điện tử để liên lạc khi cần thiết của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều này
và người chịu trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền hoặc người đầu mối thuộc bộ
phận theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều này; địa chỉ thư điện tử của bộ phận
theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều này (nếu có) cho Cơ quan thực hiện chức
năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền;
đ) Thông báo bằng văn bản cho Cơ quan thực hiện chức
năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền khi thông tin quy định tại điểm d khoản 10
Điều này có thay đổi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thay đổi thông tin.
11. Đối tượng báo cáo là doanh nghiệp siêu nhỏ, cá
nhân ban hành quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền có nội dung quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4 Điều này và điểm a, đ khoản 1 Điều 24 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
Điều 6. Chế độ báo cáo giao dịch
có giá trị lớn phải báo cáo
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo giao dịch
có giá trị lớn phải báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật
Phòng, chống rửa tiền cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống
rửa tiền bằng dữ liệu điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông
tư này hoặc báo cáo bằng văn bản giấy theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này khi chưa thiết lập được hệ thống công nghệ thông
tin tương thích phục vụ cho việc báo cáo.
2. Trường hợp khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt có
giá trị lớn để mua đồng Việt Nam hoặc nộp tiền mặt bằng đồng Việt Nam có giá trị
lớn để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo cáo giao dịch nộp tiền mặt.
Điều 7. Chế độ báo cáo giao dịch
đáng ngờ
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo cho Cơ
quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền khi phát hiện giao dịch
đáng ngờ theo quy định tại Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Báo cáo được thực hiện bằng văn bản giấy theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này hoặc báo cáo bằng dữ liệu điện tử khi triển khai
thiết lập được hệ thống công nghệ thông tin tương thích phục vụ cho việc báo
cáo bằng dữ liệu điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông
tư này và không áp dụng trong trường hợp báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Phòng, chống rửa
tiền.
2. Việc báo cáo giao dịch đáng ngờ theo quy định tại
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền không phụ thuộc vào lượng
tiền giao dịch của khách hàng, giao dịch đó đã hoàn thành hay chưa.
3. Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống
rửa tiền có trách nhiệm xác nhận việc đã nhận được báo cáo giao dịch đáng ngờ
thông qua hình thức gửi thư điện tử đến địa chỉ thư điện tử của cá nhân hoặc bộ
phận theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 5 Thông tư này hoặc
bằng văn bản giấy trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
giao dịch đáng ngờ; trao đổi với đối tượng báo cáo những vấn đề phát sinh (nếu
có).
4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán;
cung cấp dịch vụ công chứng; cung cấp dịch vụ pháp lý của luật sư, tổ chức hành
nghề luật sư phải xem xét, thu thập, phân tích thông tin để báo cáo giao dịch
đáng ngờ khi kinh doanh dịch vụ kế toán; thực hiện thủ tục công chứng, thay mặt
khách hàng chuẩn bị các điều kiện để thực hiện giao dịch hoặc thay mặt khách
hàng thực hiện giao dịch chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản
khác gắn liền với đất; quản lý tiền, chứng khoán hoặc tài sản khác của khách
hàng; quản lý tài khoản của khách hàng tại ngân hàng, công ty chứng khoán; điều
hành, quản lý công ty; tham gia vào hoạt động mua, bán doanh nghiệp thay mặt
khách hàng.
Điều 8. Giao dịch chuyển tiền
điện tử
1. Tổ chức tài chính tham gia vào giao dịch chuyển
tiền điện tử bao gồm:
a) Tổ chức tài chính khởi tạo là tổ chức khởi tạo lệnh
chuyển tiền điện tử và thực hiện chuyển tiền thay mặt cho người khởi tạo;
b) Tổ chức tài chính trung gian là tổ chức nhận và
chuyển lệnh chuyển tiền điện tử thay mặt cho tổ chức tài chính khởi tạo và tổ
chức tài chính thụ hưởng hoặc thay mặt cho tổ chức tài chính trung gian khác;
c) Tổ chức tài chính thụ hưởng là tổ chức nhận lệnh
chuyển tiền điện tử trực tiếp từ tổ chức tài chính khởi tạo hoặc thông qua tổ
chức tài chính trung gian và thực hiện chi trả cho người thụ hưởng.
2. Tổ chức tài chính trong nước là tổ chức tài
chính khởi tạo trong giao dịch chuyển tiền điện tử chỉ được thực hiện giao dịch
chuyển tiền điện tử khi lệnh chuyển tiền điện tử có đầy đủ, chính xác thông tin
theo quy định của pháp luật về thanh toán không dùng tiền mặt và quản lý ngoại
hối.
3. Tổ chức tài chính trong nước là tổ chức tài
chính trung gian tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử phải bảo đảm:
a) Có biện pháp để xác định các giao dịch chuyển tiền
điện tử không đầy đủ, không chính xác thông tin theo quy định của pháp luật về
thanh toán không dùng tiền mặt và quản lý ngoại hối;
b) Áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp bao gồm từ
chối hoặc tạm dừng giao dịch hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát sau giao dịch
hoặc xem xét, báo cáo giao dịch đáng ngờ đối với các giao dịch chuyển tiền điện
tử không đầy đủ, không chính xác thông tin theo quy định của pháp luật về thanh
toán không dùng tiền mặt và quản lý ngoại hối.
4. Tổ chức tài chính trong nước là tổ chức tài
chính thụ hưởng trong giao dịch chuyển tiền điện tử phải bảo đảm:
a) Có biện pháp để xác định các giao dịch chuyển tiền
điện tử không đầy đủ, không chính xác theo quy định của pháp luật về thanh toán
không dùng tiền mặt và quản lý ngoại hối;
b) Áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp bao gồm từ
chối hoặc tạm dừng giao dịch hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát sau giao dịch
hoặc xem xét, báo cáo giao dịch đáng ngờ đối với các giao dịch chuyển tiền điện
tử không đầy đủ, không chính xác thông tin theo quy định của pháp luật về thanh
toán không dùng tiền mặt và quản lý ngoại hối.
Điều 9. Chế độ báo cáo giao dịch
chuyển tiền điện tử
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm thu thập thông
tin tại khoản 3 Điều này và báo cáo Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ
phòng, chống rửa tiền bằng dữ liệu điện tử theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Thông tư này khi thực hiện giao dịch chuyển tiền điện tử trong
các trường hợp sau đây:
a) Giao dịch chuyển tiền điện tử mà tất cả các tổ
chức tài chính tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này cùng ở Việt Nam (sau đây gọi là
giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước) có giá trị giao dịch chuyển tiền điện
tử từ 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng trở lên hoặc bằng ngoại tệ có giá trị
tương đương;
b) Giao dịch chuyển tiền điện tử mà có ít nhất một
trong các tổ chức tài chính tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử quy định tại
khoản 1 Điều 8 Thông tư này ở các quốc gia, vùng lãnh thổ
ngoài Việt Nam (sau đây gọi là giao dịch chuyển tiền điện tử quốc tế) có giá trị
giao dịch chuyển tiền điện tử từ 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ trở lên hoặc bằng
ngoại tệ khác có giá trị tương đương.
2. Trường hợp đối tượng báo cáo là tổ chức tài
chính trung gian trong giao dịch chuyển tiền điện tử không phải thực hiện báo
cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối
thiểu gồm các thông tin sau:
a) Thông tin về tổ chức tài chính khởi tạo và thụ
hưởng bao gồm: tên giao dịch của tổ chức hoặc chi nhánh giao dịch; địa chỉ trụ
sở chính (hoặc mã ngân hàng đối với giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước,
mã SWIFT đối với chuyển tiền điện tử quốc tế); quốc gia nhận và chuyển tiền;
b) Thông tin về khách hàng là cá nhân tham gia giao
dịch chuyển tiền điện tử: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân
dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; số thị
thực nhập cảnh (nếu có); địa chỉ đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại khác (nếu
có); quốc tịch (theo chứng từ giao dịch);
c) Thông tin về khách hàng là tổ chức tham gia giao
dịch chuyển tiền điện tử: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt (nếu có); địa chỉ trụ
sở chính; số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế; quốc
gia nơi đặt trụ sở chính;
d) Thông tin về giao dịch: số tài khoản (nếu có); số
tiền; loại tiền; số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (nếu loại tiền giao dịch
là ngoại tệ); lý do, mục đích giao dịch; mã giao dịch; ngày giao dịch;
đ) Thông tin khác theo yêu cầu của Cơ quan thực hiện
chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền để phục vụ công tác quản lý nhà nước
về phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ.
4. Các thông tin về ngày, tháng, năm sinh, số Chứng
minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số Hộ
chiếu, số thị thực nhập cảnh (nếu có) quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; số
giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế theo quy định tại điểm
c khoản 3 Điều này là không bắt buộc đối với:
a) Người thụ hưởng trong giao dịch chuyển tiền điện
tử quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài;
b) Người khởi tạo trong giao dịch chuyển tiền điện
tử quốc tế từ nước ngoài về Việt Nam.
5. Các giao dịch chuyển tiền điện tử không phải báo
cáo bao gồm:
a) Giao dịch chuyển tiền bắt nguồn từ giao dịch sử
dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước để thanh toán tiền hàng hóa dịch
vụ;
b) Giao dịch chuyển tiền và thanh toán giữa các tổ
chức tài chính mà người khởi tạo và người thụ hưởng đều là các tổ chức tài
chính.
Điều 10. Hình thức và thời hạn
báo cáo dữ liệu điện tử
1. Hình thức báo cáo dữ liệu điện tử:
a) Đối tượng báo cáo thiết lập đường truyền, kết nối
mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông qua Cục Công nghệ thông
tin để gửi báo cáo, thông tin về phòng, chống rửa tiền;
b) Báo cáo dữ liệu điện tử được truyền qua đường
truyền, mạng truyền tin quy định tại điểm a khoản này. Báo cáo dữ liệu điện tử
phải theo đúng định dạng dữ liệu, cấu trúc file theo hướng dẫn của Cơ quan thực
hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền;
c) Đối tượng báo cáo được phép thực hiện chuyển tiền
điện tử phải xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phù hợp phục vụ cho việc báo
cáo bằng dữ liệu điện tử và phải có hệ thống phần mềm để quét, lọc theo danh
sách đen, danh sách cảnh báo, danh sách cá nhân có ảnh hưởng chính trị quy định
tại khoản 9, khoản 10 Điều 3 và khoản 1 Điều 17 Luật Phòng, chống
rửa tiền, phát hiện, cảnh báo dấu hiệu đáng ngờ nhằm mục đích phòng, chống
rửa tiền.
2. Thời hạn báo cáo dữ liệu điện tử: đối tượng báo
cáo phải gửi báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo, báo cáo giao dịch
chuyển tiền điện tử trước 1 6 giờ ngày làm việc
tiếp theo ngay sau ngày phát sinh giao dịch. Nếu ngày gửi báo cáo trùng với
ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo là ngày
làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
3. Chỉnh sửa, bổ sung báo cáo dữ liệu điện tử:
a) Khi đối tượng báo cáo phát hiện gửi thiếu báo
cáo, đối tượng báo cáo phải có văn bản giải trình và gửi báo cáo bổ sung trong
01 ngày làm việc sau khi có văn bản xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng,
nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền. Khi đối tượng báo cáo phát hiện thông tin, dữ
liệu báo cáo đã gửi cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền có sai sót, đối tượng báo cáo phải có văn bản hoặc thư điện tử giải trình,
chỉnh sửa và gửi lại báo cáo trong 01 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện;
b) Khi đối tượng báo cáo nhận được thông báo của Cơ
quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền về việc thiếu hoặc sai
sót của báo cáo, đối tượng báo cáo phải có văn bản hoặc thư điện tử giải trình,
bổ sung hoặc chỉnh sửa và gửi lại báo cáo chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo;
c) Khi đối tượng báo cáo nhận được thông báo của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về việc rà soát, bổ
sung báo cáo, đối tượng báo cáo phải thông báo cho Cơ quan thực hiện chức năng,
nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền và có văn bản giải trình, gửi báo cáo chỉnh sửa,
bổ sung sau khi có văn bản xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ
phòng, chống rửa tiền.
4. Đối tượng báo cáo phải đăng ký bằng văn bản với
Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền về người phụ trách
báo cáo bằng dữ liệu điện tử, bao gồm các thông tin: họ tên, chức vụ, địa chỉ
nơi làm việc, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và phải thông báo bằng văn bản
khi có sự thay đổi thông tin về người phụ trách báo cáo này.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28
tháng 7 năm 2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về quy trình quản lý rủi ro về rửa tiền
tại khoản 2 Điều 5, quy định về chế độ báo cáo giao dịch có
giá trị lớn phải báo cáo tại Điều 6, quy định về chế độ báo
cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tại Điều 9 và các mẫu báo
cáo giao dịch đáng ngờ tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2023. Trong thời
gian khoản 2 Điều 5, Điều 6, Điều 9, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này chưa có hiệu
lực thi hành, đối tượng báo cáo tiếp tục thực hiện các quy định về quy trình quản
lý rủi ro, báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo, báo cáo giao dịch
chuyển tiền điện tử, mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ bằng văn bản giấy tại khoản
2 Điều 3a, Điều 5, Điều 7, Điều 10, Mẫu
biểu số 01 Thông tư số 35/2013/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 31/2014/TT-NHNN
ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN
và khoản 2, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 20/2019/TT-NHNN
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2013/TT-NHNN).
3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
theo quy định tại khoản 1 Điều này, các Thông tư sau hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 35/2013/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trừ quy định
về báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo, báo cáo giao dịch chuyển tiền
điện tử, mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ bằng văn bản giấy tại Điều 5, Điều 7,
Điều 10, Mẫu biểu số 01 hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2023;
b) Thông tư số 31/2014/TT-NHNN
ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trừ quy định
về báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tại khoản 3 Điều 1 hết hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2023;
c) Thông tư số 20/2019/TT-NHNN
ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, trừ quy định
về quy trình quản lý rủi ro và giao dịch chuyển tiền điện tử tại khoản 2, khoản
4 Điều 1 hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2023.
Điều 12. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đối tượng báo cáo là
tổ chức chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này,
nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân, đối tượng báo cáo phản ánh về Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (qua Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống
rửa tiền) để có hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 12;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TTGSNH5.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Tiến Dũng
|
DANH
MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 7 năm 2023 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền)
Số phụ lục
|
Tên phụ lục
|
Phụ lục I
|
Mẫu báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo
|
Phụ lục II
|
Các mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ
|
Mẫu số 01/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam
|
Mẫu số 02/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Mẫu số 03/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
|
Mẫu số 04/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
Mẫu số 05/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức kinh doanh bất động sản
|
Mẫu số 06/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức kinh doanh trò chơi có thưởng, bao gồm: trò chơi điện tử
có thưởng; trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet; casino; xổ số; đặt
cược
|
Mẫu số 07/Phụ lục II
|
Mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ áp dụng cho đối tượng
báo cáo là tổ chức/cá nhân kinh doanh ngành, nghề phi tài chính có liên quan
(trừ các tổ chức kinh doanh bất động sản, trò chơi có thưởng) và tổ chức khác
|
Phụ
lục I: Mẫu báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 7 năm 2023 hướng dẫn thực hiện một số
điều của Luật Phòng, chống rửa tiền)
Tên đối tượng báo cáo:
Ngày thực hiện giao dịch: dd/mm/yyyy
STT
|
Loại giao dịch
|
Tên khách hàng
|
Địa chỉ
|
Quốc gia/ Quốc tịch
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giấy tờ nhận dạng khách hàng
|
Loại hàng hóa, dịch vụ
|
Số lượng và đơn vị tính
|
Số tiền giao dịch
|
Loại tiền giao dịch
|
Số tiền được quy đổi sang VND
|
Số tài khoản
|
Địa điểm phát sinh giao dịch
|
Lý do/ Mục đích giao dịch
|
Mã giao dịch
|
Ghi chú
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Số CMND/CCCD/ Số định danh cá nhân/Hộ chiếu
|
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế/Số giấy phép thành lập
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (18)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Ký hiệu loại giao dịch
C. Khách hàng thực hiện giao dịch nộp/gửi tiền mặt
vào tài khoản hoặc sử dụng tiền mặt thực hiện giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ
do đối tượng báo cáo cung cấp;
D. Khách hàng thực hiện giao dịch rút tiền mặt từ
tài khoản hoặc nhận tiền mặt từ đối tượng báo cáo;
(2) Họ và tên (đối với khách hàng là cá nhân),
tên đầy đủ và tên viết tắt (nếu có) (đối với khách hàng là tổ chức).
(3) Địa chỉ thường trú đối với khách hàng cá
nhân thực hiện giao dịch, địa chỉ trụ sở chính đối với khách hàng tổ chức thực
hiện giao dịch;
(4) Quốc gia/Quốc tịch của khách hàng thực hiện
giao dịch (02 ký tự theo chuẩn ISO-3166).
(5) Ngày, tháng, năm sinh của khách hàng là cá
nhân thực hiện giao dịch,
(6) Số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân hoặc số định danh cá nhân hoặc hộ chiếu đối với khách hàng là cá nhân thực
hiện giao dịch,
(7) Mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế hoặc số
giấy phép thành lập hoặc quyết định thành lập đối với khách hàng là tổ chức thực
hiện giao dịch,
(8) Loại hàng hóa, dịch vụ do đối tượng báo cáo
cung cấp cho khách hàng (Ví dụ: Căn hộ, Thửa đất, Vàng miếng, Vàng trang sức,
...) mà khách hàng sử dụng tiền mặt để mua hàng hóa, dịch vụ đó,
(9) Số lượng và đơn vị tính của hàng hóa, dịch vụ
do đối tượng báo cáo cung cấp cho khách hàng (Ví dụ: 100m2, 10 gram,
05 vé số, đồng tiền quy ước trong hoạt động trò chơi có thưởng,...) mà khách
hàng sử dụng tiền mặt để mua hàng hóa, dịch vụ đó;
(10) Số tiền thực hiện giao dịch;
(11) Ký hiệu loại tiền thực hiện giao dịch (03
kí tự theo chuẩn ISO-4217);
(12) Nếu là ngoại tệ thì quy đổi về đồng Việt
Nam theo tỷ giá hạch toán mua và tỷ giá hạch toán bán của đối tượng báo cáo;
(13) Số tài khoản của khách hàng khi thực hiện
giao dịch;
(14) Ghi rõ địa điểm thực hiện giao dịch của
khách hàng với đối tượng báo cáo;
(15) Nêu rõ lý do, mục đích khách hàng thực hiện
giao dịch đối với giao dịch sử dụng tiền mặt để mua hàng hóa, dịch vụ do đối tượng
báo cáo cung cấp; đối với giao dịch nộp/gửi tiền mặt vào tài khoản, giao dịch
rút tiền mặt từ tài khoản, nhận tiền mặt từ đối tượng báo cáo thì ghi nội dung
giao dịch;
(16) Mã số thực hiện giao dịch (nếu có), trường
hợp là các hợp đồng, thỏa thuận pháp lý giữa cá nhân, tổ chức thì ghi số hợp đồng,
số thỏa thuận pháp lý đó;
(17) Thông tin bổ sung cho quốc tịch, số giấy tờ
nhận dạng khác (nếu có), thông tin khác (nếu có);
(18) Tổng giám đốc/Giám đốc hoặc người được ủy
quyền đối với đối tượng báo cáo là tổ chức; Cá nhân hoặc người được cá nhân ủy
quyền đối với đối tượng báo cáo là cá nhân
Lưu ý:
- Báo cáo từng giao dịch của khách hàng có tổng giá
trị giao dịch (theo từng loại ký hiệu giao dịch C hoặc D nêu trên) trong một
ngày bằng hoặc vượt mức quy định,
- Trường hợp khách hàng nộp ngoại tệ tiền mặt có
giá trị lớn để mua đồng Việt Nam hoặc nộp tiền mặt bằng đồng Việt Nam có giá trị
lớn để mua ngoại tệ tiền mặt thì chỉ báo cáo giao dịch nộp tiền mặt,
- Ghi đầy đủ, chi tiết từng cột. Nếu không có
thông tin, ghi “Không”.
Phụ
lục II: Các mẫu báo cáo giao dịch đáng ngờ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2023/TT-NHNN ngày 28 tháng 7 năm 2023 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền)
Mẫu số 01
Áp dụng cho đối tượng báo cáo là tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày …… tháng ….. năm……
|
Số báo cáo: abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?*
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo cáo số ………… ngày………
|
□ Có thay thế cho Báo cáo số …………. ngày …………..
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Mã đối tượng báo cáo: định dạng aa.bbb
|
c. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
d. Điện thoại:
|
đ. Tên điểm phát sinh giao dịch
hoặc đơn vị quản lý tài khoản:
|
e. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch hoặc địa chỉ
đơn vị quản lý tài khoản:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người
lập báo cáo*
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực
hiện giao dịch
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia
…..)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác ………….
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường
trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Danh sách các số tài khoản*:
|
Số tài khoản:
|
Ngân hàng mở tài khoản:
|
Loại tiền:
|
Loại tài khoản:
|
Ngày mở tài khoản:
|
Tình trạng tài khoản
□ Còn hoạt động
□ Đã đóng
□ Đang bị phong tỏa
|
n. Thông tin khác bổ sung của cá nhân:
- Trình độ văn hóa:
- Thư điện tử (email):
|
o. Thông tin về người được ủy quyền sử dụng tài khoản
(nếu có):
|
o1. Họ và tên:
|
o2. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
□ Khác
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức*:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Loại hình tổ chức*:
|
□ Công ty TNHH Một thành viên
□ Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
□ Công ty cổ phần
□ Công ty hợp danh
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Tổ chức phi lợi nhuận
□ Khác ……. (mô tả rõ)
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc*:
|
k. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
(tổ chức):
|
l. Danh sách các số tài khoản*:
|
Số tài khoản:
|
Ngân hàng mở tài khoản:
|
Loại tiền:
|
Loại tài khoản:
|
Ngày mở tài khoản:
|
Tình trạng tài khoản
□ Còn hoạt động
□ Đã đóng
□ Đang bị phong tỏa
|
2.2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
của tổ chức
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài:…… (tên quốc gia …….)
|
□ Không quốc tịch
|
d. Nghề nghiệp:
|
đ. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
e. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
h. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Số điện thoại liên lạc*:
|
2.3. Thông tin về người được ủy quyền sử dụng
tài khoản của chủ tài khoản là tổ chức
|
a. Họ và tên*:
|
b. Quan hệ với chủ tài khoản:
|
c. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
|
□ Trùng với cá nhân tại mục 1
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.2
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.3
|
□ Khác
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân tại mục 1, 2.2, 2.3:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài:…… (tên quốc gia …….)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác …………………
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
4. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia …….)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác
|
g. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
h. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện/Thị trấn:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
k. Số điện thoại liên lạc:
|
l. Danh sách các số tài khoản:
|
Số tài khoản:
|
Ngân hàng mở tài khoản:
|
Loại tiền:
|
Loại tài khoản:
|
Ngày mở tài khoản:
|
Tình trạng tài khoản
□ Còn hoạt động
□ Đã đóng
□ Đang bị phong tỏa
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan đến giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
đ. Địa chỉ:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
k. Danh sách các số tài khoản:
|
Số tài khoản:
|
Ngân hàng mở tài khoản:
|
Loại tiền:
|
Loại tài khoản:
|
Ngày mở tài khoản:
|
Tình trạng tài khoản
□ Còn hoạt động
□ Đã đóng
□ Đang bị phong tỏa
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b1) Dấu hiệu đáng ngờ theo khoản nào của các Điều
27, 28, 29, 30, 31, 32 và 33 Luật Phòng, chống
rửa tiền: khoản ......................Điều ................... Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định
|
2. Mô tả, phân tích chi tiết lý do báo cáo
giao dịch đáng ngờ theo dấu hiệu nêu tại mục 1 phần này
a) Mô tả thông tin giao dịch của cá nhân, tổ chức
thực hiện giao dịch đáng ngờ và cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch
đáng ngờ:
- Dòng tiền vào liên quan đến cá nhân, tổ chức thực
hiện giao dịch (ghi có vào tài khoản) (trong trường hợp tài khoản của khách
hàng có phát sinh giao dịch):
Họ và tên người
chuyển tiền/ nộp tiền mặt
|
Số CMND/ CCCD/ Hộ
chiếu/ định danh cá nhân áp dụng cho trường hợp nộp tiền mặt
|
Số tài khoản áp
dụng cho trường hợp chuyển khoản
|
Tên ngân hàng
chuyển tiền
|
Tổng số tiền (Đ/vị:
nghìn đồng)
|
Tổng số lượng
giao dịch
|
Khoảng thời gian
giao dịch
|
Loại tiền
|
Nội dung giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dòng tiền ra liên quan đến cá nhân, tổ chức thực
hiện giao dịch (ghi nợ vào tài khoản) (trong trường hợp tài khoản của khách
hàng có phát sinh giao dịch);
Họ và tên người
chuyển tiền/ rút tiền mặt
|
Số CMND/ CCCD/ Hộ
chiếu/ định danh cá nhân áp dụng cho trường hợp rút tiền mặt
|
Số tài khoản áp
dụng cho trường hợp chuyển khoản
|
Tên ngân hàng nhận
tiền
|
Tổng số tiền (Đ/vị:
nghìn đồng)
|
Tổng số lượng
giao dịch
|
Khoảng thời gian
giao dịch
|
Loại tiền
|
Nội dung giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Minh họa bằng sơ đồ dòng tiền (nếu có).
- Mô tả cụ thể, rõ ràng về các dấu hiệu, nhân tố,
tình huống bất thường/đáng ngờ liên quan đến các giao dịch và cá nhân, tổ chức
nêu trên*:
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: ………….
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó: ……….
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ, ví dụ:
- Từ chối thực hiện giao dịch;
- Tạm khóa tài khoản;
- Chấm dứt thiết lập giao dịch với khách hàng;
- Giám sát sau giao dịch;
- Đưa vào hệ thống cảnh báo của đối tượng báo
cáo;
- Công việc khác …….
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH
KÈM
|
- Hồ sơ mở tài khoản của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch và liên quan đến giao dịch (nếu mở tài khoản tại đối tượng báo
cáo);
- Sao kê tài khoản giao dịch từ trước ngày phát
sinh giao dịch đáng ngờ ít nhất 6 tháng đến ngày báo cáo giao dịch đáng ngờ của
cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch và cá nhân/tổ chức liên quan đến giao dịch
(nếu mở tài khoản tại đối tượng báo cáo);
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối
tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ (bản sao điện chuyển tiền, giấy rút tiền, nộp tiền, phiếu chuyển khoản...)
được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ
phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Số báo cáo: theo định dạng abcd/yyyy. Trong
đó: abcd là số thứ tự trong năm tài chính; yyyy là năm tài chính (VD:
0010/2023).
Phần I:
(1b): Định dạng của mã đối tượng báo cáo là aa.bbb.
Trong đó: aa là mã tỉnh thành đặt trụ sở chính của đối tượng báo cáo; bbb là mã
của hệ thống tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam. Mã đối tượng báo cáo được quy định tại Thông tư số 17/2015/TT-NHNN ngày 21 tháng 10 năm 2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt
động, nghiệp vụ ngân hàng (VD: 01.201 thì 01 là Hà Nội, 201 là NH TMCP Công
thương Việt Nam).
(1đ) : Đối tượng báo cáo điền thông tin về tên điểm
phát sinh giao dịch trong trường hợp khách hàng thực hiện trực tiếp hoặc đơn vị
quản lý tài khoản trong trường hợp khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến.
(1e) : Đối tượng báo cáo điền thông tin về địa chỉ điểm
phát sinh giao dịch trong trường hợp khách hàng thực hiện trực tiếp hoặc địa chỉ
đơn vị quản lý tài khoản trong trường hợp khách hàng thực hiện giao dịch trực
tuyến.
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2): Ghi đầy đủ thông tin của người chịu trách nhiệm
về phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo tại đơn vị.
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị là chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập
báo cáo là chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu khách hàng là tổ chức).
Trường hợp có nhiều cá nhân thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi cá nhân. Nếu có từ 10 cá nhân trở lên có thể tạo
thành bảng chi tiết thông tin cá nhân, nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin
như quy định tại phần này.
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực
hiện giao dịch bằng chữ thường, có dấu.
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1c): Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của khách
hàng đến thời điểm báo cáo.
(1d) : Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “Khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(1m): Liệt kê tất cả tài khoản hiện có của cá nhân,
tổ chức tại ngân hàng. Trường hợp có nhiều hơn một tài khoản, đề nghị chèn bổ sung
thêm các hàng nhưng phải đảm bảo thông tin chi tiết đối với từng tài khoản theo
các mục “Số tài khoản/Ngân hàng mở tài khoản/Loại tiền/Loại tài khoản/Ngày mở
tài khoản/Tình trạng tài khoản”.
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu là khách hàng cá nhân).
Trường hợp có nhiều tổ chức thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi tổ chức.
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước
ngoài tương ứng.
(2.1l): Liệt kê tất cả tài khoản hiện có của cá
nhân, tổ chức tại ngân hàng. Trường hợp có nhiều hơn một tài khoản, đề nghị
chèn bổ sung thêm các hàng nhưng phải đảm bảo thông tin chi tiết đối với từng
tài khoản theo các mục “Số tài khoản/Ngân hàng mở tài khoản/Loại tiền/Loại tài khoản/Ngày
mở tài khoản/Tình trạng tài khoản”.
(2.2): Trong trường hợp có nhiều người đại diện
theo pháp luật, chèn bổ sung thêm trường thông tin và điền đủ số người đại diện
theo pháp luật của tổ chức.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bằng chữ thường, có dấu.
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.2e): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.2g):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.2h): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2.3):
- Trong trường hợp có nhiều người được ủy quyền,
chèn bổ sung thêm trường thông tin và điền đủ số người được ủy quyền của chủ
tài khoản.
- Trường hợp người được ủy quyền trùng thông tin với
người đại diện theo pháp luật thì có thể bỏ trống hoặc lược bỏ khỏi báo cáo.
(2.3a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người được ủy
quyền của tổ chức bằng chữ thường, có dấu.
(2.3b): Nêu rõ quan hệ của người được ủy quyền với
chủ tài khoản là: nhân viên, lãnh đạo, kế toán....
(2.3c): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(3): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo chèn thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở hữu
hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
(1l), (2k): Liệt kê tất cả tài khoản hiện có của cá
nhân, tổ chức tại ngân hàng. Trường hợp có nhiều hơn một tài khoản, đề nghị
chèn bổ sung thêm trường thông tin nhưng phải đảm bảo thông tin chi tiết đối với
từng tài khoản theo các mục “Số tài khoản/Ngân hàng mở tài khoản/Loại tiền/Loại
tài khoản/Ngày mở tài khoản/Tình trạng tài khoản”.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp có nhiều dấu hiệu đáng ngờ thì liệt kê tất
cả các điều, khoản về dấu hiệu đáng ngờ có liên quan.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt
động tội phạm.
(2a): Trong bảng thông tin: Liệt kê cá nhân, tổ chức
thực hiện giao dịch chủ yếu (tối đa 20 cá nhân, tổ chức có liên quan với mức
giá trị lớn nhất, trường hợp nhiều hơn 20 cá nhân, tổ chức thì lập bảng chi tiết
giao dịch đính kèm theo giá trị từ cao đến thấp).
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ như nội dung hướng dẫn.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền, đơn vị báo cáo và
chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng báo cáo ủy quyền cho chi
nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ của chi
nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định trong Quy định nội bộ
của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị chịu trách nhiệm về báo
cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Không gửi biểu mẫu này cho cơ
quan có thẩm quyền khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức nêu trong cùng một báo
cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau và thể hiện trong phần mô tả,
phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
Mẫu số 02
Áp dụng cho đối tượng báo cáo là tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày …… tháng ….. năm……
|
Số báo cáo: abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?*
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo
cáo số ………… ngày………
|
□ Có thay thế cho Báo cáo số
…………. ngày …………..
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Mã đối tượng báo cáo (nếu có):
|
c. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
d. Điện thoại:
|
đ. Tên điểm phát sinh giao dịch
hoặc đơn vị quản lý tài khoản:
|
e. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch hoặc địa chỉ
đơn vị quản lý tài khoản:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người
lập báo cáo*
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực
hiện giao dịch
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia
…..)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác ………….
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường
trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Dịch vụ sử dụng*:
|
□ Cổng thanh toán điện tử
|
□ Hỗ trợ thu hộ
|
□ Hỗ trợ chi hộ
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử
|
□ Ví điện tử
|
□ Khác....
|
□ Cổng thanh toán điện tử:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ thu hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chi hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Ví điện tử:
|
Ngày mở tài khoản ví điện tử:
|
Số thẻ/tài khoản ngân hàng liên kết:
|
Tên ngân hàng liên kết:
|
□ Dịch vụ khác:
|
Thông tin chi tiết của dịch vụ khác:
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức*:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Loại hình tổ chức*:
|
□ Công ty TNHH Một thành viên
□ Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
□ Công ty cổ phần
□ Công ty hợp danh
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Tổ chức phi lợi nhuận
□ Khác …………. (mô tả rõ)
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc*:
|
k. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
(tổ chức):
|
l. Dịch vụ sử dụng*:
|
□ Cổng thanh toán điện tử
|
□ Hỗ trợ thu hộ
|
□ Hỗ trợ chi hộ
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử
|
□ Ví điện tử
|
□ Khác....
|
□ Cổng thanh toán điện tử:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ thu hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chi hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Ví điện tử:
|
Ngày mở tài khoản ví điện tử:
|
Số thẻ/tài khoản ngân hàng liên kết:
|
Tên ngân hàng liên kết
|
□ Dịch vụ khác:
|
Thông tin chi tiết của dịch vụ khác:
|
2.2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
của tổ chức
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia …..)
|
□ Không quốc tịch
|
d. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác
|
đ. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
e. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
h. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
2.3. Thông tin về người đại diện mở ví điện
tử của tổ chức
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Quan hệ với chủ ví điện tử:
|
d. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia……….. )
|
□ Không quốc tịch
|
đ. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Nơi ở hiện tại/hoặc nơi làm việc:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
|
□ Trùng với cá nhân tại mục 1
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.2
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.3
|
□ Khác
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân tại mục 1, 2.2, 2.3:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia ………)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
4. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia ………..)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp:
|
|
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác
|
g. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
h. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện/Thị trấn:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
k. Số điện thoại liên lạc:
|
l. Dịch vụ sử dụng:
|
□ Cổng thanh toán điện tử
|
□ Hỗ trợ thu hộ
|
□ Hỗ trợ chi hộ
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử
|
□ Ví điện tử
|
□ Khác....
|
□ Cổng thanh toán điện tử:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ thu hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chi hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Ví điện tử:
|
Ngày mở tài khoản ví điện tử:
|
Số thẻ/tài khoản ngân hàng liên kết:
|
Tên ngân hàng liên kết:
|
□ Dịch vụ khác:
|
Thông tin chi tiết của dịch vụ khác:
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
đ. Địa chỉ:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
k. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
(tổ chức):
|
l. Dịch vụ sử dụng:
|
□ Cổng thanh toán điện tử
|
□ Hỗ trợ thu hộ
|
□ Hỗ trợ chi hộ
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử
|
□ Ví điện tử
|
□ Khác....
|
□ Cổng thanh toán điện tử:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ thu hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chi hộ:
|
Số hợp đồng:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử:
|
Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
Tên ngân hàng liên quan:
|
□ Ví điện tử:
|
Ngày mở tài khoản ví điện tử:
|
Số thẻ/tài khoản ngân hàng liên kết:
|
Tên ngân hàng liên kết:
|
□ Dịch vụ khác:
|
Thông tin chi tiết của dịch vụ khác:
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b1) Nếu có, đề nghị ghi rõ dấu hiệu đáng ngờ
phát sinh ban đầu theo khoản nào của các Điều 27, 29 Luật Phòng, chống rửa tiền: khoản ………………………
Điều …………………. Luật Phòng, chống rửa tiền.
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định:
|
2. Mô tả, phân tích chi tiết lý do báo cáo
giao dịch đáng ngờ theo dấu hiệu nêu tại mục 1 phần này
a) Mô tả thông tin giao dịch của cá nhân, tổ chức
thực hiện giao dịch đáng ngờ và cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch
đáng ngờ:
- Dòng tiền vào liên quan đến cá nhân, tổ chức thực
hiện giao dịch (ghi có vào ví điện tử) (trong trường hợp tài khoản của khách
hàng có phát sinh giao dịch):
Họ và tên người
chuyển tiền
|
Số ví điện tử
chuyển tiền vào
|
Tên ngân hàng
liên quan
|
Tổng số tiền (Đ/vị:
nghìn đồng)
|
Tổng số lượng
giao dịch
|
Khoảng thời gian
giao dịch
|
Loại tiền
|
Nội dung chuyển
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dòng tiền ra liên quan đến cá nhân, tổ chức thực
hiện giao dịch (ghi nợ vào ví điện tử) (trong trường hợp tài khoản của khách
hàng có phát sinh giao dịch):
Họ và tên người
chuyển tiền
|
Số ví điện tử
chuyển tiền vào
|
Tên ngân hàng
liên quan
|
Tổng số tiền (Đ/vị:
nghìn đồng)
|
Tổng số lượng
giao dịch
|
Khoảng thời gian
giao dịch
|
Loại tiền
|
Nội dung chuyển
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Minh họa bằng sơ đồ dòng tiền (nếu có).
- Mô tả cụ thể, rõ ràng về các dấu hiệu, nhân tố,
tình huống bất thường liên quan đến các giao dịch và cá nhân, tổ chức nêu
trên*:
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: .....
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó: .............
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ, ví dụ:
- Từ chối thực hiện giao dịch;
- Tạm khóa tài khoản ví;
- Chấm dứt thiết lập giao dịch với khách hàng;
- Giám sát sau giao dịch;
- Đưa vào hệ thống cảnh báo của đối tượng báo
cáo;
- Công việc khác ……
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
|
- Hồ sơ mở tài khoản của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch và liên quan đến giao dịch (nếu mở ví điện tử tại đối tượng báo
cáo);
- Bản sao kê tài khoản ví điện tử từ trước thời điểm
phát sinh giao dịch đáng ngờ ít nhất 6 tháng đến ngày báo cáo giao dịch đáng
ngờ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch và liên quan đến giao dịch (nếu mở
ví điện tử tại đối tượng báo cáo);
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối
tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng
ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ
phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Số báo cáo: theo định dạng abcd/yyyy. Trong
đó: abcd là số thứ tự trong năm tài chính; yyyy là năm tài chính (VD:
0010/2023).
Phần I:
(1đ): Đối tượng báo cáo điền thông tin về tên điểm
phát sinh giao dịch trong trường hợp khách hàng thực hiện trực tiếp hoặc đơn vị
quản lý tài khoản trong trường hợp khách hàng thực hiện giao dịch trực tuyến.
(1e): Đối tượng báo cáo điền thông tin về địa chỉ điểm
phát sinh giao dịch trong trường hợp khách hàng thực hiện trực tiếp hoặc địa chỉ
đơn vị quản lý tài khoản trong trường hợp khách hàng thực hiện giao dịch trực
tuyến.
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2): Ghi đầy đủ thông tin của người chịu trách nhiệm
về phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo tại đơn vị.
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị bằng chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập
báo cáo bằng chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1) : Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu khách hàng là tổ chức).
Trường hợp có nhiều cá nhân thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi cá nhân. Nếu có từ 10 cá nhân trở lên có thể tạo
thành bảng chi tiết thông tin cá nhân, nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin
như quy định tại phần này.
(1a) : Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực
hiện giao dịch bằng chữ thường, có dấu.
(1b) : Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1c) : Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của
khách hàng đến thời điểm báo cáo.
(1d) : Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “Khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền
(1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để uống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu là khách hàng cá nhân).
Trường hợp có nhiều tổ chức thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi tổ chức.
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước
ngoài tương ứng.
(2.2): Trong trường hợp có nhiều người đại diện
theo pháp luật, chèn bổ sung thêm trường thông tin và điền đủ số người đại diện
theo pháp luật của tổ chức.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bằng chữ thường, có dấu.
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.2e): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.2g):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.2h): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2.3): Điền thông tin này trong trường hợp có người
đại diện mở ví điện tử khác chủ tài khoản (2.3a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên bằng
chữ thường, có dấu.
(2.3b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.3c): Ghi rõ quan hệ với chủ ví điện tử là vợ/chồng,
cha mẹ, con cái, anh chị em, cấp trên, đồng nghiệp/bạn bè, khác (ghi rõ....) hoặc
ghi rõ “không biết” nếu không biết rõ thông tin.
(2.3g): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(3): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo bổ sung thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở
hữu hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp có nhiều dấu hiệu đáng ngờ thì liệt kê tất
cả các điều, khoản về dấu hiệu đáng ngờ có liên quan.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt
động tội phạm.
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền, đơn vị báo cáo và
chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng báo cáo ủy quyền cho chi
nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ của chi
nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định trong Quy định nội bộ
của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị chịu trách nhiệm về báo
cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Không gửi biểu mẫu này cho cơ quan có thẩm
quyền khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức nêu trong cùng một báo
cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau và thể hiện trong phần mô tả,
phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
Mẫu số 03
Áp dụng cho đối tượng báo cáo là tổ chức kinh
doanh bảo hiểm nhân thọ
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày…. tháng….
năm…..
|
Số báo cáo: abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn
điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo cáo số…. ngày ………….
|
□ Có thay thế cho Báo cáo số…….. ngày …………….
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Mã đối tượng báo cáo (nếu có):
|
c. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
|
Quốc gia:
|
d. Điện thoại:
|
đ. Tên điểm phát sinh giao dịch:
|
e. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
|
Quốc gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người lập báo cáo*
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch
|
1.1 Thông tin về cá nhân mua hợp đồng bảo
hiểm
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
|
|
|
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
|
đ. Quốc tịch*:
|
|
|
|
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia…. )
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
|
|
|
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác ……..
|
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
|
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ CCCD
|
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Số hợp đồng bảo hiểm đầu tiên có liên quan
giao dịch đáng ngờ*:
|
n. Loại hình bảo hiểm*:
|
o. Tên sản phẩm bảo hiểm*:
|
p. Tổng số tiền tham gia bảo hiểm*:
|
q. Phí bảo hiểm/năm*:
|
r. Ngày hợp đồng có hiệu lực*:
|
s. Ngày hết hạn hợp đồng*:
|
t. Phương thức thanh toán bảo hiểm*:
|
|
|
□ Thanh toán 1 lần
|
□ Thanh toán hàng năm
|
□ Thanh toán hàng tháng
|
□ Thanh toán trước/thanh toán đủ
|
□ hoàn/hủy
|
□ Khác (ghi rõ……..)
|
u. Hình thức thanh toán phí bảo hiểm*:
|
|
|
|
□ Tiền mặt
|
□ Chuyển khoản
|
|
v. Số tài khoản tại ngân hàng:
|
x. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
1.2. Thông tin về người được bảo hiểm
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
|
|
|
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
|
|
|
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia…..)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
|
Quốc gia:
|
g. Nơi ở hiện tại*:
|
|
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
|
Quốc gia:
|
h. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Số điện thoại liên lạc*:
|
k. Quan hệ với bên mua bảo hiểm*:
|
1.3. Thông tin về người thụ hưởng
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia…. )
|
□ Không quốc tịch
|
|
e. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
|
g. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
|
h. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
k. Quan hệ với bên mua bảo hiểm*:
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức mua bảo hiểm
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức*:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ*:
|
Quận/huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Loại hình tổ chức*:
|
□ Công ty TNHH Một thành viên
□ Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
□ Công ty cổ phần
□ Công ty hợp danh
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Tổ chức phi lợi nhuận
□ Khác …….. (mô tả rõ)
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc*:
|
k. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
(tổ chức):
|
l. Số hợp đồng bảo hiểm có liên quan giao dịch
đáng ngờ*:
|
m. Loại hình bảo hiểm*:
|
n. Tên sản phẩm bảo hiểm*:
|
o. Tổng số tiền tham gia bảo hiểm*:
|
p. Phí bảo hiểm/năm*:
|
q. Ngày hợp đồng có hiệu lực*:
|
r. Ngày hết hạn hợp đồng*:
|
s. Phương thức thanh toán bảo hiểm*:
|
□ Thanh toán 1 lần
|
□ Thanh toán hàng năm
|
□ Thanh toán hàng tháng
|
□ Thanh toán trước/thanh toán đủ
|
□ hoàn/hủy
|
□ Khác (ghi rõ ……)
|
t. Số tài khoản ngân hàng:
|
u. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
2.2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
của tổ chức*
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia…….)
|
□ Không quốc tịch
|
d. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
|
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
2.3. Thông tin về người được bảo hiểm*
|
a. Ho và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Giới tính:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
d. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia…)
|
□ Không quốc tịch
|
đ. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
|
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
i. Quan hệ với bên mua bảo hiểm:
|
2.4. Thông tin về người thụ hưởng*
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Giới tính:
|
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
d. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia………)
|
□ Không quốc tịch
|
đ. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
|
e. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
|
g. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
i. Quan hệ với bên mua bảo hiểm:
|
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
|
□ Trùng với cá nhân tại mục 1
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.2
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.3
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.4
|
□ Khác
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân tại mục 1, 2.2, 2.3, 2.4:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia………)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác ……..
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc:
|
4. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia........)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác ……..
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại:
|
Quận/Huyện/Thị trấn:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc:
|
m. Số hợp đồng bảo hiểm:
|
n. Tên sản phẩm bảo hiểm:
|
o. Tổng số tiền tham gia bảo hiểm:
|
p. Phí bảo hiểm/năm:
|
q. Ngày hợp đồng có hiệu lực:
|
r. Ngày hết hạn hợp đồng:
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
i. Số hợp đồng bảo hiểm:
|
k. Tên sản phẩm bảo hiểm:
|
l. Tổng số tiền tham gia bảo hiểm:
|
m. Phí bảo hiểm/năm:
|
n. Ngày hợp đồng có hiệu lực:
|
o. Ngày hết hạn hợp đồng:
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền.
|
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b1) Nếu có, đề nghị ghi rõ dấu hiệu đáng ngờ
phát sinh ban đầu theo khoản nào của các Điều 27, 30 Luật Phòng, chống rửa tiền:
khoản………. Điều………… Luật Phòng, chống rửa tiền.
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định:
|
2. Mô tả chi tiết giao dịch
a) Mô tả rõ thông tin giao dịch đáng ngờ của cá
nhân, tổ chức tham gia bảo hiểm*: ………..
|
STT
|
Số hợp đồng bảo hiểm
|
Tổng số tiền bảo
hiểm (Đ/vị: nghìn đồng)
|
Phí bảo hiểm (Đ/vị:
nghìn đồng)
|
Tổng số lần nộp
phí bảo hiểm
|
Tổng số phí bảo hiểm
đã nộp (Đ/vị: nghìn đồng)
|
Tổng số tiền bảo
hiểm rút ra (Đ/vị: nghìn đồng)
|
Tổng số lần rút ra
|
Ngày kết thúc hợp
đồng trước hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: ……………….
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó: …………
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH
KÈM
|
- Hồ sơ bảo hiểm của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch và liên quan đến giao dịch;
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối
tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng
ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Phần I:
(1b): Mã đối tượng báo cáo do Bộ Tài chính hướng dẫn
(nếu có).
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị bằng chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo
cáo bằng chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu khách hàng là tổ chức).
Trường hợp có nhiều cá nhân thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi cá nhân. Nếu có từ 10 cá nhân trở lên có thể tạo
thành bảng chi tiết thông tin cá nhân, nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin
như quy định tại phần này.
(1.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người mua bảo
hiểm bằng chữ thường, có dấu.
(1.1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1.1c): Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của
khách hàng đến thời điểm báo cáo.
(1.1d): Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “Khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1.1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(1.1 từ m-s): Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm
cùng liên quan đến giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm hàng và điền đầy đủ thông
tin các trường thông tin: Số hợp đồng bảo hiểm/Loại hình bảo hiểm/Tên sản phẩm
bảo hiểm/Tổng số tiền tham gia bảo hiểm /Phí bảo hiểm/Ngày hợp đồng có hiệu lực/Ngày
hết hạn hợp đồng.
(1.1n): Nêu rõ tên loại hình bảo hiểm nhân thọ (ví
dụ: bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp, bảo
hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí...)
(1.2): Áp dụng cho trường hợp người được bảo hiểm
khác với người mua bảo hiểm (để trống nếu người mua bảo hiểm đồng thời là người
được bảo hiểm).
(1.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người được
bảo hiểm bằng chữ thường, có dấu.
(1.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1.2e): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(1.2g):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1.2h): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(1.2k): Ghi rõ quan hệ với bên mua bảo hiểm là vợ/chồng,
cha mẹ, con cái, anh chị em, cấp trên, đồng nghiệp/bạn bè, khác (ghi rõ….) hoặc
ghi rõ “không biết” nếu không biết rõ thông tin.
(1.3): Áp dụng cho trường hợp người thụ hưởng khác
với người mua bảo hiểm (để trống nếu người mua bảo hiểm đồng thời là người thụ
hưởng).
(1.3a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người thụ
hưởng bằng chữ thường, có dấu.
(1.3b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1.3e): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(1.3g):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1.3h): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(1.3k): Ghi rõ quan hệ với bên mua bảo hiểm là vợ/chồng,
cha mẹ, con cái, anh chị em, cấp trên, đồng nghiệp/bạn bè, khác (ghi rõ....) hoặc
ghi rõ “không biết” nếu không biết rõ thông tin.
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu là khách hàng cá nhân).
Trường hợp có nhiều tổ chức thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi tổ chức.
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước
ngoài tương ứng.
(2.1m): Nêu rõ tên loại hình bảo hiểm nhân thọ (ví
dụ: bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp, bảo
hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí....).
(2.2): Trong trường hợp có nhiều người đại diện
theo pháp luật, chèn bổ sung thêm trường thông tin và điền đủ số người đại diện
theo pháp luật của tổ chức.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bằng chữ thường, có dấu.
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.2d): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.2e):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.2g): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2.3): Áp dụng cho trường hợp người được bảo hiểm
khác với người mua bảo hiểm (để trống nếu người mua bảo hiểm đồng thời là người
được bảo hiểm).
(2.3a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người được
bảo hiểm bằng chữ thường, có dấu.
(2.3b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.3đ): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.3e):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.3g): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2.3i): Ghi rõ quan hệ với bên mua bảo hiểm là lãnh
đạo, nhân viên, khác (ghi rõ....) hoặc ghi rõ “không biết” nếu không biết rõ
thông tin.
(2.4): Áp dụng cho trường hợp người thụ hưởng khác
với người mua bảo hiểm (để trống nếu người mua bảo hiểm đồng thời là người thụ
hưởng).
(2.4a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người thụ
hưởng bằng chữ thường, có dấu.
(2.4b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.4đ): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.4e):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.4g): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2.4i): Ghi rõ quan hệ với bên mua bảo hiểm là lãnh
đạo, nhân viên, khác (ghi rõ....) hoặc ghi rõ “không biết” nếu không biết rõ
thông tin.
(3): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo chèn thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở hữu
hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền. Trường hợp có nhiều dấu hiệu đáng ngờ thì liệt kê tất
cả các điều, khoản về dấu hiệu đáng ngờ có liên quan.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể về
các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền.
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống
rửa tiền, đơn vị báo cáo và chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo
cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng
báo cáo ủy quyền cho chi nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ của chi nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định
trong Quy định nội bộ của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị
chịu trách nhiệm về báo cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Không gửi biểu mẫu này cho cơ
quan có thẩm quyền khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức được nêu trong cùng một
báo cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau và thể hiện trong phần
mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
Mẫu số 04
Áp dụng cho đối tượng báo cáo là tổ chức kinh
doanh chứng khoán
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày …..tháng
….năm …..
|
Số báo cáo: abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn
điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo cáo số…….. ngày ……….
|
□ Có thay thế cho Báo cáo số ……….ngày …………..
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Mã đối tượng báo cáo (nếu có):
|
c. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
d. Điện thoại:
|
đ. Tên điểm phát sinh giao dịch:
|
e. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người lập báo cáo*:
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
|
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
|
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
|
đ. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia………)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
|
□ Học sinh/sinh viên
|
□ Giáo viên/bác sĩ
|
□ Nội trợ
|
□ Kinh doanh tự do
|
□ Kỹ sư
|
□ Công nhân
|
□ Nông dân
|
□ Khác …….
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Số tài khoản chứng khoán*:
|
n. Các loại chứng khoán có giá có liên quan*:
|
□ Cổ phiếu
|
□ Trái phiếu
|
□ Chứng chỉ quỹ
|
□ Khác……… (mô tả rõ)
|
o. Số tài khoản ngân hàng liên quan:
|
p. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức*:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Loại hình tổ chức*:
|
□ Công ty TNHH Một thành viên
□ Công ty TNHH Hai thành viên trở lên
□ Công ty cổ phần
□ Công ty hợp danh
□ Doanh nghiệp tư nhân
□ Tổ chức phi lợi nhuận
□ Khác ….. (mô tả rõ)
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc*:
|
k. Địa chỉ trang web của doanh nghiệp (tổ chức):
|
l. Số tài khoản chứng khoán*:
|
m. Các loại chứng khoán có giá có liên quan*:
|
□ Cổ phiếu
|
□ Trái phiếu
|
□ Chứng chỉ quỹ
|
□ Khác…… (mô tả rõ)
|
n. Số tài khoản ngân hàng liên quan*:
|
o. Tên ngân hàng mở tài khoản*:
|
2.2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
của tổ chức
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Nghề nghiệp:
|
□ Công chức/viên chức
□ Nội trợ
□ Công nhân
|
□ Học sinh/sinh viên
□ Kinh doanh tự do
□ Nông dân
|
□ Giáo viên/bác sĩ
□ Kỹ sư
□ Khác ……
|
d. Quốc tịch*:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia……)
|
□ Không quốc tịch
|
đ. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
e. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
g. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
|
□ Trùng với cá nhân tại mục 1
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.2
|
□ Khác
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân tại mục 1, 2.2:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
|
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia………)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
|
□ Công chức/viên chức
□ Nội trợ
□ Công nhân
|
□ Học sinh/sinh viên
□ Kinh doanh tự do
□ Nông dân
|
□ Giáo viên/bác sĩ
□ Kỹ sư
□ Khác …….
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
4. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Độ tuổi:
|
□ Dưới 20 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
|
□ Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
|
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
|
|
□ Nam
|
□ Nữ
|
□ Khác
|
đ. Quốc tịch:
|
□ Việt Nam
|
□ Nước ngoài: (tên quốc gia………)
|
□ Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp:
|
□ Công chức/viên chức
□ Nội trợ
□ Công nhân
|
□ Học sinh/sinh viên
□ Kinh doanh tự do
□ Nông dân
|
□ Giáo viên/bác sĩ
□ Kỹ sư
□ Khác …..
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện/Thị trấn:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc:
|
m. Số tài khoản:
|
n. Mở tại ngân hàng:
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
k. Số tài khoản:
|
l. Mở tại ngân hàng:
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền.
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b1) Nếu có, đề nghị ghi rõ theo khoản nào của
các Điều 27, 31 Luật Phòng, chống rửa tiền:
khoản……………… Điều………… Luật Phòng, chống rửa
tiền.
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định:
|
2. Mô tả, phân tích chi tiết lý do báo cáo
giao dịch đáng ngờ theo dấu hiệu nêu tại mục 1 phần này
a) Mô tả thông tin giao dịch của cá nhân, tổ chức
thực hiện giao dịch đáng ngờ và cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch
đáng ngờ:
- Dòng tiền liên quan đến mua, bán chứng khoán của
cá nhân, tổ chức thực hiện giao dịch (trong trường hợp tài khoản của khách
hàng có phát sinh giao dịch):
STT
|
Danh mục loại chứng
khoán mua vào
|
Tổng số tiền
giao dịch chứng khoán
|
Tổng số lượng
giao dịch mua chứng khoán
|
Thời gian giao dịch
|
Danh mục loại chứng
khoán bán ra
|
Tổng số tiền
giao dịch chứng khoán
|
Tổng số lượng
giao dịch bán chứng khoán
|
Thời gian giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Minh họa bằng sơ đồ dòng tiền mua, bán chứng
khoán (nếu có)
- Mô tả cụ thể, rõ ràng về các dấu hiệu, nhân tố,
tình huống bất thường liên quan đến các giao dịch và cá nhân, tổ chức nêu
trên*:
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: …………….
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó: ……….
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH
KÈM
|
- Hồ sơ chứng khoán của cá nhân/tổ chức thực hiện
giao dịch và liên quan đến giao dịch;
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối
tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng
ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Phần I:
(1b): Mã đối tượng báo cáo do Bộ Tài chính hướng dẫn
(nếu có).
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị bằng chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập báo
cáo bằng chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu khách hàng là tổ chức).
Trường hợp có nhiều cá nhân thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi cá nhân. Nếu có từ 10 cá nhân trở lên có thể tạo
thành bảng chi tiết thông tin cá nhân, nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin
như quy định tại phần này.
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực
hiện giao dịch bằng chữ thường, có dấu.
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1c): Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của khách
hàng đến thời điểm báo cáo.
(1d): Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “Khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống hoặc
có thể lược bỏ các trường thông tin này tại báo cáo nếu là khách hàng cá nhân).
Trường hợp có nhiều tổ chức thực hiện giao dịch đáng ngờ thì chèn thêm các trường
chi tiết tương ứng với mỗi tổ chức.
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước
ngoài tương ứng.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bằng chữ thường, có dấu.
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.2đ): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.2e):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.2g): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(3): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo chèn thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở hữu
hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
giao dịch đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền hay hoạt
động tội phạm.
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền, đơn vị báo cáo và
chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng báo cáo ủy quyền cho chi
nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ của chi
nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định trong Quy định nội bộ
của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị chịu trách nhiệm về báo
cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Không gửi biểu mẫu này cho cơ
quan có thẩm quyền khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức được nêu trong cùng một
báo cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau.
Mẫu số 05
Dành cho đối tượng báo cáo là tổ chức kinh doanh bất
động sản
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày ….
tháng…..năm …..
|
Số báo cáo:
abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn
điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo cáo số…. ngày…..
□ Có thay thế cho Báo cáo số……... ngày…..
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Mã đối tượng báo cáo (nếu có):
|
c. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
d. Điện thoại:
|
đ. Tên điểm phát sinh giao dịch:
|
e. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người lập báo cáo*
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
□ Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch*:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia …….)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân
□
Khác ……
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Số hợp đồng bất động sản có liên quan giao dịch
đáng ngờ*:
|
n. Loại bất động sản:
□ Nhà cấp I
□
Nhà cấp II
□
Nhà cấp III
□
Nhà cấp IV
□ Chung cư
□
Đất thổ cư
□
Đất ruộng
□
Khác
|
o. Ngày hợp đồng có hiệu lực:
|
p. Hình thức thanh toán hợp đồng:
□ Tiền mặt
□
Chuyển khoản
|
q. Phương thức thanh toán hợp đồng:
□ Thanh toán 1 lần
□
Thanh toán nhiều lần
□
Khác (ghi rõ …….)
|
r. Số tài khoản ngân hàng:
|
s. Ngân hàng mở tài khoản:
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức*:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
h. Số điện thoại liên lạc*:
|
i. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
(tổ chức):
|
k. Số hợp đồng bất động sản có liên quan giao dịch
đáng ngờ*:
|
n. Loại bất động sản:
□ Nhà cấp I
□
Nhà cấp II □
Nhà cấp III
□
Nhà cấp IV
□ Chung cư
□
Đất thổ cư
□
Đất ruộng
□
Khác
|
o. Ngày hợp đồng có hiệu lực:
|
p. Hình thức thanh toán hợp đồng:
□ Tiền mặt
□
Chuyển khoản
|
q. Phương thức thanh toán hợp đồng:
□ Thanh toán 1 lần
□
Thanh toán nhiều lần
□
Khác (ghi rõ ……)
|
r. Số tài khoản ngân hàng:
|
s. Ngân hàng mở tài khoản:
|
2.2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
của tổ chức*
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Quốc tịch:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ………)
□
Không quốc tịch
|
d. Nghề nghiệp:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác ...
|
đ. Địa chỉ đăng ký thường trú:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
e. Nơi ở hiện tại:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
g. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
|
□ Trùng với cá nhân tại mục 1
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.2
|
□ Khác
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân tại mục 1, 2.2:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ 30 tuổi
đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến
dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch*:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ……..)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
4. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
(người mua/người bán bất động sản...)
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Quốc tịch:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ………)
□
Không quốc tịch
|
d. Nghề nghiệp:
□ Công chức/viên chức □
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác …….
|
đ. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
e. Địa chỉ đăng ký thường trú:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
g. Nơi ở hiện tại:
Quận/Huyện/Thị trấn:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
k. Số điện thoại liên lạc:
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
e. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
h. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
|
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
|
□ b1) Nếu có, đề nghị ghi rõ theo khoản nào của
các Điều 27, 28, 29, 30. 31, 32 và 33 Luật
Phòng, chống rửa tiền: khoản .................. Điều …………….. Luật Phòng, chống rửa tiền.
|
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định:
|
2. Mô tả, phân tích chi tiết lý do báo cáo giao
dịch đáng ngờ theo dấu hiệu nêu tại mục 1 phần này:
a) Mô tả thông tin giao dịch của cá nhân, tổ chức
thực hiện giao dịch đáng ngờ và cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch
đáng ngờ:
- Dòng tiền liên quan đến mua, bán bất động sản của
cá nhân, tổ chức thực hiện giao dịch (trong trường hợp tài khoản của khách
hàng có phát sinh giao dịch):
STT
|
Danh mục loại
BĐS mua vào
|
Tổng số tiền
giao dịch
|
Tổng số lần
thanh toán mua BĐS
|
Thời gian giao dịch
|
Danh mục loại
BĐS bán ra
|
Tổng số tiền
giao dịch
|
Tổng số lần
thanh toán bán BĐS
|
Thời gian giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Minh họa bằng sơ đồ dòng tiền mua, bán bất động
sản (nếu có)
- Mô tả cụ thể, rõ ràng về các dấu hiệu, nhân tố,
tình huống bất thường liên quan đến các giao dịch và cá nhân, tổ chức nêu
trên*:
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: ……….
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó:………..
|
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH
KÈM
|
- Hồ sơ giao dịch mua, bán bất động sản của cá
nhân/tổ chức thực hiện giao dịch và liên quan đến giao dịch;
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối tượng
báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Thông tin, tài liệu khác có liên quan đến giao
dịch đáng ngờ được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch
đáng ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ
phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)*
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Phần I:
(1b): Mã đối tượng báo cáo do Bộ Xây dựng hướng dẫn
(nếu có).
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị bằng chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập
báo cáo bằng chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu
khách hàng là tổ chức).
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực
hiện giao dịch bằng chữ thường, có dấu
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1c): Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của khách
hàng đến thời điểm báo cáo.
(1d): Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu
là khách hàng cá nhân). Trường hợp có nhiều tổ chức thực hiện giao dịch đáng ngờ
thì chèn thêm các trường chi tiết tương ứng với mỗi tổ chức.
(2.1b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước
ngoài tương ứng.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bằng chữ thường, có dấu.
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.2đ): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.2e):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.2g): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(3): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo chèn thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở hữu
hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền.
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền, đơn vị báo cáo và
chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng báo cáo ủy quyền cho chi
nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ của chi
nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định trong Quy định nội bộ
của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị chịu trách nhiệm về báo
cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Không gửi biểu mẫu này cho cơ quan
có thẩm quyền khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức được nêu trong cùng một
báo cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau và thể hiện trong phần
mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
Mẫu số 06
Áp dụng cho đối tượng báo cáo là tổ chức kinh
doanh trò chơi có thưởng, bao gồm: trò chơi điện tử có thưởng; trò chơi trên mạng
viễn thông, mạng Internet; casino; xổ số; đặt cược
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày …… tháng
…… năm …..
|
Số báo cáo: abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn
điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo cáo số ……ngày…..
□ Có thay thế cho Báo cáo số …………ngày ………
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Mã đối tượng báo cáo (nếu có):
|
c. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
d. Điện thoại:
|
đ. Tên điểm phát sinh giao dịch hoặc đơn vị quản
lý tài khoản:
|
e. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch hoặc địa chỉ
đơn vị quản lý tài khoản:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố: Quốc
gia:
|
g. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người lập báo cáo*
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi □
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ
30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
□ Nam
□
Nữ □
Khác
|
đ. Quốc tịch*:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ……..)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên □
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác ……..
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Phương thức giao dịch*:
□ Tiền mặt
□
chuyển khoản
|
n. Loại trò chơi*:
□ Casino
□
Xổ số
□
Khác (mô tả rõ ……..)
|
o. Số tài khoản tại ngân hàng:
|
p. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
2. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi:
|
□ Trùng với cá nhân thực hiện giao dịch
|
□ Khác với cá nhân thực hiện giao dịch
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân thực hiện giao dịch:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□
Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch*:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ………….)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân
□
Khác ………
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố
Quốc
gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□
Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ……..)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân
□
Khác ……
|
g. Chức vụ:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Nơi ở hiện tại:
Quận/Huyện/Thị trấn:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc:
|
m. Số tài khoản ngân hàng:
|
n. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
2. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
|
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b1) Nếu có, đề nghị ghi rõ theo khoản nào của các
Điều 27, 32 Luật Phòng, chống rửa tiền: khoản
…………. Điều ……….. Luật Phòng, chống rửa tiền.
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định:
|
2. Mô tả, phân tích chi tiết lý do báo cáo giao
dịch đáng ngờ theo dấu hiệu nêu tại mục 1 phần này:
a) Mô tả thông tin giao dịch của cá nhân, tổ chức
thực hiện giao dịch đáng ngờ và cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch
đáng ngờ (trong trường hợp tài khoản của khách hàng có phát sinh giao dịch):
STT
|
Tổng số lần tham
gia trò chơi có thưởng
|
Tổng số tiền
giao dịch tham gia trò chơi có thưởng
|
Tổng số tiền rút
ra
|
Tổng số tiền thắng
cược
|
Thời gian giao dịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mô tả cụ thể, rõ ràng về các dấu hiệu, nhân tố,
tình huống bất thường liên quan đến các giao dịch và cá nhân nêu trên*:
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: ……….
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó:
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):………
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ, ví dụ:
- Từ chối thực hiện giao dịch;
- Chấm dứt thiết lập giao dịch với khách hàng;
- Giám sát sau giao dịch;
- Đưa vào hệ thống cảnh báo của đối tượng báo
cáo;
- Công việc khác …………
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH
KÈM
|
- Hồ sơ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch
và liên quan đến giao dịch;
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối
tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ (chứng từ nhận thưởng...) được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi
tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ
phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Phần I:
(1b): Mã đối tượng báo cáo do Bộ Tài chính hướng dẫn
(nếu có).
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị bằng chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập
báo cáo bằng chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu
khách hàng là tổ chức). Trường hợp có nhiều cá nhân thực hiện giao dịch đáng ngờ
thì chèn thêm các trường chi tiết tương ứng với mỗi cá nhân. Nếu có từ 10 cá
nhân trở lên có thể tạo thành bảng chi tiết thông tin cá nhân, nhưng phải đảm bảo
đầy đủ các thông tin như quy định tại phần này.
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực
hiện giao dịch bằng chữ thường, có dấu.
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1c): Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của khách
hàng đến thời điểm báo cáo.
(1d): Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “Khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo chèn thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở hữu
hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền.
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền, đơn vị báo cáo và
chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng báo cáo ủy quyền cho chi
nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ của chi
nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định trong Quy định nội bộ
của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị chịu trách nhiệm về báo
cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Không gửi biểu mẫu này cho cơ quan
có thẩm quyền khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức được nêu trong cùng một
báo cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau và thể hiện trong phần
mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.
Mẫu số 07
Áp dụng cho đối tượng báo cáo là tổ chức/cá nhân
kinh doanh ngành, nghề phi tài chính có liên quan (trừ các tổ chức kinh doanh bất
động sản, trò chơi có thưởng) và tổ chức khác
BÁO CÁO GIAO DỊCH
ĐÁNG NGỜ
Ngày ……. tháng
…… năm
|
Số báo cáo: abcd/yyyy
|
PHẢI ĐIỀN ĐẦY ĐỦ
THÔNG TIN VÀO CÁC TRƯỜNG YÊU CẦU CÓ DẤU *
(Xem phần Hướng dẫn
điền báo cáo)
|
Báo cáo này có sửa đổi/bổ sung/thay thế báo
cáo nào trước không?
|
□ Không
|
□ Có sửa đổi/bổ sung cho Báo cáo số ….. ngày ……
□ Có thay thế cho Báo cáo số ………ngày ……….
|
Phần I
|
THÔNG TIN VỀ ĐỐI
TƯỢNG BÁO CÁO
|
1. Thông tin về đối tượng báo cáo*
|
a. Tên đối tượng báo cáo:
|
b. Địa chỉ (số nhà, đường/phố):
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
c. Điện thoại:
|
d. Tên điểm phát sinh giao dịch:
|
đ. Địa chỉ điểm phát sinh giao dịch:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
e. Điện thoại:
|
h. Địa chỉ email của đơn vị (nhận email xác nhận
của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam):
|
i. Ngành, nghề phi tài chính của đối tượng báo
cáo:
□ Kinh doanh kim khí quý, đá quý
□ Kinh doanh dịch vụ kế toán
□ Cung cấp dịch vụ công chứng
□ Cung cấp dịch vụ pháp lý của luật sư, tổ chức
hành nghề luật sư
□ Cung cấp dịch vụ thành lập, quản lý, điều hành
doanh nghiệp
□ Cung cấp dịch vụ giám đốc, thư ký công ty cho
bên thứ ba
□ Cung cấp dịch vụ thỏa thuận pháp lý
□ Khác ……………..(Mô tả rõ)
|
k. Cơ quan quản lý hoạt động của đối tượng báo
cáo:
|
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền và người lập báo cáo
|
2.1. Thông tin về người chịu trách nhiệm về
phòng, chống rửa tiền *
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Chức vụ:
|
2.2. Thông tin về người lập báo cáo*
|
a. Họ và tên:
|
b. Điện thoại nơi làm việc:
|
c. Điện thoại di động:
|
d. Bộ phận công tác:
|
Phần II
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân thực hiện giao dịch
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ
30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch*:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ……….)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác ………..
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
m. Số tài khoản tại ngân hàng:
|
n. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
2. Thông tin về tổ chức thực hiện giao dịch
|
2.1. Thông tin về tổ chức
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức*:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ*:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế*:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
h. Số điện thoại liên lạc*:
|
i. Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp
(tổ chức):
|
k. Số tài khoản tại ngân hàng:
|
l. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
2.2. Thông tin về người đại diện theo pháp luật
của tổ chức*
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Quốc tịch:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ……..)
□
Không quốc tịch
|
d. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
e. Địa chỉ đăng ký thường trú:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
g. Nơi ở hiện tại:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
h. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
i. Số điện thoại liên lạc:
|
3. Thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi
|
□ Trùng với cá nhân tại mục 1
□ Trùng với cá nhân tại mục 2.2
|
□ Khác
|
Điền các thông tin bên dưới (từ a đến l) trong
trường hợp chủ sở hữu hưởng lợi khác với cá nhân tại mục 1, 2.2:
|
a. Họ và tên*:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh*:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ
30 tuổi đến dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính*:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch*:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia …….)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp*:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác ……
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
i. Nơi ở hiện tại*:
|
Quận/Huyện:
|
Tỉnh/Thành phố:
|
Quốc gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân*:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế/thẻ cư trú:
|
Số thẻ:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc*:
|
4. Thông tin khác bổ sung
|
Phần III
|
THÔNG TIN VỀ CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Thông tin về cá nhân liên quan đến giao dịch
|
a. Họ và tên:
|
b. Ngày, tháng, năm sinh:
|
c. Độ tuổi:
□ Dưới 20 tuổi
□
Từ 20 tuổi đến dưới 30 tuổi
□ Từ 30 tuổi đến
dưới 40 tuổi
□ Từ 40 tuổi đến
dưới 50 tuổi
□
Từ 50 tuổi trở lên
|
d. Giới tính:
□ Nam
□
Nữ
□
Khác
|
đ. Quốc tịch:
□ Việt Nam
□
Nước ngoài: (tên quốc gia ………)
□
Không quốc tịch
|
e. Nghề nghiệp:
□ Công chức/viên chức
□
Học sinh/sinh viên
□
Giáo viên/bác sĩ
□ Nội trợ
□
Kinh doanh tự do
□
Kỹ sư
□ Công nhân
□
Nông dân □
Khác …….
|
g. Chức vụ/vị trí việc làm:
|
h. Địa chỉ đăng ký thường trú:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
i. Nơi ở hiện tại:
Quận/Huyện/Thị trấn:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
k. Thông tin định danh cá nhân:
|
□ CMND
□ CCCD
□ Hộ chiếu
□ Định danh cá nhân:
|
Số:
|
Ngày cấp:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
□ Thị thực nhập cảnh:
|
Số thị thực:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
Cơ quan có thẩm quyền cấp:
|
Nơi cấp:
|
l. Số điện thoại liên lạc:
|
m. Số tài khoản:
|
n. Mở tại ngân hàng:
|
2. Thông tin về tổ chức có liên quan tới giao
dịch
|
a. Tên đầy đủ của tổ chức:
|
b. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
|
c. Tên viết tắt (nếu có):
|
d. Địa chỉ:
Quận/Huyện:
Tỉnh/Thành
phố:
Quốc
gia:
|
đ. Giấy phép thành lập số:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
e. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
g. Ngành nghề kinh doanh chính:
|
h. Số điện thoại liên lạc:
|
i. Số tài khoản ngân hàng:
|
k. Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
3. Thông tin khác bổ sung
|
Phần IV
|
THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
1. Loại báo cáo giao dịch đáng ngờ*
|
□ a) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm a khoản
1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
|
b) Báo cáo giao dịch đáng ngờ theo điểm b khoản 1
Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền
□ b1) Nếu có, đề nghị ghi rõ dấu hiệu đáng ngờ phát
sinh ban đầu theo khoản …….của Điều 27, 28, 29, 30, 31, 32 và 33 Luật Phòng, chống rửa tiền: khoản …….. Điều
…….. Luật Phòng, chống rửa tiền.
|
□ b2) Dấu hiệu đáng ngờ khác do đối tượng báo cáo
tự xác định:
|
2. Mô tả, phân tích chi tiết lý do báo cáo
giao dịch đáng ngờ theo dấu hiệu nêu tại mục 1 phần này
|
a) Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo
cáo nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền:
- Minh họa bằng sơ đồ dòng tiền (nếu có)
- Kết quả phân tích, đánh giá của đối tượng báo
cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo*:
b) Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét, thu thập
và phân tích thông tin theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền:
- Thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án: ……….
- Cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch
là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm
soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó: …………
c) Hoặc cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong
giao dịch liên quan đến các dấu hiệu nêu trên được xác định từ việc xem xét,
thu thập và phân tích thông tin theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Phòng, chống rửa tiền (kết quả phân
tích, đánh giá của đối tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo
cáo):
|
3. Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ*:
|
Phần V
|
NHỮNG CÔNG VIỆC
ĐÃ XỬ LÝ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ
|
Liệt kê cụ thể những công việc đã thực hiện liên
quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ, ví dụ:
- Từ chối thực hiện giao dịch;
- Chấm dứt thiết lập giao dịch với khách hàng;
- Giám sát sau giao dịch;
- Đưa vào hệ thống cảnh báo của đối tượng báo
cáo;
- Công việc khác ………..
|
Phần VI
|
TÀI LIỆU ĐÍNH
KÈM
|
- Kết quả phân tích, đánh giá cuối cùng của đối
tượng báo cáo đối với khách hàng, giao dịch phải báo cáo;
- Tài liệu, chứng từ khác có liên quan đến giao dịch
đáng ngờ được thể hiện ở phần mô tả, phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng
ngờ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO
CÁO*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG PHÒNG (bộ
phận)*
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP*
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BÁO CÁO GIAO DỊCH ĐÁNG NGỜ:
Tất cả các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc,
không được để trống.
Phần I:
(1h): Chỉ rõ 01 thư điện tử (email) đại diện chung
của đối tượng báo cáo để nhận thư xác nhận của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm
vụ phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
(1k) Ghi rõ Cơ quan quản lý hoạt động của đối tượng
báo cáo là:
1- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2- Bộ Tài chính
3- Bộ Tư pháp
4- Bộ Kế hoạch đầu tư
5- Khác …….(Vui lòng nêu rõ)
(2.1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người chịu
trách nhiệm về phòng, chống rửa tiền tại đơn vị bằng chữ thường, có dấu.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của người lập
báo cáo bằng chữ thường, có dấu.
Phần II:
(1): Áp dụng cho khách hàng cá nhân (để trống nếu
khách hàng là tổ chức). Trường hợp có nhiều cá nhân thực hiện giao dịch đáng ngờ
thì chèn thêm các trường chi tiết tương ứng với mỗi cá nhân. Nếu có từ 10 cá
nhân trở lên có thể tạo thành bảng chi tiết thông tin cá nhân, nhưng phải đảm bảo
đầy đủ các thông tin như quy định tại phần này.
(1a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên của cá nhân thực
hiện giao dịch bằng chữ thường, có dấu.
(1b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(1c): Xác định độ tuổi tính theo năm sinh của khách
hàng đến thời điểm báo cáo.
(1d): Trường hợp không xác định được giới tính của
khách hàng là nam hay nữ thì chọn vào ô “Khác”.
(1h): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân có
quốc tịch là người Việt Nam.
(1i):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1k): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định danh
cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(2): Áp dụng cho khách hàng là tổ chức (để trống nếu
là khách hàng cá nhân). Trường hợp có nhiều tổ chức thực hiện giao dịch đáng ngờ
thì chèn thêm các trường chi tiết tương ứng với mỗi tổ chức.
(2.1 b): Để trống nếu tổ chức không có tên nước
ngoài tương ứng.
(2.2a): Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người đại diện
theo pháp luật của tổ chức bằng chữ thường, có dấu
(2.2b): Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.
(2.2d): Điền thông tin đối với khách hàng cá nhân
có quốc tịch là người Việt Nam.
(2.2e):
- Điền thông tin này khi khách hàng cá nhân có quốc
tịch là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại khác với địa chỉ đăng ký thường
trú.
- Điền thông tin địa chỉ của các khách hàng theo
quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(2.2h): Có thể chọn một hoặc nhiều giấy tờ định
danh cá nhân và điền đầy đủ thông tin đối với mỗi loại giấy tờ tương ứng.
(3): Trường hợp nhiều chủ sở hữu hưởng lợi, đối tượng
báo cáo chèn thêm đầy đủ các trường thông tin từ a đến l đối với mỗi chủ sở hữu
hưởng lợi.
Phần III:
- Không bắt buộc trong trường hợp đối tượng báo cáo
không có thông tin về cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ (đối
tác).
- Trong trường hợp đối tượng báo cáo có thông tin về
cá nhân, tổ chức có liên quan tới giao dịch đáng ngờ: chỉ cần điền vào các trường
có thông tin, không bắt buộc phải điền đầy đủ vào tất cả các trường thông tin.
Phần IV:
(1a): Nếu có phát sinh, phải đảm bảo hai yếu tố:
- Biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị
can, bị cáo, người bị kết án thông qua thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
- Và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao
dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền
kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó.
(1b1): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung giao dịch
đáng ngờ có liên quan đến điều, khoản nào của Luật
Phòng, chống rửa tiền.
(1b2): Nếu có phát sinh, ghi rõ nội dung dấu hiệu
đáng ngờ có liên quan đến rửa tiền.
(2): Mô tả cụ thể, rõ ràng và chi tiết nhất có thể
về các dấu hiệu, nhân tố, tình huống bất thường dẫn tới việc đối tượng báo cáo
nghi ngờ giao dịch và/hoặc tin rằng giao dịch có liên quan đến rửa tiền.
(3): Ngày phát hiện giao dịch đáng ngờ theo khoản 2
Điều 37 Luật Phòng, chống rửa tiền.
Phần V: Mô tả cụ thể những công việc đã thực
hiện liên quan đến việc xử lý báo cáo giao dịch đáng ngờ.
Phần VI: Các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cần
có bảng danh mục hồ sơ, tài liệu liệt kê: số thứ tự; loại hồ sơ, tài liệu gắn với
tên tổ chức, cá nhân có liên quan; số lượng trang tương ứng với loại hồ sơ, tài
liệu; tình trạng tài liệu (bản chụp hay sao y bản chính hay bản mềm).
Phần ký tên:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO: theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền, đơn vị báo cáo và
chịu trách nhiệm với báo cáo phải là đối tượng báo cáo (hội sở) nên NGƯỜI LẬP
BÁO CÁO là cán bộ tại hội sở. Trường hợp, đối tượng báo cáo ủy quyền cho chi
nhánh hoặc phòng giao dịch lập báo cáo thì NGƯỜI LẬP BÁO CÁO là cán bộ của chi
nhánh/Phòng giao dịch, tuy nhiên, việc này phải quy định trong Quy định nội bộ
của đơn vị và đối tượng báo cáo (hội sở) phải là đơn vị chịu trách nhiệm về báo
cáo.
TRƯỞNG PHÒNG (bộ phận): là trưởng phòng hoặc trưởng
bộ phận kiểm soát trực tiếp báo cáo giao dịch đáng ngờ.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
là lãnh đạo cấp cao chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống rửa tiền tại đơn
vị hoặc người được Tổng Giám đốc (Giám đốc) ủy quyền hợp pháp đối với đối tượng
báo cáo là tổ chức. Cá nhân hoặc người được cá nhân ủy quyền đối với đối tượng
báo cáo là cá nhân.
Lưu ý:
(i) Biểu mẫu này áp dụng cho đối tượng báo cáo báo
cáo giao dịch đáng ngờ cho Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa
tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Không gửi biểu mẫu này cho cơ quan có thẩm quyền
khác.
(ii) Các cá nhân, tổ chức được nêu trong cùng một báo
cáo giao dịch đáng ngờ phải có mối liên hệ với nhau và thể hiện trong phần mô tả,
phân tích chi tiết lý do giao dịch đáng ngờ.