NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2024/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN
TRẢ NỢ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG, THIỆT HẠI CỦA BÃO SỐ 3, NGẬP
LỤT, LŨ, SẠT LỞ ĐẤT SAU BÃO SỐ 3
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để khẩn trương khắc phục hậu quả bão số 3
(Yagi), nhanh chóng ổn định tình hình Nhân dân, đẩy mạnh khôi phục sản xuất
kinh doanh, tích cực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, kiểm soát tốt lạm phát;
Căn cứ Quyết định số 1510/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân loại tài sản có, mức trích lập dự phòng rủi ro, phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với
khoản nợ của khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu
lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của
bão số 3, ngập lụt, lũ, sạt lở đất sau bão số 3.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp
khó khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3, ngập lụt, lũ, sạt lở đất sau bão
số 3 (sau đây gọi là bão số 3).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính
sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu
lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của
bão số 3.
Điều 3. Áp dụng các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan
1. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khách
hàng gặp khó khăn trong việc trả nợ do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3 được
thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung khác liên quan đến cơ cấu
lại thời hạn trả nợ không quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.
2. Khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo
các quy định pháp luật khác nếu đáp ứng được quy định tại Thông tư này thì tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét cơ cấu lại thời hạn
trả nợ theo quy định tại Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả
nợ
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc, lãi của khoản
nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau đây:
1. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Hà
Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên
Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Hà Nội, Hải
Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam,
Ninh Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa (sau đây gọi là 26 tỉnh, thành phố) gặp khó
khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3, bao gồm:
a) Khách hàng là cá nhân có nơi ở hiện tại hoặc
đang làm việc hoặc có cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc có hoạt động đầu tư, xây dựng,
sản xuất kinh doanh trên địa bàn 26 tỉnh, thành phố;
b) Khách hàng là tổ chức (trừ khách hàng là tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc có hoạt động đầu tư, xây dựng, sản xuất
kinh doanh trên địa bàn 26 tỉnh, thành phố.
2. Có số dư nợ gốc phát sinh trước ngày 07/9/2024
và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.
3. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi trong khoảng
thời gian từ ngày 07/9/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
4. Số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh
toán, trả nợ đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ của khoản nợ đã quá hạn trên 10 (mười)
ngày và quá hạn trong khoảng thời gian từ ngày 07/9/2024 đến hết ngày 16/12/2024
khi thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu tiên theo quy định tại Thông
tư này.
5. Khách hàng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đánh giá là gặp khó khăn không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc,
lãi theo hợp đồng đã thỏa thuận do bị ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3 và có
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc, lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định
pháp luật.
7. Việc xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực
hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2025 và không
giới hạn về số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
8. Thời điểm trả nợ cuối cùng của số dư nợ được cơ
cấu lại thời hạn trả nợ được xác định phù hợp với mức độ khó khăn của khách
hàng nhưng không vượt quá ngày 31/12/2027.
Điều 5. Phân loại nợ, trích lập
dự phòng rủi ro và theo dõi lãi phải thu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
việc phân loại tài sản có, mức trích lập dự phòng rủi ro, phương pháp trích lập
dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ của
khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3 (sau đây gọi là
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đối với số lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này và giữ nguyên nhóm nợ đủ
tiêu chuẩn (nhóm 1) theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, kể từ ngày được cơ
cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán
thu nhập (dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch
toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính
đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
chịu trách nhiệm về quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại
Thông tư này, thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đảm bảo giám sát chặt chẽ,
an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ để trục
lợi.
2. Ban hành quy định nội bộ về cơ cấu lại thời hạn
trả nợ theo quy định của Thông tư này để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống,
trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:
a) Tiêu chí xác định khách hàng, số dư nợ của khoản
nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này;
b) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ,
trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn
trả nợ theo quy định tại Thông tư này bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết
định cơ cấu lại thời hạn trả nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng,
trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc hoặc Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời
hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng
và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn
trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;
c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ; theo dõi, kiểm tra, kiểm
soát, giám sát việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
gửi 01 (một) bản quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này cho Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính) theo quy định pháp luật.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có trách nhiệm gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình thực hiện
cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Phụ lục 01
và tình hình phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cơ cấu lại thời
hạn trả nợ theo Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ; tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại khoản
4 Điều 6 Thông tư này;
b) Theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt mẫu biểu
báo cáo của tổ chức tín dụng (không bao gồm quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan trong việc tham mưu
cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
a) Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức
năng, nhiệm vụ;
b) Theo dõi, đôn đốc, tra soát, kiểm duyệt mẫu biểu
báo cáo của tổ chức tín dụng (không bao gồm quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh
ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
a) Theo dõi, đôn đốc, tra soát và kiểm duyệt mẫu biểu
báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại Phụ lục
01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
này; theo dõi, tra soát và kiểm duyệt mẫu biểu báo cáo của các chi nhánh tổ chức
tín dụng trên địa bàn quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng,
nhiệm vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 12 năm
2024.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế, Chánh Thanh tra giám sát, ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VT, PC, TDCNKT (3b).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ
LỤC 01
Đơn vị báo cáo:…..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ
NỢ THEO THÔNG TƯ SỐ .../2024/TT-NHNN
(Tháng...
Năm....)
Đơn vị: tỷ đồng,
khách hàng/lượt khách hàng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số lãi phải thu hạch toán ngoại bảng theo quy định tại
khoản 2 Điều 5 Thông tư
|
Đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
|
Tổng lũy kế các số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ
|
Tại cuối kỳ báo cáo
|
Tổng số lượt khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ
|
Lũy kế
|
Số phát sinh trong kỳ báo cáo
|
|
Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo
cáo
|
Số khách hàng còn dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)
|
Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Tổng số lượt khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ trong kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Nguyên nhân TCTD không cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho
khách hàng
|
|
Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số lượt khách hàng không được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ
|
Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ
|
Số lượt khách hàng không được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
I
|
Phân theo khách
hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo mục
đích vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phục vụ nhu cầu đời
sống, tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phân theo 21
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai khoáng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nghiệp chế biến,
chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cung cấp nước; hoạt
động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Vận tải kho bãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dịch vụ lưu trú và
ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thông tin và truyền
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoạt động tài
chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hoạt động kinh
doanh bất động sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoạt động chuyên môn,
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hoạt động hành
chính và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hoạt động của đảng
Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo
đảm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Y tế và hoạt động
trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Nghệ thuật, vui
chơi và giải trí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hoạt động dịch vụ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hoạt động làm thuê
các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng của hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Hoạt động của các tổ
chức và cơ quan quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng (trừ
ngân hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là TCTD).
2. Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất ngày 10
hàng tháng.
3. Yêu cầu số liệu báo cáo:
- Trụ sở chính TCTD gửi báo cáo thông qua Hệ thống
báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:
+ Số liệu toàn hệ thống
+ Số liệu của từng chi nhánh TCTD trong hệ thống (nếu
có).
- Kiểu dữ liệu: dạng số, tối đa 12 chữ số, lấy tối
đa 3 chữ số thập phân sau dấu ","; cột (16) dạng số nguyên, tối đa 03
chữ số.
- TCTD không báo cáo tại các ô màu xám.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng CNKT,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
5. Hướng dẫn cụ thể:
- TCTD báo cáo số liệu đến ngày cuối cùng của tháng
liền kề trước ngày báo cáo định kỳ hàng tháng.
- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến
cuối tháng báo cáo (lưu ý chỉ báo cáo số dư nợ gốc đã được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ từng lần theo Thông tư này không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ).
- Cột (4): Số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ theo Thông tư này lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến cuối tháng báo
cáo.
- Cột (5): Số dư nợ gốc (không phải toàn bộ dư nợ của
khoản nợ) được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối tháng
báo cáo (Trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết nợ
được cơ cấu, TCTD báo cáo số dư nợ cơ cấu còn lại thực tế tại ngày cuối tháng
báo cáo).
- Cột (6): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ theo Thông tư này tại ngày cuối tháng báo cáo (Trường hợp đã kết thúc thời hạn
cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết tiền lãi được cơ cấu, TCTD báo cáo số tiền
lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại ngày cuối tháng báo cáo).
- Cột (7): Số khách hàng còn dư nợ được cơ cấu lại
thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối tháng báo cáo (tương ứng với số
liệu tại cột 5, cột 6).
- Cột (8): Tổng dư nợ (gốc và lãi) của khách hàng
có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối
tháng báo cáo (tương ứng với các khách hàng được thống kê tại cột 7).
- Cột (9): Số lãi phải thu theo dõi ngoại bảng của
các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư và giữ nguyên nhóm nợ
đủ tiêu chuẩn do thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phân loại tài
sản có, mức trích lập dự phòng rủi ro, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ của khách hàng gặp khó
khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3.
- Cột (10): Tổng số lượt khách hàng đề nghị tổ chức
tín dụng xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư lũy kế từ ngày Thông
tư có hiệu lực đến cuối tháng báo cáo.
- Cột (11): Số lượt khách hàng đã được cơ cấu lại
thời hạn trả nợ theo Thông tư này lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến cuối
tháng báo cáo (một khách hàng có thể có nhiều lượt được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ).
- Cột (12): Số lượt khách hàng không được chấp thuận
cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến
cuối tháng báo cáo.
- Cột (13): Tổng số lượt khách hàng có đề nghị được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư trong tháng báo cáo.
- Cột (14): Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ theo Thông tư phát sinh trong tháng báo cáo tính đến cuối tháng báo
cáo.
- Cột (15): Số lượt khách hàng không được tổ chức
tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ phát sinh trong tháng báo cáo
tính đến cuối tháng báo cáo.
- Cột (16): Thống kê nguyên nhân TCTD không chấp
thuận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng như sau:
+ Nguyên nhân khách hàng không đáp ứng khoản 1 Điều 4 Thông tư: ghi số 1
+ Nguyên nhân khách hàng không đáp ứng khoản 2 Điều 4 Thông tư: ghi số 2
+ Nguyên nhân khách hàng không đáp ứng khoản 3 Điều 4 Thông tư: ghi số 3
+ Nguyên nhân khách hàng không đáp ứng khoản 4 Điều 4 Thông tư: ghi số 4
+ Nguyên nhân khách hàng không đáp ứng khoản 5 Điều 4 Thông tư: ghi số 5
Lưu ý: Chỉ nêu tối đa 03 nguyên nhân chính, các
nguyên nhân nêu theo thứ tự tỷ trọng giảm dần từ lớn đến bé. Ví dụ: 512
6. Công thức kiểm tra số liệu:
- Công thức kiểm tra nội bảng (Sai số cho phép 1 tỷ
đồng):
+ Dòng I = dòng 1 + 2 + 3 + 4 (Mục I), không tính
giá trị tại cột (16).
+ Dòng II = Dòng 1 + 2 (Mục II), không tính tổng tại
các ô bôi đen.
+ Dòng III = Dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +... +21 (Mục
III), không tính tổng tại các ô bôi đen
+ Dòng I = Dòng II = Dòng III (trừ giá trị tại các
cột từ cột 7 đến cột 16).
+ Cột (10)= Cột (11) + Cột (12)
+ Cột (13)= Cột (14) + Cột (15)
+ Cột (3) >= Cột (5)
+ Cột (4) >= Cột (6)
- Công thức kiểm tra số liệu toàn hàng tại các cột
(3), (4), (5), (6) bằng số liệu tổng các chi nhánh tại các cột tương ứng (sai số
cho phép là 50 tỷ đồng, trừ báo cáo của các tổ chức tài chính vi mô sai số là
0,1 tỷ đồng)
PHỤ
LỤC 02
Đơn vị báo cáo:...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÂN LOẠI NỢ, TRÍCH LẬP
DỰ PHÒNG RỦI RO ĐỐI VỚI KHOẢN NỢ CỦA KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG, THIỆT
HẠI CỦA BÃO SỐ 3
(Tháng...
Năm....)
Đơn vị: tỷ đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Nợ không bị
chuyển sang nhóm nợ xấu do được giữ nguyên nhóm nợ
|
Dự phòng cụ thể
|
Tổng số dư nợ của
khách hàng có khoản nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Số khách hàng không
bị chuyển sang nhóm nợ xấu tại cuối kỳ báo cáo
|
Số tiền dự
phòng phải trích tại cuối kỳ báo cáo
|
Trong đó:
|
Số dư nợ được
cơ cấu lại thời hạn trả nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu
|
Số tiền dự
phòng đã trích
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Phân theo khách hàng
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
3
|
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
4
|
Khác
|
|
|
|
|
|
II
|
Phân theo mục đích vay vốn
|
|
|
|
|
|
1
|
Phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
2
|
Phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
III
|
Phân theo 21 ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Khai khoáng
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
|
|
|
|
|
4
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng,
hơi nước và điều hoà không khí
|
|
|
|
|
|
5
|
Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải,
nước thải.
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
7
|
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác
|
|
|
|
|
|
8
|
Vận tải kho bãi
|
|
|
|
|
|
9
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
|
|
|
|
|
10
|
Thông tin và truyền thông
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
12
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
|
|
|
|
|
13
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
14
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
15
|
Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị -
xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc
|
|
|
|
|
|
16
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
17
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
18
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
|
|
|
|
|
19
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
20
|
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia
đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
21
|
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng (trừ ngân
hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là TCTD).
2. Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất ngày 10
hàng tháng.
3. Yêu cầu số liệu báo cáo:
- Trụ sở chính TCTD gửi báo cáo thông qua Hệ thống
báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:
+ Số liệu toàn hệ thống
+ Số liệu của từng chi nhánh TCTD trong hệ thống (nếu
có).
- Kiểu dữ liệu: dạng số, tối đa 12 chữ số, lấy tối
đa 3 chữ số thập phân sau dấu “,”.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan TTGSNH, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
5. Hướng dẫn cụ thể:
- Cột (3): Tổng dư nợ gốc của khách hàng có khoản nợ
có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này
đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực
hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại
tài sản có trong trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (4): Số dư nợ gốc được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ theo quy định tại Thông tư này đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải
chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (5): Tổng số khách hàng có số dư nợ được thống
kê tại cột (4) tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (6): Tổng số tiền dự phòng phải trích của các
khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo điểm
c khoản 1 Mục II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phân loại tài sản
có, mức trích lập dự phòng rủi ro, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ của khách hàng gặp khó khăn
do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3 tại cuối kỳ báo cáo.
- Cột (7): Tổng số tiền dự phòng đã trích của các
khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo
điểm d khoản 1 Mục II Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phân loại tài
sản có, mức trích lập dự phòng rủi ro, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và
việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với khoản nợ của khách hàng gặp khó
khăn do ảnh hưởng, thiệt hại của bão số 3 tại cuối kỳ báo cáo.